Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.47 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐẠI UY 3
CÔNG TY TNHH SX & TM ĐẠI UY 18
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ 18
Ngày 11 tháng 2 năm 2013 18
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng 1 18
(ĐVT: Đồng) 19
Tên vật tư 19
ĐVT 19
Số lượng 19
Vỏ bao 332 19
Cái 19
240 19
Vỏ bao 220 19
Cái 19
200 19
Vỏ bao 312 19
40 19
Vỏ bao 953 19
280 19
280 19
280 19
320 19
160 19
775 19
750 19


425 19
175 19
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
16.5 19
2.5 19
…… 19
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SX & TM ĐẠI UY Mẫu số: 02- VT 20
ĐỊA CHỈ: Khu công nghiệp Đồng Văn- Duy Tiên- Hà Nam Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC 20
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC 20
Số: PX 08160 20
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 1541: 11,975,807 20
Ngày 11 tháng 2 năm 2013 Có TK 1522: 11,975,807 20
20
Họ tên người nhận hàng: Lê Văn Thiết 20
Địa chỉ: Phân xưởng số 1 20
Lý do xuất: Dùng sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi 20
Xuất tại kho: Kho Nguyên, vật liệu phụ (1522) 20
(ĐVT: Đồng) 20
STT 20
Tên vật tư 20
ĐVT 20
Số lượng 20
Đơn giá 20
Thành tiền 20
Yêu cầu 20
Thực xuất 20
1 20

Vỏ bao 332 20
Cái 20
240 20
240 20
3,774.96 20
905,990.4 20
2 20
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Vỏ bao 220 20
Cái 20
200 20
200 20
3,774.96 20
754,992 20
3 20
Vỏ bao 312 20
40 20
40 20
3,774.96 20
4 20
Vỏ bao 953 20
280 20
280 20
3,774.96 20
5 20
280 20
280 20
3,774.96 20

6 20
280 20
280 20
3,774.96 20
7 20
320 20
320 20
3,774.96 20
8 20
160 20
160 20
3,774.96 20
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
iii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
9 20
775 20
775 20
3,774.96 20
10 20
750 20
750 20
3,774.96 20
11 20
425 20
425 20
3,774.96 20
12 20
175 20
175 20

3,774.96 20
13 20
50 20
50 20
12,150 20
607,500 20
… 20
… 20
…… 20
… 20
… 20
Tổng 20
11,975,807 20
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SX & TM ĐẠI UY Mẫu số: 02- VT 20
ĐỊA CHỈ: Khu công nghiệp Đồng Văn- Duy Tiên- Hà Nam Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC 20
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC 20
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
iv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Số: PX 08160 20
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 1541 97,815,277 21
Ngày 11 tháng 2 năm 2013 Có: 1521 97,815,277 21
21
Họ tên người nhận hàng: Lê Văn Thiết 21
Địa chỉ: Phân xưởng số 1 21
Lý do xuất: Dùng sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi 21
Xuất tại kho: Kho Nguyên, vật liệu chính (1521) 21
(ĐVT: Đồng) 21
STT 21

Tên vật tư 21
ĐVT 21
Số lượng 21
Đơn giá 21
Thành tiền 21
Yêu cầu 21
Thực xuất 21
1 21
Bột bã ngô 21
Kg 21
1,250 21
1,250 21
7,245.49 21
9,056,863 21
2 21
Khô đậu tương 21
Kg 21
862.50 21
862.50 21
10,941.93 21
9,437,418 21
3 21
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
v
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Khô dừa 21
1,962.50 21
1,962.50 21
5,142.92 21
4 21

Muối xấy khô 21
50.00 21
50.00 21
2,462.22 21
5 21
1.25 21
1.25 21
179,633.82 21
6 21
0.75 21
0.75 21
318,747.53 21
7 21
3.75 21
3.75 21
98,462.23 21
8 21
16.5 21
16.5 21
91,465.99 21
1,509,188 21
9 21
kg 21
2.5 21
2.5 21
50,861.77 21
127,154 21
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
vi
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

… 21
… 21
…… 21
… 21
… 21
Tổng 21
97,815,277 21
Bảng 2.4. Bảng kê xuất kho vật tư 21
CÔNG TY TNHH SX & TM ĐẠI UY 21
BẢNG KÊ XUẤT KHO VẬT TƯ (trích) 21
Bảng kê : Nguyên vật liệu 21
(ĐVT: Đồng) 22
Chứng từ 22
Tên vật tư 22
ĐVT 22
Số lượng 22
Số tiền 22
Cộng có TK 1521 22
Cộng có TK 1522 22
Số 22
Ngày 22
Tổng số 22
21,775,120,496 22
21,105,410,012 22
669,710,484 22
01 22
01/02 22
Sắn 22
Kg 22
42,000 22

168,420,000 22
168,420,000 22
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
vii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
02 22
01/02 22
Ngô hạt 22
Kg 22
32,000 22
224,640,000 22
224,640,000 22
03 22
02/02 22
Cám gạo 22
Kg 22
12,560 22
38,936,000 22
38,936,000 22
03 22
02/02 22
Bột cá 22
Kg 22
21,150 22
114,844,500 22
114,844,500 22
04 22
03/02 22
Cám mỳ viên 22
Kg 22

9,564 22
53,577,528 22
53,577,528 22
04 22
03/02 22
Bột thịt 22
Kg 22
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
viii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
17,250 22
103,707,000 22
103,707,000 22
05 22
03/02 22
Chỉ may 22
Cuộn 22
14 22
213,220 22
213,220 22
06 22
04/02 22
Bao nilon- 25 22
kg 22
120 22
966,000 22
966,000 22
07 22
04/02 22
Xăng 22

lít 22
152 22
3,564,400 22
3,564,400 22
22
22
22
22
22
22
22
22
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
ix
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Vì doanh nghiệp tính giá xuất kho nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm theo phương pháp bình
quân gia quyền nên trong kỳ xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm kế toán
lập bảng kê theo dõi về mặt số lượng và thủ kho theo dõi về mặt số lượng nguyên vật liệu xuất
dùng sản xuất sản phẩm. Cuối tháng đối chiếu kế toán và thủ kho về mặt số lượng, làm căn cứ
để tính giá trị nguyên vật liệu xuất dùng. Căn cứ vào bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên
vật liệu tháng 2/2013 tại công ty, xác định được đơn giá của từng loại nguyên vật liệu theo
phương pháp bình quân gia quyền: 22
2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty TNHH SX & TM Đại UY 45
CHƯƠNG III 50
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI UY 50
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy và phương hướng hoàn thiện 50
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
sản xuất và thương mại Đại Uy 55

KẾT LUẬN 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 39
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
x
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình
BH&DT Bán hàng và doanh thu
NVL Nguyên vật liệu
GVHB Giá vốn hàng bán
BQ Bình quân
HTK Hàng tồn kho
KT Kế toán
BGĐ Ban giám đốc
QLNH&TC Quản lý nhân sự và tài chính
TKKT Tài khoản kế toán
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
CP NCTT Chi phí nhân công trự tiếp
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP SXC Chi phí sản xuất chung
SX Sản xuất
TK Tài khoản
GTCL Giá trị còn lại
NV Nghiệp vụ
SX Sản xuất
KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định

CN Chủ nhật
SX & TM Sản xuất và thương mại
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
xi
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1 LỆNH SẢN XUẤT PHÂN XƯỞNG 1Error: Reference source not
found
Bảng 2.2 Phiếu yêu cầu xuất vật tư Error: Reference source not found
Bảng 2.3 Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Bảng 2.4. Bảng kê xuất kho vật tư Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Error: Reference source not found
BẢNG 2.6 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Error: Reference source not found
BẢNG 2.7: SỐ CÁI TÀI KHOẢN Error: Reference source not found
Bảng 2.8.Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương Error: Reference source not
found
Bảng 2.9 BẢNG CHẤM CÔNG Error: Reference source not found
Bảng 2.10 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Error: Reference source
not found
Bảng 2.11: bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Error: Reference
source not found
BẢNG 2.12 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Error: Reference
source not found
BẢNG 2.13: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Error: Reference source not found
BẢNG 2.14: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Error: Reference source not found
Bảng 2.15 Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Error: Reference
source not found
BẢNG 2.16 MẪU PHIẾU CHI Error: Reference source not found
Bảng 2.17 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH. Error: Reference source
not found

SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
xii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Error: Reference source not
found
BẢNG 2.19: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Error: Reference source not found
Bảng 2.20 SỔ CÁI TK 1543 Error: Reference source not found
Bảng 2.21 Bảng tập hợp chi phí theo phân xưởng Error: Reference source not
found
BẢNG 2.22: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Error: Reference source not found
Bảng 2.23 SỔ CÁI TK 154 Error: Reference source not found
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
xiii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ sản xuất thức ăn chăn nuôi Error: Reference source not
found
Sơ đồ1.2: Sơ đồ sản xuất thử nghiệm keo dán công nghiệp Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ sản xuất chính keo dán công nghiệp Error: Reference source
not found
Sơ đồ1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Error: Reference source not found
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
xiv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi đất nước đã ra nhập WTO, các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển buộc phải đáp ứng tốt nhu cầu thị trường đề ra, hay nói cách
khác các doanh nghiệp phải tuân thủ đồng thời các quy luật cung- cầu, quy
luật giá trị và quy luật cạnh tranh trên thị trường. Để sản phẩm của mình có

thể đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp phải thúc đẩy công tác nghiên
cứu thị trường, thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp, nâng cao chất lượng
sản phẩm và hạ giá thành. Muốn làm được điều đó, một trong những biện
pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trường đó
là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và tổ chức
hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp làm tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp tính toán giá thành một cách chính xác để từ
đó xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời sẽ cung
cấp những thông tin cần thiết cho bộ máy quản lý để các nhà quản trị đề ra
những biện pháp chiến lược phù hợp, giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu
quả, chủ động trong sản xuất kinh doanh của mình
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty TNHH sản xuất và thương
mại Đại Uy đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, tồn tại trên thị
trường. Đặc biệt công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành nói riêng ngày càng được coi trọng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại
Uy, xuất phát từ những lý do trên, em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy”
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy
Chương II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại Uy
Chương III: Một số ý kiến nhận xét nhằm hoàn thiện hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và

thương mại Đại Uy.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực
hiện chuyên đề này, mặc dù được sự giúp đỡ của Cô: Nguyễn Thị Mỹ và các
anh chị trong phòng Tài chính- kế toán, song do kinh nghiệm và khả năng còn
hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những khuyết điểm thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô, các anh chị
trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn
nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công tác thực tế sau này.
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI UY
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại
Uy
1.1.1 Danh mục sản phẩm
Hoạt động sản xuất của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đại
Uy bao gồm 2 lĩnh vực sản xuất và kinh doanh khác nhau cho 2 thị trường
cũng hoàn toàn tách biệt
 Thứ nhất: Thức ăn chăn nuôi là loại sản phẩm truyền thống cung cấp
cho thị trường chăn nuôi mà chủ yếu là các trang trại lớn trên địa bàn các tỉnh
Bắc và Trung bộ
- Phân loại sản phẩm
 Nếu phân loại sản phẩm theo hình dạng kích thước: gồm 2 loại
+ Thức ăn dạng bột
+ Thức ăn dạng viên
 Phân loại theo công dụng sản phẩm:
+ Thức ăn cho lợn

+ Thức ăn cho vịt
+ Thức ăn cho gà
+ Thức ăn cho chim cút
 Phân loại theo thương hiệu sản phẩm: gồm 4 thương hiêu
+ Đại Uy
+ Sao Mai
+ Maxifarm
+ Protech
 Thứ hai: Keo dán công nghiệp là loại sản phẩm mới và độc quyền
của công ty phục vụ cho các công trình xây dựng khắp 3 miền Bắc- Trung-
Nam. Bao gồm 5 loại: 2 loại keo silicon, 2 loại keo trung tính, và 1 loại keo
dán tường. Keo được đóng thành từng chai nhỏ có trọng lượng 300gam, một
thùng gồm 30 chai
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
•Thức ăn chăn nuôi: Là sản phẩm đã qua chế biến công nghiệp có
nguồn gốc động vật, thực vật, vi sinh vật, hóa chất, khoáng chất cung cấp cho
vật nuôi các chất dinh dưỡng để đảm bảo cho hoạt động sống, sinh trưởng,
phát triển và sinh sản
- Về chất lượng sản phẩm: công ty đã thực hiện công bố tiêu chuẩn chất
lượng hàng hóa
- Về đo lường:
+ Công ty đã kiểm định đầy đủ phương tiện đo như cân khối lượng
+ Công ty được kiểm tra đóng gói sản phẩm đủ định lượng đúng với
trọng lượng ghi trên bao bì
+ Công ty ghi nhãn hàng hóa đầy đủ và phù hợp với quyết định 178/
1999/ QD- TTg và Nghị định 89/2006/ NĐ- CP: ghi tháng sản xuất, hạn sử
dụng, ghi đúng ký hiệu đơn vị đo khối lượng và sử dụng ngôn ngữ nước ngoài

Qua việc được một tổ chức chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp
tiêu chuẩn chất lượng, Công ty đã đem đến cho khách hàng sự tin tưởng rằng
sản phẩm của công ty đã đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về chất lượng an
toàn của một tiêu chuẩn cụ thể bao gồm: đánh giá điều kiện đảm bảo chất
lượng, thử nghiệm mẫu điển hình, và hoạt động giám sát định kỳ.
•Keo dán công nghiệp: Là đơn vị đi tiên phong trong lĩnh vực nghiên
cứu phát triển các loại keo dán trong công nghiệp, xây dựng và dân dụng ở
Việt Nam nên chất lượng của sản phẩm được công ty áp dụng quy trình quản
lý chất lượng ISO 9001:2008
1.1.3 Tính chất của sản phẩm
• Thức ăn chăn nuôi: sản phẩm thức ăn chăn nuôi có tính chất phức tạp.
Sản phẩm cám có nhiều loại khác nhau dùng cho các loại vật nuôi khác nhau
như: thức ăn cho lợn, gà, vịt….
• Keo dán công nghiệp: Được trang bị dây truyền công nghệ tự động
nhập khẩu đồng bộ từ châu âu vào loại hiện đại nhất hiện nay, sản phẩm keo
dán do nhà máy sản xuất ra có chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu cao về độ bám
dính, độ bền, thời gian thi công, khả năng chịu thời tiết nhiệt đới
1.1.4 Loại hình sản xuất
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
 Thức ăn chăn nuôi: Do tính chất đặc thù của ngành sản xuất thức ăn
chăn nuôi đó là sản phẩm làm ra có thời gian sử dụng ngắn, vì vậy yêu cầu
của sản phẩm là không được để lưu trong kho quá lâu. Sản phẩm làm ra đến
đâu phải tiêu thụ hết đến đấy để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Vì những đặc
điểm như vậy mà hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn phải căn
cứ vào các yếu tố chủ yếu sau để tiến hành lên kế hoạch sản xuất:
+ Căn cứ vào số lượng bán hàng bình quân của từng loại sản phẩm
+ Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng
Từ những yếu tố trên phòng kế toán đưa ra lệnh sản xuất căn cứ vào lệnh

sản xuất ca trưởng bố trí sắp xếp công nhân để tiến hành sản xuất sao cho đáp
ứng đủ các tiêu chuẩn mà lệnh sản xuất đã đưa ra
Sản phẩm được sản xuất theo từng mẻ thức ăn chăn nuôi, khối lượng sản
phẩm hoàn thành cho mỗi loại thức ăn chăn nuôi là khác nhau về thành phần
dinh dưỡng và kích thước hạt của thức ăn.
 Keo dán công ngiệp: Do tính chất của sản phẩm và thời gian sử dụng
của sản phẩm không được lâu nên sản phẩm keo dán được sản xuất theo đơn
đặt hàng
1.1.5 Thời gian sản xuất
 Thức ăn chăn nuôi: Chu kỳ sản xuất của thức ăn chăn nuôi rất ngắn
+ Thức ăn dạng bột: 55 phút/ mẻ/ 1001 kg
+ Thức ăn dạng viên: 40 phút/ mẻ/ 1001 kg
 Keo dán công ngiệp: Do tính chất đặc biệt nên keo dán được sản xuất
trong ngày
1.1.6 Đặc điểm sản phẩm dở dang:
 Thức ăn chăn nuôi: do quy trình công nghệ khép kín nên sản phẩm
dở dang của thức ăn chăn nuôi là rất ít so với khối lượng sản phẩm sản xuất
được trong tháng
 Keo dán công nghiệp: tại công ty thì keo dán công nghiệp không có
sản phẩm dở dang
1.2Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm
1.2.1 Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Từ khi chuyến sang nền kinh tế thị trường đầy biến động, Công ty đã thay
đổi phương thức sản xuất, cải tiến quy trình công nghệ để đáp ứng được yêu
cầu công ngiệp hóa, hiện đại hóa và chuyên môn hóa.
Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi của công ty là quy trình khép kín bao
gồm cả thức ăn đậm đặc và thức ăn hỗn hợp.

SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ sản xuất thức ăn chăn nuôi
2
3
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
7
Khách
hàng
BP
BH & DT
BP
kho
BP
sản xuất
BP
Vật tư
Nhà
cung cấp
Sấy, tạo hình
Pha trộn
Làm sạch,
sấy, nghiền
Kiểm tra
NVL
Hàng gửi bán
TP
tồn
kho

NVL
tồn
kho
Thu mua
Thành phẩm
Doanh
thu
Xuất sx
Vận
chuyển
Xuất
kho
Nhập
kho
KH
Chấp
nhận
Đóng gói
Chế
biến
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
1.2.2 Quy trình sản xuất keo dán
 Quy trình sản xuất thử nghiệm keo dán công nghiệp
Quy trình này được thực hiện, kiểm tra,giám sát bởi phòng kỹ thuật của
công ty và sự điều hành của Ban giám đốc bởi sản phẩm mang tính phức tạp,
dựa trên các phản ứng hoá học là chủ yếu. Sản phẩm của quy trình này nếu
đạt chuẩn sẽ được phòng kỹ thuật và Ban Giám đốc quyết định sản xuất và
chuyển cho phân xưởng vận hành dây chuyền sản xuất keo chính.
Sơ đồ1.2: Sơ đồ sản xuất thử nghiệm keo dán công nghiệp
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1

NVL
tồn
kho
Thu
mua
Xuất sx
Nhà
cung
cấp
Kiểm tra
NVL
BP
sản xuất
BP
Vật tư
Ban

8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
 Quy trình sản xuất chính keo dán công nghiệp
Quy trình này hoàn toàn dựa trên công nghệ thử nghiệm và vẫn có sự giám
sát, kiểm tra chặt chẽ của phòng kỹ thuật để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ sản xuất chính keo dán công nghiệp
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
TP
tồn
kho
Hàng gửi bán
Doanh
thu

Vận
chuyển
Xuất
kho
Nhập
kho
KH
Chấp
nhận
Sản phẩm đạt
chuẩn
Sản phẩm
keo dán
Sản xuất dựa
trên các phản
ứng hoá học
Kiểm tra
NVL
NVL
tồn
kho
Thu
mua
Đóng gói
Xuất sx
Nhà
cung cấp
Khách
hàng
BP

BH & DT
BP
kho
BP
sản xuất
BP +
Vật tư
Thành phẩm
Phòng kỹ
thuật
Sản phẩm
đạt
chuẩn
Sản phẩm
keo dán
Sản xuất dựa
trên các
phản
ứng hoá học
Quyết định
sx
Phòng
kỹ
thuật
Điều hành
Báo cáo
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
10

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất
Sơ đồ1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
•Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý
Bộ phận quản lý của công ty phân thành 3 cấp quản lý
 Cấp 1: Ban giám đốc gồm
- Giám đốc: Là người đứng đầu trong công ty, đại diện pháp lý cho công
ty trước nhà nước về mọi mặt của công ty, thực hiện quản lý, điều hành
chung, quyết định những vấn đề quan trọng trong công ty.
- Phó Giám đốc QLNS&TC: Là người phụ giúp Giám đốc, điều hành
hoạt động của công ty theo trách nhiệm và quyền hạn đã được ghi trong Điều
lệ và theo sự uỷ quyền của Giám đốc bao gồm các công việc liên quan đến
SV: Đỗ Thị Nga- Lớp kế toán tổng hợp 1
Giám đốc
PGĐ SXKD
PGĐ
QLNS&TC
Bộ phận
sản xuất
(quản
đốc)
Phòng
kỹ thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Phòng
nhân sự

Phòng
vật tư
PX sx
thức ăn
đậm đặc
PX sx
thức ăn
hỗn hợp
PX sx
keo thử
nghiệm
PX sx
keo
chính
11

×