Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại du lịch quốc tế Hoàng Minh Tú.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.19 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

MỤC LỤC

SV: Vũ Thị Loan

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một phần không thể thiếu đối với sinh viên sắp tốt
nghiệp, vì đây là cơ hội để mỗi sinh viên ứng dụng những kiến thức đã học vào thực
tế. Đặc biệt đối với ngành Quản trị Kinh doanh tổng hợp thì đây là cơ hội để mỗi
sinh viên tiếp xúc trực tiếp với các mơ hình quản lý ở các doanh nghiệp, đồng thời
áp dụng lý thuyết đã học để phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phân tích tình hình tài chính, quản trị nhân lực.. .
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú trong Công ty cổ phần Sơng Đà 12 đã
nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo điều kiện cho tơi trong q trình thực tập. Tôi xin
cảm Thạc sỹ Nguyễn Kế Nghĩa đã tận tình hướng dẫn tơi suốt q trình thực tập.
Đồng thời tơi cũng xin cảm ơn tồn thể các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh
tổng hợp Trương Đại học Kinh tế Quốc dân đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ
bản để tơi hồn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình học tập tại trường cũng như q trình thực tập tại cơng ty, tơi
đã cố gắng tìm hiểu nghiệp vụ và tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty để
hồn thành tốt bài thực tập này. Tuy nhiên do kinh nghiệm cũng như trình độ


chuyên mơn cịn hạn chế, thời gian đi sâu vào nghiên cứu chưa nhiều nên bài báo
cáo này không tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong các thầy cơ và các bạn thơng
cảm và đóng góp ý kiến để bài báo cáo của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

SV: Vũ Thị Loan

1

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 12
1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty cổ phần Sông Đà 12
1.1. Thông tin chung về công ty CP Sơng Đà 12.
Tên giao dịch:

CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 12

Tên tiếng Anh:

SongDa 12 Joint Stock Company

Tên viết tắt

SONG DA No 12., JSC


Loại hình doanh nghiệp:

Cơng ty cổ phần

Trụ sở chính: Lơ1 - Khu G - Nguyễn Tn – Quận Thanh Xuân – TP Hà Nội.
Điện thoại:

(84.4) 35573676

Fax:

(84.4) 35573682

Mã số thuế :

0100105140

Giấy phép kinh doanh số : 0103007524 Do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp
ngày 22/04/2005. Đăng kí thay đổi lần thứ 7 ngày 26/12/2008.
Địa chỉ Website:



1.2. Q trình hình thành và phát triển cơng ty cổ phần Sông Đà 12
Tiền thân của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 là Công ty cung ứng vật tư trực
thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà (nay là Tổng Công ty Sông Đà) được thành
lập theo quyết định số 217 BXD-TCCB ngày 1 tháng 2 năm 1980 của Bộ trưởng Bộ
Xây Dựng trên cơ sở sát nhập các đơn vị Xí nghiệp cung ứng vận tải, Ban tiếp nhận
thiết bị, Xí nghiệp gỗ, Xí nghiệp khai thác đá, Xí nghiệp gạch n Mơng và Cơng

trường sản xuất vật liệu xây dựng thuỷ điện Sông Đà.
Ngày 26 tháng 03 năm 1993, Công ty Sông Đà 12 được thành lập theo quyết
định số 135A/BXD-TCLĐ của Bộ Xây Dựng theo nghị định số 388/HĐBT ngày 20
tháng 11 năm 1991 và nghị định 156/HĐBT ngày 07/05/1993 của Hội đồng bộ trưởng.
Trong giai đoạn từ năm 1996 đến nay, Công ty liên tục có những bước chuyển
biến đăng ký bổ sung và tham gia sản xuất kinh doanh các ngành nghề mới.
Đặc biệt năm 2003 Công ty đã triển khai đầu tư thành công nhà máy sản xuất
thép xây dựng chất lượng cao (nay là Nhà máy thép Việt Ý). Đây là bước đột phá

SV: Vũ Thị Loan

2

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

mạnh mẽ của Công ty, đưa tổng giá trị sản xuất kinh doanh năm 2003 tăng hơn 2
lần so với năm trước đó. Đồng thời hoạt động đầu tư này đã thay đổi cơ cấu SXKD
của tồn Cơng ty, tạo bước chuyển mạnh từ một doanh nghiệp có ngành nghề
truyền thống kinh doanh sang sản xuất công nghiệp với tỷ trọng sản xuất cơng
nghiệp đạt 66% tổng giá trị SXKD tồn Công ty.
Công ty Cổ phần Sông Đà 12 được thành lập theo quyết định số 2098/QĐBXD ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trên cơ sở chuyển
đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.
Ngày 22 tháng 04 năm 2005, Cơng ty chính thức đi vào hoạt động dưới hình
thức Cơng ty Cổ phần theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007524 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

Sau 26 năm xây dựng và trưởng thành, duy trì và phát triển những ngành nghề
truyền thống Công ty Cổ phần Sơng Đà 12 đã có những bước ngoặt chiến lược
khẳng định tính đúng đắn của chủ trương đa dạng hố ngành nghề, đa dạng hố sản
phẩm. Đến nay, Cơng ty với 7 đơn vị trực thuộc đã và đang phát triển sâu rộng trên
các lĩnh vực: Đầu tư, sản xuất kinh doanh các sản phẩm công nghiệp, xây dựng
công nghiệp và dân dụng, kinh doanh vật tư thiết bị và các dịch vụ vận tải…
Định hướng phát triển của Công ty là luôn luôn đổi mới phương thức quản lý
điều hành, đầu tư các thiết bị, công nghệ tiên tiến, đào tạo con người nhằm đáp ứng
các yêu cầu địi hỏi cao nhất của khách hàng.
Bên cạnh đó, Cơng ty luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, thực hiện tốt
chế độ chính sách đối với người lao động. Với những nỗ lực hết mình, tập thể cán
bộ công nhân viên Công ty đã đạt được nhiều danh hiệu đáng tự hào:
- Huân chương Lao động Hạng ba năm 1985
- Huân chương Lao động Hạng hai năm 1995
- Huân chương Lao động Hạng nhất năm 2001
- Huân chương độc lập hạng ba năm 2003
Từ năm 1996 đến nay, Công ty liên tục được tặng cờ thi đua xuất sắc ngành xây
dựng do Bộ Xây dựng tặng, 15 CBCNV được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.

SV: Vũ Thị Loan

3

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa


Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008.
2. Những đặc điểm chủ yếu của công ty.
2.1. Các nghành nghề chủ yếu của công ty:
Công ty cổ phần Sông Đà 12 hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103007524 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 22/04/2005 và
được đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 26 tháng 12 năm 2008
Sau khi cổ phần, Công ty giữ nguyên các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký,
tuỳ vào tình hình thực tế trong q trình hoạt động Cơng ty sẽ đề nghị Nhà nước
điều chỉnh cho phù hợp. Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu bao gồm:
+ Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, công cộng, nhà ở, giao thông; (đường bộ,
cảng, sân bay), thủy lợi (đê, đập, kênh mương, hồ chứa, trạm bơm), đường dây và
trạm biến thế.
+Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ và đường thuỷ.
+ Kinh doanh vật tư thiết bị xây dựng.
+ Xuất nhập khẩu thiết bị, xe máy, vật liệu xây dựng.
+ Khai thác nguyên liêu phi quặng.
+ Sản xuất vỏ bao xi măng.
+ Xây lắp cơng trình giao thông, thuỷ điện, bưu điện.
+ Hoạt động quản lý kinh doanh nhà.
+ Xây dựng đường đây tải điện và trạm biến thế.
+ Xây dựng hệ thống cấp thóat nước công nghiệp và dân dụng.
+ Chế biến và kinh doanh than mỏ.
+ Nhập khẩu phương tiện vận tải.
+ Nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu phục vụ nhu vầu sản xuất của Tổng công ty.
+ Sửa chữa trung đại tu các phương tiện vẩn tại thuỷ, bộ và máy xây dựng.
+ Sản xuất cột điện ly tâm.
+ Gia cơng cơ khí phi tiêu chuẩn và kết cấu thép trong xây dựng.
+ Thi công xây lắp hệ thống điện đến 500KV.
+ Xây lắp các cơng trình giao thơng (đường bộ, cầu, cảng, sân bay).


SV: Vũ Thị Loan

4

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

+ Kinh doanh xăng, dầu, mỡ.
+ Quản lý, kinh doanh điện sản xuất và sinh hoạt đến 220KV.
+ Quản lý, kinh doanh nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành khai thác và kinh doanh điện của nhà
máy thuỷ điện vừa và nhỏ.
+ Sản xuất kinh doanh chất phụ dùng trong công tác bê tông.
+Kinh doanh bất động sản.
+ Nhận ủy thác đầu tư.
* Các loại hàng hóa cơng ty kinh doanh
a. Lĩnh vực xây lắp
Xây dựng công nghiệp: Các sản phẩm xây lắp cơng nghiệp của Cơng ty có thể
chia làm 2 nhóm sản phẩm chính:
- Các hạng mục xây lắp phục vụ thủy điện:
Công ty chủ yếu cung cấp các gói thầu như thi cơng xây dựng các bể áp lực,
nhà che van, đường ống áp lực, hệ thống cơ khí thủy cơng, hệ thống cấp thốt nước,
trạm biến áp, đường điện đến 500KV, hệ thống cấp điện phục vụ thi công thủy điện,
nhà điều hành, khu nhà ở phục vụ thi công, sinh hoạt, các hệ thống kè, kênh,
mương.
- Các hạng mục phục vụ các nhà máy sản xuất cơng nghiệp.

Cơng ty được giao các gói thầu như xây dựng các nhà kho chứa, trạm đập đá
vôi, đất sét, các băng tải vận chuyển, nhà nghiền than, nghiền liệu, cấp liệu, hầm
cáp, mương cáp, các trạm cấp điện, hệ thống cấp thoát nước, làm mát.
Các sản phẩm xây dựng dân dụng: Sản phẩm xây dựng dân dụng của Công ty
cũng rất đa dạng như xây dựng khu đô thị, nhà chung cư, bệnh viện, nhà thi đấu thể
thao, trụ sở Ngân hàng, trụ sở các đơn vị nhà nước.
- Kinh doanh vật tư
Kinh doanh vật tư là ngành nghề truyền thống và là thế mạnh của Công ty.
Công ty cung cấp cát, xăng dầu, xi măng, phụ gia bê tông, bê tông thương phẩm cho
các hạng mục xây lắp trong đó chủ yếu là cung cấp cho các cơng trình thủy điện.

SV: Vũ Thị Loan

5

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

Hiện tại, thị trường phụ gia bê tông Puzơlan và tro bay đang có nhu cầu rất lớn, sản
xuất trong nước chưa đáp ứng kịp nhu cầu. Trong nước mới chỉ có CTCP Khống
Sản Minh Tiến tại TP.HCM là nhà sản xuất chính. CTCP Sơng Đà 12 cũng đã thử
nghiệm và tiến hành sản xuất phụ gia tro bay tuy nhiên sản lượng cịn khiêm tốn.
Chính vì vậy, Cơng ty đã ký kết hợp đồng mua bán Puzơlan với CTCP Khoáng Sản
Minh Tiến.
- Vận tải
Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực vận tải các thiết bị siêu trường siêu

trọng cho các nhà máy lớn. Cơng ty có đầy đủ các phương tiện vận tải thủy, bộ, các
thiết bị vận tải đặc chủng như xà lan, tàu đẩy sông, tàu kéo sơng, xe ben, xe tắc
phc, xe trailer, xe trộn bê tơng…
b.Sản xuất cơng nghiệp
Các sản phẩm chính của Cơng ty là sản xuất cột điện, bê tông tươi, phụ gia xi
măng và vỏ bao xi măng. Nhận thấy thị trường phụ gia xi măng là một mảng thị
trường tiềm năng nên Công ty đã tập trung nghiên cứu sản xuất từ năm 2004. Tuy
nhiên hiện tại dây truyền sản xuất phụ gia tro bay (tuyển khô) cho công suất thấp,
sản lượng ít nên chưa đáp ứng được nhu cầu. Chính vì vậy, Cơng ty đã xúc tiến
thành lập 2 liên doanh Công ty Cổ phần Sông Đà 12 Nguyên lộc và Công ty cổ phần
Sông Đà 12 Cao Cường để sản xuất phụ gia Puzơlan và tro bay (tuyển ướt).
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Sông Đà 12:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chc nng:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đợc thể hiện qua sơ đồ 1.

SV: V Th Loan

6

Lp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

S¬ đồ1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Đại hội cổ đông

Hội đồng quản

trị

Ban kiểm soát

Tổng giám đốc

P.TGĐ sản xuất
xây lắp

P.TGĐ kinh tế kế
hoạch

Phòng
tổ
chức
hành
chính

Phòg
tài
chính
kế
toán

Phòng
quản
lý kỹ
thuật

P.TGĐ Kinh

doanh

Phòng
cơ khí
cơ giớ

Phòng
kinh
doanh

Cụng ty C phần Sông Đà 12 được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo:
+ Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 29/11/2005
+ Điều lệ Công ty đã được Đại hội đồng cổ đơng nhất trí thơng qua ngày 27
tháng 03 năm 2005.
Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty được tổ chức theo mơ hình cơng ty cổ phần như sau:
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả
các cổ đơng có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định
những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thơng qua các
báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo,

SV: Vũ Thị Loan

7

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm sốt
của Cơng ty.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, có tồn quyền nhân danh Cơng
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Cơng ty có 05 thành viên,
mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản trị do
HĐQT bầu ra.
Ban kiểm sốt
Ban kiểm sốt là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản
trị và Ban Giám đốc, Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám
sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ.
Ban kiểm sốt của Cơng ty có 03 thành viên.
Ban Giám đốc
Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả
những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Tổng giám đốc chịu
trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về việc tổ chức sản xuất
kinh doanh, thực hiện các biện pháp để đạt được các mục tiêu phát triển Công ty do
Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị đề ra.
Cơng ty có 03 Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và
chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc được phân công, chủ động
giải quyết những vấn đề mà Tổng Giám đốc đã uỷ quyền và phân công theo đúng
chế độ của Nhà nước và điều lệ Cơng ty.
Phịng Tổ chức – Hành Chính
Có chức năng tham mưu giúp HĐQT và Tổng Giám đốc Công ty thực hiện
các công việc cụ thể sau:
Tổ chức nhân sự sản xuất

Quy hoạch, đào tạo, đề bạt, miễn nhiệm và nhận xét cán bộ hàng năm theo
đúng tiêu chuẩn và quy chế Tổng Công ty;

SV: Vũ Thị Loan

8

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động;
Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nội dung kỷ luật lao
động của CBCNV khối cơ quan Cơng ty.
Phịng Tài chính- Kế tốn
Là bộ phận chức năng giúp việc cho HĐQT và Tổng Giám đốc trong các lĩnh
vực cụ thể sau:
Hạch toán kế toán;
Quản lý hoạt động tài chính tồn Cơng ty;
Hướng dẫn và kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn của các đơn vị.
Phòng Quản lý Kỹ thuật
Là bộ phận chức năng trợ giúp Tổng Giám đốc trong lĩnh vực xây dựng cụ thể sau:
Kiểm duyệt hồ sơ thiết kế, hồ sơ dự thầu xây lắp;
Nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra chất lượng kỹ thuật;
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới;
Xây dựng các quy định về quản lý kỹ thuật.
Phịng Cơ khí- Cơ giới

Là bộ phận chức năng trợ giúp Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
Phụ trách công tác duy tu, bảo dưỡng thiết bị sản xuất;
Điều động, quản lý xe, máy trong tồn Cơng ty;
Quyết định đầu tư mới, tái đầu tư thiết bị.
Phòng Kinh tế- Kế hoạch
Là bộ phận chức năng tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực cụ
thể sau:
Công tác xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo
thống kê, xây dựng kế hoạch SXKD của Công ty;
Công tác hợp đồng kinh tế;
Công tác định mức, đơn giá giá thành , công tác sản xuất;
Công tác đầu tư các dự án thuộc các lĩnh vực xây lắp, sản xuất cơng nghiệp,
đầu tư trang thiết bị máy móc... tái đầu tư của Công ty và các đơn vị trực thuộc;

SV: Vũ Thị Loan

9

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

Công tác thiết lập các chiến lược tiếp thị, marketing.
2.3. Đặc điểm lao động của công ty:
Cơ cấu lao động của Công ty được thể hiện trong bảng số liêu sau:
Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Sông Đà 12
Loại lao động

Tổng số lao động

Năm2009
Số nguời
Tỷ trọng
1404
100

Năm 2010
Số người
Tỷ trọng
2007
100

Trong đó:
-Lao động gián tiếp

198

14,1

207

10,83

- Lao động trực tiếp

1206

85,9


1800

89,7

Phân loại theo trình độ

1404

100

2007

100

Kỹ sư

121

8,62

197

9,81

Cử nhân

77

5,5


152

7,57

Cao đẳng

16

1,13

26

1,29

Trung cấp

62

4,41

86

4,28

Cơng nhân kỹ thuật

1066

75,9


1531

76,3

Lao động phổ thơng

62

4,41

139

6,29

a. Tình hình sử dụng thời gian lao động
Tổng thời gian làm việc theo chế độ:
365 ngày -52x2 ngày -9ngày nghỉ lễ =252ngày/1năm/1người
Thời gian nghỉ phép của nhân viên 12Ngày/1năm/1 người
Thời gian nghỉ ốm tối đa: 30 ngày/1năm
Đối với các trường hợp nghỉ thai sản, số ngày nghỉ là: 120 ngày/người.
Đối với nhân viên hưởng lương theo thời gian thì làm việc: 8h/1ngày
Đối với người lao động thi cơng ngồi cơng trường thì cơng ty tổ chức làm theo
ca. Bình thường chia làm 2 ca. Do u cầu về hồn thành cơng việc cũng như yêu cầu
về tiến độ công việc công ty tổ chức làm thêm ca 3 và làm thêm giờ vào ngày thứ 7,
chủ nhật. Do đó thời gian thực tế bằng 130%-140% thời gian theo kế hoạch.

SV: Vũ Thị Loan

10


Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

b. Công tác tuyển dụng và đào tạo
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong sự phát triển, trong định
hướng phát triển của Công ty tới năm 2015. Công ty đặc biệt xây dựng kế hoạch đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực về mọi mặt, đủ về số lượng, mạnh về chất lượng. Xây dựng
đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, đội ngũ cơng
nhân kỹ thuật có tay nghề cao, lao động với năng suất, chất lượng, hiệu quả cao.
- Tuyển dụng: Khi phát hiện thấy nhu cầu về bổ sung lao động, đồng thời căn
cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, phịng Tổ chức hành chính lên kế hoạch tuyển
dụng và trình lên Tổng giám đốc phê duyệt. Tiếp đó triển khai thực hiện, đó là: đưa
vào kế hoạch sản xuất kinh doanh năm để báo cáo Công ty; Thông báo tuyển dụng;
Nhận hồ sơ, tổ chức phỏng vấn, thi tuyển; Báo cáo kết quả cho cấp lãnh đạo; Ký
hợp đồng lao động ngắn hạn nếu đủ tiêu chuẩn, thử việc; Nếu đủ năng lực thì ký
tiếp hợp đồng dài hạn 3-5 năm hoặc hợp đồng không xác định kỳ hạn. Cơng ty có
các chế độ được quy định trong hợp đồng lao động cũng như tuân thủ các yêu cầu
theo luật định về mức lương cơ bản, số ngày nghỉ phép ...
- Đào tạo: Để không ngừng nâng cao năng lực cho đội ngũ lao động của mình
nhằm đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ mới, Công ty thấy rõ cần phải tiến hành đào
tạo thường xuyên với các loại hình đào tạo sau:
+ Gửi đi học: đây là hình thức đào tạo doanh nghiệp cử người đi học các lớp,
các khố học bên ngồi tại các viện, trường, cơ sở, trung tâm đào tạo. Trong thời
gian học tập, Công ty cho cán bộ đi học được hưởng lương theo chế độ của nhà
nước đồng thời có hỗ trợ về tiền học phí cũng như sinh hoạt phí. Khi kết thúc khố

học thì học viên nộp văn bằng, chứng chỉ cho Phòng Tổ chức để quản lý, xem xét
và có thể được bố trí cơng tác ngay, hoặc đề bạt lên chức vụ nếu thấy có đủ năng lực và
kỹ năng làm việc.
+ Đào tạo tại chỗ: Đó là hình thức cho mời người dạy về mở lớp ngay tại
doanh nghiệp cho những cán bộ có nhu cầu theo học. Cuối kỳ có kiểm tra, kết quả
kiểm tra sẽ được gửi lên lãnh đạo xem xét quyết định, phục vụ cho cơng tác bố trí,
sắp xếp lao động sau này.

SV: Vũ Thị Loan

11

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

+ Đào tạo theo định kỳ: đây là các cuộc thi nâng bậc do Cơng ty tổ chức. Theo
đó, các cơng nhân viên sẽ tham gia học thi, kết quả sẽ được xét để nâng bậc thợ, từ
đó sốt xét để làm cơ sở cho quyết định nâng lương, thưởng.
c. Hình thức trả lương của công ty Cổ phần Sông Đà 12.
Cơng ty áp dụng chính sách trả lương theo năng suất và hiệu quả làm việc của
từng lao động. Đối với cán bộ quản lý, Công ty xây dựng quy chế lương và được
HĐQT phê duyệt. Lương của cán bộ quản lý gồm lương khốn theo chức danh, cơng
việc và các khoản phụ cấp. Bên cạnh đó, Cơng ty có chính sách khen thưởng xứng
đáng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, có sáng kiến và giải pháp kỹ
thuật đem lại hiệu quả kinh doanh cao. Hàng năm, hội đồng thi đua khen thưởng của
Công ty họp xét khen thưởng căn cứ vào danh sách đề nghị khen thưởng của các

phịng ban Cơng ty, các xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc.
Cơng ty có chính sách phúc lợi hợp lý đối với người lao động. Năm 2009, tổng
chi quỹ phúc lợi là 578,8 triệu, trong đó bao gồm chi trợ cấp khó khăn, chi phong
trào văn hố thể thao, bồi dưỡng cán bộ nhân dịp lễ Tết, chi ủng hộ… Ngồi ra,
Cơng ty tổ chức cho Cán bộ Công nhân viên đi tham quan, du lịch hàng năm.
Những chính sách trên đã khuyến khích động viên kịp thời, gắn bó người lao động
với Cơng ty.
2.4. Đặc điểm thị trường hoạt động.
Công ty Cổ phần Sông Đà 12 là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh
vực xây lắp, sản xuất công nghiệp, cung cấp các dịch vụ vận tải và kinh doanh vật
tư phục vụ xây lắp… Cơng ty có thế mạnh xây lắp các hạng mục của các cơng trình
thủy điện, xây lắp phục vụ sản xuất công nghiệp, cung cấp và kinh doanh các vật tư
phục vụ thi cơng… Chính vì vậy, thị trường thi cơng xây lắp, đặc biệt là thi cơng
các cơng trình thủy điện, các cơng trình sản xuất cơng nghiệp… có ảnh hưởng mạnh
tới hoạt động sản xuất. Công ty Cổ phần Sông Đà 12 là một doanh nghiệp hoạt
động trong các lĩnh xuất kinh doanh của Công ty.
Thị trường hoạt động rộng, ngoài thị trường quen thuộc là các tỉnh phía Bắc và
Hà Nội. Cơng ty đã chú ý mở rộng thị trường, mạnh dạn phát triển địa bàn ở các

SV: Vũ Thị Loan

12

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa


tỉnh miền Nam, miền Trung và đặc biệt đã chủ động tìm kiếm việc làm ở thị trường
Lào. Cơng ty đã hồn thành thủ tục mở đại diện Tổng cơng ty tại Lào, thực hiện
hồn thành 3 cơng trình thuỷ điện, thuỷ lợi nhỏ và hiện nay đang tiếp tục thi cơng
cơng trình thứ tự tại đây. Có thể nói rằng cơng ty có thị trường tương đối rộng lớn,
nhưng điều này cũng cho thấy các hạng mục cơng trình dải rác ở nhiều nơi khơng
tập trung gây khó khăn cho cơng tác quản lý và phát sinh các chi phí khác làm ảnh
hưởng đến giá thành cơng trình.
Thị trường phục thuộc nhiều vào tình hình kinh tế, xã hội chính trị...có xu
hướng tiếp nhận đơn đặt hàng, hợp đồng thuê mướn, tư vấn khảo sát thi công chủ
yếu phải thông qua hoạt động đấu thầu.
Trong khoảng 20 năm tới, Chính phủ chủ trương sẽ xây dựng hầu hết các nhà
máy thuỷ điện tại những nơi có khả năng xây dựng. Chính phủ khuyến khích các nhà
đầu tư trong, ngồi nước tham gia xây dựng các cơng trình nguồn và lưới điện phân
phối theo các hình thức đầu tư: Nhà máy điện độc lập (IPP), hợp đồng xây dựng - vận
hành - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT), hợp đồng xây
dựng - chuyển giao - vận hành (BTO), liên doanh, Công ty cổ phần... Dự kiến đến
năm 2020, tổng công suất các nhà máy thuỷ điện khoảng 13.000-15.000 MW.
2.5. Đặc điểm vốn kinh doanh.
Công ty Cổ phần Sông Đà 12 là một trong các đơn vị mạnh của Tổng công ty
Sông Đà, với khối lượng tài sản lớn Cơng ty đã và đang hoạt động có hiệu quả trên
nhiều lĩnh vực kinh doanh, tạo được uy tín lớn đối với khách hàng và các đối tác
trong kinh doanh. Trong nhiều năm qua, do đặc điểm sản xuất kinh doanh (thị
trường rộng lớn, ngành nghề kinh doanh đa dạng) nên nhu cầu về vốn là rất lớn.
Chi tiết về tình hình vốn và nguồn vốn của Cơng ty được thể hiện dưới bảng sau.

SV: Vũ Thị Loan

13

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

Bảng 3: cơ cấu tài sản nguồn vốn công ty năm 2009 & 2010
Đơn vị : VNĐ
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

2010
255.017.252.887

I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền

2.172.268.631

2. Các khoản tương dương
tiền
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngăn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phịng giảm giá chứng
khốn ĐT NH(*)
III. Các khoản phải thu

2009

247.119.897.338

Chênh lệch
7.897.355.549

%
3,20

4.986.180.938

(2.813.912.307)

-56,43

2.172.268.631

4.986.180.938

(2.813.912.307)

-56,43

-

-

-

-


9.094.963.991

8.563.769.991

531.194.000

6.20

9.094.963.991

8.563.769.991

531.194.000

6.20

-

-

-

-

107.317.416.471

98.650.667.802

8.666.748.669


8,79

1. Phải thu của khách hàng

97.270.055.520

93.534.116.248

3.735.939.272

3,99

2. Trả trước cho người bán

6.456.596.580

6.734.878.545

(278.281.965)

-4,13

3. Phải thu nội bộ

-

-

-


-

4. Phải thu theo tiến bộ kế
hoạch HĐ XD
5. Các khoản phải thu khác

-

-

-

-

17.241.342.093

9.590.211.319

7.651.130.774

79,78

6. Dự phịng các khoản phải
thu khó địi(*)

(13.650.577.722)

(11.208.528.310)

(2.442.049.412)


21,79

IV. Hàng tồn kho

113.436.147.028

118.182.342.976

(4.746.195.948)

-4,02

1. Hàng tồn kho

113.436.147.028

118.182.342.976

(4.746.195.948)

-4,02

-

-

-

-


2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho(*)
V. Tài sản ngắn hạn khác

22.996.456.776

16.736.925.631

6.259.531.145

37,40

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

152.939.502

92.261.619

60.677.883

65,77

2. Thuế GTGT được khấu trừ

3.354.204.449

1.958.839.862

1.395.364.587


71,23

3. Các khoản thuế phải thu
Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác

-

-

-

-

19.489.312.815

14.685.824.150

4.803.488.665

32,71

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

106.854.097.575

96.916.177.325

9.937.920.250


10,25

I. Tài sản cố định

42.432.264.067

46.136.892.632

(3.704.628.565)

-8,03

41.211.694.550
86.238.988.095
(45.027.293.545)
-

25.708.202.089
65.903.531.403
(40.195.329.314)
-

15.503.492.461
20.335.456.692
(4.831.964.231)
-

60,31
30,86

12,02
-

1. Tài sản cố định hữu hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuế tài
chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế

SV: Vũ Thị Loan

14

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

2. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

828.685.509
999.709.888
(171.024.379)


867.307.125
999.709.888
(132.402.763)

(38.621.616)
0
(38.621.616)

-4,45
0
4,45

391.884.008

19.561.383.418

(19.169.499.410)

-98,00

63.358.563.129

49.737.729.282

13.620.833.847

27,39

-


-

-

-

2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác

45.723.489.147

26.102.655.300

19.620.833.847

75,17

17.961.000.000

23.961.000.000

(6.000.000.000)

-25,04

4. Dự phòng giảm giá chứng
khoán ĐT DH
III. Tài sản dài hạn khác


(325.926.018)

(325.926.018)

0

0

21.714.968

2,08

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
II. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn khác
1. Đầu tư vào cơng ty con

1. Chi phí trả trước dài hạn

1.063.270.379

1.041.555.411

1.059.670.379

1.037.955.411

21.714.968


2,09

-

-

-

-

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
3. Tài sản dài hạn khác

3.600.000

3.600.000

0

0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

361.871.350.462

344.036.074.663

17.835.275.799


5,18

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải

2010
2009
291.603.500.506 275.149.994.322
205.553.538.327 240.051.760.368
43.938.018.064 49.884.579.650
62.678.565.098
52.163.467.085
55.674.418.401
71.911.704.680
9.579.813.965
4.177.118.865

Chênh lệch
16.453.506.184
(34.498.222.041)
(5.946.561.586)
10.515.098.013
(16.237.286.279)
5.402.695.100


%
5,98
-14,37
-11,92
20,16
-22,58
129,34

nộp cho nhà nước
5. Phải trả cơng nhân viên
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch

13.469.540.234
3.269.068.572
-

13.906.444.635
5.161.560.824
-

(436.904.401)
(1.892.492.252)
-

-3,14
-36,67
-


hợp đồng XD
9. Các khoản phải trả ,

16.428.520.691

42.711.056.573

(26.282.535.882)

61,54

phải nộp khác
10. Dự phòng phải trả

-

-

-

-

ngắn hạntheo
11. Quỹ khen thưởng,

495.593.302

135.828.056

359.765.246


264,87

86.069.962.179
-

35.098.233.954
-

50.971.728.225
-

145,23
-

phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ

SV: Vũ Thị Loan

15

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa


3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hỗn phải trả
6. Dự phịng trợ cấp

85.907.108.823
162.853.356

34.892.350.791
205.883.163

51.014.758.032
(43.029.807)

146,21
-20,90

mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
B. vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu ngân quỹ
5. Chênh lệch đánh giá

70.267.849.956

70.267.849.956
50.000.000.000
-

68.886.080.341
68.886.080.341
50.000.000.000
-

1.381.769.615
1.381.769.615
0
-

2,01
2,01
0
-

-

-

-

-

9.206.408.126
2.435.893.019


7.279.347.007
1.971.427.739

1.927.061.119
464.465.280

26,47
23,56

chủ sở hữu
9. Quỹ khác thuộc

-

-

-

-

chủ sở hữu
10. Lợi nhuận chưa

-

-

-

-


361.871.350.462 344.036.074.663

17.835.275.799

5,18

lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Vốn đầu t ư của

phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2010, Phòng tài chính
kế tốn )
Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2009 và 2010,
ta thấy vốn của doanh nghiệp đã tăng 5,18% nhưng doanh thu của công ty giảm
-10,48%
3. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sông Đà 12.
Từ một đơn vị chuyên cung ứng vật tư thiết bị, tiếp nhận vận chuyển thiết bị
tồn bộ cho cơng trường thuỷ điện Hồ Bình, Cơng ty từng bước tiếp cận với nền
kinh tế thị trường, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh cả về ngành nghề, sản
phẩm lẫn địa bàn hoạt động. Mặc dù ngành nghề truyền thống của Công ty gặp phải
sự cạnh tranh rất khốc liệt của cơ chế thị trường nhưng đối với ngũ năng động, giàu

SV: Vũ Thị Loan


16

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

kinh nghiệm trong những năm qua Công ty đã không ngừng phát triển cả về quy mô
sản xuất, giá trị sản lượng hàng năm.
3.1.Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh nói chung của Cơng ty
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 & 2010
ĐVT: VND

11
12

Chỉ tiêu
Doanh thu hàng
bán và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm
trừ
+ Giảm giá
hàng bán
+ Hàng bán bị
trả lại
Doanh thu thuần
về BH và cung

cấp dịch vụ
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó:
chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác

13

Lợi nhuận khác

14

Tổng lợi nhuận
kế tốn trước
thuế
Chi phí thuế

TNDN
hiện
hành
Chi phí thuế
TNDN hỗn lại

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10

15
16

SV: Vũ Thị Loan

2010

2009

Chênh lệch
(14.039.022.609)


%
-5,98

220.831.905.470

234.870.928.079

9.882.504.062
37.414.317
9.845.089.745

99.500.000
99.500.000
-

9.783.004.062
(62.085.683)
9.845.089.745

210.949.401.408

234.771.428.079

(23.822.026.671)

-10,15

182.798.312.706

215.554.668.959


(32.756.356.253)

-15,20

28.151.088.702

19.216.759.120

8.934.329.582

46,49

22.575.745.952

31.965.004.249

(9.389.258.297)

-29,37

9.260.889.175
9.202.643.925

7.135.612.923
7.048.822.148

2.125.276.252

29,78


975.206.970

3.535.510.396

(2.560.303.426)

-72,42

25.175.698.095

27.954.899.096

(2.779.201.001)

-9,94

15.315.040.414

12.555.740.954

2.759.299.460

21,98

2.883.419.489

2.720.173.678

163.245.811


6,00

6.622.169.763

3.152.113.842

3.470.055.921

110,09

(3.738.750.274)

( 431.940.164)

(3.306.810.110)

765,57

11.576.290.140

12.123.800.790

(547.510.650)

-4,52

2.950.741.329

2 .488.495.195


462.246.134

18,58

-

-

17

98,99

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

17
18

Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
DN
Lãi cơ bản trên
cổ phiếu

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

8.625.548.811


9.635.305.595

(1.009.756.784)

-10,48

1.725

1.927

(202)

-10,48

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010, Phòng tài chính
kế tốn)
Hệ số chi phí/doanh thu năm 2010 tăng so với năm 2008. Điều này chứng tỏ
doanh nghiệp đã hoạt động kém hiệu quả hơn, tăng những chi phí khơng cần thiết từ
đó lợi nhuận của cơng ty giảm xuống.
. Năm 2009 chi phí quản lý doanh nghiệp là 68%, đến năm 2010 chi phí quản
lý doanh nghiệp giảm chỉ cịn chiếm 66%.
Chi phí tài chính năm 2009 là 17,29%, đến năm 2010 tăng lên 24,18% do
lượng nhân viên của cơng ty tăng lên.
Chi phí bán hàng năm 2009 là 8,55%, đến năm 2010 giảm 2,55% do lượng
nhân viên của cơng ty tăng lên.
Hệ số chi phí/doanh thu đã tăng từ 0,18 năm 2009 lên 0,19 năm 2010. Nhưng
tỉ suất lợi nhuận thuần/Doanh thu của 2 năm tăng, năm 2010 là 0,07 và năm 2009 là
0,05 4
3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty CP Sông Đà 12.

Công ty hoạt động kinh doanh bao gồm các lĩnh vực:xây lắp,xây dựng công
cộng, sản xuất công nghiệp,kinh doanh vật tư,thiết bị,dịch vụ vận tải do đó mặt
hàng sản xuất kinh doanh của công ty đa dạng và phong phú.Từ đặc điểm về lĩnh
vực kinh doanh của công ty ta thấy,do công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp,xây
dựng công nghiệp là chủ yếu nên nhu cầu về vốn lớn,sản phẩm cố định,các yếu tố
sản xuất phải di chuyển đến nơi đặt sản phẩm.Mỗi sản phẩm làm ra theo thiết kế kỹ
thuật,yêu cầu chất lượng và giá cả riêng biệt.Thanh tốn tồn bộ khi có biên bản
nghiệm thu bàn giao và thanh quyết tốn cơng trình trừ đi bảo hành tuỳ dự án theo
nhóm(A,B,C…).Chu kỳ sản xuất thường dài vì vậy công ty phải ứng ra một lượng
vốn lưu động tương đối lớn,vì vậy việc tổ chức đảm bảo nguồn vốn đơi khi gặp khó
khăn.Các cơng trình thường có tiến độ thanh toán chậm,ảnh hưởng đến thời gian

SV: Vũ Thị Loan

18

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

luân chuyển vốn.Vốn kinh doanh nằm trong khâu dự trữ và thanh tốn là rất lớn,vì
vậy cơng ty sẽ bị ứ đọng vốn.Đây là một trong những đặc điểm ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của công ty.
.Nhà cung cấp
Hiện nay các đầu vào của công ty bao gồm việc chuẩn bị máy móc thiết bị
cơng nghệ,phương tiện vận tải,ngun vật liệu,vốn,nhân lực…Đối với các máy
móc,thiết bị cơng nghệ và phương tiện vận tải để phục vụ cho các hoạt động xây

lắp,SXCN,kinh doanh vật tư vận tải của công ty thì nhà cung cấp chủ yếu là các nhà
cung cấp nước ngồi:Nga(máy cắt tơn),Hàn Quốc(máy phát điện)…Cịn đối với các
ngun vật liệu đầu vào như: xăng dầu,cát xây dựng,phôi thép,than cám…chủ yếu
là do các doanh nghiệp chuyên kinh doanh những loại nguyên vật liệu này hoặc là
những địa phương nơi có nguồn nguyên vật liệu để khai thác(cát xây dựng khai thác
tại Hồ Bình,Tun Quang).Sức ép của những nhà cung cấp này cũng là một thách
thức với công ty bởi vì họ có thể nâng giá vật liêu hoặc gây ra những thủ tục vướng
mắc trong việc khai thác của công ty.
Vốn cũng là một đầu vào rất quan trọng của bất kỳ một doanh nghiệp nào.Hiện
nay hoạt động SXKD của công ty không chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn chủ sở hữu mà
còn dựa vào rất nhiều nguồn vốn khác như vốn vay ngân hàng,vay các tổ chức tín
dụng…Là một doanh nghiệp xây dựng,với đặc điểm là vốn lớn và thời gian thu hồi
vốn chậm đồng nghĩa với việc cơng ty cần phải có mối quan hệ rất tốt với các nhà
cung cấp vốn nếu không những sức ép mà họ có thể tạo ra cho cơng ty là rất lớn.
.Khách hàng
Khách hàng của công ty hiện nay rất đa dạng cả trong nội bộ TCT và ngoài
TCT bởi công ty đang hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.Các sản phẩm
công nghiệp của công ty đều được đặt hàng dài hạn với số lượng khá lớn:
.Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Trong nền kinh tế thị trường mà đặc biệt là thị trường xây dựng,sự cạnh tranh
để tồn tại và duy trì sự tăng trưởng SXKD ngày càng gay gắt và quyết liệt.Các

SV: Vũ Thị Loan

19

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình và cơng ty
Cổ phần Sơng Đà 12 cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều cơng ty,tổng cơng ty hoạt động trên lĩnh
vực xây dựng.Vì vậy,cơng ty cũng đã xác định công ty không chỉ chịu sự cạnh tranh
với các công ty khác trong nội bộ TCT Sông Đà mà còn phải đối mặt với sự cạnh tranh
của nhiều đối thủ lớn khác bên ngoài như TCT Xây dựng cầu Thăng Long,TCT Xây
dựng Trường Sơn,TCT xây dựng Sông Hồng.Đây là những đối thủ có bề dày kinh
nghiệm và quy mơ sản xuất lớn vì vậy đó là một thách thức rất lớn đối với công ty.
Trong lĩnh vực SXCN,nhất là việc sản xuất các loại cột điện thì đối thủ cạnh
tranh lớn nhất của cơng ty là Tập đồn Điện Lực Việt Nam (EVN).Đâylà một tập
đoàn Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,truyền tải và kinh doanh điện
năng.Hiện nay,hệ thống lưới điện phân phối của Tập đoàn bao gồm nhiều cấp diện
khác nhau(từ thành thị đến nông thơn).Do đó những nhu cầu về ngành điện chủ yếu
do tập đồn này đáp ứng.Trong khi đó cơng ty Cổ phần Sông Đà 12 là một công ty
chuyên về xây dựng nhiều hơn là việc sản xuất các loại cột điện.Do vậy đây là một
thách thức rất lớn đối với cơng ty Cổ phần Sơng Đà 12.
3.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Doanh Nghiệp trong những năm gần đây.
a. Lĩnh vực xây lắp
Xây dựng công nghiệp: Các sản phẩm xây lắp cơng nghiệp của Cơng ty có thể
chia làm 2 nhóm sản phẩm chính:
Các hạng mục xây lắp phục vụ thủy điện:
Công ty đã và đang tham gia vào nhiều cơng trình thủy điện lớn, trọng điểm
như Thủy điện Hịa Bình, thủy điện Vĩnh Sơn Sơng Hinh, thủy điện Suối Sập – Sơn
La, thủy điện Hương Sơn – Hà Tĩnh, thủy điện Huội Quảng, thủy điện Tuyên
Quang, thủy điện Sơn La, thủy điện Sử Pán, đường dây 500KV Quảng Ninh –
Thường Tín, đường dây 500KV Thường Tín – Hà Tây
Các hạng mục phục vụ các nhà máy sản xuất cơng nghiệp.

Cơng ty được giao các gói thầu như xây dựng các nhà kho chứa, trạm đập đá
vôi, đất sét, các băng tải vận chuyển, nhà nghiền than, nghiền liệu, cấp liệu, hầm
cáp, mương cáp, các trạm cấp điện, hệ thống cấp thốt nước, làm mát. Các gói thầu

SV: Vũ Thị Loan

20

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

thi công tiêu biểu là các Nhà máy Xi măng Thăng Long, Xi măng Bút Sơn, Nhiệt
điện ng Bí mở rộng, Nhà máy Xi măng Hạ Long, Nhà máy Xi măng Hải Phòng,
Nhà máy Xi măng Yaly…
Các sản phẩm xây dựng dân dụng, sản phẩm xây dựng dân dụng của Công ty
cũng rất đa dạng như xây dựng khu đô thị, nhà chung cư, bệnh viện, nhà thi đấu thể
thao, trụ sở Ngân hàng, trụ sở các đơn vị nhà nước. Những cơng trình lớn Cơng ty
đã thi cơng gồm có khu đô thị Việt Hưng (Hà Nội), Chung cư CT9 Khu đơ thị Mỹ
Đình, Khu đơ thị liền kề Xí nghiệp 12-3 (Hịa Bình), nhà thi đấu thể thao Nam
Định, Tòa nhà Hội Sở Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Nguyễn Du – Hà Nội)…Những
cơng trình Cơng ty đã và đang thi cơng đã khẳng định chất lượng, uy tín của Cơng
ty. Năm 2006, lĩnh vực xây lắp đã đóng góp 58% trong tổng lợi nhuận tồn Cơng
ty.
Kinh doanh vật tư
Kinh doanh vật tư là ngành nghề truyền thống và là thế mạnh của Công ty.
Công ty cung cấp cát, xăng dầu, xi măng, phụ gia bê tông, bê tông thương phẩm cho

các hạng mục xây lắp trong đó chủ yếu là cung cấp cho các cơng trình thủy điện.
Hiện tại, thị trường phụ gia bê tông Puzơlan và tro bay đang có nhu cầu rất lớn, sản
xuất trong nước chưa đáp ứng kịp nhu cầu. Trong nước mới chỉ có CTCP Khoáng
Sản Minh Tiến tại TP.HCM là nhà sản xuất chính. CTCP Sơng Đà 12 cũng đã thử
nghiệm và tiến hành sản xuất phụ gia tro bay tuy nhiên sản lượng cịn khiêm tốn.
Chính vì vậy, Cơng ty đã ký kết hợp đồng mua bán Puzơlan với CTCP Khoáng Sản
Minh Tiến. Hiện tại, Công ty đang cung cấp phụ gia cho các cơng trình thuỷ điện
của Tập đồn Điện lực Việt Nam như Thuỷ điện Bản Vẽ, Thuỷ điện Sơn La. Ngồi
ra, Cơng ty cịn cung cấp phụ gia cho một số nhà máy thủy điện khác như: thủy điện
SêSan 4, thủy điện Sêsan 3, thuỷ điện Plêikrông.
Vận tải
Lĩnh vực vận tải được Công ty đầu tư các thiết bị mới nên năng lực vận tải của
Công ty được đánh giá cao. Cơng ty đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải
thiết bị cho các cơng trình như nhà máy thủy điện Hịa Bình, Vĩnh Sơn, Yaly, vật tư
thiết bị Viện bảo tàng Hồ Chí Minh, nhà máy Xi măng Sông Đà, nhà máy Xi măng
Kiện Khê, nhà máy Đường Sơn La, nhà máy đường Hịa Bình, nhà máy Xi măng

SV: Vũ Thị Loan

21

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

Hoàng Thạch, Bút Sơn… Hiện tại, Công ty đang vận chuyển thiết bị cho nhà máy
Thủy Điện Tuyên Quang và nhà máy Xi măng Hạ Long.

b. Sản xuất công nghiệp
Nhận thấy thị trường phụ gia xi măng là một mảng thị trường tiềm năng nên
Công ty đã tập trung nghiên cứu sản xuất từ năm 2004. Tuy nhiên hiện tại dây
truyền sản xuất phụ gia tro bay (tuyển khô) cho công suất thấp, sản lượng ít nên
chưa đáp ứng được nhu cầu. Chính vì vậy, Cơng ty đã xúc tiến thành lập 2 liên
doanh Công ty Cổ phần Sông Đà 12 Nguyên lộc và Công ty cổ phần Sông Đà 12
Cao Cường để sản xuất phụ gia Puzơlan và tro bay (tuyển ướt).
4. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Sông Đà 12.
4.1.Thuận lợi.
Sau cổ phần hố,trong những năm qua cơng ty Cổ phần Sông Đà 12 đã đạt
được một số thành quả trong sản xuất kinh doanh như sau:
Sau cổ phần hố cơng ty đã huy động được nguồn vốn lớn hơn rất nhiều so với
trước khi cổ phần hố.Đồng thời quy mơ vốn chủ sở hữu cũng được tăng lên,ban
đầu là 50 tỷ đồng hiện nay là 70 tỷ đồng. Điều này giúp cơng ty nhập thêm nhiều
máy móc thiết bị,mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh.
Các chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh được nâng cao hơn trước,đặc biệt là
chỉ tiêu lợi nhuận ròng cao hơn rất nhiều.Điều đó cho thấy cơng ty hoạt động đi lên.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp và bộ phận của
công ty đều tăng lên so với trước khi cổ phần hố,điều này chứng tỏ cơng ty hoạt
động có hiệu quả hơn trước.Cụ thể là,cơng ty đã sử dụng nguồn vốn kinh
doanh,nguồn vốn chủ sở hữu,tài sản cố định,tài sản lưu động,lao động,quỹ tiền lương có
hiệu quả hơn trước.
Đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty được cải thiện hơn trước rất
nhiều,bằng chứng là mức thu nhập bình quân đã tăng lên đáng kể.Mức đãi ngộ,khen
thưởng với người lao động giỏi hay có thành tích đều được nâng cao điều đó phần
nào khuyến khích người lao động gắn bó với cơng ty và hết mình với cơng việc.
Trình độ đội ngũ cán bộ,người lao động đươc nâng cao,tiếp thu và làm chủ dây
chuyền sản xuất nhanh chóng,bên cạnh đó cịn có các sáng kiến cải tiến kỹ thuật tiết


SV: Vũ Thị Loan

22

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

kiệm cho công ty khá nhiều.Đây là điều rất quan trong và cần được cơng ty phát huy
trong thời gian tới,có như vậy các mục tiêu của cơng ty mới có thể hồn thành được.
Bên cạnh yếu tố con người thì cơ sở vật chất kỹ thuật cũng được công ty hết
sức quan tâm.Trong thời gian qua công ty đã đầu tư nhiều tiền của để hiện đại hố
máy móc nhằm nâng cao năng suất lao động và bước đầu cho thấy cơng ty đã thu
được kết quả tích cực.
4.2.Tồn tại và nguyên nhân
a. Tồn tại khó khăn
Bên cạnh những kết quả đạt được công ty Cổ phần Sông Đà 12 vẫn cịn tồn tại
một số điểm khơng tích cực,cụ thể như sau:
Các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh tuy được cải thiện so
với trước cổ phần nhưng lại khơng có tính ổn định cao,hay nói cách khác là tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty là không thực sự ổn định.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh cịn thiếu tính chiến lược lâu dài,có những
hoạt động cơng ty chỉ tham gia trong một,hai năm điều đó ảnh hưởng tới kết quả
kinh doanh của công ty.
Công tác huy động và thu hồi vốn của cơng ty cịn chậm nên ảnh hưởng khơng
nhỏ tới các hoạt động sản xuất yêu cầu vốn lớn như: xây lắp,mua sắm thiết bị.
Nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là đi vay với chi phí

lãi lớn.Một mặt vừa là rủi ro lớn với cơng ty,mặt khác cũng làm giảm lợi nhuận của
công ty.
Công tác lập kế hoạch và báo cáo thống kê chưa được thực sự coi trọng ở một
vài đơn vị,chưa có sự đối chiếu giữa các ban trước khi nộp báo cáo đã dẫn đến sự
sai lệch số liệu giữa các báo cáo.
Lực lượng cán bộ và công nhân kỹ thuật đặc biệt là cơng nhân xây lắp cịn
thiếu chưa đáp ứng được yêu cầu SXKD nhất là khi tham gia các cơng trường lớn.
Sự đóng góp của một bộ phận số ít người lao động cho cơng ty cịn chưa hết
mình,chưa thực sự muốn gắn bó lâu dài với cơng ty.
Thu nhập bình qn tuy có tăng nhưng ở mức thấp,khơng có sức thu hút
những cán bộ chun mơn giỏi.
b.Ngun nhân

SV: Vũ Thị Loan

23

Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Nguyễn Kế Nghĩa

Những tồn tại trên là do những nguyên nhân chủ yếu sau:
Do luật doanh nghiệp và một số văn bản pháp luật khác chưa đồng bộ,vẫn cịn
những quy định khơng rõ ràng gây khó khăn cho doanh nghiệp tiếp tục hoạt động
sau khi đã hồn thành cơng tác cổ phần hố.
Do cơ chế ưu đãi về ngân hàng và tín dụng đầu tư,các doanh nghiệp Nhà nước
cổ phần hoá thực tế vẫn chưa được Ngân hàng và các tổ chức tín dụng Nhà nước

đối xử bình đẳng như doanh nghiệp Nhà nước.
Tình hình kinh tế trong nước những năm gần đây gặp nhiều khó khăn,tác động
khơng tích cực tới hoạt động sản xt kinh doanh của cơng ty.
Do có nhiều lao động chưa thực sự thấy được vai trò sở hữu thực sự của mình
để tích cực tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề quan trọng của công
ty.Trong một số trường hợp cổ đông chưa nắm rõ thông tin nên họ không biết được
các phương án kinh doanh,quyết định chiến lược của công ty.
Công ty chưa thực sự nhanh nhạy trong kinh doanh để nắm bắt các cơ hội cũng
như dự báo các khó khăn trong tương lai để điều chỉnh kế hoạch một cách kịp thời.
5. Mục tiêu và phương hướng phát triển trong những năm tới của Cơng
ty cổ phần Sơng Đà 12.
Xuất phát từ tình hình thực tế, phát huy những thuận lợi, khắc phục khó khăn,
Cơng ty Cổ phần Sơng Đà 12 đã xác định định hướng phát triển trong những năm tới
là: “Xây dựng và phát triển Công ty trở thành Công ty mạnh tồn diện với đa dạng
hố nghành nghề, sản phẩm, có sức sạnh tranh cao, lấy hiệu quả kinh tế làm mục tiêu
và động lực chủ yếu cho sự phát triển bền vững của Công ty. Tiếp tục đầu tư mở rộng
quy mơ nghành nghề sản phẩm hiện có như: xây lắp, kinh doanh vật tư vận tải, sản
xuất công nghiệp… Tăng cường công tác đầu tư và hợp tác đầu tư phát triển các sản
phẩm và nghành nghề mới như sản xuất và kinh doanh điện, khai thác và chế biến
khống sản, kinh doanh nhà ở và văn phịng cho thuê, lấy sản xuất công nghiệp làm
hướng phát triển chính trong cơ cấu sản xuất kinh doanh. Khơng ngừng xây dựng đội
ngũ CBCNV có trình độ chun mơn kỹ thuật cao, phát triển toàn diện. Phát huy cao
độ mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và thương hiệu
của Sơng Đà trên thị trường trong nước, trong khu vực và trên trường quốc tế, góp
phần xây dựng Tổng cơng ty Sơng Đà trở thành Tập đoàn kinh tế mạnh."

SV: Vũ Thị Loan

24


Lớp: QTKD Tổng hợp 18A09


×