Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Học tiếng anh qua báo Khoa học về sự lười biếng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.17 KB, 5 trang )

Khoa học về sự lười biếng - The Science of Laziness
00:00 It can feel good lounging around = Có thể là dễ chịu khi chỉ đi thơ
thẩn
00:02 and doing nothing sometimes too good! = và không làm gì cả
đôi khi là quá dễ chịu!
00:04 Whether it's to avoid work or escape physical activity, = Cho dù là
để tránh làm việc hoặc trốn hoạt động thể lực
00:07 we've all had those days. = thì chúng ta đều có những ngày như thế.
00:08 But why are some people way lazier than others? = Nhưng tại sao
một số người lại lười hơn hẳn những người khác?
00:11 Is there a 'couch-potato gene' that causes lazy behaviour? = Có hay
không “gen lười biếng” mà gây nên hành vi lười nhác?
00:14 Evolution has molded our brains = Tiến hóa đã nhào nặn bộ não
00:16 and bodies to respond positively to natural rewards = và cơ thể
chúng ta để phản ứng tích cực với các phần thưởng tự nhiên
00:18 such as food, sex and even exercise. = như là thức ăn, tình dục và
thậm chí cả thể dục.
00:21 Wait - exercise??? = Đợi chút, thể dục sao???
00:22 Yep. The pleasure we experience comes largely = Đúng. Niềm vui
thích mà chúng ta trải nghiệm phần lớn
00:24 from the dopamine system in our brain, = đến từ hệ dopamine trong
não
00:26 which conveys these messages throughout the body, = hệ này
chuyển tải các thông điệp đi khắp cơ thể,
00:28 ultimately helping to ensure the survival of our species. = cuối cùng
là giúp đảm bảo sự tồn tại của loài chúng ta.
00:31 For many, the pleasure derived from exercise = Với nhiều người,
niềm vui thích bắt nguồn từ hoạt động thể dục
00:33 can become just as addictive as food and sex. = có thể trở nên ham
mê như đến từ thức ăn hay tình dục
00:36 But while we're all up for more food and sex, = Nhưng trong khi tất


cả chúng ta đều vui hơn vì đồ ăn hay tình dục
00:38 many struggle with the desire for physical activity, = rất nhiều người
phải vật lộn với sự thèm muốn hoạt động thể lực
00:40 even though it's an essential part of human biology. = cho dù nó là
một phần thiết yếu trong sinh học người
00:43 Scientists studying mice have found an interesting genetic
connection. = Các nhà khoa học nghiên cứu trên chuột đã phát hiện một
mối liên hệ di truyền thú vị
00:46 After separating mice into two groups = Sau khi tách chuột thành
hai nhóm
00:48 those that chose to run on their wheel more often = nhóm gồm
những con chạy trên bánh xe thường xuyên hơn
00:50 and those that decided not to run as much = và nhóm ít chạy hơn
00:52 the difference was clear in their offspring. = sự khác biệt trở nên rõ
ràng ở thế hệ con cháu
00:54 After ten generations, = Sau mười thế hệ,
00:56 the running mice would run on their wheels = những con chuột hay
chạy chạy trên bánh xe
00:57 seventy five percent more often than the other group, = chạy thường
xuyên hơn 75% so với nhóm kia
01:00 and by sixteen generations they were running seven miles a day = ở
đến thế hệ thứ mười sáu thì chúng chạy được bảy dặm một ngày
01:03 as opposed to the average four miles. = so với mức trung bình là
bốn dặm.
01:05 It seemed their motivation for physical activity was genetic. =
Dường như là động lực cho các hoạt động thể lực của chúng là có tính di
truyền.
01:09 We all inherit genes from our parents = Chúng ta đều kế thừa các
gen từ bố mẹ
01:10 that play a key role in the development of our brains, = các gen này

đóng vai trò chủ chốt trong sự phát triển của bộ não chúng ta
01:12 and these genes can make some literally crave activity. = và chúng
có thể làm cho vài người thực sự là thèm hoạt động
01:16 In fact, the brains of the running mice had larger dopamine systems
= Thực tế là, não của chuột hay chạy có hệ thống dopamine lớn hơn.
01:19 and regions that deal with motivation and reward. = và cả các vùng
liên quan đến động lực và phần thưởng
01:22 They needed activity, = Chúng cần hoạt động
01:23 otherwise their brains would react similar = không thì bộ não chúng
có thể sẽ phản ứng tương tự
01:25 to drug addicted rodents = như những con chuột nghiện thuốc
01:26 when deprived of cocaine or nicotine. = khi thiếu cocaine hoặc
nicotine
01:28 They were genetically addicted to running. = Về mặt di truyền thì
chúng bị nghiện chạy
01:30 We also inherit genes responsible for our other traits = Chúng ta
cũng thừa hưởng các gene chịu trách nhiệm cho các tính trạng khác
01:33 from impulsivity to procrastination = ừ tính bốc đồng đến tính trì
hoàn
01:35 to work ethic and straight up laziness. = đến đạo lý nghề nghiệp cho
đến là tính lười biếng
01:37 And it turns out our physical laziness may be linked to = Và hóa ra
sự lười biếng hoạt động thể lực có thể có liên hệ với
01:40 a “couch potato” gene - or rather, = gene lười biếng – hoặc đúng
hơn là
01:42 a mutation in a normal gene = một đột biến của gene bình thường
01:44 which regulates activity levels. = điều hòa các mức hoạt động
01:46 This gene is responsible for a type of dopamine receptor = Gene này
chịu trách nhiệm cho một kiểu thụ quan dopamine
01:49 without it, = nếu không có nó

01:49 you're more likely to prefer sitting around, = bạn sẽ thích ngồi chơi
hơn
01:51 and simply doing less than those = và đơn giản là làm ít hơn những
người
01:53 who have the properly functioning gene. = có gene hoạt động bình
thường
01:55 So the truth is, = Vậy thực tế là
01:56 your desire for activity may not be entirely up to you. = nhu cầu
hoạt động của bạn có thể hoàn toàn không phụ thuộc vào riêng bạn
01:59 But many environmental factors are also at play, = Nhưng nhiều yếu
tố môi trường cũng có thể tham gia vào
02:01 which means you aren't doomed to a life of laziness. = có nghĩa là
không phải bạn bị kết tội phải chịu một cuộc đời lười biếng
02:03 Although making a change will be harder for some, = Tuy rằng tạo
sự thay đổi sẽ khó hơn với vài người
02:06 knowledge is power. = nhưng kiến thức là sức mạnh
02:07 So if you think you are genetically lazy, = Nếu bạn nghĩ bạn lười do
di truyền
02:09 get off the couch and fight your DNA. = hãy đứng lên và chống lại
DNA của bạn
02:11 Your brain will reward you in the end. = Đến cuối não của bạn sẽ
cho bạn phần thưởng.
02:13 Need some help to get there? = Cần ai giúp để đi đến bước đó ư?
02:14 Check out our past videos on the Science of Productivity = Hãy xem
video của chúng tôi “Khoa học về năng suất”
02:17 which might help you improve your motivation = nó có thể giúp bạn
cải thiện động cơ
02:19 and fight that laziness. = và chống lại sự lười nhác
02:20 And if you'd like to learn more about the amazing science = Và nếu
bạn muốn biết nhiều hơn về ngành khoa học tuyệt vời

02:22 behind extraordinary athletic performance, = đứng sau thành tích
thể thao phi thường
02:24 check out one of our favourite books = thì hãy đọc một trong những
cuốn sách yêu thích của chúng tôi
02:26 "The Sports Gene" by David Epstein = “Gene thể thao” của David
Epstein
02:28 which was a major source for this episode. = nó là nguồn tham khảo
chính cho tập này
02:30 It's a great read = Đó là một cuốn sách tuyệt vời
02:31 and you get a copy of it using the link in the description below! = và
bạn có thể mua một cuốn theo đường dẫn ở phần mô tả bên dưới.
02:34 And subscribe for more weekly science videos! = Và hãy đăng ký
để xem nhiều hơn các video khoa học hàng tuần!

×