Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH MAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.2 MB, 56 trang )

Báo Cáo Thực Tập
MỤC LỤC
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 1
Báo Cáo Thực Tập
Phần I: GIỚI THIỆU
Giới thiệu công ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú.
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
Tên tiếng Anh: Phong Phu Joint Stock Company (PPJ)
Ngày thành lập: 19/04/2007
Địa chỉ: Số 48, Đ. Tăng Nhơn Phú, KP 3, P.Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP.
HCM
Tên viết tắt: PPJ
Fax: 84-837281846
Website:
ĐT: (08) 7305 6886 Fax: (08) 37.281.846
1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty:
• Lịch sử hình thành:
Là một trong những đơn vị
thành viên của Tổng Công Ty Cổ
Phần Quốc Tế Phong Phú.
Được thành lập và hoạt động
từ năm 2007 .
Một trong những doanh
nghiệp đầu đàn của ngành Dệt
May Việt Nam.
• Phong phú hôm nay:
Công ty CP Quốc Tế đã không ngừng lớn mạnh cả về lượng và chất trong hệ
thống ngành dệt may.
Hiện nay sản phẩm mang thương hiệu của PHONG PHÚ như: POP, Enriche,
Town Streets, Jolie Maison…
Cơ cấu tổ chức Công ty hoạt động theo mô hình quản lý tiên tiến và hiệu


quả.
Đạt danh hiệu “Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện ngành may Việt
Nam”.
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 2
Báo Cáo Thực Tập
Có 9 công ty thành viên, 39 công ty liên doanh, liên kết, tổng số cán bộ,
công nhân viên hơn 5700 người.
Công ty có các Chi nhánh/ Nhà máy đã được xây dựng và đưa vào hoạt động
như:
• Chi nhánh Tp. HCM.
• Nhà máy May Xuất Khẩu Phong Phú Long An.
• Nhà máy May XK Phong Phú Nha Trang.
• Nhà máy May XK Phong Phú Đà Nẵng.
• Nhà Máy Thời Trang Phong Phú.
• Nhà máy May Thời Trang Phong Phú - Thủ Đức.
• Nhà may May Jean Xuất Khẩu (Khu A – Khu B).
• Nhà máy May Thun Xuất Khẩu Phong Phú Sài Gòn.
• Nhà máy Phong Phú - Phú Yên.
• Điểm nghiên cứu ứng dụng và phát triển thời trang Phong Phú v.v
1.2. Xí Nghiệp May Jean Xuất Khẩu Khu A
Tên công ty: Nhà Máy May Jean Xuất Khẩu Phong Phú
Tên giao dịch quốc tế: PP. J.S.C.
Địa chỉ: 48, đường Tăng Nhơn Phú, Phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9, Tp.
Hồ Chí Minh
Số điện thọai : 08.38966924
Fax: 08.37281369
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 3
Báo Cáo Thực Tập
Website : www.ppj-international.com
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 4

Báo Cáo Thực Tập
1.2.1. Cơ cấu tổ chức Xí nghiệp May Jean Xuất Khẩu Khu A
Qua sơ đồ quản lý Xí nghiệp ta thấy rõ cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp may
jean xuất khẩu Khu B – Phong Phú được xây dựng theo kiểu trực tuyến – chức
năng. Theo kiểu cơ cấu này Giám đốc Xí nghiệp được các phòng ban chuyên môn
tham mưu nhằm đưa ra quyết định về các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của Xí
nghiệp.
1.2.2. Thể mạnh của công ty.
• Diện tích nhà máy: 6,465m
2
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 5
Báo Cáo Thực Tập
• Tổng số chuyền may: 12 chuyền
• Thời gian làm việc: 8h – 17h
• Ước tính năng lực sản xuất: 180,000 sản phẩm/ 1 tháng
• Quyền sở hữu: Tổng công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú
• Ngày hoạt động: 19/04/2007
• Số Giấy phép kinh doanh: 0304995318-007
• Chứng nhận: BSCI (SA 8000, IS0, BSCI, WRAP, )
• Thống kê thông tin nhân viên
• Nam: 224 người
• Nữ: 582 người
1.2.3. Sản phẩm chủ lực
• Loại hình sản xuất: Denim
• Thị trường chính: Hoa Kỳ. Châu Âu
• Những khách hàng lớn: EXPRESS, PACSUN, JC-PENNEY, PINK, THE
LIMITED
• Tỉ lệ phần trăm của khách hàng: EXPRESS 43%, PACSUN 8%, JC-
PENNEY 4%, PINK 18%, LIMITED 13%, others 14%
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 6

Báo Cáo Thực Tập
1.2.4. Sơ đồ qui trình sản xuất tại xí nghiệp
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 7
Báo Cáo Thực Tập
1.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY JEANS XUẤT KHẨU.
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
• Chức năng phòng kinh doanh
Kinh doanh:
• Hoạch định kinh doanh
• Giao dịch bán hàng nội địa và xuất khẩu
• Đặt hàng sản xuất
• Tiếp thị và phát triển thị trường
Kế hoạch và cung ứng:
• Kế hoạch sản xuất nguyên liệu
• Cung ứng nguyên vật liệu
• Quản lý kho
• Giao hàng
• Chức năng phòng tài chính – kế toán
Kế toán:
• Tổ chức hệ thống kế toán
• Hoạch toán nghiệp vụ kinh tế
• Quản lý thu chi
• Quản lý tài sản
• Báo cáo kế toán
Tài chính:
• Hoạch định kiểm soát tài chính
• Kiểm soát sử dụng vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh
• Thuế và nghĩa vụ tài chính
• Kiểm toán nội bộ
• Chức năng phòng đảm bảo chất lượng

Đảm bảo chất lượng sản phẩm:
• Kiểm soát quá trình tạo sản phẩm
• Kiểm tra chất lượng sản phẩm
• Kiểm soát, khắc phục, phòng ngừa
• Xử lý sản phẩm không phù hợp
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 8
Báo Cáo Thực Tập
• Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Hệ thống chất lượng:
• Xây dựng, duy trì tiêu chuẩn ISO
• Kiểm soát kế hoạch, mục tiêu chất lượng
• Kiểm soát tài liệu, hồ sơ ISO
• Đánh giá và huấn luyện ISO
• Chức năng phòng hành chính nhân sự
Công tác nhân sự:
• Hoạch định tổ chức nhân lực
• Tuyển dụng
• Quản lý lao động
• Đào tạo và phát triển
• Tiền lương và phúc lợi
• An toàn vệ sinh lao động
• Phát triển văn hóa công ty
Công tác hành chính:
• Văn thư – hồ sơ pháp lý công ty
• Lễ tân, hội nghị, sự kiện
• An ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy
• Sinh hoạt đời sống
• Cơ sở hạ tầng và vệ sinh công nghiệp
• Kiểm soát chi phí hành chính
• Chức năng phòng kỹ thuật và thiết kế

Kỹ thuật công nghiệp:
• Quy trình công nghệ
• Kỹ thuật đầu tư
• An toàn lao động – vệ sinh môi trường
• Huấn luyện và thi nâng cao tay nghề.
Thiết kế và định mức:
• Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang 9
Báo Cáo Thực Tập
• Thiết kế mặt hàng
• Định mức kinh tế kỹ thuật
• Phát triển sản phẩm
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
10
Báo Cáo Thực Tập
1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất quần jean
• Chuẩn bị sản xuất
- Chuẩn bị về nguyên phụ liệu: Tiếp nhận nguyên phụ liệu, kiểm tra phân
loại nguyên phụ liệu, thống kê, bảo quản.
- Chuẩn bị về thiết kế: Nghiên cứu mẫu, thiết kế mẫu, may mẫu, chỉnh
mẫu, nhảy mẫu, ra rập, giác sơ đồ.
- Chuẩn bị về công nghệ:
+ Chuẩn bị về tài liệu, kỹ thuật, lập bảng màu, tính định mức NPL, cân đối
NPL
+ Lập qui trình công nghệ: tập hợp tất cả các công đoạn hoàn thành một sản
phẩm cái nào trước, cái nào sau.
+ Sơ đồ nhánh cây: sơ đồ trực quan thể hiện quy trình công nghệ giúp cho ta
biết các chi tiết gắn kết với nhau như thế nào.
• Công đoạn sản xuất
- Cắt: Xổ vải, trải vải,c ắt vải, phối kiện, đánh số, bóc tệp, ép keo.

- May: May chi tiết, may lắp ráp.
- Hoàn tất: Kiểm hóa, vệ sinh, ủi sản phẩm, bao gói, đóng kiện.
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
11
Báo Cáo Thực Tập
Phần II: SẢN PHẨM CHICO’S – MÃ HÀNG 14C03942
2.1. Giới thiệu về sản phẩm CHICO'S - mã hàng 14C03942
2.1.1. Mô tả sản phẩm
Quần jean lưng rời
- lưng trong nối ở giữa
sau, lưng ngoài nối bên
sườn.
Thân trước có túi
hàm ếch, túi đồng hồ
bên phải người mặc.
Thân sau có hai túi
không thêu.
Quần có wash sau
khi may thành phẩm.
2.1.2.
Chuẩn bị
sản xuất.
• Một số công việc cần làm ở khâu chuẩn bị sản xuất như sau:
• Người thiết kế phải theo dõi người may mẫu để kịp thời chỉnh lại mẫu
nếu phát hiện những sai sót.
• Người giác sơ đồ phải đi sơ đồ chính xác, đúng kỹ thuật và tiết kiệm.
• Các bảng quy định giác sơ đồ, cắt nguyên phụ liệu, quy định về lắp
ráp, phải đúng, đủ và chính xác.
• Người thiết kế mẫu phải ra mẫu chính xác và đúng thông số kích thước
mà mã hàng yêu cầu.

• Khi lập quy trình công nghệ, phải theo sát sản phẩm mẫu để bố trí thích
hợp máy, người, vị trí máy,
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
12
Báo Cáo Thực Tập
• Phải lập bảng tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng.
• Chuẩn bị nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của công ty gồm rất nhiều chủng loại khác nhau, mỗi chủng
loại lại có tính năng, công dụng khác nhau. Do đó, để thuận tiện cho việc quản lý
và hạch toán chính xác nguyên vật liệu thì cần phải phân loại chúng sao cho hợp
lý. Căn cứ vào nội dung kinh tế để tổ chức phân loại vật liệu theo mô hình dưới
đây:
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
13
Báo Cáo Thực Tập
LÊNH CẤP PHÁT NGUYÊN PHỤ LIỆU
Style: 041-14C03942
Customer:
CHICOS -
MAST
Update: ###
Label :
CHICOS
APPAREL
Wash: MULTI
N
o
ITEMS/COD
E
DESCRIPTIO

N

UNI
T
CON
S.
WA
ST
AG
E
(%)

OR
DE
R
Q't
y
SUPPLI
ER
NEE
DS

1
MAIN
FABRIC -
WIDTH:50"
SPCC -4126
( Reactive
print)
YDS

1.53 3%
1.57
6
11,
04
3
BA
DJA
TE
X
17,4
03




11,
04
3
17,4
03
2
POCKETIN
G -
WITDTH:
44"
TC-65/35-
WHITE
YDS
#### 3%

0.13
4
11,
04
3
TRI
THIEN
1,47
9




11,
04
3
1,47
9
3
INTERLINI
NG -
WITDTH:
60"
WHITE- CH
88
YDS
#### 3%
0.06
6
11,

04
3 PCC 728




11,
04
3 728
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
14
Báo Cáo Thực Tập
4
INTERLINI
NG -
WITDTH:
60"
MX3000-
WHITE
YDS
#### 3%
0.00
4
11,
04
3 PCC 45
45
5
MAIN
LABEL

CHF-001617-
WL
PCS
1.00 2%
1.01
6
11,
04
3
NEXGE
N
11,2
20




11,
04
3
11,2
20
5
CARE/CON
TENT
CHF-001691-
PL ( 63%
COTTON/34
%
RAYON/3%SP

ANDEX)
PCS
1.00 2%
1.01
6
11,
04
3
NEXGE
N
11,2
20




11,
04
3
11,2
20
6
SIZE /COO
LABEL
CHF-001537-
WL 000
PCS
1.00 3%
1.03
0 15

NEXGE
N 15

00
PCS
1.00 3%
1.03
0
88
9

916

0
PCS
1.00 3%
1.03
0
1,1
91

1,22
7

.5
PCS
1.00 3%
1.03
0
1,3

22

1,36
2

1
PCS
1.00 3%
1.03
0
1,6
85

1,73
6

1.5
PCS
1.00 3%
1.03
0
1,7
76

1,82
9

2
PCS
1.00 3%

1.03
0
1,6
99

1,75
0

2.5
PCS
1.00 3%
1.03
0
1,2
79

1,31
7

3
PCS
1.00 3%
1.03
0
1,0
58

1,09
0


3.5
PCS
1.00 3%
1.03
0 93

96

4
PCS
1.00 3%
1.03
0 36

37




11,
04
3
11,3
75
7 JOKER CHF-001123- 000 PCS 1.00 0% 1.00 15 NEXGE 15
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
15
Báo Cáo Thực Tập
TAG JT 0 N


00
PCS
1.00 0%
1.00
0
88
9

889

0
PCS
1.00 0%
1.00
0
1,1
91

1,19
1

.5
PCS
1.00 0%
1.00
0
1,3
22

1,32

2

1
PCS
1.00 0%
1.00
0
1,6
85

1,68
5

1.5
PCS
1.00 0%
1.00
0
1,7
76

1,77
6

2
PCS
1.00 0%
1.00
0
1,6

99

1,69
9

2.5
PCS
1.00 0%
1.00
0
1,2
79

1,27
9

3
PCS
1.00 0%
1.00
0
1,0
58

1,05
8

3.5
PCS
1.00 0%

1.00
0 93

93

4
PCS
1.00 0%
1.00
0 36

36




11,
04
3
11,0
43
8
ZIPPER-
CFC-36 DA
E P12 B-E
tape : 030
RANG
NHUA
L=4"
000

~0
PCS
1.00 3% 1.03
2,0
95
YKK
2,15
8
L=4.5"
.
5~2
PCS
1.00 3% 1.03
6,4
82

6,67
6
L=5"
2.5
~4
PCS
1.00 3% 1.03
2,4
66

2,54
0





11,
04
3
11,3
75
9
BUTTON
M12701
( Yellow Brass) 28L
PCS
1 0% 1.00
11,
04
3
PR
OD
UC
T
CIT
Y
11,0
43




11,
04

3
11,0
43
1
0
RIVET M11684
(Yellow brass)
7.3
M
M
PCS 8 0% 8.00 11,
04
3
PR
OD
UC
T
88,3
47
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
16
Báo Cáo Thực Tập
CIT
Y




11,
04

3
88,3
47
1
3
HOT FIX
SS16- CLEAR
STONE
PCS
2 0% 2.00
11,
04
3
SM
AR
TTR
AD
E
22,0
87




11,
04
3
22,0
87
1

4
ID LABEL Woven satin
PCS
1 3% 1.03
11,
04
3
TRI
EN
HO
A
11,3
75




11,
04
3
11,3
75
1
5
DÂY
CHỐNG
GIÃN
Elastic Tape-
EL0610
YDS

1.3 3% 1.34
11,
04
3 PCC
14,7
87




11,
04
3
14,7
87
1
6
PRICE
TICKET
PCS
1 3% 1.03
11,
04
3
NEXGE
N
11,3
75





11,
04
3
11,3
75
1
7
CHỈ TRÊN C2712
20/
4
Astr
a 44 3%
45.3
2
11,
04
3
250
0
C
O
A
T
S 204

CHỈ DƯỚI+
VS
C2712

20/
2
Astr
a 198 3%
###
##
11,
04
3
300
0
C
O
A
T
S 765
CHỈ KHUY
BỌ
C2712 20/
2
Astr
a
16 3% 16.4
8
11,
04
3
250
0
C

O
A
T
74
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
17
Báo Cáo Thực Tập
S

CHỈ TIM
KHUY
C2712
20/
9
Astr
a 0.25 3% 0.26
11,
04
3
100
0
C
O
A
T
S 3

CHỈ LÓT
TÚI
WHITE

20/
2
Astr
a 6.5 3% 6.70
11,
04
3
300
0
C
O
A
T
S 25


1
9
ĐẠN BẮN
3" Length to
attach Price
Ticket PCS 1 3% 1.03
11,
04
3 TBA
11,3
75





11,
04
3
11,3
75
2
0 ĐẠN VÒNG
1/2" to attach
Joker Tag PCS 1 3% 1.03
11,
04
3 TBA
11,3
75




11,
04
3
11,3
75
2
1 BĂNG KEO TBA


2
1 POLY BAG



2
2
THÙNG
CARTON

Tất cả các nguyên vật liệu phải được tiến hành đo đếm, phân loại về chất
lượng, rồi mới tiến hành nhập kho chính thức.
- Quá trình giao nhận đều phải kèm theo phiếu giao nhận về số lượng có chữ
ký rõ ràng.
- Đối với tất cả các nguyên liệu dễ hư hỏng phải nhẹ tay không được dùng
dây quá chặt và dẫm đạp lên nguyên liệu.
- Tất cả nguyên liệu đều phải xổ để ổn định sự co giãn trước khi chuyển cho
quá trình cắt.
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
18
Báo Cáo Thực Tập
- Tất cả nguyên liệu nhập kho theo nguyên tắc vào trước ra trước vào sau ra
sau, được bảo quản theo từng khu vực, phân loại riêng về màu sắc, mã hàng. Đối
với loại nguyên liệu đã kiểm tra và phát hiện hư hỏng thì phải kèm theo số biên
nhận về số lượng hư hỏng, mức độ hư hỏng.
- Tất cả các loại bao bì của nguyên phụ liệu sau khi đã phá kiện phải được
mang ra ngoài xưởng, các loại nguyên phụ liệu sau kiểm tra phải đặt lên giá hoặc
kệ bảo quản tránh ẩm mốc, mối mọt trong kho. Nên bố trí khu vực chứa các phần
nguyên phụ liêu thừa sau sản xuất để có thể tái sử dụng các nguyên phụ liệu này
được dễ dàng.
a) Hình thức kiểm tra nguyên phụ liệu.
- Nguyên liệu: khi tiến hành kiểm tra phải dựng đứng kiện vải hay cây vải,
nhẹ nhàng dùng dao cắt sợi dây.

b) Các phương pháp đánh dấu về lỗi:
- Phương pháp khâu chỉ trực tiếp lên nguyên liệu: dùng chỉ phản màu khâu
đấu trực tiếp lên nguyên liệu.
- Dùng băng keo dính có dấu mũi tên dán trực tiếp lên mẫu.
- Dùng phấn phản màu đánh dấu chéo trực tiếp lên mẫu.
c) Để lựa chọn và kiểm tra vải ta có thể dùng máy soi vải hay kiểm tra
thủ công.
- Máy soi vải: là
máy có hai trục, vải
được cuốn từ trục
này sang trục khác hệ
thống đèn chiếu từ
dưới lên giúp phát
hiện lỗi.
d) Nội dung
kiểm tra.
Nguyên liệu: kiểm tra về chất lượng, khổ vải và số lượng.
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
19
Báo Cáo Thực Tập
- Dùng máy so vải để kiểm tra lỗi vải và chiều dài cây vải: sau đó ghi vào
phiếu kiểm tra chiều dài thực tế cây vải để so số liệu mà khách hàng cung cấp.
- Các lỗi: lỗi do quá trình dệt gây nên: mất hệ thống sợi trên bề mặt nguyên
liệu (sợi dọc hay ngang).
- Khổ vải: dùng phương pháp đo bỏ 5m đầu tiên không đo, 5m đo một lần và
thực hiện 5 - 10 lần, xác định khổ vải tính luôn biên.
- Chất lượng:
+ vải loại 1 từ 2m trở lên mới có lỗi.
+ Vải loại 2 từ 1 - 2 m có 1 lỗi.
+ Vải loại 3 dưới 1 m có một lỗi.

e) Các lỗi.
- Lỗi do dạt sợi: 2 - 3 sợi dọc với 1 sợi ngang hay ngược lại. Sợi không sạch,
không đều, không có tạp chất.
- Khổ vải không đều.
- Lỗi do nhuộm gây nên.
- Lỗi do quá trình mang vác vận chuyển.
f) Những lỗi bắt buộc phải bỏ.
- Vết màu vết dầu phun rải rác trên toàn bộ cây vải.
- Lỗi sợi dọc hoặc ngang rải trên toàn bộ cây vải, đứt đoạn chập sợi liên tục,
khổ vải to nhỏ trên toàn bộ cây vải.
- Khổ vải không đều, lỗi sợi
g) Phụ liệu: Kiểm tra về số lượng và chất lượng.
- Dùng phương pháp cân để kiểm tra phụ liệu về số lượng.
- Yêu cầu kiểm tra về chất lượng:
• Đối với nút: phải bền màu, không bị vỡ, méo mó.
• Dây kéo: đúng quy cách về màu sắc, kích thước theo tài liệu, không được
gãy bụng hở răng, không được bung đầu khóa kéo và đầu chặn, khi lau
bằng vải trắng không được lem màu.
• Móc: đúng yêu cầu về màu sắc, kích thước theo tài liệu, khi đóng thử
không bụng vải lỏng chân, không được trầy xước, biến dạng.
• Nhãn thành phần, nhãn giặt, nhãn dính: đúng quy cách chất liệu theo tài
liệu, các thông tin in dệt của nhãn phải đầy đủ, rõ nét và không bị nghiêng
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
20
Báo Cáo Thực Tập
lệch. Nhãn không bị lem màu, không lỗi sợi. Khi ủi nhiệt không co rút quá
01mm.
• Keo: các điều kiện cần phải thỏa mãn của một mối liên kết keo:
• Đảm bảo cho sản phẩm được bền chắc trong quá trình mặc, chịu được
những tác động của môi trường bên ngoài (quá trình giặt, dung môi, hóa

chất).
• Đảm bảo cho sản phẩm có độ cứng nhất định nhưng vẫn có tính đàn hồi
tức là tính chất đặc trưng của vật liệu.
• Phải chịu đựng được sự thay đổi của nhiệt độ từ -30
o
đến

40
o
C, dưới tác
động của mưa gió, bão tuyết,
• Phải thuận tiện cho quá trình cắt và may sản phẩm.
Xác định định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Định mức vải tiêu hao được tính như sau:
Đv = Smc +B + Hc
Trong đó:
- Đv: Định mức vải
- B: Hao phí khoản trống khe hở giữa các chi tiết trong sơ đồ
- Smc: Diện tích mẫu cứng (dùng máy đo dưới sự trợ giúp của máy tính)
- Hc: Hao phí trung bình vào công đoạn cắt bao gồm hao phí đầu bàn,
mép biên và đầu tấm không thu hồi được.
Hc được tính như sau: Hc = A x L x K
Trong đó:
- A: Độ dư hai đầu bàn do một lớp vải cắt
- L: Tổng số lớp vải cắt của lô hàng
- K: Hệ số (Trong khoảng từ 0.005 đến 0,01)
- Định mức chỉ tiêu hao được xác định như sau:
Định mức chỉ tiêu hao là lượng chỉ cần thiết may hoàn chỉnh sản phẩm
trong sản xuất hàng loạt và là cơ sở cấp phát chỉ cho các phân xưởng khi nhận
được kế hoạch sản xuất do Công ty giao cho.

Định mức được xác định dựa trên chiều dài của những đường may và độ dày
của các lớp vải liên kết.
L = n x l x Dm
Trong đó: L: Lượng chỉ tiêu hao
n: Mật độ mũi may
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
21
Báo Cáo Thực Tập
l: Chiều dài đường may
Dm: Lượng chỉ tiêu hao/ 1cm
Bảng định mức đặt chỉ (sử dụng chỉ Coats - Astra)
STT Tên chi tiết Code ĐVT ĐMKT Light sky wash Ghi chú
1 Chỉ trên T105 Mét 34 C2712 Astra
2 Chỉ dưới + ráp T60 Mét 50 C2712 Astra
3 Chỉ vắt sổ T60 Mét 142 C2712 Astra
4 Chỉ khuy + bọ T60 Mét 15 C2712 Astra
5 Chỉ tim khuy T300 Mét 0.25 C2712 Astra
6 Chỉ lót túi T60 Mét 6 White Astra
• Giác sơ đồ.
- Khái niệm: Giác sơ đồ là quá trình sắp xếp các chi tiết của sản phẩm trên
vải hay giấy, vải hoặc giấy có hình dáng vẽ của chi tiết.
- Có hai phương pháp giác sơ đồ
• Bằng tay: cho hiệu suất giác sơ đồ cao nhưng tốn nhiều thời gian và nhân
công.
• Bằng máy: hiệu suất giác không cao bằng giác tay nhưng tiết kiệm thời
gian và nhân công.
• -
• Mã hàng 14C03942 - CHICO'S có ba loại sơ đồ:
• Sơ đồ vải chính: Thân trước trái x 1, thân trước phải x 1, thân sau x 1, đáp
túi trước phải x 2, đáp túi trước trái x 1, BGC x 1, BGĐ x 1, decoup x 2,

túi sau x 2, lưng ngoài trái x 1 BDC, lưng ngoài giữa, lưng ngoài phải x 1
BGĐ, lưng trong trái x 1 BGC, lưng trong phải x 1 BGĐ.
• Sơ đồ vải lót: lót túi bên ngoài x 2, lót túi bên trong x 2.
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
22
Báo Cáo Thực Tập
• Sơ đồ keo: keo đầu lưng ngoài x 2, keo ủi rẽ lưng, BGC x 1, keo lưng
trong trái x 1 BGC, keo lưng trong phải x 1.
Yêu cầu đối với rập mẫu.
• Không được chỉnh sửa
• Thông số phải trong dung sai
• Pilot Run phải đạt thông số trước khi cắt cho SX
2.1.3. Các công đoạn của quá trình sản xuất.
1) Chuẩn bị cho sản xuất.
Chế thử sản phẩm, nghiên cứu xây dựng các quy trình hướng dẫn, tiêu chuẩn
kỹ thuật, chuẩn bị các loại máy móc thiết bị và các tài liệu liên quan, chuẩn bị đầy
đủ nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất.
a) Công đoạn cắt bán thành phẩm.
- Trải vải: là chồng nhiều lớp vải lên nhau để tạo thành một tệp vải. Có 3
phương pháp trải vải thông dụng:
• Trải zizac
• Trải 1 chiều
• Trải 2 chiều
• Gồm 3 bước:
• Chuẩn bị bàn trải vải: làm vệ sinh bàn trải vải lấy dấu của sơ đồ và trải
giấy lót lên trên mặt bàn.
• Trải vải.
• Kết thúc bàn trải vải: kiểm tra lại số lớp vải đã trải, trải sơ đồ lên bàn trải
vải, ghim bàn trải vải bằng kẹp kẹp phía ngoài.
Đối với mã hàng 14C03942 - CHICO'S sử dụng phương pháp trải vải 1 chiều

vì hàng có hoa văn.
- Cắt vải: là công đoạn phân chia bàn trải vải thành những chi tiết nhỏ gọi là
bán thành phẩm.
- Các phương pháp cắt:
• Cắt phá: sử dụng máy cắt tay, dùng để chia bàn vải ra nhiều nhóm chi
tiết nhỏ. Có như thế, khi cần cắt chi tiết bằng máy cắt tay hay máy cắt
vòng mới dễ lách máy và đảm bảo độ chính xác của đường cắt.
• Cắt thô: sử dụng máy cắt tay, cắt các chi tiết lớn. Các sản phẩm ở giai
đoạn này chưa hoàn chỉnh. Đối với những chi tiết lớn cần cắt chính xác
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
23
Báo Cáo Thực Tập
trên đường cắt bằng máy cắt tay phải có dung sai cho phép trong quá
trình cắt. Đối với những chi tiết nhỏ thì cắt phá rồi chuyển sang cắt vòng.
• Cắt gọt (cắt tinh): sử dụng máy cắt vòng hoặc máy dập. Thường dùng để
cắt lại cho chính xác các chi tiết đã cắt thô rồi. Dùng kẹp kẹp giữ cho các
chi tiết không bị xô lệch và chuyển sang cắt tinh. Các chi tiết cắt loại này
thường là các chi tiết nhỏ: cổ, cầu vai, thép tay
STT BƯỚC CÔNG VIỆC
THIẾT
BỊ
SAM
IED
(giây)
HỆ SỐ
PHỨC
TẠP
ĐIỂM
GHI
CHÚ

KHU VỰC CẮT
1
Trải vải lót+ trải sơ đồ
+ ghi số bàn
Làm tay 30.78 1.00 30.78
2
Trải vải lót+ trải sơ đồ
+ ghi số bàn
Làm tay 1.94 1.00 1.94
3
Trải keo+ trải sơ đồ +
ghi số bàn
Làm tay 3.33 1.00 3.33
4
Cắt tay vải chính +cắt
dây ánh màu
Máy cắt
tay
10.52 1.20 12.62
5 Khoan dấu gối
Máy
khoan
0.64 1.20 0.77
6 Phối bộ bàn cắt Làm tay 1.33 1.00 1.33
7
Phối bộ thân + sắp xếp
BTP
Làm tay 0.96 1.00 0.96
8
Vận chuyển BTP từ

bàn cắt sang khu vựa
phối bộ
Làm tay 1.18 1.00 1.18
9
Cắt tay vải lót + dây
cột ánh màu
Máy cắt
tay
3.48 1.20 4.18
10 Cắt keo
Máy cắt
tay
0.92 1.20 1.10
11
Đánh số thân + ghi ánh
màu
Làm tay 5.16 1.00 5.16
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
24
Báo Cáo Thực Tập
12 Đánh số chi tiết x15 Làm tay 7.14 1.00 7.14
13
Ghi tem (ghi tác nghiệp
+ cắt tem)
Làm tay 3.55 1.00 3.55
14 Đánh số lót Làm tay 1.94 1.00 1.94
15 Ghi tem + phối Làm tay 0.13 1.00 0.13
16
Sang dấu gối x2 (3
dấu)

Làm tay 6.63 1.00 6.63
17 Kiểm thân x4 Làm tay 2.41 1.00 2.41
18 Kiểm lưng x5 Làm tay 3.60 1.00 3.60
19
Xếp + thả keo lưng
ngoài x3
Làm tay 8.11 1.00 8.11
20
Nhặt keo lưng ngoài
x3
Làm tay 4.63 1.00 4.63
21
Xếp +thả keo lưng
trong x2
Làm tay 6.18 1.00 6.18
22 Nhặt keo lưng trong x2 Làm tay 3.09 1.00 3.09
23 Cắt vòng BGC x1
M.cắt
vòng
0.37 1.20 0.44
24 Cắt vòng lưng x5
M.cắt
vòng
2.60 1.20 3.12
25 Xếp lưng x5 Làm tay 0.57 1.00 0.57
26
Phối đồng bộ BTP +
xếp kệ
Làm tay 3.92 1.00 3.92
27 Phát hàng Làm tay 2.00 1.00 2.00

TỔNG CỘNG 117.11 120.82
Yêu cầu :
• Vải phải đươc xổ, kiểm tra độ co rút, ánh màu trước khi cắt.
• Cắt đúng canh sợi, cùng chiều trên một sản phẩm , cắt 1 chiều cho cả
đơn hàng
• Bán thành phẩm bị lỗi phải thay thân.
• Đánh số tất cả các chi tiết tránh khác màu
Đỗ Thị Thủy Mssv: 11709068 Trang
25

×