Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Học tiếng anh qua báo Khoa học về những chú mèo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74 KB, 5 trang )

Khoa học về những chú mèo - The Science of Cats
00:00 - The Internet loves cats, = Cư dân mạng yêu mèo
00:01 - but did you know the print on the cat’s nose = nhưng bạn có biết
rằng dấu vân trên mũi mèo
00:03 - has a unique rigid pattern just like a fingerprint? = cũng có một
kiểu mẫu cố định độc nhất giống như là dấu vân tay?
00:06 - Or that catnip really is like a drug for cats? = Hoặc biết rằng cây
bạc hà mèo thực sự giống như là một loại thuốc gây nghiện đối với mèo?
00:08 - One of its volatile oils called nepetalactone enters = Một trong
những loại dầu dễ bay hơi của nó là “nepetalactone”
00:11 - the cat’s nasal tissue = đi vào mô mũi của mèo
00:13 - and acts like an artificial cat pheromone. = và hoạt động như là
một loại tín hiệu hóa học giả
00:15 - The sensory neurons are stimulated = Các tế bào thần kinh cảm
giác bị kích thích
00:17 - and ultimately trigger a behavioral = và cuối cùng là khởi động
một phản xạ hành vi
00:18 - and sexual response in the brain = hoặc sinh dục tại não
00:20 - and body in around 80% of cats. = và cơ thể ở khoảng 80% số
mèo.
00:22 - Which must be nice, = Điều rất hay
00:23 - considering cats spend around 85% of their day = là mèo sử dụng
khoảng 85% thời gian trong ngày
00:26 - doing absolutely nothing. = tuyệt đối không làm gì cả.
00:27 - Drinking, eating, defecating = Uống, ăn, ị
00:29 - and even mating only take up about 4% combined. = và thậm chí
là kết đôi tổng cộng chỉ sử dụng khoảng 4%.
00:32 - But when they are moving, = Nhưng khi chúng di chuyển,
00:33 - they always seem to land on their feet. = chúng trông có vẻ như là
luôn tiếp đất bằng chân.
00:35 - This is because of something called = Đây là vì một thứ gọi là


00:37 - the "Righting Reflex". = “phản xạ đứng thẳng”.
00:38 - Not only do cats have very sensitive motion = Mèo không chỉ có
khả năng cảm giác chuyển động
00:40 - and gravity sensing abilities allowing them = và trọng trường rất
nhạy bén cho phép chúng
00:42 - to determine which way is down, = xác định hướng nào là phía
dưới
00:44 - they also have an extremely flexible backbone = mà chúng còn có
xương sống vô cùng mềm dẻo
00:46 - and no collarbone. = và không có xương đòn
00:47 - By bending in the middle = Bằng cách uốn cong phần giữa
00:48 - and using fast twitch muscle fibers, = và sử dụng các thớ cơ co
nhanh
00:50 - they can whip around = chúng có thể lộn vòng quanh
00:51 - without ever changing their net angular momentum. = mà không
thay đổi mô-men động lượng.
00:54 - And did you know that = Và bạn có biết rằng
00:54 - when a cat lifts its tail while being pet, = khi một con mèo vểnh
đuôi nó lên trong khi được nựng
00:56 - it's really inviting you to smell its behind? = nó thực sự đang mời
mọc bạn ngửi mùi phía sau nó?
01:00 - Cats use sent to communicate, = Mèo sử dụng giác quan để giao
tiếp
01:01 - and this exposes glands = và việc này phơi bày các tuyến
01:02 - and pheromones holding their signature smell; = và tín hiệu hóa
học có mùi đặc trưng của chúng
01:05 - a nice alternative to a hug or a handshake. = là một thay thế tinh vi
cho một cái ôm hoặc là bắt tay.
01:07 - They also rub up against you to spread these pheromones. =
Chúng cũng dụi lại bạn để phát tán những tín hiệu hóa học này.

01:10 - The glands on their face, tail and body = Các tuyến trên mặt, đuôi
và trên người
01:12 - help them to claim you with their sent, = người giúp chúng đánh
dấu bạn bằng mùi của chúng
01:14 - while also leaving nearby cats’ signals = trong khi cũng để lại cho
những con mèo xung quanh tín hiệu
01:16 - about their identity, sexual availability = về danh tính, sự sẵn sàng
ghép đôi
01:18 - and territory. = và lãnh thổ của chúng
01:19 - On the other hand, cats bury their poop in an attempt to hide its
smell. = Mặt khác, mèo cố gắng chôn chất thải của chúng để giấu mùi
01:23 - This evolutionary instinct is not only to avoid attracting predators
= Bản năng tiến hóa này không chỉ để tránh thu hút kẻ thù
01:27 - but to show that they're submissive = mà còn cho thấy rằng chúng
dễ phục tùng
01:28 - to a dominant cat in the wild. = cá thể mèo thống trị ngoài tự
nhiên.
01:30 - In the case of your house, = Trong trường hợp ở nhà bạn
01:31 - this is your cat’s way of recognizing you as dominant. = đây là
cách mà mèo của bạn nhận ra bạn là người chủ thống trị
01:34 - Also in complete darkness, = Đồng thời, trong bóng tối hoàn toàn
01:36 - cats can't actually see, = mèo thực ra không thể nhìn được
01:37 - though they can see much better = mặc dù chúng có thể nhìn tốt
hơn nhiều
01:39 - than you and I in dim light. = so với bạn và tôi trong bóng tối lờ
mờ.
01:40 - Cats have a layer of cells behind the retina called the = Mèo có
một lớp tế bào phía sau võng mạc được gọi là
01:43 - "Tapetum Lucidum", = Lớp phản quang
01:44 - which acts like a mirror reflecting extra light back at the retina. =

hoạt động như một chiếc gương phản chiếu thêm ánh sáng trở lại võng
mạc
01:47 - In near darkness, = Trong bóng tối mờ
01:48 - this gives their eyes a second chance to pick up more light. = điều
này cho mắt chúng một cơ hội thứ hai để thu được nhiều ánh sáng hơn
01:51 - But without any light present = Nhưng nếu không có ánh sáng
01:53 - they can't see any more than we can. = chúng không thể nhìn tốt
hơn chúng ta
01:54 - And if you ever see a cat = Và nếu bạn từng nhìn thấy một con
mèo
01:56 - with three distinct colours, = với 3 màu riêng biệt
01:57 - often called a Calico or Tortoise Shell cat, = thường được gọi là
mèo trúc nâu hoặc mèo tam thể
01:59 - you can bet it’s female. = bạn có thể cược rằng nó là con cái.
02:00 - The fur colour gene is located on the "X" chromosome. = Gen quy
định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể cái X
02:03 - This means females can have two colours = Điều này có nghĩa là
mèo cái có thể có thêm 2 màu
02:05 - in addition to white = ngoài màu trắng
02:06 - because they have two "X" chromosomes. = bởi vì chúng có 2
nhiễm sắc thể X
02:08 - The male "Y" chromosome, = Nhiễm sắc thể đực Y
02:09 - on the other hand, does not have any colour genes. = mặt khác,
không có gen quy định màu sắc nào.
02:12 - As a result, males will generally only have one colour along with
white. = Kết quả là mèo đực sẽ thường chỉ có thêm một màu cùng với màu
trắng.
02:15 - Though in rare genetic cases, = Mặc dù trong những trường hợp di
truyền hiếm gặp
02:17 - it is possible for them to have more. = chúng cũng có thể có nhiều

màu hơn.
02:19 - Interestingly, we still don't really know why cats purr. = Thú vị là,
chúng ta vẫn không thực sự biết tại sao mèo rên gừ gừ.
02:22 - In fact, cats purr both during pleasurable situations = Thực tế, mèo
rên gừ gừ cả khi vui thích
02:24 - but also while they're in duress or injured. = và khi chúng bị căng
thẳng hoặc bị thương.
02:27 - While many believe it's a means = Trong khi nhiều người tin rằng
02:28 - to communicate passivity or pleasure, = đây là một cách để thể
hiện sự bị động hoặc sự thích thú,
02:30 - one interesting theory suggests that the frequency = một giả thuyết
đáng quan tâm đề xuất rằng tần số của tiếng gừ
02:32 - that purrs occur at 24 - 140 Hz = khoảng từ 24 – 140 Hz
02:33 - promotes healthy bone growth and healing. = thúc đẩy tích cực sự
phát triển của xương và sự phục hồi vết thương
02:37 - Because cats have adapted to a lifestyle = Bởi vì mèo thích nghi
với lối sống
02:39 - with frequent rest and sleep, = nghỉ ngơi và ngủ thường xuyên
02:41 - this may be a low energy mechanism = đây có thể là cơ chế ít tốn
năng lượng
02:42 - to promote muscle and bone health. = để thúc đẩy sức khỏe cơ và
xương.
02:45 - Got a burning question you want answered? = Có câu hỏi khó mà
bạn muốn được trả lời?
02:47 - Ask it in the comments, = Hãy hỏi trong phần bình luận
02:48 - or on Facebook and Twitter. = hoặc trên Facebook và Twitter
02:49 - And subscribe for more weekly science videos = Và hãy đăng ký
để xem nhiều phim khoa học hàng tuần hơn.

×