Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TỪ XÂY DỰNG THÀNH PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.7 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHÁT
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Phát được thành lập và đi vào
hoạt động từ đầu năm 2009 theo quyết định số 0103011335 của sở đầu tư và
kế hoạch Thành phố Hà Nội. Trong suốt hơn 5 năm qua công ty đã đi vào
hoạt động thực sự có hiệu quả, có được chỗ đứng vững chắc trên nền kinh tế
thị trường như hiện nay chính là nhờ sự nhiệt tình, năng động của tập thể anh
chị em cán bộ công nhân viên trong công ty và dưới sự chỉ đạo trực tiếp của
ban lãnh đạo công ty. Trong nhưng năm gần đây do sự biến động phức tạp
của nền kinh tế thị trường và đó cũng là một thách thúc không nhỏ đối với
công ty. Nhưng Công ty cũng đã tạo nên uy tín và vị tri của mình. Trong
những năm gần đây công ty đã không ngừng tăng trưởng và phát triển với
nhịp độ năm sau cao hơn năm trước. Sự phát triển đó cũng phù hợp với xu
hướng phát triển nghành xây dựng của Việt Nam hiện nay.
Mã số thuế: 0101893310
Số điện thoại: 04.22165567 Fax: 04.62690079
Tài khoản số: 22010000204805
Tại Ngân hàng: Đầu tư và phát triển Thăng Long
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, sản xuất, kinh doanh của Công ty
+ Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng Việt Nam)
+ Số cổ phần: 200.000 cổ phiếu
+ Mệnh giá: 100.000 đ
+Người đại diện theo pháp luật của Công ty:


Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
+ Họ và tên: Đinh Xuân Cường Giới tính: Nam
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
1
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
+ Sinh ngày: 14/11/1973 Dõn tộc: Kinh; Quốc tịch: Việt Nam
+ CMND/Hộ chiếu: 012837887 Ngày cấp: 06/3/2009 Nơi cấp: CA Hà Nội.
Stt
Tên cổ đông
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở
chính đối với tổ chức
Số cổ
phần
1 §inh Xu©n Cêng G4 Thanh Xu©n Nam, quËn Thanh
Xu©n, TP Hµ Néi
100.000
3
Trần Văn Vẽ Thôn Nội Xá, xã Vạn Thái, Huyện
ứng Hoà, Hµ Néi
60.000
5
Lª Hoàng Nam Số 7C, ngõ 82, Phạm Ngọc Thạch,
phường Quang Trung, Quận Đống
Đa, TP Hà Nội
40.000
(Nguồn: Phòng hành chính)
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
2
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thành phát
(Nguồn: Phòng hành chính)
Quyền hạn và trách nhiệm:
- Đại hội đồng cổ đông: Có quyền thay đổi hay mở rộng các ngành nghề
kinh doanh, có quyền tăng giảm vốn điều lệ của công ty và các loại cổ phần
ưu đãi
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty giữa hai kỳ đại hội, có
toàn quyền nhân danh công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ THUẬT
SẢN XUẤT
PHÒNG KẾ HOẠCH
THỊ TRƯỜNG
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
3
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÁC ĐỘI XÂY DỰNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊBAN KIỂM SOÁT
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
đích, quyền lợi của công ty trừ những trừ những vân đề thuộc thẩm quyền của
đại hội đồng cổ đông.
Ban kiêm soát: Gồm 3 thành viên do ĐHĐCĐ bầu, có nhiệm vụ thay mặt

cô đông để kiểm soát mọi hoạt động của kinh doanh của công ty
- Giám đốc: Là người có quyền quyết định cao nhất về điều hành mọi
hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị
về quyền và nghĩa vụ được giao
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc va thực hiện các
nhiệm vụ giám đốc công ty giao hoặc ủy quyền
- Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ và điều
hành bố tri cơ cấu lao động. Tham mưu cho lãnh đạo công ty về cách bố trí
công nhân viên,các chế độ tiền lương cho công nhân viên.
- Phòng tài chính kê toán: Theo dõi tình hình di chính của đơn vị như
nguồn vốn,tình hình luân chuyển vôn,tăng cường công tác quản lý để việc sử
dụng vốn mang lại hiệu quả cao. Báo cáo tình hình tài chính với các cơ quan
chức năng,của nhà nước, xây dựng kế hoạch tài chính của công ty ,thực hiện
công tác kế toán, ghi sổ kế toán hàng ngày phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh để cung cấp thông tin cho tổng giám đốc
Phòng kinh doanh tiếp thị :Giúp giám đốc về hoạt động kết của công ty,
lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, giúp giám đốc đề ra các chính sách, chiến
lược về thị trường, tiếp thị bán hàng. . .Tìm kiếm thị trường và tìm hiểu thị
hiếu người tiêu dùng.
- Phòng kỹ thuật :Thực hiện quản lý kỹ thuật công nghệ, nghiên cứu để
đổi mới và phát triển công nghệ.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Là công ty cổ phần việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty cũng được
hình thành theo quy định của bộ tài chính. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo
mô hình tập trung chỉ có một phòng kế toán duy nhất đã giúp cho công ty hạch
toán kế toán được thực hiện nhanh chóng, kịp thời. Đến định kỳ phòng kế toán
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
4
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh

báo cáo tình hình hoạt động cho Ban giám đốc công ty giúp họ nắm được tình
hình của công ty, từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời đúng đắn.
(Phòng tài chính kế toán)
Chức năng cụ thể của thể của từng bộ phận
Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo bộ máy
hoạt động gọn nhẹ, có hiệu quả. Tổ chức, kiểm tra thực hiện chế độ ghi chép
ban đầu ,chấp hành chính sách chế độ chế độ báo cáo kế toán định kỳ, bảo
quản hồ sơ tài liệu kế toán theo chế độ lưu trữ.
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
5
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Phó phòng kế toán: Giúp trưởng phòng kế toán trong công tác quản lý tổ
chức bộ máy kế toán và kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính kế toán
- Kế toán tổng hợp, kế toán TSCĐ và các khoản phải thu phải trả khác:
Tổ chức hạch toán TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ, lập bảng kê, bảng tổng hợp
chi phí, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kiểm tra và tập
hợp các số liệu vào các sổ tổng hợp, đồng thời lập báo cáo định kỳ.
Kế toán vật tư, công nợ và người bán, kế toán thanh toán: Tập hợp số
liệu về tình hình mua bán, vận chuyển, bảo quản, nhập xuất,tồn kho, giám sát
thu chi ở tài khoản tại ngân hàng, quản lý sổ quỹ tiền mặt, theo dõi công nợ
của công ty, các nhà cung cấp và các ngân hàng mà công ty giao dịch
- Kế toán bán hàng,công nợ và người mua : Có nhiệm vụ tổ chức hạch
toán chi tiết và tập hợp sản phẩm nhập kho và tiêu thụ của công ty, xác định
doanh thu, kết quả bán hàng, kê khai và tính thuế GTGT phải nộp, theo dõi
chi tiết công nợ của từng khách hàng, đồng thời có nhiệm vụ tổng hợp sổ liệu
để cung cấp thông tin cho phòng tổ chức lao động tính toán tiền lương, phụ
cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên.
- Thủ quỹ : Thực hiện thu chi, theo dõi các khoản thu chi và tồn quỹ tiền
mặt ở đơn vị, định kỳ đi nộp tiền vào tài khoản tại ngân hàng.
1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ

Công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực xây lắp, xây dựng công nghiệp
và xây dựng dân dụng. Sản phẩm là ra là những công trình kiến trúc xây dựng,
có kết cấu phức tạp, quá trình sản xuất mang tính đa dạng liên tục kéo dài mỗi
công trình có một dự toán thiết kế riêng, địa điểm khác nhau, cho nên quy
trình sản xuất kinh doanh khép kín từ giai đoạn khảo sát đến giai đoạn hoàn
thiện đưa vào sử dụng. Mỗi sản phẩm làm ra theo thiết kế kỹ thuật, yêu cầu
chất lượng và giá cả riêng biệt, bên giao thầu thanh toán theo giai đoạn, điểm
dừng, tạm ứng…và thanh toán toàn bộ khi có biên bản nghiệm thu bàn giao
và thanh quyết toán công trình trừ đi bảo hành tuỳ dự án theo nhóm. Các công
trình thường có tiến độ thanh toán chậm ảnh hưởng đến thời gian luân chuyển
vốn, vốn kinh doanh thường bị ứ đọng ở khâu thanh toán. Do đặc điểm của
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
6
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
xây dựng là tiến hành ngoài trời phải chịu ảnh hưởng bởi các điều kiện tự
nhiên như mưa, nắng, ảnh hưởng trực tiếp đến các máy móc thiết bị thi công
và sức khoẻ của người lao động vì vậy dể đảm bảo chất lượng các công trình
cũng như sức khoẻ của người lao động thì Công ty cần tổ chức bộ máy quản
lý có trình độ cao và kinh nghiệm lâu năm.
Quy trình công nghệ: Mỗi công trình, hạng mục công trình đều có những
đặc điểm khác nhau song chúng đều tuân theo một quy trình công nghệ chung:
- Nhận thầu công trình thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình .
- Tổ chức thi công theo quy trình công nghệ.
- Bàn giao công trình, thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư.
Sơ đồ : Quy trình sản xuất thi công
(Nguồn: Phòng hành chính)
1.4 Khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Phát.
Phải đối diện với những khó khăn chung như biến động giá, mặt bằng lãi

suất ngân hàng khá cao… ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
7
Đấu
thầu
Ký hợp
đång xây
dựng
Tổ chức
thi công
Nghiệm thu kỹ
thuật và tiến độ
thi công với Bên
A
Bàn giao, thanh
quyết toán công
trình với Bên A
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ trước
§¬n vÞ tÝnh: 1 000 ®ång
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tổng DTBH &
CCDV
25.652.688 30.122.292 4.469.604 17,4
Giá vốn hàng bán 22.410.934 23.472.674 1.061.740 4,7

LN gộp về BH &
CCDV
3.241.754 6.649.617 3.407.863 105,1
Chi phí QLDN 2.775.201 5.407.783 2.632.582 94,9
LN thuần về HĐKD 466.552.648 1.241.834.575 775.281.927 166,2
Tổng LN kế toán
trước thuế
697.872.432 1.205.678.583 507.806.151 72,8
thuế thu nhập
TNDN
195.404 337.590 142.186 72,8
từ sau thuế TNDN 502.468 868.088 365.620 72,8
Số lao động ( người) 280 300 20 7.1
Thu nhập bình quân
đâu người (nghìn
đồng/người/tháng)
2.000 2.500 500 25,0
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhìn chung, tình hình kết quá hoạt động kinh doanh của công ty đã có
nhiều chuyển biến tích cực trong 2 năm 2009 và 2010 .
Tổng doanh thu 2010 tăng 1 7,4% so với 2009 với số tiền là 4.469.604
nghìn đồng. Với tốc độ tăng như trên rõ ràng công ty đã mở rộng quy mô và
tăng năng lực bán hàng,phản ánh được sự cố gắng của công ty trong vấn đề
tiêu thụ hàng hóa. Lợi nhuận sau thuê cũng tăng vượt trội.72,8% tương ứng
với số tiền 365.620 nghìn đồng cho thấy kết quả kinh doanh năm 2010 của
công ty tốt hơn năm 2006. Thu nhập bình quân 1 tháng của cán bộ công nhân
viên tăng 25% điều này chứng tỏ công ty kinhdoanh có lãi, ổn định ngày càng
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
8
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh

tạo điều kiện công ăn việc làm cho người lao động, và với kết quả này, công
ty sẽ mở rộng được quy mô hoạt động trong thời gian tới.
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
9
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TỪ XÂY DỰNG
THÀNH PHÁT.
I.Công tác kế toán tiền mặt của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành
Phát.
1.1 Các quy định về quản lý vốn bằng tiền tại công ty:
a. Nội dung vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền là 1 bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản
lưu động của doanh nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng
và trong các quan hệ thanh toán.
- Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân
hàng trong đó tiền mặt là vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt
an toàn tại công ty.
b. Nguyên tắc của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình
còn lại của từng loại vốn bằng tiền.
- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu, chi các loại vốn bằng tiền,
kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo
chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả, kiểm tra nghiêm ngặt việc quản lý các loại
vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các
hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Mọi ghi chép vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
tiền Việt Nam đơn vị đồng. Doanh nghiệp liên doanh có thể dùng tiền ngoại tệ
để ghi chép kế toán nhưng phải được Bộ tài chính cho phép bằng văn bản.

- Các đơn vị có sử dụng ngoại tệ trong sản xuất kinh doanh đều phải quy
đổi ra đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi số kế toán.
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
10
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được giá trị bằng tiền tại thời
điểm mua vào (hoặc được thanh toán) theo giá mua thực tế hoặc theo giá
niêm yết của Ngân hàng địa phương nơi đơn vị có trụ sở hoạt động.
- Phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá
trị cuả từng loại vàng, bạc, đá quý, kim loại quý. Đối với ngoại tệ phải theo
dõi cả nguyên tệ gốc.
- Cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ, vàng, bạc
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính
c. Nội dung tiền mặt tại công ty
Hàng ngày, tại Công ty luôn phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền xen
kẽ nhau.
Dòng lưu chuyển tiền xảy ra liên tục, không ngừng và Công ty bao giờ
cũng phải dự trữ một số tiền nhất định để đáp ứng các nhu cầu chi cần thiết.
Tài sản bằng tiền của Công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền
gửi tại các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
1.2 Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Các chứng từ sử dụng
- Phiếu thu Mẫu 02 – TT/BB
- Phiếu chi Mẫu 01 – TT/BB
- Giấy nộp tiền
- Giấy thanh toán tiền Mẫu 04 - TT
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- các sổ kế toán tổng hợp

-Các sổ chi tiết liên quan đến từng tài khoản vàng bạc, đá quý, ngoại tệ
cả về số lượng và giá trị
- Giấy đề nghị Mẫu 05 – TT
- Bảng kê vàng bạc, đá quý Mẫu 06 – TT/HD
- Bảng kiểm kê quý Mẫu 07a – TT/BB
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
11
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
1.2.1. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt
Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán tiền mặt tại Công ty bao gồm:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT) – Bắt buộc
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) – Bắt buộc
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 - TT) Hướng dẫn
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 - TT) – Bắt buộc
- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 07a - TT) – Bắt buộc
- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 07b - TT) – Bắt buộc
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
12
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
1.2.2. Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
* Phương pháp lập phiếu thu
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thành Phát phiếu thu được lập theo
quyết định số 1141 ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính. Để tiện
cho việc theo dõi kiểm tra, ở mỗi phiếu thu ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, số
thứ tự của phiếu.
Phiếu thu phải ghi rõ số tiền bằng chữ và bằng số, phải có chữ ký của
những người liên quan. Phiếu thu được kế toán thanh toán lập.
* Phương pháp luân chuyển phiếu thu
Phiếu thu được lập thành 3 liên phải có chữ ký đầy đủ:
- Liên 1: Lưu lại cuống sổ

- Liên 2: Giao cho người nộp tiền
- Liên 3: Giao cho thủ quỹ nhận tiền và ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán thanh toán kèm theo các chứng từ gốc. Kế toán thanh toán kiểm
tra và ghi sổ kế toán, sau klhi sổ xong kế toán thanh toán chuyển phiếu thu
sang bảo quản và lưu trữ.
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
13
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
1.2.3.Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
* Phương pháp lập phiếu chi
Phiếu chi được lập tương tự như phiếu thu với nội dung như sau:
- Phiếu thu ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, số thứ tự của phiếu
- Phiếu thu phải ghi rõ số tiền bằng chữ và bằng số
- Có chữ ký của những người liên quan
- Ngoài ra, trước khi chi tiền phiếu chi bắt buộc phải có ký duyệt của giám
đốc (hoặc phó giám đốc nếu được sự ủy quyền của giám đốc) và kế toán trưởng.
* Phương pháp luân chuyển phiếu chi:
Phiếu chi được lập thành 2 liên, ở mỗi lien phải có chữ ký đầy đủ.
- Liên 1: Lưu lại cuống sổ
- Liên 2: Giao cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ và xuất quỹ tiền mặt, sau đó
giao cho kế toán thanh toán để ghi sổ kế toán.
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
14
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
1.2.4. Quy trình ghi sổ nghiệp vụ
Trong ngày, các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt được kế toán thanh toán tập
hợp và ghi sổ quỹ tiền mặt. Phiếu thu, phiếu chi do kế toán thanh toán lập
thành 3 liên hoặc 2 liên (phiếu chi). Kế oán thanh toán ghi đầy đủ nội dung
trên phiếu và ký vào, phiếu được kế toán trưởng duyệt và giám đốc công ty ký
duyệt, thì chuyển lên cho thủ quỹ làm căn cứ nhập hay xuất quỹ. Thủ quỹ giữ

lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp hay người nhận tiền,
một liên lưu nơi nập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, chi được thủ quỹ
chuyển cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán đối chiếu, kiểm tra các
chứng từ hợp lệ làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt.
Sơ đồ 5 : Sơ đồ chứng từ luân chuyển thu tiền mặt
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
15
Người
hoàn lại
tạm ứng
Người
mua
đến trả
tiền
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Kế toán vốn
bằng tiền
Phiếu thu
Phiếu
thu
Phiếu
thu
Ghi
sổ
quỹ
Ghi sổ kế
toán tiền

mặt
Ghi sổ kế
toán theo
dõi thanh
toán
Chứng từ gốc
Phiếu thu
Phiếu chi
Sổ quỹ
tiền mặt
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 111
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Sơ đồ 6 : Sơ đồ luân chuyển chi tiền mặt
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
16
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán trưởng
GDDN
Thủ quỹ Bộ phận kế toán
liên quan khác
Lệnh chi
tiền mặt;
Giấy xin
tạm ứng kế
hoạch thanh
toán

Phiếu chi Phiếu
chi
Phiếu
chi
Ghi sổ
quỹ
Ghi sổ kế
toán tiền mặt
Ghi sổ kế
toán theo
dõi thanh
toán
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
1.3Kế toán tổng hợp tiền mặt
Sơ đồ 7 : Quy trình vào sổ kế toán tài khoản 111
Chú thích:
Ghi hàng ngày Đối chiếu
Ghi cuối tháng
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
Sổ cái TK 111
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
17
Phiếu thu, phiếu chi

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 111
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 111
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
 Các chứng từ liên quan :
• Hoá đơn GTGT
• Phiếu thu
 Các chứng từ liên quan:
2. Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
2.1. Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ để gửi hay rút tiền là doanh nghiệp phải mở tài khoản tại ngân
hàng.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ
liên quan đến tiền gửi là các Giâý báo Nợ, Giâý báo Có, các bản sao kê của
ngân hàng kèm theo các chứng từ liên quan: Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản…
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
18
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Sơ đồ 8 : Sơ đồ luân chuyển tiền gửi ngân hàng
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
Kế toán vốn bằng
tiền
Kế toán trưởng
duyệt
Kế toán ngân hàng

nộp tiền vào ngân
hàng
Thủ quỹ rút tiền
Giấy nộp tiền mặt
do ngân hàng cấp
lập phiếu thu
duyệt
Kế toán ngân hàng
ghi sổ tài khoản 112
19
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Các chứng từ liên quan:
2.2 Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng để phản ánh tình hình
tăng giảm và số hiện có về các tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp. TK 112
có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền gửi tăng.
Bên Có: Các khoản tiền gửi giảm.
Số dư Nợ: Số tiền gửi hiện còn.
TK 112 được mở thành 3 TK cấp 2:
TK 1121 – Tiền Việt Nam
TK 1122 – Ngoại tệ
TK 1123 – Vàng bạc, kim loại, đá quý.
2.2.2. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ:
Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép,
phản ánh vào các sổ kế toán liên quan. Sổ kế toán tiền gửi ngân hàng gồm:
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng (chi tiết cho từng ngân hàng, kho bạc…).
- Các sổ kế toán tổng hợp. Sổ kế toán chi tiết từng loại ngoại tệ, vàng
bạc… cả về số lượng và giá trị:

SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
20
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Sơ đồ 9 : Quy trình vào sổ kế toán tài khoản 112
Chú thích:
Ghi hàng ngày Đối chiếu
Ghi cuối tháng
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
3.Kế toán tổng hợp tiền mặt : Các chứng từ có liên quan
SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
Sổ cái TK 112
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
21
Sổ quỹ TGNH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TGNH
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 112
Giấy nộp tiền mặt,
giấy lĩnh tiền mặt,
uỷ nhiệm chi…
Báo cáo thực tập môn học Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh

SV: Phạm Thu Hà Lớp: KT4A
22

×