Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

SKKN Phân loại bài tập trong Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 138 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"PHÂN LOẠI BÀI TẬP TRONG HÓA HỌC 8"
1
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hóa học 8 là một môn khoa học còn rất mới mẻ đối với học sinh THCS, đôi khi kiến thức
lại khá trìu tượng đòi hỏi học sinh cần có sự tập trung với một ý thức cao mới lĩnh hội tốt
nhất nội dung chương trình của môn học. Là một giáo viên của một trường trọng điểm
huyện Mỹ Hào tôi thấy rằng ngoài việc giảng dạy về kiến thức lý thuyết thì việc hình
thành các kĩ năng giải bài tập cho học sinh lớp 8 là một việc làm hết sức cần thiết bởi các
kĩ năng đó sẽ theo các em trong suốt những năm học tập nghiên cứu về hóa học ở các cấp
học mai sau.
Hiện nay lượng bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập thậm chí cả các sách tham khảo
viết cho hóa học 8 còn rất đơn giản chưa có sự phân loại, phân dạng một cách hoàn
chỉnh, do đó sự hình thành kĩ năng của học sinh trong giải toán là rất khó khăn.
Trong việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đó là phải làm thế nào để học sinh chủ
động, sáng tạo trong việc tiếp thu các kiến thức cũng như kĩ năng. Tôi cho rằng giáo viên
nên thực hiện vai trò của người dẫn đường để cho học sinh là người tìm tòi khám phá,
hoàn thiện nhiệm vụ công việc giáo viên giao cho. Do đó việc phân loại phân dạng các
loại bài tập trong hóa học theo chủ đề là một nội dung quan trọng trong việc rèn luyện tay
nghề và nghiệp vụ sư phạm.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề đã nêu, tôi vạch ra nhiệm vụ và
phương pháp nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo để rút ra kinh nghiệm trong việc rèn luyện kĩ
năng làm bài tập cho học sinh lớp 8 và coi đây là cơ sở khoa học quyết định để đạt được
hiệu quả cao trong việc giảng dạy kiến thức bộ môn hóa học trường THCS trọng điểm Lê
Hữu Trác.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
Phân loại bài tập không phải là một vấn đề quá mới nhưng thực sự rất cần thiết đối với
học sinh cũng như giáo viên, một hệ thống kiến thức hợp lí được sắp xếp khoa học giúp
cho học sinh phát triển tốt nhất tư duy hóa học cũng như kĩ năng giải quyết các dạng bài
tập trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp.


Để thực hiện được nhiệm vụ trên tôi chia những nội dung cơ bản của chương trình hóa
học 8 thành 13 chuyên đề, trong đó có 1 chuyên đề rèn luyện kiến thức và 12 chuyên đề
rèn luyện kĩ năng.
Mỗi chuyên đề rèn luyện kĩ năng là một vấn đề mấu chốt của hóa học 8. ở mỗi chuyên đề
đó tôi chủ động khai thác từ kiến thức đơn giản, cơ bản đến những kiến thức rất sâu,
cách thức tiếp cận cũng như cung cấp vấn đề và giải quyết vấn đề rất dễ hiểu, có nhiều
phương pháp làm, có những ví dụ mẫu, cách giải mẫu, các công thức và một lượng bài
2
tập đa dạng và chuyên sâu, nó không chỉ giúp học sinh củng cố sâu được kiến thức và kĩ
năng mà còn đem đến cho học sinh một phong cách tự học mới đó là độc lập nghiên cứu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC
1. Vật thể.
Vật thể là những đối tượng tồn tại xung quanh chúng ta mà chúng ta có thể cảm nhận
được thông qua hình dạng kích thước và khối lượng.
Vật thể chia thành hai loại là vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như: một đám mây; một quả núi
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra như: cặp sách; ngôi nhà
? Không khí có phải là vật thể không?
? Một học sinh là vật thể tự nhiên hay nhân tạo?
2. Chất, hỗn hợp.
* Chất là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên vật thể.
Có những vật thể chỉ được cấu tạo từ một chất nhưng có nhiều vật thể được cấu tạo từ
nhiều chất khác nhau.
? Lấy 6 VD về.
- 6 vật thể được cấu tạo từ 1 chất.
- 6 vật thể được cấu tạo từ 6 chất khác nhau.
* Một chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa thì cũng có thành phần về khối lượng
không đổi.
* Chất chia thành hai loại là đơn chất và hợp chất.

Đơn chất là một chất chỉ do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
VD: Sắt Fe; khí oxi O
2
; khí ozon O
3

Hợp chất là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên.
VD: Nước H
2
O; đá vôi CaCO
3
; xà phòng C
17
H
35
COONa
* Mỗi chất có những tính chất nhất định bao gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học.
3
- Tính chất vật lí: Là những tính chất thể hiện trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính
dẫn điện dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy khối lượng riêng.
- Tính chất hóa học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác.
* Nếu xét theo độ tinh khiết thì người ta chia chất thành chất tinh khiết và chất không tinh
khiết. Chất tinh khiết là những chất có những tính chất nhất định không đổi .
VD: nước sôi ở 100
0
C. Chất không tinh khiết là chất đã bị lẫn tạp nhiều chất khác người
ta gọi đó là hỗn hợp, hỗn hợp có những tính chất thay đổi phụ thuộc vào thành phần của
các chất có trong hỗn hợp đó.
* Hỗn hợp là sản phẩm của 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau mà không xảy ra phản
ứng. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần. Hỗn hợp có hai loại là hỗn

hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
*Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của các chất có trong hỗn
hợp để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Các phương pháp thường xuyên
được sử dụng là: tách, chiết, gạn, lọc, bay hơi, chưng cất, và dùng các phản ứng hóa
học
VD: Dùng phương pháp vật lí hãy tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp.
- Sắt và đồng
- Bột gạo và bột muối.
- Giấm và rượu.
3. Nguyên tố hóa học.
* Nguyên tố hóa học là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên các chất.
VD: Nước: H
2
O do hai nguyên tố là hiđro và oxi cấu tạo nên.
Đá vôi: CaCO
3
do ba nguyên tố là Canxi; Cacbon; và Oxi cấu tạo nên.
* Nhưng xét về mặt bản chất nguyên tố hoá học tạo thành từ các nguyên tử cùng loại(có
cùng số p). Phần này sẽ nghiên cứu sâu hơn trong chương trình cấp III.
* Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra được khoảng 120 nguyên tố hóa học trong đó có
khoảng trên 90 nguyên tố là kim loại còn lại là phi kim. Nguyên tố có trữ lượng lớn nhất
trên vỏ quả đất là oxi, tiếp đến là silic; nhôm; sắt canxi
* Giới thiệu bảng một số nguyên tố thường gặp
4. Nguyên tử.
4
* Theo quan niệm trước đây: Nguyên tử là những hạt vi mô mà không bị chia nhỏ trong
phản ứng hóa học. Tuy nhiên xét phản ứng phân rã hạt nhân thì khái niệm đó không đạt
yêu cầu.
* Theo quan điểm hiện nay đặc biệt khi nghiên cứu về cấu tạo nguyên tử người ta thấy
rằng

Nguyên tử là những hạt trung hòa về điện vì có số p = số e.
* Nguyên tử khối.
Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon đvC.
Quy ước 1đvC = 1/12 khối lượng thực của một nguyên tử C.
Khối lượng thực của 1 nguyên tử C = 1,9926.10
-23
g.
Suy ra 1đvC = 1,9926 .10
-23
:12 = 1,6605.10
-24
g
và 1g = 6,02.10
23
đvC
? Tính khối lượng thực của nguyên tử một số nguyên tố sau.
Mg = 24 đvC; Fe = 56 đvC; Ag = 108 đvC; Si = 28 đvC; P = 31 đvC.
? Có 6 nguyên tố hóa học là A; B; C; D; E; F biết rằng.
Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần.
Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoảng 1,16 lần.
Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B 1,4 lần.
Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,875 lần.
Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12 đvC.
5. Phân tử.
Các nguyên tử cùng loại hoặc những nguyên tử khác loại khi tham gia liên kết với nhau
tạo thành phân tử chất. VD phân tử khí oxi: O
2
do 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo
thành

O = O. Phân tử nước: H
2
O do 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành
H-O-H. Do đó phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học
của chất.
Nếu phân tử bị chia nhỏ thì thì không còn mang tính chất của chất.
5
VD: H
2
O khi bị phân hủy tạo thành H
2
và O
2
. H
2
và O
2
có tính chất khác hẳn với H
2
O
?Các cách viết sau chỉ ý gì? O; 3O; O
2
; O
3
; 2O
2
; 3O
3
; H
2

O; 5H
2
O.
? Tính PTK của các chất có công thức sau: Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
; SO
3
; P
2
O
5
; Cl
2
O
7
; PCl
3
; H
2
SO
4
;
CaCO
3

; C
6
H
12
O
6
; C
12
H
22
O
11
; Fe(OH)
3
; Al
2
(SO
4
)
3
; Ca
3
(PO
4
)
2
; Ba(ClO
4
)
2

; Ca(AlO
2
)
2
6. Đơn chất.
* Là một chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
VD: Sắt:Fe; Cacbon: C; Khí oxi: O
2
; Khí ozon: O
3
; Khí clo: Cl
2

* Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái rắn thì công thức của
chúng chính là kí hiệu hóa học của chúng.
* Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí(trừ Hg) thì
công thức của chúng tồn tại dạng phân tử do hai hay ba nguyên tử cùng loại liên kết tạo
thành. VD: Oxi: O
2
; Ozon: O
3
.
* Đơn chất chia thành hai loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
Đơn chất kim loại ở điều kiện thường hầu hết tồn tại trạng thái rắn trừ thủy ngân trạng
thái lỏng. Các đơn chất kim loại thường dẫn điện dẫn nhiệt tốt và có ánh kim.
Đơn chất phi kim một số tồn tại trạng thái rắn như C; P; S; Si một số tồn tại trạng thái
lỏng như brôm; iôt một số tồn tại trạng thái khí như H
2
; O
2

; N
2
; F
2
; Cl
2
Các phi kim
thường không dẫn điện dẫn nhiệt không có ánh kim(trừ C)
7. Hợp chất.
* Là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên.
VD: Nước: H
2
O; Khí cacbonnic: CO
2
; Đá vôi: CaCO
3
; Đường mía: C
12
H
22
O
11

* Hợp chất chia thành hai loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
* Ý nghĩa CTHH của một chất.
Nhìn vào CTHH của một chất ta biết được: Chất đó là đơn chất hay hợp chất, chất đó do
mấy nguyên tố hóa học cấu tạo nên, biết được số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1
phân tử chất, tính được phân tử khối của chất đó.
VD: Cho biết ý nghĩa hóa học của các chất có công thức phân tử sau.
Khí nitơ: N

2
Sắt từ oxit: Fe
3
O
4
Axit sunfuric: H
2
SO
4
6
Đường glucozơ: C
6
H
12
O
6
Canxi photphat: Ca
3
(PO
4
)
2
Nhôm sunfat: Al
2
(SO
4
)
3
8. Hóa trị.
Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết

của nguyên tử nguyên tố đó (hay một nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác.
Hóa trị được viết bằng số La mã.
NGUYÊN TỬ
A. Bài tập xác định tổng số e trong một phân tử chất.
1. Ví dụ.
a. Tính tổng số e có trong phân tử H
2
O.
b. Tính tổng số e có trong phân tử KClO
4
c. Tính tổng số e có trong phân tử Mg(HCO
3
)
2
Giải mẫu.
a. Ta thấy một nguyên tử H có 1e, một nguyên tử O có 8e
Vậy số e có trong một phân tử H
2
O là 1.2+8 = 10e.
b. Một nguyên tử K có 19e; một nguyên tử Cl có 17e và một nguyên tử O có 8e.
Tổng số e có trong một phân tử KClO
4
là: 19 + 17 + 4.8 = 68e
7
c. Một nguyên tử Mg có 12e; một nguyên tử H có 1e; một nguyên tử C có 6e; một
nguyên tử O có 8e.
Vậy tổng số e có trong một phân tử Mg(HCO
3
)
2

là: 12 + 2(1 + 6 + 8) = 42e
2. Bài tập vận dụng
Tính tổng số e có trong phân tử các chất sau.
K
2
O; BaO; Al
2
O
3
; FeO; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
; Cu
2
O; N
2
O; NO
2
; N
2
O
3
;N
2
O

5
; P
2
O
3
; P
2
O
5
; Cl
2
O
7
;
NaOH; KNO
3
; CaSO
3
; BaCO
3
; MgSO
4
; H
3
PO
4
; H
2
CO
3

; HAlO
2
;
MgZnO
2
; KClO
3
; NaH
2
PO
4
; FeHPO
4
;Al(OH)
3
; Zn(NO
3
)
2
; Fe
2
(SO
4
)
3
;
Ca
3
(PO
4

)
2
; Ba(HSO
4
)
2
; Al(ClO
4
)
3
; Cu(H
2
PO
4
)
2
; Fe
2
(ZnO
2
)
3
; Ca(AlO
2
)
2
;
B. Bài tập xác định và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố.
1. Phương pháp
Với một nguyên tử của một nguyên tố bất kì ta có

- Số p = số e = STT nguyên tố đó trong bảng HTTH
- Có nguyên tử nguyên tố chỉ có một e nhưng có nhiều nguyên tử nguyên tố có nhiều e.
Các e xếp thành từng lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao như lớp 1; 2; 3; 4 Mỗi
lớp lại được chia thành các phân lớp như phân lớp s; p; d; f
Lớp 1 có 1 phân lớp; 1s
Lớp 2 có 2phân lớp là: 2s,2p
Lớp 3 có 3 phân lớp là: 3s,3p,3d
Lớp 4 có 4phân lớp là : 4s,4p,4d,4f
…………
Phân lớp s chứa tối đa được 2e
Phân lớp p chứa tối đa được 6e
Phân lớp d chứa tối đa được 10e
Phân lớp f chứa tối đa được 14e
…………
Sự phân bố các e vào các lớp và các phân lớp tuân thủ quy tắc năng lượng sau:

1s

2s 3s 4s 5s 6s 7s ….
8





2p 3p 4p 5p 6p 7p …

3d 4d 5d 6d 7d …

4f 5f 6f 7f ….


2. Bài tập mẫu
Bài tập số 1.
Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Clo biết Clo ở vị trí ô số 17 trong bảng
HTTH
Giải mẫu.
- Số p = số e =17
- Sự sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
- Nhận xét
Vỏ nguyên tử nguyên tố Clo có 3 lớp e
Lớp 1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
- Vẽ cấu tạo
9
Bài tập số 2.
Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Mo biết Mo ở vị trí ô số 42 trong bảng
HTTH
Giải mẫu.
- Số p = số e = 42

- Sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
6
5s
2
4d
4
Xếp lại: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
4
5s
2
- Nhận xét:
Vỏ nguyên tử nguyên tố Mo có 5 lớp e.
Lớp 1 có 2 e
Lớp 2 có 8 e
Lớp 3 có 18e
Lớp 4 có 10e
Lớp 5 có 2e
- Vẽ.
10
3. Bài tập vận dụng
Bài tập số 1.
Vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử các nguyên tố:
O(ô số 6); Mg(ô số 12); Cl(ô số 17); K(ô số 19); Br(ô số 35); Mn(ô số 25; Sr(ô số 38)
Cd(ô số 48); Ba(ô số 56)
Bài tập số 2.
Nguyên tử X có tổng số các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 16 hạt
a. Xác định số p; n; e có trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ vỏ nguyên tử X

Bài tập số 3.
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mang điện bằng
8
15
số hạt
mang điện. Xác định nguyên tử nguyên tố Y và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Y.
Bài tập số 4.
Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số hạt là 58 và có nguyên tử khối < 40. Z là nguyên tố
nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Z
11
CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
A. Phần cơ bản.
I. Quy tắc hóa trị.
TQ. a b
AxBy A; B là KHHH của nguyên tố.
a; b là hóa trị tương ứng của A; B
Quy tắc: a.x = b.y
Nội dung: Trong hợp chất hai nguyên tố tích giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên
tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố kia.
II. Vận dụng quy tắc hóa trị.
1. Lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị.
Bước 1: Gọi công thức tổng quát có dạng.
a b
AxBy
Bước 2: Lập đẳng thức hóa trị. a.x = b.y
Bước 3: Rút tỉ lệ:
x
y
tối giản
x b

y a
=
Bước 4: Chọn x; y khi tỉ lệ
x
y
tối giản.
Bước 5: Viết công thức tìm được.
12
Lưu ý: Trong bài tập lập CTHH các nguyên tố H luôn có hóa trị không đổi là I; và O có
hóa trị không đổi là II.
Ví dụ.
Lập CTHH của hợp chất của S(VI) và O.
Giải mẫu.
VI II
Gọi CTHH hợp chất cần tìm là: SxOy
áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x.VI = y.II

2 1
6 3
x II
y VI
⇒ = = =
Chọn x = 1; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SO
3
.
Bài tập vận dụng.
Lập CTHH của các chất có thành phần như sau.
1. Al(III) và O; 2. Ca(II) và O 3. K(I) và O
2. C(IV) và H 5. P(III) và H 6. S(II) và H

7. Ca(II) và NO
3
(I) 8. Ba(II) và PO
4
(III) 9. Al(III) và SO
4
(II)
2. Tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của
nguyên tố còn lại.
Ví dụ.
Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe
2
O
3
.
Giải mẫu.
x II
Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe
2
O
3
là x: Fe
2
O
3
áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x.2 = II.3

.3
2
II

x III⇒ = =
13
Vậy hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe
2
O
3
là III.
Bài tập vận dụng.
Tính hóa trị của các nguyên tố sau trong hợp chất với oxi sau:
a. NO; N
2
O
3
; NO
2
; N
2
O; N
2
O
5
b. CO
2
; CO; P
2
O
5
; P
2
O

3
; Ag
2
O
3. Kiểm tra công thức đúng sai.
Ví dụ.
Công thức hóa học sau đúng hay sai: Al
3
O
2
Giải mẫu.
Giả sử hóa trị của Al là a.
a II
Al
3
O
2
áp dụng quy tắc hóa trị ta có a.3 = II.2

.2
3
II IV
a
III
⇒ = =
(vô lí)
Vậy Al
3
O
2

là công thức sai.
Bài tập vận dụng.
Trong số các chất có công thức sau. Công thức nào đúng công thức nào sai.
Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
MgO; Ca
2
O
3
; CuO; NO
3
; SO; Fe
2
O
3
; CO; AlCl
2
; Na
2
Cl; Al
2
SO
4
; Ca
3
(PO
4
)
2
; Ba(NO
3

)
3
.
B. Phần nâng cao
I. Công thức hóa học.
Bảng các nguyên tố kim loại thường gặp.
STT Tên NTHH KHHH Hóa trị NTK
1 Kali K I 39
14
2 Bari Ba II 137
3 Canxi Ca II 40
4 Natri Na I 23
5 Magie Mg II 24
6 Nhôm Al III 27
7 Mangan Mn II, IV, VII 55
8 Kẽm Zn II 65
9 Sắt Fe II, III 56
10 Niken Ni II 59
11 Thiếc Sn II, IV 119
12 Chì Pb II, IV 207
13 Đồng Cu I, II 64
14 Bạc Ag I 108
15 Thuỷ ngân Hg II 201
Bảng các nguyên tố phi kim thường gặp
STT Tên NTHH KHHH CTPT Hóa trị NTK
1 Hiđrô H H
2
I 1
2 Oxi O O
2

II 16
3 Nitơ N N
2
I,II,III,IV,V 14
4 Clo Cl Cl
2
I 35,5
5 Flo F F
2
I 19
15
6 Brôm Br Br
2
I 80
7 Cacbon C II, IV 12
8 Photpho P III, V 31
9 Lưu huỳnh S II, IV, VI 32
10 Silic Si IV 28
Bảng các gốc
STT KHHH Hóa
trị
Tên axit Tên muối Tên bazơ
1 OH I Hiđrôxi
t
2 Cl I Clohiđric Clorua
3 Br I Brômhiđric Brômua
4 S II Sunfuhiđric Sunfua
5 NO
2
I Nitrơ Nitrit

6 NO
3
I Nitric Nitrat
7 SO
4
II Sunfuric Sunfat
8 CO
3
II Cacbonic Cacbonat
9 PO
4
III Photphoric Photphat
10 CH
3
COO I Axetic Axetat
11 AlO
2
I Alumilic Alumilat
12 ZnO
2
II Zincic Zincat
13 ClO I Hipoclorơ Hipoclorit
16
14 ClO
2
I Clorơ Clorit
15 ClO
3
I Cloric Clorat
16 ClO

4
I Pecloric Peclorat
17 HS I Hiđrô sunfua
18 HSO
3
I Hiđrô sunfit
19 HCO
3
I Hiđrô cacbonat
20 HSO
4
I Hiđrô sunfat
21 HPO
4
II Hiđrô photphat
22 H
2
PO
4
I Đihiđrô
photphat
II. Lập công thức hóa học.
Khi lập CTHH qua 5 bước một cách thành thạo, khi trọng tâm của vấn đề không còn là
lập CTHH nữa thì có thể dựa vào hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử để nhẩm ra
CTHH.
1. Oxit.
Là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
a. Oxit kim loại.
Tên oxit kim loại = Tên kim loại + oxit.
VD: Natri oxit : I II

Na O

Na
2
O Do tỉ lệ
1
2
I
II
=
đã tối giản.
VD: Bari oxit: II II
Ba O

BaO Do tỉ lệ
2 1
2 1
II
II
= =
Đối với kim loại có nhiều hóa trị thì khi đọc tên cần kèm theo hóa trị.
VD: Sắt(III)oxit: III II
17
Fe O

Fe
2
O
3
b. Oxit phi kim.

Tên gọi của oxit phi kim khi đọc cần kèm theo các tiền tố.
2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta.
VD: Cacbon đioxit : CO
2
Đi photpho penta oxit P
2
O
5

2. Axit.
Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
VD: Axit clohiđric: I I
H Cl

HCl
VD: Axit sunfuric: I II
H SO
4


H
2
SO
4
VD: Axit photphoric: I III
H PO
4


H

3
PO
4

3. Bazơ.
Là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm
hiđroxit.
VD: Natri hiđrôxit: I I
Na OH

NaOH.
VD: Bari hiđroxit: II I
Ba OH

Ba(OH)
2
VD: Nhôm hiđroxit: III I
Al OH

Al(OH)
3
4. Muối.
Là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
VD: Natri sunfat: I II
Na SO
4


Na
2

SO
4
VD: Bari cacbonat: II II
18
Ba CO
3


BaCO
3
VD: Canxi photphat : II III
Ca PO
4


Ca
3
(PO
4
)
2
III. Phương trình hóa học.
Lập các PTHH sau:
1. Natri + oxi

Natri oxit.
2. Bari + oxi

Bari oxit.
3. Nhôm + oxi


Nhôm oxit.
4. Sắt + oxi

Sắt từ oxit (Fe
3
O
4
)
5. Phốt pho + oxi

Điphotpho trioxit.
6. Photpho + oxi

Điphotpho penta oxit.
7. Nitơ + oxi

Nitơ oxit.
8. Nitơ + oxi

Nitơ đioxit.
9. Nitơ + oxi

Đinitơ trioxit.
10. Nitơ + oxi

Đinitơ penta oxit.
11. Cacbon + oxi

Cacbon oxit.

12. Cacbon oxit + oxi

Cacbon đioxit.
13. Lưu huỳnh đioxit + oxi

Lưu huỳnh trioxit.
14. Nitơ oxit + oxi

Nitơ đioxit.
15. Kali + clo

Kaliclorua.
16. Canxi + clo

Canxi clorua.
17. Nhôm + clo

Nhôm clorua.
18. Phôt pho + clo

Photpho tri clorua.
19. Photpho + clo

Photpho penta clorua.
20. Natri + lưu huỳnh

Natri sunfua.
21. Magie + lưu huỳnh

Magie sunfua.

22. Nhôm + lưu huỳnh

Nhôm sunfua.
23. Kali + Cacbon

Kalicacbua ( K
2
C)
19
24. Canxi + cacbon

Canxi cacbua ( CaC
2
)
25. Nhôm + cacbon

Nhôm cacbua (Al
4
C
3
)
26. Canxi + nitơ

Canxi nitrua ( Ca
3
N
2
)
27. Nhôm + nitơ


Nhôm nitrua ( AlN)
28. Hiđrô + oxi

Nước
29. Hiđrô + clo

Axit clohiđric
30. Hiđrô + lưu huỳnh

Hiđrô sunfua
31. Hiđrô + cacbon

Metan (CH
4
)
32. Hiđrô + Photpho

Photphin (PH
3
)
33. Hiđrô + nitơ

Amoniăc (NH
3
)
34. Hiđrô + Bạc oxit

Bạc + nước.
35. Hiđrô + Sắt(III) oxit


Sắt + nước.
36. Hiđrô + Sắt(II) oxit

Sắt + nước.
37. Hiđrô + Sắt từ oxit

Sắt + nước.
38. Cacbon + Sắt(II)oxit

Sắt + Cacbon đioxit
39. Cacbon + Sắt(III)oxit

Sắt + Cacbon đioxit
40. Cacbon + Sắt từ oxit

Sắt + Cacbon đioxit
41. Cacbon + Bạc oxit

Bạc + Cacbon đioxit
42. Cacbon oxit + Sắt(II)oxit

Sắt + Cacbon đioxit
43. Cacbon oxit + Sắt(III)oxit

Sắt + Cacbon đioxit
44. Cacbon oxit + Sắt từ oxit

Sắt + Cacbon đioxit
45. Cacbon oxit + Bạc oxit


Bạc + Cacbon đioxit
46. Nhôm + Sắt(II)oxit

Sắt + Nhôm oxit
47. Nhôm + Sắt(III)oxit

Sắt + Nhôm oxit
48. Nhôm + Sắt từ oxit

Sắt + Nhôm oxit
49. Nhôm + Bạc oxit

Bạc + Nhôm oxit
50. Natri + nước

Natri hiđroxit + Hiđrô
51. Canxi + nước

Canxi hiđroxit + Hiđrô
20
52. Nhôm + nước

Nhôm hiđroxit + Hiđrô
53. Điphotpho trioxit + nước

Axit photphorơ (H
3
PO
3
)

54. Điphotpho penta oxit + nước

Axit photphoric.
55. Đinitơ trioxit + nước

Axit nitrơ (HNO
2
)
56. Đinitơ penta oxit + nước

Axit nitric
57. Nitơ đioxit + nước

Axit nitrơ + Axit nitric
58. Clo + nước

Axit clohiđric + axit hipoclorơ
59. Clo + nước

Axit clohiđric + oxi
60. Kali oxit + nước

Kali hiđroxit
61. Bari oxit + nước

Bari hiđroxit
62. Kali + axit clohiđric

Kali clorua + hiđro
63. Magie + axit clohiđric


Magie clorua + hiđro
64. Nhôm + axit clohiđric

Nhôm clorua + hiđro
65. Natri + axit sunfuric

Natri sunfat + hiđro
66. Nhôm + axit sunfuric

Nhôm sunfat + hiđro
67. Natri + axit photphoric

Natri photphat + hiđro
68. Canxi + axit photphoric

Canxi photphat + hiđro
69. Nhôm + axit photphoric

Nhôm photphat + hiđro
70. Bạc oxit + axit clohiđric

Bạc clorua + nước
71. Đồng(II) oxit + axit clohiđric

Đồng(II) clorua + nước
72. Nhôm oxit + axit clohiđric

Nhôm clorua + nước
73. Sắt từ oxit + axit photphoric


Sắt(II) photphat + Sắt(III)photphat + nước
74. Natri oxit + axit photphoric

Natri photphat + nước
75. Magie oxit + axit photphoric

Magie photphat + nước
76. Sắt(III) oxit + axit photphoric

Sắt(III) photphat + nước
77. Kali oxit + axit sunfuric

Kali sunfat + nước
78. Nhôm oxit + axit sunfuric

Nhôm sunfat + nước
79. Nhôm cacbua + nước

Nhôm hiđroxit + metan
21
80. Nhôm cacbua + axit clohiđric

Nhôm clorua + metan
81. Nhôm cacbua + axit sunfuric

Nhôm sunfat + metan
82. Nhôm cacbua + axit photphoric

Nhôm photphat + metan

83. Nhôm cacbua + axit nitric

Nhôm nitrat + metan
84. Canxi cacbua + nước

Canxi hiđroxit + axetilen (C
2
H
2
)
85. Canxi cacbua + axit clohiđric

Canxi clorua + axetilen
86. Canxi cacbua + axit nitric

Canxi nitrat + axetilen
87. Canxi cacbua + axit sunfuric

Canxi sunfat + axetilen
88. Canxi cacbua + axit photphoric

Canxi photphat + axetilen
89. Nhôm nitrua + nước

Nhôm hiđroxit + amoniac
90. Nhôm nitrua + axit clohiđric

Nhôm clorua + amoniac
91. Nhôm nitrua + axit nitric


Nhôm nitrat + amoniac
92. Nhôm nitrua + axit sunfuric

Nhôm sunfat + amoniac
93. Nhôm nitrua + axit photphoric

Nhôm photphat + amoniac
94. Natri hiđroxit + axit clohiđric

Natri clorua + nước
95. Natri hiđroxit + axit nitric

Natri nitrat + nước
96. Natri hiđroxit + axit sunfuric

Natri sunfat + nước
97. Natri hiđroxit + axit photphoric

Natri photphat + nước
98. Canxi hiđroxit + axit nitric

Canxi nitrat + nước
99. Canxi hiđroxit + axit clohiđric

Canxiclorua + nước
100. Canxi hiđroxit + axit sunfuric

Canxi sunfat + nước
101. Canxi hiđroxit + axit photphoric


Canxi photphat + nước
102. Nhôm hiđroxit + axit nitric

Nhôm nitrat + nước
103. Nhôm hiđroxit + axit clohiđric

Nhôm clorua + nước
104. Nhôm hiđroxit + axit sunfuric

Nhôm sunfat + nước
105. Nhôm hiđroxit + axit photphoric

Nhôm photphat + nước
106. Nhôm + natri hiđroxit + nước

Natri aluminat + hiđro
107. Nhôm + bari hiđroxit + nước

Bari aluminat + hiđro
22
108. Kẽm + kali hiđroxit

Kali zincat + hiđro
109. Kẽm + canxi hiđroxit

Canxi zincat + hiđro
110. Nhôm oxit + kali hiđroxit

Kali aluminat + nước
111. Nhôm oxit + Canxi hiđroxit


Canxi aluminat + nước
112. Kẽm oxit + natri hiđroxit

natri zincat + nước
113. Kẽm oxit + bari hiđroxit

bari zincat + nước
114. Kẽm hiđroxit + Kali hiđroxit

Kali zincat + nước
115. Kẽm hiđroxit + Canxi hiđroxit

Canxi zincat + nước
116. Nhôm hiđroxit+ natri hiđroxit

Natri aluminat + nước
117. Nhôm hiđroxit + bari hiđroxit

Bari aluminat + nước
118. Nhôm + Sắt(III) oxit

Nhôm oxit + Sắt từ oxit
119. Nhôm + sắt từ oxit

Nhôm oxit + sắt (II) oxit
120. Hiđro + Sắt(III) oxit

Sắt từ oxit + nước
121. Hiđro + sắt từ oxit


sắt(II) oxit + nước
122. Cacbon + Sắt(III) oxit

Cacbon đioxit + sắt từ oxit
123. Cacbon + sắt từ oxit

Cacbon đioxit + sắt(II) oxit
124. Cacbon oxit + Sắt(III) oxit

Cacbon đioxit + sắt từ oxit
125. Cacbon oxit + sắt từ oxit

Cacbon đioxit + sắt (II) oxit
126. Sắt + oxi + nước

Sắt(III) hiđroxit
127. Sắt(II) hi đroxit + oxi + nước

Sắt(III)hiđroxit
128. Sắt(II) sunfat + clo

Sắt(III) sunfat + sắt(III)clorua
129. Sắt(III) sunfat + đồng

Sắt(II)sunfat + đồng(II)sunfat
130. Sắt từ oxit + axit clohiđric

sắt(II)clorua + sắt(III)clorua + nước
131. Sắt từ oxit + axit sunfuric


Sắt(II)sunfat + sắt(III)sunfat + nước
132. Clo + kali hiđroxit

Kaliclorua + kaliclorat + nước
133. Clo + nước + lưu huỳnh đioxit

axit clohi đric + axit sunfuric
134. Brom + nước + lưu huỳnh đioxit

axit brom hiđric + axit sunfuric
135. Đồng + oxi + axit clohiđric

Đồng(II) clorua + nước
23
136. Đồng + oxi + axit sunfuric

Đồng(II) sunfat + nước
137. Natri + nước + đồng(II)sunfat

Natri sunfat + đồng(II)hiđroxit + hiđro
138. Natri hiđroxit

Natri + oxi + nước
139. Natri clorua + nước

Natri hiđroxit + hiđro + clo
140. Pirit sắt(FeS
2
) + oxi


Sắt(III)oxit + lưu huỳnh đioxit
141. Natri nitrat

Natri nitrit + oxi
142. Nhôm nitrat

Nhôm oxit + nitơ đioxit + oxi
143. Bạc nitrat

Bạc + nitơ đioxit + oxi
144. Nhôm sunfat

Nhôm oxit + lưu huỳnh đioxit + oxi
145. Sắt(II) sunfat

Sắt(III) oxit + lưu huỳnh đioxit + oxi
146. Nhôm oxit + cacbon

Nhôm cacbua + cacbon oxit
147. Bạc + axit sunfuric

Bạc sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
148. Đồng + axit sunfuric

Đồng(II) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
149. Nhôm + axit sunfuric

Nhôm sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
150. Nhôm + axit nitric


Nhôm nitrat + nitơ đioxit + nước
151. Nhôm + axit nitric

Nhôm nitrat + nitơ oxit + nước
152. Sắt(II) oxit + axit nitric

Sắt(III) nitrat + nitơ đioxit + nước
153. Sắt(II) hiđroxit + axit nitric

Sắt(III) nitrat + nitơ đioxit + nước
154. Sắt(II) oxit + axit sunfuric

Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
155. Sắt(II) hiđroxit + axit sunfuric

Sắt(III)sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
156. Bari aluminat + axit clohiđric

Bari clorua + nhôm clorua + nước
157. Nhôm clorua + amoniac + nước

Nhôm hiđroxit + amoni clorua(NH
4
Cl)
158. Nhôm sunfua + nước

Nhôm hiđroxit + hiđrosunfua(H
2
S)

159. Canxi aluminat + axit clohi đric

Nhôm clorua + canxiclorua + nước
160. Natri aluminat + axit clohiđric

Nhôm clorua + natriclorua + nước
161. Natri aluminat + cacbon đioxit + nước

Nhôm hiđroxit +natricacbonat
162. Bari aluminat + axit sunfuric

Bari sunfat + nhôm sunfat + nước
163. Sắt(II) hiđroxit + axit nitric

Sắt(III)nitrat + nitơ oxit + nước
24
164. Sắt(II) hiđroxit + axit sunfuric

Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit +nước
165. Sắt(II)nitrat + axitnitric

Sắt(III)nitrat + nitơ oxit + nước
166. Sắt(II) sunfat + axit sunfuric

Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước.
167. Sắt(II)cacbonat+axit sunfuric

Sắt(III)sunfat+cacbon đioxit+lưu huỳnh đioxit+
+nước
168. Sắt(II)cacbonat + axit nitric


Sắt(III) nitrat + cacbon đioxit + nitơ oxit + nước
169. Sắt từ oxit + axit clohiđric + clo

Sắt(III)clorua + nước.
170. Sắt(II) hiđrôxit + oxi

Sắt(III)oxit + nước
171. Ximetit(Fe
3
C) + axit nitric

Sắt(III)nitrat + nitơ đioxit + cacbon đioxit + nước.
172. Sắt(II) sunfua + oxi

Sắt(III) oxit + lưu huỳnh đioxit.
173. Sắt(III)clorua + Nhôm

Sắt(II)clorua + Nhôm clorua.
174. Sắt(II)cacbonat + oxi

Sắt(III) oxit + cacbon đioxit
175. Sắt(II)clorua + axit sunfuric

Sắt(III)sunfat + axit clohiđric+lưu huỳnh đioxit + +
nước
176. Đồng + axit clohiđric + oxi

Đồng(II)clorua + nước.
177. Đồng(II) oxit + amoniac


Đồng + nitơ + nước
178. Mangan đioxit + axit clohiđric

Mangan(II)clorua + clo + nước
179. Kalipemanganat + axit clohiđric

Kali clorua + mangan(II)clorua +clo + nước
180. Kali clorat + axit clohiđric

Kaliclorua + clo + nước
181. Photpho + kali clorat

Đi photpho pentaoxit + kali clorua
182. Natri hipoclorơ

Natriclorua + natri clorat
183. Natri clorat + axit clohiđric

Natriclorua + Clo + nước
184. Clo + kali hiđroxit

Kali clorua + kali clorat + nước
185. Sắt từ oxit + axit clohiđric + sắt

Sắt(II)clorua + nước
186. Kali clorat

Kali clorua + kali peclorat
187. Lưu huỳnh + kali clorat


Lưu huỳnh đi oxit + kali clorua
188. Lưu huỳnh + axit sunfuric

Lưu huỳnh đioxit + nước
189. Lưu huỳnh + axit nitric

Axit sunfuric + Nitơ đioxit + nước
25

×