Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Kế toán tài sản cố định tại công ty đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà Đăk Lăk.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 65 trang )

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
LỜI MỞ ĐẦU
… …
Thực hiện công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước ta trong những năm gần
đây đã có những bước chuyển biến mạnh mẽ. Từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thò trường
có sự quản lý của Nhà nước. Việc thay đổi cơ cấu quản lý, cơ chế hoạt động để phù
hợp với cơ chế thò trường có điều tiết vó mô như hiện nay ở nước ta là điều kiện sống
còn đối với bất cứ một doanh nghiệp nào. Với cơ chế đó các doanh nghiệp muốn thành
công trên thương trường phải có chiến lược sản xuất kinh doanh, nó giúp cho doanh
nghiệp chủ động đối phó với mọi diễn biến trên thò trường, phân bổ và sử dụng hiệu
quả tiềm năng của mình về vốn. Sự chuyển biến đó gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển thì công việc kế
toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh
tế của Nhà nước và của doanh nghiệp.
Để điều hành cũng như đứng vững và phát triển đi lên cùng với nền kinh tế đó
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải mở rộng được qui mô sản xuất kinh doanh đồng thời
đem lại hiệu quả kinh tế cao cho đơn vò. Tài Sản Cố Đònh là những tư liệu lao động
chủ yếu tham gia một cách trực tiếp hay gián tiếp vào những chu kỳ sản xuất của
doanh nghiệp, là bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc
dân đồng thời là một yếu tố để tạo ra sản phẩm trong quá trình sản xuất vừa là yếu tố
quyết đònh đến việc tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, số lượng và giá
thành sản phẩm sản xuất ra của Doanh nghiệp.
Qua tìm hiểu tại Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà ĐakLak em
thấy TSCĐ hiện có của Công ty chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong suốt quá trình tham
gia xây dựng và kinh doanh. Nó đã phát huy tác dụng và mang lại hiệu quả kinh doanh
cho Công ty, xuất phát từ những lý do đó nên trong thời gian thực tập tại Công ty em
đã chọn đề tài: "Kế toán Tài Sản Cố Đònh".
Do thời gian thực tập có hạn, sự hiểu biết về thực tế còn chưa sâu và có nhiều
hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót .Vì vậy em rất mong được sự
nhận xét và đóng góp ý kiến của q thầy cô giáo và các cô chú ở phòng kế toán của


Công ty để em có thể thành công hơn trong thực tiễn./.
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ KINH DOANH NHÀ
I./ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1. Tên doanh nghiệp :
Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà là một doanh nghiệp Nhà
nước do UBND Tỉnh ĐakLak sáng lập theo quyết đònh số 163/QĐ-UB ngày
07/03/1994. Giấy đăng ký kinh doanh số 109027 ngày 21/03/1994 do Trọng Tài
Kinh Tế ĐakLak (cũ) nay là Sở Kế Hoạch và Đầu Tư ĐakLak cấp. Chứng chỉ hành
nghề XD số 01/1999/CCXD_SXD ngày 06/01/1999 Sỡ xây dựng ĐakLak cấp.
2. Trụ sở :
Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà ĐakLak là một doanh
nghiệp Nhà nước do UBND Tỉnh ĐakLak sáng lập có trụ sở đặt tại số 09 Đinh Tiên
Hoàng TP BMT(cũ),nay là 21A Nguyễn Công Trứ TP BMT.
3.Hình thức sở hữu vốn: Vốn Nhà nước
Vốn điều lệ của Công ty ghi trong quyết đònh thành lập doanh nghiệp là:
3.563 triệu đồng
Trong đó : - Vốn cố đònh: 2.063 triệu đồng
- Vốn lưu động: 1.500 triệu đồng
4. Tình hình phân bổ vốn:
Tổng số vốn sản xuất kinh doanh của Công ty được Nhà nước cấp đến ngày
31/12/2005 là: 10.084 triệäu đồng
Tình hình phân bổ vốn hiện có như sau :
- Vốn lưu động: 3.164 triệu đồng
- Vốn cố đònh: 6.920 triệu đồng
5. Ngành nghề kinh doanh:
Căn cứ vào quyết đònh thành lập Công ty và quyết đònh bổ sung chức năng

ngành nghề kinh doanh của Công ty chủ yếu như sau:
Trang 2
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Kinh doanh nhà
- Xây dựng nhà
- Xây dựng khác
- Lập dự án thiết kế nhà
- Khai hoang cánh đồng
- Quản lý dự án giám sát xây dựng, lập hồ sơ đấu thầu
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Xây dựng giao thông
- Trang trí nội thất, xây dựng các công trình thuỷ lợi.
6.Tổng số cán bộ công nhân viên: 101 người
Trong đó: - Cán bộ quản lý 42 người
- Trình độ đại học 2 người
- Trình độ trung cấp 6 người
- Thợ lành nghề từ bậc 3/7 ->6/7 là 59 người
Tuổi đời : - Trẻ nhất 26 tuổi
- Nhiều nhất 52 tuổi
Những thuận lợi và khó khăn của Công ty:
Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh nhà là một đơn vò vừa sản xuất
vừa kinh doanh. Ngoài việc liên hệ tìm kiếm các công trình xây dựng Công ty còn
tìm hiểu nhu cầu thò trường trong nước, đặc biệt là trong đòa bàn tỉnh về nhà ở, xây
dựng những dự án phát triển khu dân cư mới, quản lý các căn nhà thuộc sở hữu
Nhà nước để cho thuê, nhằm đẩy mạnh hoatï động sản xuất kinh doanh của đơn vò
ngày một nâng cao và đạt hiệu quả.
+ Thuận lợi:
Hoạt động xây dựng của Nhà nước có bước phát triển đáng kể, góp phần
quan trọng thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, tiếp cận với cơ chế thò trường với
những bước đi ban đầu còn chập chững, nhưng cùng với sự cố gắng và đoàn kết của

cán bộ công nhân viên nên Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà đã
nhanh chóng hoà nhập với các thành phần kinh tế khác và ngày càng khẳng đònh
mình trên thò trường.
Vai trò đònh hướng của Nhà nước cùng với các cơ quan quản lý của Nhà
nước là một trong những nhân tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp đi đúng hướng
và đạt những chỉ tiêu đáng khích lệ.
Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, hiểu biết về
chuyên môn, nhiệt tình trong công tác và đoàn kết gắn bó với Công ty. Với chức
năng nhiệm vụ được giao tương đối rộng nên Công ty có điều kiện mở rộng qui mô
hoạt động.
+ Khó khăn
Trang 3
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Một số chính sách cơ chế quản lý của Nhà nước còn thiếu đồng bộ, luật
pháp còn thiếu lại không thực hiện nghiêm chỉnh.
- Chính sách tài chính của Nhà nước không thay đổi kòp thời so với nhu cầu
mới, không kích thích năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp Nhà nước (như
chế độ sử dụng vốn vẫn còn cao hơn so với lãi suất ngắn hạn ngân hàng và mức
trượt giá).
- Nhiệm vụ chính của Công ty là xây dựng và kinh doanh nhà nhưng hiện
nay việc tìm kiếm các công trình xây dựng để tạo công ăn việc làm cho cán bộ
công nhân viên là hết sức khó khăn các công trình đấu thầu phải giảm giá cao và
có biện pháp thi công tốt mới có khả năng thắng thầu. Việc xây dựng nhà để bán
và cho thuê cũng gặp khó khăn vì hiện nay quỹ đất tại tỉnh ĐakLak còn nhiều nên
người dân có xu hướng mua đất làm nhà hơn là mua nhà.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY:
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà tỉnh ĐakLak lúc mới thành
lập biên chế gồm 4 người: 01 giám đốc, 02 phó giám đốc và 01 kế toán trưởng. Bộ
phận quản lý gồm các phòng chức năng qua một thời gian ngắn Công ty Đầu Tư

Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà Đak Lak đi vào hoạt động thi công các dự án dần
ổn đònh và phát triển. Đến nay biên chế lao động là: 57 người, bộ máy quản lý
được hình thành gồm các phòng chức năng.
Sau đây là bộ máy quản lý của Công ty:
Trang 4
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1. Ban giám đốc Công ty: gồm có 03 người, 01 giám đốc và 02 phó giám đốc
giúp việc cho giám đốc.
Giám đốc Công ty : Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất tại Công ty do UBND
tỉnh bổ nhiệm, là người chòu trách nhiệm trước Nhà nước và các cơ quan cấp trên về tổ
chức quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty. Thực hiện nghóa vụ với Nhà
nước và đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Quyết đònh các vấn đề chung về tình
hình sản xuất kinh doanh về thu chi tài chính, về lựa chọn thò trường, quyết đònh giá
cả, lao động tiền lương…, lựa chọn thời cơ, thay đổi phương thức kinh doanh và phân
phối thu nhập.
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người giúp việc cho giám đốc và do
giám đốc phân công trong lónh vực sản xuất kinh doanh. Khi giám đốc vắng mặt thì
phó giám đốc sẽõ thay giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật XDCB: Là người giúp việc cho giám đốc và do
giám đốc phân công trong lónh vực XDCB. Khi Giám đốc vắng mặt thì phó giám đốc
sẽ thay giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Trang 5
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KT-XDCB
PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KH-
TV
PHÒNG TC-
HC
ĐỘI
XD
SỐ 9
ĐỘI
XD
SỐ 1
ĐỘI
XD
SỐ 2
ĐỘI
XD
SỐ 3
ĐỘI
XD
SỐ 7
ĐỘI
XD
SỐ 6
ĐỘI
XD
SỐ 5
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.Các phòng chức năng:
Các phòng ban của Công ty gồm có 04 phòng chức năng: phòng kỹ thuật, phòng

kinh doanh, phòng kế hoạch tài vụ, phòng tổ chức hành chính.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng chức năng như sau:
Phòng kỹ thuật: gồm 06 người
Giúp giám đốc quản lý lónh vực công tác về kỹ thuật quản lý máy móc thiết bò,
áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch
xây dựng và cho thuê nhà của Công ty đáp ứng được nhu cầu khách hàng với trách
nhiệm cao đạt hiệu quả kinh tế.
Phòng kế hoạch tài vụï: gồm 03 người
Có chức năng tham mưu giúp giám đốc quản lý các lónh vực công tác như: tổ
chức xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn hàng năm lựa chọn hình thức xây dựng và
cho thuê nhà. Đồng thời có chức năng tham mưu cho giám đốc tổ chức chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kế toán, phản
ánh chính xác kòp thời tình hình hoạt động của Công ty, là công cụ kiểm tra, kiểm soát
việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, giúp giám đốc phát hiện những lãng phí, trì trệ
trong sản xuất, đề ra những giải pháp hợp lý, tiết kiệm, tích cực bảo toàn vốn chống
thất thoát tài sản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Phòng kinh doanh: gồm 06 người
Quản lý toàn bộ quỹ do Nhà nước bàn giao cho Công ty. Tổ chức và tham mưu
cho giám đốc ký kết hợp đồng thuê nhà, mua bán nhà và cùng các phòng có liên quan
xác đònh giá cho thuê nhà, giá mua bán nhà để giám đốc phê duyệt hoặc uỷ quyền phó
giám đốc phê duyệt.
+ Tham mưu cho giám đốc về đònh hướng kinh doanh của Công ty theo kế
hoạch được duyệt.
+ Tham mưu cho giám đốc về phương hướng kế hoạch tiếp nhận nhà, mua bán
nhà một cách cụ thể có tính khoa học và tính thực tiễn.
+ Tham mưu cho các dự án phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.
+ Quản lý và khai thác các dự án đầu tư tiến hành thu tiền hàng tháng. Đồng
thời lập hồ sơ hiện trạng nhà đất để quản lý theo đúng qui đònh.
Trang 6

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Phòng tổ chức hành chính: gồm 05 người
Tham mưu cho giám đốc về công tác quy hoạch cán bộ, tổ chức cán bộ trên cơ
sở kế hoạch chung của Công ty, xây dựng và triển khai đònh mức lao động, tiền lương,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm lao động và các chế độ khác trong toàn Công ty.
Tổ chức quản lý, phân phối ban hành và lưu trữ hồ sơ, công văn tổ chức hội
nghò, tiếp khách và bảo vệ cơ quan Công ty.
3. Các đơn vò sản xuất (thi công) trực thuộc:
Tổ chức thi công các công trình theo đúng giấy đăng ký kinh doanh của Công
ty. Thi công đúng thiết kế và đảm bảo các quy đònh của Nhà nước như: An toàn lao
động, vệ sinh lao động. Người được giao nhiệm vụ chủ trì thi công công trình phải có
chuyên môn theo quy đònh của Nhà nước.
Kết hợp các phòng ban của Công ty để tổ chức tham gia đấu thầu hoặc chỉ đònh
thầu nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1. Ý nghóa nhiệm vụ của công tác kế toán:
Kế toán là một trong những công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế,
quản lý xí nghiệp Nhà nước Xã Hội Chủ Nghóa sử dụng như một công cụ dùng để
phản ánh và giám đốc quá trình phát triển kinh tế, có kế hoạch trong toàn ngành công
nghệ và trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc doanh. Trong một xí nghiệp kế toán
được sử dụng như một công cụ sắc bén và có hiệu quả để bảo vệ tài sản Xã Hội Chủ
Nghóa, để phản ánh và giám đốc một cách toàn diện, liên tục và có hệ thống. Quá
trình thực hiện những nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp phát hiện và động viên
mọi khả năng trong doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động, vật tư, tiền vốn làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội với chất lượng cao, giá thành
hạ. Kế toán là một công cụ sắc bén và có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế, quản
lý doanh nghiệp, công nghiệp Xã Hội Chủ Nghóa cần thực hiện đầy đủ những nhiệm
vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kòp thời, liên tục và có hệ thống tình hình biến
động về lao động, vật tư vốn, tính toán chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

từ đó xác đònh lãi lỗ và các khoản thanh toán với ngân sách.
Trang 7
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Thu thập tổng hợp số liệu, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
phục vụ cho việc lập kế hoạch và kiểm tra, thực hiện kế hoạch phục vụ công tác hạch
toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và lập báo cáo kế toán
thống kê theo quy đònh của Nhà nước.
- Kiểm tra việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính
của Nhà nước trong phạm vi doanh nghiệp nhằm phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng vi phạm chế độ của Đảng và Nhà nước. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng
tham ô lãng phí xâm phạm tài sản XHCN, giám đốc việc sử dụng lao động, vật tư, tiền
vốn một cách hợp lý tiết kiệm đúng mục đích đạt hiệu quả kinh tế cao.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Để thực sự là công cụ sắc bén và có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế,
quản lý doanh nghiệp. Bộ máy kế toán của Công ty Đầu Tư Xây Dựng Và Kinh Doanh
Nhàø ĐakLak được tổ chức theo hình thức: vừa tập trung vừa phân tán. Như vậy, mọi
chứng từ kế toán dù phát sinh ở bộ phận sản xuất kinh doanh, bộ phận công tác nào
cũng phải tập trung về phòng kế toán của Công ty để sử dụng và giải quyết. Còn các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đội xây dựng thì kế toán đơn vò sẽ giải quyết.
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
Trang 8
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Kế toán
tổng hợp
Kế toán

thanh toán
tiền lương
BHXH
Kế toán
giá thành
sản phẩm
Kế toán
Tài sản cố
đònh và
xây dựng
cơ bản
Thủ quỹ
Kế toán các đơn vò phụ
thuộc
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chức năng quyền hạn và nhiệm vụ của kế toán trưởng: Kế toán trưởng là
người giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thành lập toàn bộ công tác, thống kê thông tin
kinh tế và hạch toán trong Công ty theo chế độ quản lý quy đònh. Đồng thời là kiểm
soát viên kinh tế tài chính của Nhà nước tại Công ty.
Tổ chức kế toán trong Công ty:
+ Tổ chức ghi chép và tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kòp thời, đầy
đủ tình hình hoạt động và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tính toán và có trách nhiệm nộp đúng, kòp thời các khoản phải nộp, phải trả.
+ Xác đònh và phản ánh chính xác kòp thời kết quả kiểm kê.
+ Lập đầy đủ và đúng hạn báo cáo kế toán theo chế dộ quy đònh.
+ Tổ chức phổ biến hướng dẫn thi hành kòp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế
toán.
+ Thực hiện công tác đào tạo,bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán.
+ Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán.
+ Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận khác trong Công ty cung cấp đầy đủ kòp

thời những tài liệu cần thiết.
+ Báo cáo kế toán thống kê, chứng từ tín dụng, tài liệu có liên quan đến thanh
toán thu tiền, trả tiền đều phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có pháp lý.
+ Theo dõi tình hình kinh doanh, phân phối lợi nhuận sử dụng các quỹ, nguồn
vốn kinh doanh tăng vòng quay vốn nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, tính
thuế phải nộp cho Nhà nước.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi ghi chép vào sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
chòu trách nhiệm kiểm tra tổng hợp các sổ sách kế toán thu nhập các sổ nhật ký chung,
mở sổ theo dõi chi tiết, lập báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán.
Tổ chức bảo quản lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán, theo dõi tình hình nhập -
xuất - tồn, vận chuyển hàng hoá cụ thể theo từng loại, số lượng giá vốn, giá mua và
kiểm tra việc bảo quản lưu trữ, sử dụng vật tư công dụng hàng hoá.
Kế toán thanh toán: Kế toán thanh toán, tiền lương, BHXH có nhiệm vụ ghi
chép kòp thời, đầy đủ, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán, tiền lương,
BHXH phát sinh một cách có hệ thống.
Trang 9
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Giám sát việc thực hiện các chế độ thanh toán, phát tiền lương và BHXH, tình
hình chấp hành luật thanh toán, tiền lương, BHXH ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ
luật thanh toán, tiền lương, BHXH, thu nộp ngân sách Nhà nước chiếm dụng vốn hoặc
bò chiếm dụng vốn không hợp lý.
Kế toán giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ tập hợp các hoá đơn mua hàng, bán
tài sản cố đònh, tập hợp chi phí nhân công để tính giá thành cho một sản phẩm.
Kế toán xây dựng cơ bản tài sản cố đònh:
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình vay cấp phát sử dụng
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng.
- Tính toán mua sắm TSCĐ.
- Kiểm tra việc chấp hành dự toán chi phí kế hoạch giá thành xây lắp, tiến độ
và chất lượng công trình.
- Lập báo cáo về đầu tư xây dựng cơ bản

- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và hiệu quả vốn đầu tư.
Thủ quỹ: Thủ quỹ có nhiệm vụ thu - chi quản lý tiền, lập báo cáo các quỹ cuối
ngày giao chứng từ và báo cáo quỹ cho kế toán thanh toán. Phản ánh và ghi chép kòp
thời, chính xác đầy đủ tình hình thu - chi - tồn quỹ tiền mặt.
3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung:

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi đònh kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trang 10
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
PHẦN II
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TSCĐ:
1.Khái niệm: Tài sản cố đònh là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài
sản khác có giá trò lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà ĐakLak với nhiệm vụ xây
dựng và kinh doanh nhà nên cơ sở vật chất kó thuật và TSCĐ của Công ty cũng đa
dạng như:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Trụ sở văn phòng

+ Máy móc thiết bò
+ Phương tiện vận tải
Theo qui đònh của Nhà nước hiện nay thì TSCĐ phải hội đủ hai điều kiện:
+ Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
+ Có giá trò từ 10.000.000 đồng trở lên
• Đặc điểm của TSCĐ hữu hình:
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi hình thái
vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trò TSCĐ bò
hao mòn dần và chuyển dòch từng phần vào giá trò của sản phẩm.
• Tài sản cố đònh vô hình: là tổng chi phí bỏ vào các khoản mà có sinh
ra lợi nhuận cho doanh ngiệp lâu dài,bao gồm các khoản:
Chi phí quyền sử dụng đất
Chi phí thành lập doanh nghiệp
Chi phí cho bằng phát minh sáng chế
Chi phí cho đầu tư phát triển
Chi phí cho các bản quyền, nhãn hiệu
Chi phí TSCĐ vô hình khác.
Trang 11
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(đặc điểm của TSCĐ vô hình là nó không có hình dạng vật chất).
• Ngoài ra còn có TSCĐ thuê tài chính(TK 212)
 Các TK được sử dụng:
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
TK 213: TSCĐ vô hình
TK 214: khấu hao TSCĐ
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số tài khoản khác.
Nội dung – kết cấu của các tài khoản:

N TK211 CÓ
SD ĐK: XXX
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng. - Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm.
SDCK: Nguyên giá TSCĐ
hữu hình còn ở cuối kỳ.
Trong TK 211(TSCĐ hữu hình) còn có các TK cấp 2 sau:
 TK 2111 Đất
 TK 2112 Nhà cửa vật kiến trúc
 TK 2113 Máy móc thiết bò
 TK 2114 Phương tiện truyền dẫn vận tải
 TK 2115 Thiết bò dụng cụ quản lý
 TK 2116 Cây lâu năm,súc vật làm việc và cho sản phẩm.
 TK 2118 TSCĐ khác.
- TK 213 (TSCĐ vô hình) dùng để phản ánh giá trò hiện có và biến động tăng, giảm
của toàn bộ TSCĐ vô hình của Công ty.
N TK213 CÓ
SD ĐK: XXX
- Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng. - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
SDCK:Nguyên giá TSCĐ còn
Trang 12
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Có ở cuối kỳ.
Các TK cấp 2:
 TK 2131 Quyền sử dụng đất
 TK 2132 Chi phí thành lập doanh nghiệp
 TK 2133 Bằng phát minh sáng chế
 TK 2134 Chi phí nghiên cứu phát triển
 TK 2135 Chi phí về lợi thế thương mại
 TK 2138 TSCĐ vô hình khác.
(nội dung – kết cấu của các tài khoản khác ta thực hiện tương tự)

TSCĐ đóng vai trò to lớn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho nên
cần phải quản lý chặt chẽ cả về số lượng và chất lượng. Vì vậy nhiệm vụ của kế toán
TSCĐ là:
+ Phản ánh chính xác, kòp thời, đầy đủ số lượng, hiện trạng và giá trò TSCĐ hiện
có, tình hình biến động TSCĐ trên các mặt số lượng, chất lượng cơ cấu, giá trò.
+ Tính đúng và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ
phận sử dụng TSCĐ.
+ Theo dõi chặt chẽ tình hình bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ có biện pháp sử lý
thích hợp các TSCĐ không thể sử dụng được.
2. Phân loại TSCĐ ở Công ty:
TSCĐ ở Công ty có nhiều loại, mỗi loại có một đặc điểm kỹ thuật khác nhau về
tính năng công dụng quy cách, giá trò quyền sở hữu. Để thuận lợi cho việc quản lý và
hạch toán Công ty cần phải phân loại TSCĐ một cách khoa học và hợp lý.
Việc phân loại TSCĐ phù hợp chính xác là cơ sở tốt tạo điều kiện cho công tác
kế toán thống kê. Để tăng cường quản lý TSCĐ phù hợp với từng loại hiện có lập kế
hoạch đầu tư, trang bò đổi mới tính toán và phân bổ khấu hao cho từng đối tượng sử
dụng.
Có nhiều cách phân loại TSCĐ, hiện nay Công ty đang tiến hành phân loại theo
các cách sau:
Phân loại căn cứ vào công dụng kinh tế: Ta có thể chia làm 2 loại
Trang 13
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
+TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh phản ánh những TSCĐ đang dùng thực tế
trong hoạt động xây dựng cơ bản của Công ty và trích khấu hao cơ bản vào chi phí sản
xuất kinh doanh. Có nguyên giá là: 8.473.543.679 đồng
+ TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh (TSCĐ phúc lợi): không
Phân loại TSCĐ theo nguồn vốn: TSCĐ của Công ty được đầu tư mua sắm và xây
dựng cơ bản vốn ngân sách cấp, vốn vay,vốn tự bổ sung. Công ty có quyền sở hữu và
sử dụng lâu dài.
+ Vốn ngân sách: 4.470.686.000 đồng

+ Vốn vay TD + quỹ HTDTQ: 3.519.857.679 đồng
+ Vốn tự bổ sung: 483.000.000 đồng
Phân loại TSCĐ căn cứ vào tình hình sử dụng:
+ TSCĐ đang sử dụng: 8.473.543.679 đồng
+ TSCĐ không sử dụng: không
II. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ TSCĐ:
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện bằng tiền giá trò của TSCĐ theo nguyên tắc nhất
đònh. TSCĐ được phản ánh trên sổ sách kế toán theo nguyên giá ban đầu.Việc ghi sổ
TSCĐ theo nguyên giá có tác dụng đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh. Cơ sở vật
chất kỹ thuật của Công ty, xác đònh hiệu quả sử dụng tài sản thu hồi vốn, tích lũy vốn
để tái sản xuất kinh doanh TSCĐ. Vì vậy tất cả TSCĐ khi mua sắm hay xây dựng cơ
bản hoàn thành bàn giao đều phải xác đònh nguyên giá.
Khi đánh giá về TSCĐ cần phải phản ánh được 3 chỉ tiêu:
• Nguyên giá
• Hao mòn
• Giá trò còn lại của TSCĐ
1. Tài Sản Cố Đònh mua mới:
Chi phí trước khi dùng: là chi phí lắp ráp, chi phí vận chuyển, chi phí chạy
thử,thuế nhập khẩu(nếu có).
2. Tài Sản Cố Đònh do xây dựng cơ bản hoàn thành:
Trang 14
Nguyên Giá = Giá mua + Chi phí trước khi dùng
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(hay nói cách khác :nguyên giá = giá trò thực tế của các công trình bàn giao(giá
thanh toán với người xây lắp))
3. Tài Sản Cố Đònh mua lại của đơn vò bổ sung: Nguyên giá được xác đònh theo
hai cách
- Khi biết số khấu hao của đơn vò đã trích
- Nếu không biết số khấu hao của đơn vò sử dụng đã trích thì tiến hành đánh giá
mức hao mòn thực tế để tính nguyên giá.

Nguyên giá =
Giá thực tế
1 - hệ số hao mòn
+
Chi phí trước khi sử
dụng
Tuyệt đối không được thay đổi nguyên giá của TSCĐ trừ các trường hợp
sau:
- Tháo bỏ hoặc làm tăng thêm một số bộ phận của TSCĐ đó.
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết đònh của Nhà nước hoặc của cấp trên.
• Hao mòn:( nguyên tắc tính hao mòn sẽ được trình bày ở phần sau)
• Giá trò còn lại của TSCĐ được xác đònh:
Giá trò còn lại = nguyên giá – hao mòn luỹ kế của TSCĐ
III. ĐẶC ĐIỂM TSCĐ Ở CÔNG TY: TSCĐ hiện có của Công ty
Công ty Đầu tư Xây Dựng và Kinh Doanh Nhà là Công ty kinh doanh đa ngành
nên TSCĐ cũng rất đa dạng chủ yếu là nhà.
1. Nhà kinh doanh thương mại:
+ 35- Lý Thường Kiệt - PTN
+ 43-72 Điện Biên Phủ - PTN
Trang 15
Nguyên Giá = Giá trò công trình được duyệt + chi phí
Nguyên Giá = Giá mua + Số khấu hao đã trích + Chi phí khác
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
+ 232 Độc Lập - PTT
+ 29 Ama Tranglong - PTN
+ 6- YJut
+ 29-31-33-47 YJut
+ 09- Đinh Tiên Hoàng(50 cũ)
+ Kho đôi cũ kho KM3
+ Nhà số 87 Quang Trung

+ Nhà số 262 –YJut
+ Nhà ở 8 gian khu 413
+ Khu TT 57 - Lý Thường Kiệt
+19 B - Nguyễn Chí Thanh
+ Khu nhà ở hộ gia đình MHĐ
+ Khu TT đường Lý Tự Trọng
+ 96 Trần Phú – Phường Thắng Lợi
2. Nhà kinh doanh cho thuê ở:
+ 90 Trần phú – Phường Tân Lợi
+ 36 Mạc Thò Bưởi
+ Khu TT XN dầu TV cũ
+ Khu TT hẻm TL
+ Khu TT sở KHĐT
+ Khu TT 224 Phan Bội Châu
+ Khu TT 09 – Ngô Mây
+ Khu TT 16 - Lê Duẩn
+ Khu TT điện lực đườngYnuê
+ Khu TT 09 ĐTH
+ Khu TT Công ty lương thực
+ Nhà công vụ
+ Khu TT Trường Hùng vương
+ Khu TT hội nông dân
+ Khu TT Trường ĐHTN
+ Khu TT sở KHCNMT
Trang 16
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
+ Khu TT Ngân hàng No
+ Nhà số 95B – Lý Thường Kiệt
+ Các nhà lẻ SXD giao( còn 39 căn)
+ Khu TT trường tài chính

+ Khu TT trường chính trò
+ Khu TT bệnh viện tỉnh
+ Nhà số 232-Lê Duẩn
+ Khu TT điện lực đường Lý Thường Kiệt
+ Khu TT Cty cà phê
+ Khu TT 27 Điện Biên Phủ
3. Dụng cụ quản lý:
+ Máy vi tính + Máy in Eson 1170
+ Máy vi tính Pentum (PTC)
+ Máy vi tính 586 + Máy in Laser
+ Máy vi tính (PKT) + Máy in (PTC)
+ Máy photocopy SF - 1118
+ Máy vi tính Acer (Phòng kinh doanh)
+ Máy thuỷ bình
+ Máy in laser (Phòng kinh doanh)
+ Máy in laser (Phòng kỹ thuật)
+ Máy vi tính CPU (Phòng tổ chức)
+ Súng bắn hơi cay
+ Súng thử cường độ BT
+ Két sắt
+ Máy potocopy RicoH FT 4621
+ Máy vi tính sách tay BenQ
4.Máy móc thiết bò:
+ Giàn giáo, cây chống
+ Máy đầm bàn
+ Xe lu rung
+ Xe san
Trang 17
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
5. Phương tiện vận tải:

+ Xe MêKông
+ Xe Ford Laser Ghia 1-8
+ Xe tải ben Huyndai số 7756
+ Xe tải ben Huyndai số 7757
+ Xe IFA chở hàng 12T số8347
IV. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TĂNG - GIẢM TSCĐ
Trong quá trình kinh doanh TSCĐ thường tăng hoặc giảm là do mua sắm nhằm
đáp ứng nhu cầu kinh doanh đạt hiệu quả tối đa và thanh lý, nhượng bán theo quyết
đònh của cấp trên một số TSCĐ không cần thiết và sử dụng kém hiệu quả nhằm nâng
cao quá trình sản xuất và quản lý TSCĐ được dễ dàng cho Công ty.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG - GIẢM TSCĐ
TK211
TSCĐ HỮU HÌNH

111,112,331 214 821
241
222
411 214
222 214 228
228
411
1.Kế toán tăng Tài Sản Cố Đònh:
Trang 18
Nhận lại vốn góp
liên doanh bằng
TSCĐ
Mua TSCĐ
XDCB hoàn thành
Đưa vào sử dụng
Nhận vốn kinh

doanh bằng TSCĐ
Nhận lại TSCĐ
cho thuê tài
chính
Nhượng,bán
thanh lý TSCĐ
Góp vốn liên
doanh bằng
TSCĐ
Cho thuê
TSCĐ tài chính
Trả Nhà nước,
trả cấp trên
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ tăng ở Công ty trong ba tháng cuối đầu năm 2005 hầu hết là mua nhà
kinh doanh cho thuê ở. Ta sẽ đi vào kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết để hiểu rõ
hơn về việc tăng giảm TSCĐ trong Công ty.
Kế toán chi tiết: Gồm các thủ tục phải lập cho các trường hợp tăng TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ nhằm xác đònh nghiệp vụ tăng làm cơ sỡ ghi sổ
TSCĐ sau này. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên mua, bên bán giữ một bản
trong đó kèm theo hồ sơ lý lòch của TSCĐ.
- Kế toán ghi sổ TSCĐ: Sổ này dùng theo dõi toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
theo từng loại TSCĐ gồm 03 phần chính, tăng TSCĐ, giảm TSCĐ, số khấu hao tính
đến thời điểm giảm TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ: do kế toán lập, kế toán trưởng ký xác nhận. Thẻ được lưu ở phòng
ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản. Những căn cứ để lập thẻ TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Bảng trích khấu hao TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ

+ Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
Ngoài ra còn phải ghi sổ TSCĐ theo đội xây dựng sử dụng, sổ này dùng theo
dõi các loại TSCĐ và công cụ lao động theo từng bộ phận về tăng, giảm.
1.1- Trình tự kế toán chi tiết TSCĐ như sau:
Khi TSCĐ tăng lên ở Công ty (do mua sắm, xây dựng cơ bản, được biếu tặng)
thì phải lập hội đồng bàn giao: Đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ
viên. Hội đồng này lập thành biên bản giao nhận TSCĐ làm hai bản mỗi bên giữ một
bản.
+Kế toán Công ty lập thẻ TSCĐ: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán
sẽ lập thẻ TSCĐ ( ghi theo từng loại tài sản).
Căn cứ thẻ TSCĐ cuối tháng kế toán lập bảng kê chi tiết TSCĐ.
1.2- Kế toán tổng hợp: Kế toán tăng TSCĐ sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 211 : TSCĐ hữu hình
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
TK 213: TSCĐ vô hình
Trang 19
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số tài khoản khác.
Phương pháp hạch toán tổng hợp:
Trong các trường hợp khi có TSCĐ tăng, Kế toán tập hợp các chứng từ có liên
quan đến việc tăng TSCĐ để làm cơ sở xác nhận việc tăng TSCĐ và ghi chép sổ sách
kế toán, kế toán ghi sổ nhật ký chung phản ánh tình hình tăng TSCĐ sau đó ghi sổ cái.
Trang 20
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Trong 3 tháng cuối của năm 2005 ta có bảng kê chi tiết và bảng kê tổng hợp
TSCĐ của Công ty như sau:
BẢNG KÊ CHI TIẾT TSCĐ:
BẢNG KÊ CHI TIÊÙT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3 THÁNG CUỐI NĂM 2005
TT TÊN TSCĐ Nguyên giá

Giá trò còn lại
đến 1/10/2005
Giá trò hao
mòn
đến 1/10 /2005
Mua mới,
nhận bàn
giao
KHCB
từ 1/10/2005
đến
31/12/2005
Thanh
lý,bàn
giao
chuyển
CCDC
Giá trò còn lại
đến 31/12/2005
I
Nhà kinh doanh
thương mại
2.962.241.816 1.491.919.603 1.470.322.213 0 61.354.274
23.032.8
23
1.430.565.329
1
35 Lý Thường kiệt
-P.TN
256.915.000

46.424.200
210.490.800

5.138.300 41.285.900
2
72 Điện Biên Phủ -
PTN
250.296.000
47.942.058
202.353.942 5.005.920 42.936.138
3
43 Điện Biên Phủ -
PTN
65.899.000
8.252.320
57.646.680 1.317.980 6.934.340
4
232 Độc Lập - P Tân
Thành
49.150.000
3.986.000
45.164.000 983.000 3.003.000
5
29 Ama Trang Long -
PTN
291.028.000
107.680.160
183.347.840 5.820.560 101.859.600
6 63 - Y Jut 222.099.000
82.354.320

139.744.680 4.441.980 77.912.340
7 29 - Y Jut 57.927.088
8.986.423
48.940.665 1.158.542 7.827.881
8 31 - Y Jut 23.274.452
1.366.139
21.908.313 465.490 900.649
9 33 - Y Jut 25.063.423
2.452.036
22.611.387 501.296 1.950.740
10
09 Đinh Tiên
Hoàng(50cũ)
623.260.462
466.914.918
156.345.544 12.537.519 454.377.399
11
Kho Đôi cũ khu kho
KM3
105.061.337
49.028.622
56.032.715 3.502.045
12 Nhà số 87 Quang Trung 37.010.620
23.748.481
13.262.139 1.850.531 21.897.950
13 Nhà số 262 Y -Jut 23.032.823
14.779.395
8.253.428 0
23.032.82
3


14 Nhà ở 8 gian khu 413 160.130.500
117.132.495
42.998.005 4.448.070 112.684.425
15
Khu TT 57 Lý Thường
Kiệt
205.282.000
169.774.702
35.507.298 4.105.640 165.669.062
16 19B Nguyễn Chí Thanh 69.507.000
0
69.507.000 0 0
17
Khu nhà ở hộ gia đình
MHD
263.613.000
219.194.141
44.418.859 5.277.260 213.916.881
18
Khu TT đường Lý Tự
Trọng
138.652.081
98.540.604
40.111.477 2.853.290 95.687.314
19
96 Trần Phú - P.Thắng
Lợi
95.040.000
23.362.560

71.677.440 1.946.880 21.415.680
II Nhà kinh doanh cho 3.189.688.150 2.957.594.709 232.093.441 75.369.934 32.525.633 0 2.925.069.076
Trang 21
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
thuê ở
20
90 Trần Phú - P.Thắng
Lợi
50.077.000 15.770.680 34.306.320 579.334 15.191.346
21 36 Mạc Thò Bưởi 19.765.000 5.308.000 14.457.000 0 5.308.000
22
Khu tập thể XN dầu TV

254.815.000 231.894.220 22.920.780 3.556.110 228.338.110
23 Khu TT hẻm TL 17.608.721 6.007.286 11.601.435 202.320 5.804.966
24 Khu tập thể sở KHĐT 31.843.787 6.413.719 25.430.068 166.926 6.246.793
25
Khu TT 224 Phan Bội
Châu
9.758.316 2.046.988 7.711.328 1.023.494 1.023.494
26 Khu TT 09 Ngô Mây 27.956.419 26.522.226 1.434.193 192.960 26.329.266
27
Khu TT điện lực đường
Ynuê
56.999.960 15.184.160 41.815.800 7.592.080 7.592.080
28
Khu TT 09 Đinh Tiên
Hoàng
49.995.805 18.974.418 31.021.387 3.187.807 15.786.611
29

KhuTT Công ty Lương
Thực
55.515.597 48.328.536 7.187.061 693.743 47.634.793
30 Nhà công vụ 445.062.000 445.062.000 0 0 445.062.000
31
Khu TT trường Hùng
Vương
0 0 0 0 0
32 Khu TT hội Nông dân 141.364.000 139.730.500 1.633.500 653.130 139.077.370
33 Khu TT trường ĐHTN 1.225.521.330 1.211.840.161 13.681.169 4.036.779 1.207.803.382
34 Khu TT Sở KHCNMT 221.178.000 217.777.740 3.400.260 1.543.500 216.234.240
35
Nhà số 95B Lý Thường
Kiệt
37.152.782 28.406.342 8.746.440 392.400 28.013.942
36 Khu TT bệnh viện tỉnh 533.740.000 528.064.240 5.675.760 5.677.920 522.386.320
37 Nhà số 232 Lê duẩn 10.566.657 9.977.517 589.140 929.520 9.047.997
38
Khu TT điện lực đường
LTKiệt
767.776 285.976 481.800 142.988 142.988
39 Khu TT Công ty cà phê 51.554.548 966.422 50.588.126
40
Khu TT 27 Điện Biên
Phủ
23.815.386 988.200 22.827.186
III Dụng cụ quản lý 160.081.332 51.511.626 108.569.706 55.856.000 8.946.026
101.877.
570
42.565.600

41
Máy vi tính + Máy in
Epson 1170
27.997.000 0 27.997.000 0
27.997.00
0
0
42
Máy vi tính Pentum
(PTC)
8.907.000 0 8.907.000 0 8.907.000 0
43
Máy vi tính 586 + Máy
in laser
15.735.668 0 15.735.668 0 0
44
Máy vi tính (PKT) +
Máy in (PTC)
15.290.990 3.822.746 11.468.244 1.911.373 1.911.373
45
Máy potocopy SF -
1118
25.363.636 4.826.136 20.537.500 1.162.500
25.363.63
6
3.663.636
46
Máy vi tính Acer(Pkinh
Doanh)
10.856.554 4.523.564 6.332.990 1.357.070 3.166.494

47 Máy thuỷ bình 9.495.000 5.697.000 3.798.000 0 9.495.000 5.697.000
48 Máy in laser (PKD) 4.881.040 2.745.585 2.135.455 0 4.881.040 2.745.585
49 Máy in laser (PKT) 3.507.227 2.727.843 779.384 0 3.507.227 2.727.843
50
Máy vi tính CPU(P.Tổ
chức)
5.266.667 5.266.667 0 0 5.226.667 5.266.667
Trang 22
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
51 Súng bắn hơi cay 11.000.000 7.883.333 3.116.667 1.628.055
11.000.00
0
6.255.278
52 Súng thử cường độ BT 16.280.550 13.204.440 3.076.110 0 13.204.440
53 Két sắt 5.500.000 814.312 4.685.688 0 5.500.000 814.312
54
Máy potocopy RicoH
FT4621
0 29.156.000 2.429.667 26.726.333
55
Máy vi tính xách tay
BenQ
0 26.700.000 457.361 26.242.639
IV Máy móc - Thiết bò 634.076.057 358.565.944 275.510.113 0 65.395.191
26.145.0
00
293.170.754
56 Giàn dáo - cây chống 18.645.000 0 18.645.000 0
18.645.00
0

0
57 Máy đầm bàn 7.500.000 0 7.500.000 0 7.500.000 0
58 Xe lu rung 353.622.857 302.052.857 51.570.000 44.202.857 257.850.000
59 Xe san 254.308.200 56.513.087 197.795.113 21.192.334 35.320.754
V Phương tiện vận tải 1.527.456.324 1.207.333.693 320.122.631 200.500.000 131.114.048 0 989.742 265
60 Xe Mê kông 336.204.800 87.001.447 249.203.353 28.017.067 58.984.381
61 Xe Ford laser Ghia 1.8 364.727.714 293.808.436 70.919.278 30.393.976 263.414.460
62
Xe tải ben Hyundai 15T
só 7756
413.261.905 413.261.905 0 29.518.708 383.743.198
63
Xe tải ben Hyundai 15T
só 7757
413.261.905 413.261.905 0 29.518.708 383.743.198
64 Xe IFA số hiệu 8347 200.500.000 13.665.590 186.834.410
67
Tổng cộng: 8.473.543.679 6.066.925.575 2.406.618.104 331.725.934 299.335.171
151.055.
393
5.681.113.023
Trang 23
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào bảng chi tiết TSCĐ ta có bảng tổng hợp TSCĐ sau:
BẢNG TỔNG HP TSCĐ
( Đến ngày 31/12/2005 )
STT DANH MỤC NGUYÊN GIÁ KH LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ CÒN
LẠI
I TSCĐ đang sử dụng

1 Nhà kinh doanh thương mại
2.962.241.816 1.531.676.487 1.430.565.329
2 Nhà kinh doanh cho thuê ở
3.189.688.150 264.619.074 2.925.069.076
3 Dụng cụ quản lý
160.081.332 117.515.732
42.56.,600
4 Máy móc thiết bò
634.076.057 340.905.304 293.170.754
5 Phương tiện vận tải
1.527.456.324
451.236.679 1.076.219.646
CỘNG
8.473.543.679 2.705.953.275 5.681.113.023
Qua bảng tổng hợp kê khai TSCĐ ngày 31/12/05 ta thấy TSCĐ của Công ty đã
sử dụng gần một phần ba giá trò, nhà kinh doanh thương mại chiếm một tỷ trọng là
34,95%. Nhà kinh doanh cho thuê ở chiếm 37,64 %. Vì đây là Công ty Đầu Tư Xây
Dựng và Kinh Doanh Nhà, tài sản chủ yếu là nhà cửa phục vụ kinh doanh và cho thuê
nên tỷ trọng của những tài sản này cao là một lẽ đương nhiên. Bên cạnh đó các loại
tài sản khác như dụng cụ quản lý, máy móc thiết bò … cũng góp một phần không nhỏ
vào tỷ trọng TSCĐ của Công ty.
Sau đây ta hạch toán cụ thể một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh về Tăng TSCĐ
ở Công ty Đầu Tư xây Dựng và Kinh Doanh Nhà trong 3 tháng cuối của năm 2005 và
vào sổ cuối kỳ.
Nghiệp vụ 01:
Trang 24
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 15/10/2005 Công ty nhận bàn giao từ cơ quan tự quản để quản lý khu tập
thể của Công ty cà phê Dak Lak.(khu tập thể này thuộc sở hữu Nhà nước).
Căn cứ các chứng từ có liên quan (Biên bản bàn giao nhà ở) kế toán đònh khoản:

Nợ TK 211(2112) 51.554.548 đồng
Có TK 411 51.554.548 đồng
Nghiệp vụ này gồm các chứng từ sau:
SỞ XÂY DỰNG ĐĂKLĂK Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghóa Việt Nam
CÔNG TY ĐẦU TƯ XD & KD NHÀ Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
Số.01 / BB _CT 
Buôn Ma Thuột,ngày 15 tháng 10 năm 2005
BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Căn cứ công văn số 1999/CV - UB ngày 02 tháng 01 năm 2004”v/v bàn giao quỹ
nhà từ các cơ quan tự quản sang Công ty Đầu Tư Xây Dựng Và Kinh Doanh Nhà
quản lý”.Hôm nay vào hồi 8 giờ 30 phút ngày 15 tháng 10 năm 2005 Tại:Công ty cà
Phê Đăk Lăk các bên cùng nhau tiến hành thực hiện giao, nhận nhà khu nhà Tập thể
Công ty Cà Phê .Số Đường: Mai Hắc Đế - Thành Phố: Buôn Ma Thuột.
I/ THÀNH PHẦN THAM GIA GỒM:
1.Đại diện bên bàn giao nhà ở,đất ở: Công ty cà phê Đăk Lăk
Ôâng : Mai Văn Thìn Chức vụ: P.Giám đốc
Ôâng (Bà): Võ Thò Đào Chức vụ: TP Tổ chức - Hành chính
2.Đại diện bên nhâïn nhà ở ,đất ở: Công ty Đầu Tư XD & KD Nhà
Ôâng : Nguyễn Công Cử Chức vụ:P.Giám đốc Công ty
Ông :Lê Thuận Chức vụ:P.phòng Tài vụ
3.Đại diện sở xây dựng Đăk Lăk:
Ôâng :Lê Văn Tónh Chức vụ: Chuyên viên
Ông : Chức vụ:
4.Đại diện sở Tài Chính - Vật Giá Đăk Lăk:
Ôâng :Nguyễn Văn Sơn Chức vụ:CV phòng CS
Trang 25

×