Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GA lop 4 tuan 25CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.76 KB, 52 trang )

Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
Ngày soạn:8/3/2009
Ngày giảng:9/3/2009
TUẦN 25
Đạo đức
THỰC HIỆN KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2
I / Mục tiêu :
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học
trong suốt thời gian đầu học kì II .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình
huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
II /Tài liệu và phương tiện :
 Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình
huống bài ôn tập .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
.Bài mới:
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
 Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến
: Kính trọng biết ơn người lao động .
-GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến thức đã
học :
- Những người sau đây, ai là người lao động? Vì
sao?
a/. Nông dân
b/. Bác sĩ
c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d/. Lái xe ôm
đ/. Giám đốc công ty
e/. Nhà khoa học


g/. Người đạp xích lô
h/. Giáo viên
i/. Kẻ buôn bán ma túy
k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l/. Kẻ trộm
m/. Người ăn xin
n/. Kĩ sư tin học
o/. Nhà văn, nhà thơ .
 Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện
sự kính trọng và biết ơn người lao động;
a/. Chào hỏi lễ phép
b/. Nói trống không
-Nhắc lại tên các bài học :
-Kính trọng biết ơn người lao động - Lịch
sự với mọi người - Giữ gìn các công trình
công cộng .
+ HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã học
qua từng bài học cụ thể , từ đó ứng dụng vào
thực tế cuộc sống hàng ngày .
+ Tiếp nối phát biểu :
+Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe
ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người
đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà
văn, nhà thơ đều là những người lao động
(Trí óc hoặc chân tay),người ăn xin(vì họ
không đủ sức lao động)
+Kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn
bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao
động vì những việc làm của họ không mang
lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.

+Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự
kính trọng, biết ơn người lao động.
+Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.
-HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành,
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
1
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ/. Học tập gương những người lao động
e/. Quý trọng sản phẩm lao động
g/. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với
khả năng
h/. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động
chân tay
* Bài : Lịch sự với mọi người
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau
hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân
biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.
* Bài giữ gìn các công trình công cộng .
- Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là

bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa
phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng
của các chú công an.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận .
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học
-Nhận xét đánh giá tiết học
không tán thành.
-HS thảo luận về sự lựa chọn của mình và
giải thích lí do sự lựa chọn.
- Một số em đại diện lên nói về ý kiến của
bản thân trước các ý kiến trước lớp .
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
+Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
+ Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày .
→←
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Nhận biết phép nhân phân số ( qua cách tính diện tích hình chữ nhật ) .
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số :

+ Lấy tử số nhân với tử số
+ lấy mẫu số nhân với mẫu số .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
2
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
+ Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi :
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- b) TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ THÔNG
QUA TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi bảng bài tốn :
- Chiều dài hình chữ nhật 5 m , chiều rộng hình chữ
nhật 3 m . Hãy tính diện tích hình chữ nhật ?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế
nào ?
+ GV ghi bảng : S = 5 x 3 = 15 ( m
2
)
+ Chiều dài hình chữ nhật

5
4
m , chiều rộng hình chữ
nhật
3
2
m . Hãy tính diện tích hình chữ nhật ?
+ Tương tự muốn tính diện tích hình chữ nhật này ta
làm như thế nào ?
b) TÌM QUY TẮC THỰC HIỆN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ .
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng .
1m
1m
3
2


5
4
m
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu ?
- 1HS lên bảng giải bài .
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 3 HS đứng tại chỗ trả lời
-Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .
+ Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng ( cùng một

đơn vị đo )
+ Thực hành tính diện tích hình chữ nhật .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Ta lấy :
5
4
x
3
2
.
+ Quan sát hình vẽ .
-Hình vuông có diện tích là 1 m
2
.
- Hình vuông có 15 ô , mỗi ô có diện tích là
15
1
m
2
.
- Hình chữ nhật tô màu chiếm 8 ô vuông .
+ Diện tích hình chữ nhật tô màu là :
15
8
m
2
.
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
3
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C

+ Hình vuông có mấy ô vuông , mỗi ô có diện tích là
bao nhiêu ?
+ Hình chữ nhật ( tô màu ) chiếm mấy ô vuông ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số .
- GV gợi ý :
+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ
nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông ?
+ Hướng dẫn HS qs hình vẽ để nêu nhận xét :
8 ( số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2
15 ( số ô của hình vuông ) bằng 5 x 3
+ Từ đó ta có :
5
4
x
3
2
=
35
24
X
X
=
15
8
m
2
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
+ GV ghi bảng quy tắc , gọi HS nhắc lại .
c) LUỆN TẬP :

Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV lưu ý HS đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính :
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính vào
vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
+ Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến :
+ Ta có :
5
4
x
3
2
=
15
8
m
2
- Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với
mẫu số .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .

-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
5
4
x
7
6


5
4
x
7
6
=
35
24
75
64
=
X
X
b/ Tính :
9
2
x
2
1



9
2
x
2
1
=
18
2
29
12
=
X
X
c / Tính :
2
1
x
3
8


2
1
x
3
8
=
6
8

32
81
=
X
X
d / Tính :
8
1
x
7
1



8
1
x
7
1
=
56
1
78
11
=
X
X
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.

-4 HS lên bảng làm bài .
a/ Tính :
5
7
16
2
X

- Ta có :
15
7
53
71
5
7
3
1
16
2
===
X
X
X
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
4
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?

+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế
nào ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
b/ Tính :
9
11
x
10
5
- Ta có :
9
11
x
10
5
=
9
11
x
18
11
29
111
2

1
==
X
X
c/ Tính :
12
3
43
31
4
3
3
1
8
6
9
3
8
6
9
3
===
X
X
XX
X

- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đề bài cho biết hình chữ nhật có chiều dài

7
6
m , chiều rộng
5
3
m.
+ Tính diện tích hình chữ nhật .
- Ta phải thực hiện phép nhân :
7
6
x
5
3
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Giải :
+ Diện tích hình chữ nhật là :

7
6
x
5
3
=
35
18
m
2
.
Đáp số :

35
18
m
2
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn
lại.
→←
T p đ cậ ọ
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I Mục tiêu:
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
đọc đúng giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ,phù hợp với diễn biến câu chuyện . Đọc
phân biệt lời nhân vật ( lời tên cướp biển cục cằn , hung dữ . Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh
nhưng kiên quyết , đầy sức mạnh .
2Đọc - hiểu:
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
5
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cướp biển hung hãn . Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác , bạo
ngược .
• Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ , nín thít , gườm gườm , làu bàu
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to nếu có ) .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
" Đoàn thuyền đánh cá " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi :
- Tranh vẽ những gì ?
* B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI
* Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có)
-Chú ý câu hỏi:
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển
hung hãn ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu của tên cướp quát :
- Có câm mồm đi không ?
-Giọng bác sĩ Ly điềm tĩnh : Anh bảo tôi phải không
- Yêu cầu HS đọc hai câu trên .
+ GV giải thích : hung hãn là : sẵn sàng gây tai hoạ
cho người khác bằng hành động tàn ác , thô bạo .
+ Gọi 1 HS đọc bài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .

+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong
những câu văn dài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng , rành mạch và dứt
khoát , gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện .
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

- Tranh vẽ về những nhân vật anh hùng như
anh Nguyễn Văn Trỗi , chị Võ Thị Sáu , anh
Kim Đồng , anh Nguyễn Bá Ngọc
-Lớp lắng nghe .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tôi quyết làm
cho anh bị treo cổ trong phiên tòa sắp tới .
+ Đoạn 3 : Trông bác sĩ lúc này đến tên chúa
tàu im như thóc .

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
6
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
Nhấn giọng các từ ngữ : cao lớn , vạm vỡ , sạm như
gạch nung , chém dọc , trắng bệch , loạn óc , man
rợ , nổi tiếng , nhân từ , ê a , đập tay , quat , nín thít
, trừng mắt , câm mồm , điềm tĩnh , tống anh , dữ
dội , đứng phắt , rút soạt dao ra , lăm lăm chực đâm

, dõng dạc , quả quyết ,cất dao , quyết , treo cổ ,
đức độ hiền từ , nghiêm nghị , nanh ác , hung hăng ,
gườm gườm , cúi gằm mặt , làu bàu , im như thóc .
Đọc phân biết lời các nhân vật : lời tên cướp cục cằn
, hung tợn ; lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên
quyết , đầy sức mạnh .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện
qua những chi tiết nào ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là
người như thế nào ?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối
nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển
hung hãn ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Các chi tiết nói lên sự hung hãn của tên chúa
tàu : đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô
bạo quát bác sĩ Ly : " Có câm mồm không? "
Rút soạt dao ra , lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly .
+ Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời
câu hỏi :
- Ông là người rất hiền hậu , điềm đạm . Nhưng
cũng rất cứng rắn , dũng cảm dám đối đầu ,
chống cái xấu , cái ác , bất chấp nguy hiểm .
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch : một bên
thì đức độ , hiền từ mà nghiêm nghị . Một bên
thì hung ác , dữ dằn như con thú dữ bị nhốt
trong chuồng .
+ Nói lên sự cứng rắn , dũng cảm dám đối
đầu , chống cái xấu , cái ác , bất chấp nguy
hiểm của bác sĩ Ly .
-2 HS đọc thành tiếng.
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Vì bác sĩ Ly bình tĩnh , kiên quyết bảo vệ lẽ
phải .
+ Sợ bác sĩ đưa chúng ra tòa và bị treo cổ .
+ Hắn khuất phục bác vì bác là người bảo vệ lẽ
phải , cái đúng ,
+ Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải
khuất phục trước bác sĩ Ly .

- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan
nhượng với những cái xấu , cái ác .
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
7
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C

* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật
trong truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
và cái ác , người có chính nghĩa , dũng cảm , và
kiên quyết sẽ chiến thắng .
+ Súc mạnh và tinh thần của một con người
chính nghĩa , quả cảm có thể làm một đối thủ
hung hãn phải khiếp sợ , khuất phục .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn

của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc phân vai toàn bài.
- HS cả lớp .
→←
Chính tả
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
• Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng một đoạn trong bài "Khuất phục
tên cướp biển Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r / d / gi và
các tiếng có vần viết với ên hoặc ênh .
II. Đồ dùng dạy học:
• 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc
vần vào chỗ trống .
• Phiếu học tập giấy A4 phát choHS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
+PN: - kể chuyện , đọc truyện , truyện
cười , nói chuyện câu chuyện , viết truyện ,
xâu chỉ , chăm chỉ , ngoan ngỗn , ngả
đường , ngã ba , cây đổ , xe đỗ , xôi
đỗ ,
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-HS thực hiện theo yêu cầu.

-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
8
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :
-Gọi HS đọc bài : Khuất phục tên cướp
biển
-Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ?
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.

* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết
vào vở đoạn trích trong bài " Khuất phục
tên cướp biển " .
* SỐT LỖI CHẤM BÀI:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .

- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
+ Theo em khi nào thì ta viết ch khi nào ta
viết âm tr ?
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
+Đoạn văn nói về sự hung hãn , thô bạo
của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ ,
cương quyết của bác sĩ Ly .
-Các từ : đứng phắt , rút soạt , quả quyết ,
nghiêm nghị , vạm vỡ , sạm như gạch
nung , chém dọc , trắng bệch , loạn óc ,
man rợ , nổi tiếng , nhân từ , ê a , đập tay ,
quát , nín thít , trừng mắt , câm mồm , điềm
tĩnh , tống ,
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần
chọn để điền là :
a/ không gian,bao giờ,dãi dầu,đứng gió,rõ

ràng,khu rừng
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là
cần điền là :
b/ mênh mông;lênh đênh,lên,lên,lênh
khênh,ngã kềnh
- HS cả lớp .
→←
Ngày so n:9/3/2009ạ
Ngày gi ng:10/3/2009ả
Thể dục
PHỐI HỢP CHẠY , NHẢY , MANG ,VÁC
TRÒ CHƠI : “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ ”
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
9
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
I. Mục tiêu :
-Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương
đối đúng.
-Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi tương đối chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ cho tập luyện và trò chơi (bóng rổ hay bóng đá).
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.

-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc
trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.
+Tập bài thể dục phát triển chung.
+Trò chơi : “Chim bay cò bay”.

2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác.
-GV nêu tên bài tập
-GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp,
chạy, nhảy, mang, vác và làm mẫu.
Chuẩn bị: Kẻ hai vạch chuẩn bị và xuất
phát cách nhau 1 – 1,5m, cách vạch xuất
phát 5 – 6m đặt một chướng ngại vật cao
0,3 – 0,5, cách vật chướng ngại 2 – 3m kẻ
một vòng tròn nhỏ có đường kính 0,5m,
trong đặt một quả bóng cách 2m kẻ vòng
tròn thứ hai cùng kích thước.
6 – 10 phút
1 – 2 phút

1 phút
3 phút
1 phút
18 – 22
phút
8 – 10 phút



-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.




GV
-HS theo đội hình 2 – 4 hàng
dọ.c




GV
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng
dọc, đứng sau vạch chuẩn bị
thẳng hướng với các vòng
tròn đã chuẩn bị, các em
điểm số để nhận biết số thứ
tự .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
10
G
V
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
TTCB :Khi đến lượt, từng HS tiến vào vạch
xuất phát thực hiện TTCB hai bàn chân
chụm, mũi chân sát mép vạch xuất phát, hai
tay buông tự nhiên.

Động tác : Khi có lệnh số 1 chạy nhanh về
trước, rồi nhảy qua chướng ngại vật, đến
ôm bóng ở vòng tròn 1, chạy tiếp đến vòng
tròn hai. Sau đó đặt một chân vào trong
vòng tròn hai chạy ngược lại, đặt bóng vào
vòng tròn một, nhảy qua vật chướng ngại,
chạy về vạch xuất phát đưa tay chạm tay số
2, đi về tập hợp ở cuối hàng. Số 2 thực hiện
như số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến
hết.
* GV điều khiển các em tập thử một số lần
* GV tiến hành thi đua giữa các tổ với nhau
b) Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào
rồi ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV hướng dẫn cách chơi.
Chuẩn bị : Kẻ 4 vạch song song với nhau,
mỗi vạch dài 1,5m. Vạch 1 là vạch chuẩn
bị, cách vạch chuẩn bị 1m kẻ vạch xuất
phát (vạch 2). Cách vạch xuất phát 5m là
vạch đứng ném (vạch 3). Trên vạch này đặt
một giỏ đựng bóng để ném. Cách vạch
đứng ném 2,5m là đích (vạch 4). Trên vạch
đích để một giỏ đựng bóng.
Cách chơi: Khi có lệnh chạy, từng em
nhanh chóng chạy từ vạch xuất phát lên
vạch ném, nhặt bóng để ném vào rổ, sau đó
chạy về vỗ tay vào tay em số 2. Em số 2
thực hiện như em số 1. Các em còn lại, thực

hịên như vậy cho đến em cuối cùng. Trong
thời gian quy định hàng nào xong trước và
có số lần ném vào rỗ nhiều hơn, hàng đó
thắng. Khi ném xong, các em dùng sức của
thân ngừơi và tay để ném bóng vào rổ.
Động tác ném bóng có thể thực hiện bằng
một tay hoặc hai tay, cũng có thể ném bóng
bằng một tay trên vai hoặc tung bóng.
-GV tổ chức cho HS chơi thử một lần.
-GV tổ chức cho HS chơi chính thức có
8 – 10 phút
4 – 6 phút
1 phút
1 – 2 phút
1 phút
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng
dọc, đứng sau vạch chuẩn bị
(mỗi hàng là 1 tổ tập luyện
khoảng 6 – 10 em). Em số 1
của các hàng, khi vào ném
bóng thì bước lên đứng sau
vạch xuất phát (chân trước
chân sau).

Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
11
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
tính số lần bóng vào rổ.
3 .Phần kết thúc:
-Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở

sâu.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu
chụm chân.
-GV hô giải tán.
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.




GV
-HS hô “khỏe”.
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Nhận biết phép nhân phân số với số tự nhiên ( và nhân số tự nhiên với phân số)
- Biết thêm ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên :
- Củng cố qui tắc nhân phân số .
- Nhận xét để rút gọn phân số .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
+ Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi :
-Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Giải :
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 3 HS đứng tại chỗ trả lời
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
12
G
V
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
c) LUYỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV ghi phép tính :
9
2
x 5 = ?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ?
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK .
9
2
x 5 =

9
2
x
1
5
=
9
10
19
52
=
X
X

+ Ta có thể viết gọn như sau :
9
2
x 5 =
9
10
9
52
=
X

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV ghi phép tính :
2 x
7
3
= ?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ?
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK .
2 x
7
3
=
1
2
x
7
3
=
7
6
71
32
=
X
X

+ Ta có thể viết gọn như sau :

-Lắng nghe .
-Một em nêu đề bài .
+ Quan sát .
+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 số tự nhiên
- HS nêu 5 =
1
5
.
+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 phân số .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
11
9
x 8

11
9
x 8 =
11
72
11
89
=
X
b/ Tính :
6
5
x 7


6
5
x 7 =
6
35
6
75
=
X
c / Tính :
5
4
x 1
5
4
x 1 =
5
4
5
14
=
X

d / Tính :
8
5
x 0



8
5
x 0 =
0
8
0
8
05
==
X
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em nêu đề bài .
+ Quan sát .
+ Đây là phép nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số
- HS nêu 2 =
1
2
.
+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 phân số .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính : 4 x
7
6

4 x
7
6
=

7
24
7
64
=
X
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
13
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
2 x
7
3
=
7
6
7
32
=
X

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .

-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Lưu ý HS Rút gọn kết quả sau khi tìm được
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?
b/ Tính : 3 x
11
4

3 x
11
4
=
11
12
11
43
=
X
c / Tính : 1 x

4
5

1 x
4
5
=
4
5
4
51
=
X

d / Tính :
8
5
x 0
0 x
5
2
=
0
5
0
5
20
==
X
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.

-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm đề .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng

5
2
x 3 và
5
2
+
5
2
+
5
2

5
2
x 3 =
5
6
5
32
=
X
5
2
+
5
2

+
5
2
=
5
6
5
222
=
++
+ Ta có :
6
5
=
6
5
( hai kết quả bằng nhau )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm đề .
-Lớp làm vào vở .
-3 học sinh làm bài trên bảng
a/
3
5
x
5
4
=
3
4

15
20
53
45
==
X
X
b/
3
2
x
7
3
=
7
2
21
6
73
32
==
X
X
c/
13
7
x
7
13
=

1
1
91
91
713
137
==
X
X
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đề bài cho biết hình vuông có cạnh
7
5
m.
+ Tính chu vi hình vuông .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
14
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên làm như thế
nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Ta phải thực hiện phép nhân :
7
5
x 4

+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Giải :
+ Chu vi hình vuông là :

7
5
x 4 =
7
20
m

.
Đáp số :
7
20
m


+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn
lại.
→←
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ
I. Mục tiêu:
• HS hiểu :
- Ý nghĩa , cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ?
Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?

• Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn .
Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể Ai là gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét
( viết mỗi câu 1 dòng )
1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1
( phần luyện tập , mỗi câu viết 1 dòng .)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu
tả trong đó có vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
-Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại
nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-3 HS thực hiện viết các câu văn hoặc câu
thơ trong đó có kiểu câu kể Ai là gì ?
- 2 HS đứng tại chỗ đọc
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
15
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
b. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả
lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể Ai
là gì ? các em sẽ cùng tìm hiểu .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho
bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là
do 1 ngữ ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?cho ta biết
sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính
chất ở vị ngữ trong câu .)
+ Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành .
Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo
thành .
+Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ?
-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu
bài, đặt câu đúng hay.

chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng
.
+ Đọc lại các câu kể :
a/ .Ruộng rẫy là chiến trường .
- Cuốc cày là vũ khí .
- Nhà nông là chiến sĩ .
- Những cô gái thủ đô hớn hở , áo màu
rực rỡ
b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh là
những đội viên đầu tiên của đội ta .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
a/ Ruộng rẫy / là chiến trường .
CN
- Cuốc cày / là vũ khí .
CN
- Nhà nông / là chiến sĩ .
CN
b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh / là
những
CN
đội viên đầu tiên của đội ta .
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người ,
tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết
sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính
chất ở vị ngữ trong câu .)
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành
như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông .

-Chủ ngữ câu còn lại do cụm danh từ tạo
thành ( Kim Đồng và các bạn anh ) .
+ Lắng nghe .
+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Nam là một học sinh giỏi toán .
* Con mèo nhà em là giống mèo tam thể .
* Cây xồi của ông ngoại em là giống xoài
cát
* Chiếc xe đạp của em là xe đạp mac- tin
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
16
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau :
- Tìm các câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn
sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã
viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu
kết quả .
của Nhật Bản sản xuất .


-1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe để nắm được cách thực hiện .
-Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo
luận và thực hiện vào phiếu .
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)
- Trẻ em / là tương lai của đất nước .
CN
-Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em .
CN
-Bạn Lan / là người Hà Nội .
CN
-Người / là vốn quí nhất

Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi .
+Trong các dòng này đã cho biết bộ phận
gì ?
- Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ
phận nào ?
- Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt câu
hỏi như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV khuyến khích HS trong một chủ ngữ
có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm
HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:

-Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến
5 câu)
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
+ Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ
ngữ - Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm
bộ phận vị ngữ .
+ Chúng ta cần đặt câu hỏi : Là gì ? để tìm
vị ngữ .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
+ Bạn Bích Vân
-là học sinh giỏi của lớp em .
-là một người con ngoan.
-là một đội viên gương mẫu .
+ Hà Nội
-là thủ đô của nước ta .
- là một thành phố đẹp .
-là một thành phố cổ .
+ Dân tộc ta
- là một dân tộc anh hùng .
-là một dân tộc có tinh thần yêu nước sâu
sắc .
- là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời ,.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
17

Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
→←
Kể Chuyện :
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
a. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói :
+ Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ câu truyện " Những chú bé không
chết " kể được bằng lời của mình câu chuyện mình vừa được nghe .
-Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu
bộ.
• Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu truyện ( ca ngợi tinh thần lòng
dũng cảm sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ
thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc )biết đặt tên khác cho truyện .
2 . Rèn kĩ năng nghe :
+ Chăm chú lắng nghe thầy , cô kể chuyện và nhớ được nội dung chuyện .
+ Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
II. Đồ dùng dạy học:
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
• Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Những chú bé không chết " .
• Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện :
+ Giới thiệu câu truyện , nhân vật trong câu truyện , diễn biến câu truyện .
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung .
+ Cách kể ( giọng điệu , cử chỉ )
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu

chuyện có nội dung nói về việc em đã làm
hay chứng kiến người khác làm để góp
phần giữ gìn xóm làng ( đường phố ,
trường học ) xanh , sạch đẹp .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
- chết chúng ta cùng tìm hiểu .
b. Hướng dẫn kể chuyện .
* TÌM HIỂU ĐỀ BÀI:
-Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ , yêu cầu HS quan
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các
tổ viên.
- Lắng nghe .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
18
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện .
* GV kể câu chuyện " Những chú bé không
chết "
+ Giọng kể hồi hộp ; phân biệt lời kể các
nhân vật ( lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách
, sau đó ngạc nhiên , kinh hãi đến hoảng
loạn ; các câu trả lời của các chú bé du
kích : dóng dạc , kiêu hãnh ) Cần làm nổi
rõ về chi tiết chiếc áo sơ mi xanh có hàng
cúc trắng của các chú bé , nhấn giọng ở chi

tiết : vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có
hàng cúc trắng . Đây là chi tiết có có ý
nghĩa sâu xa , gợi sự bất tử của các chú bé
dũng cảm , cũng là chi tiết khiến tên sĩ
quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn .
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2 , vừa kể vừa nhìn vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh , kết hợp giải
nghĩa một số từ khó .
3. HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN ,TRAO ĐỔI VỀ
Ý NGHĨA CÂU CHUYỆN .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu cầu
của bài kể chuyện trong SGK .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người ( mỗi
em kể một đoạn ) theo tranh .
+ Yêu cầu một vài HS thi kể tồn bộ câu
chuyện
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả
lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 .
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
-GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
ở mỗi bức tranh .
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
-2 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát tranh , đọc thầm yêu cầu .

-Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện
-Thực hiện yêu cầu .
- HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì
ở các chú bé ?
- HS2 : + Câu chuyện ca ngợi tinh thần
dũng cảm , sự hi sinh cao cả của các chiến
sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ
thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc .
+ Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những
chú bé không chết "? - Vì 3 chú bé du kích
trong truyện là 3 anh em ruột , ăn mặc
giống nhau khiến tên sĩ quan phát xít nhầm
tưởng những chú bé đã bị hắn giết chết
luôn sống lại . Điều này làm hắn kinh
hoảng , khiếp sợ .
+ Vì tên phát xít giết chết chú bé này lại có
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
19
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc ,
kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý
nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại

bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
chú bé khác xuất hiện .
+ Vì tinh thần dũng cảm , sự hi sinh cao cả
của chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm
trí mọi người .
+ Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng
trong tâm trí mọi người ,họ bất tử .
+ Bạn thử đặt tên kkhác cho câu chuyện
này ?
- Những thiếu niên bất tử .
- Những chú bé không bao giờ chết .
+ Lắng nghe .
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp .
→←
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I/ Mục tiêu chưa soạn
Giúp HS :
- Vận dụng kiến thức về tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần ,

vật cản sáng , để bảo vệ mắt .
- Hiểu và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .
- Bi t tránh , không đ c ,vi t nh ng n i ánh sáng quá y u ế ọ ế ở ữ ơ ế
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
+ Một kính lúp và một đèn pin .
+ Hình minh hoạ trang 98 , 99 SGK ( phóng to nếu có )
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả
lời câu hỏi:
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
con người ? Cho ví dụ ?
- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
động vật ? Cho ví dụ ?
- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
-HS trả lời.
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
20
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
thực vật ? Cho ví dụ ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động 1:
KHI NÀO KHÔNG ĐƯỢC NHÌN TRỰC TIẾP
VÀO NGUỒN SÁNG ?
Cách tiến hành:
- Tc HS thảo luận theo cặp

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1 và
2 trang 98 và những hiểu biết của bản thân
để trao đổi trả lời các câu hỏi sau :
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt trời hay vào tia lửa hàn ?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh
sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu
vào mắt ?
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV kết luận :
Ánh sáng trực tiếp của Mặt trời hay ánh lửa
hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp thì có thể
làm hỏng mắt .
* Hoạt động 2:
NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM GÌ ĐỂ TRÁNH TÁC
HẠI DO ÁNH SÁNG QUÁ MẠNH GÂY RA .
+ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4
HS
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
3 và 4 trang 98 SGK để xây dựng một
đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ
để nói về những việc nên hay không nên
làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra .
+ Gv đi từng nhóm để giúp đỡ HS gặp khó
khăn .
+ Đặt các câu hỏi gợi ý :
- Tại sao chúng ta cần đội nón , đeo kính
hay che dù mỗi khi đi ngoài trời nắng ?

-HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi
- Quan sát và trả lời .
+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào
Mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì : ánh sáng
được chiếu trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh
và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt .
+ Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ta thấy bị
hoa mắt , chói mắt .
+ Ánh lửa hàn rất mạnh và trong ánh lửa
hàn còn chứa rất nhiều tạp chất độc : bụi sắt
, gỉ sắt , các chất khí độc do quá trình nóng
cháy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt .
+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh
cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt :
dùng đèn pin , đèn la ze , ánh điện nê ông
quá mạnh , đèn pha ô tô ,
+ Lắng nghe .
+ 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm quan sát , thảo luận đóng vai dưới
hình thức hỏi đáp về những việc nên hay
không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng
quá mạnh gây ra .
* Thực hiện theo yêu cầu .
+ Vở kịch 1 : Trời nắng to , Mai , Hùng ,
Nga đang đi học , Lan chạy theo sau .
- Lan : các bạn chờ mình lấy mũ với .
- Hùng : Tại sao chúng ta cần đội nón ,
đeo
kính hay che dù mỗi khi đingoài trời

nắng nhỉ ?
+ Vở kịch 2:
- Hùng , Nam , Thắng ở cùng khu tập thể
nên rất hay chơi với nhau . Một lần Nam
mang đèn pin đến lớp để làm thí nghiệm ,
cậu ta đùa bật đèn lên và dọi thắng vào mắt
của bạn để chọc bạn . Hùng che mắt tỏ vẻ
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
21
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
-Đội nón , đeo kính hay che dù mỗi khi đi
ngoài trời nắng có tác dụng gì ?

- Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu
thẳng vào mắt bạn ?
+ Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì ?
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách
làm của các nhóm khác .
+ GV : Nhận xét , tuyên dương những
nhóm HS làm tốt .
- GV dùng kính lúp hướng về phía đèn pin
bật sáng .
- Gọi 3 HS lên nhìn vào kính lúp và hỏi :
+ Em đã nhìn thấy gì ?
* GV giảng : Mắt của chúng ta có một bộ
phận tương tự như kính lúp khi nhìn trực
tiếp vào ánh sáng Mặt trời , ánh sáng sẽ tập
trung vào đáy mắt sẽ làm tổn thương cho
mắt .
* Hoạt động 3:

NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM GÌ ĐỂ ĐẢM BẢO
ĐỦ ÁNH SÁNG KHI ĐỌC VIẾT
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp .
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 5, 6,
7 sách giáo khoa trang 99 và trao đổi để trả
lời câu hỏi :
+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc viết ? Tại sao ?
+ Gọi HS trình bày , yêu cầu mỗi HS chỉ
nêu 1 bức tranh
-GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh
nghiệm và hiểu biết .
* Kết luận : Khi đọc , viết tư thế phải ngay
ngắn , khoảng cách giữa mắt và sách giữ cụ
li 30 cm .
+ Khi viết bằng tay phải ánh sáng phải
được chiếu từ bên trái phía trước để tránh
khó chịu . Thấy vậy Thắng liền nói :
- Thắng : - Cậu không nên chiếu đèn pin
vào thẳng mắt của bạn như vậy .
+ Nam : - Tại sao thế ? Mình chỉ đùa một
chút thôi mà .
+ Nam hỏi Hùng : - Cậu có sao không ?
+ HÙng : - Tớ cảm thấy chói mắt và bị hoa
mắt lắm.
- Thắng : Ánh sáng ở đèn pin quá mạnh và
được tập trung vào một điểm do vậy nếu
chiếu thẳng vào mắt thì mắt ta sẽ bị tổn
thương .
- Nam : - Tớ xin lỗi cậu nhé .

+ 3 HS lên nhìn vào kính lúp và trả lời :
- Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa
kính lúp .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh mnh
hoạ và những hiểu biết để trao đổi và trả lời
các câu hỏi .
+ Tiếp nối nhau chỉ tranh trình bày trước
lớp +Hình 5 : - Ta nên ngồi học như bạn
nhỏ trong tranh vì bạn học của bạn nhỏ
được kê cạnh của sổ , đủ ánh sáng và ánh
sáng Mặt trời không thể chiếu trực tiếp vào
mắt được .
+ Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi
tính . Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya
như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và có
hại cho mắt .
+ Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối
làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối sẽ
làm mỏi mắt , mắt có thể bị cận thị .
+ Hình 8 : Nên ngôì học giống như bạn nhỏ
trong hình vì đèn để bên trái thấp hơn đầu
nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu
vào mắt , không tạo ra bóng tối khi đọc hay
viết
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
22
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C

bóng của tay phải , đảm bảo đủ ánh sáng
khi viết
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
- Cách tiến hành :
- GV hỏi :
+ Ánh sáng quá mạnh như Mặt trời , ánh
lửa hàn có tác hại như thế nào đối với mắ?
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và
hồn thành phiếu học tập sau :
- GV phát phiếu cho từng HS :
-HS cả lớp .
→←
Ngày soạn:10/3/2009
Ngày giảng:11/3/2009
Toán LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số :
 Tính chất giao hoán .
 Tính chất kết hợp.
 Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số .
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 5.
+ Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi :
-Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
b) GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN :
* Tính chất giao hốn :
+ GV ghi phép tính :
3
2
x
5
4

5
4
x
3
2
lên bảng .
+ Các thừa số của hai tích như thế nào ?
- 1HS lên bảng giải bài .

+ HS nhận xét bài bạn .
+ 3 HS đứng tại chỗ trả lời
-Lắng nghe .
+ Quan sát tìm cách tính .

+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng
khác nhau về vị trí .
3
2
x
5
4

5
4
x
3
2
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
23
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả .
+ Em có nhận xét gì về hai kết quả trên ?
+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân ?
* Hãy nêu tính chất giao hoán .
+ GV ghi bảng , gọi HS nhắc lại .
* Tính chất kết hợp :
+ GV ghi phép tính : (
3
1
x
5
2
) x
4

3

3
1
x (
5
2
x
4
3
)
+ Các thừa số của hai tích như thế nào ?
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả .
+ Em có nhận xét gì về hai kết quả trên ?
+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân ?
* Hãy nêu tính chất kết hợp
+ GV ghi bảng , gọi HS nhắc lại .
* Tính chất nhân một tổng hai phân số với một
phân số thứ ba :
+ GV ghi phép tính : (
5
1
+
5
2
) x
4
3

+ Phép tính này có dạng gì ?

+ Yêu cầu HS dựa vào cách tính như số tự nhiên để
tính theo hai cách .
+ Em có nhận xét gì về hai kết quả trên ?
+ Theo em đây là tính chất gì của phép nhân ?
* Hãy nêu tính chất này ?
+ GV ghi bảng , gọi HS nhắc lại .
c) LUỆN TẬP :
Bài 1 b:
3
2
x
5
4
=
15
8

5
4
x
3
2
=
15
8
+ Vậy hai kết quả này bằng nhau .
+ Đây là tính chất giao hoán của phép nhân .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm :
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích
vẫn không thay đổi .

+ Quan sát tìm cách tính .
+ Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở
phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số
nhân với một phân số thứ ba . Còn ở phép tính
thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích .
+ Thực hiện tính ra kết quả và so sánh .
(
3
1
x
5
2
) x
4
3

3
1
x (
5
2
x
4
3
)
(
3
1
x
5

2
) x
4
3
=
15
2
x
4
3
=
60
6

3
1
x (
5
2
x
4
3
)
=
3
1
x
20
6
=

60
6
+ Vậy hai kết quả này bằng nhau .
+ Đây là tính chất kết hợp của phép nhân .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm :
+ Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân
số thứu ba . Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân
với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba .
+ Quan sát tìm cách tính .
+ Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân số
với một phân số thứ ba .
+ Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu .
(
5
1
+
5
2
) x
4
3

+ Cách 1 : (
5
1
+
5
2
) x
4

3
=
5
3
x
4
3
=
20
9
+ Cách 2 : (
5
1
+
5
2
) x
4
3
=
5
1
x
4
3
+
5
2
x
4

3

=
20
9
20
6
20
3
=+
+ Vậy hai kết quả này bằng nhau .
+ Đây là tính chất nhân một tổng hai phân số với
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
24
Tr ngườ :Ti u H cể ọ Lê Thế Hiếu Lớp 4C
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 3 em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
một phân số thứ ba
* Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân
số thứ ba . Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng
của tổng nhân với phân số thứ ba rồi cộng hai kết
quả lại .
-Một em nêu đề bài

-Lớp làm vào vở .
-3HS làm bài trên bảng
b/ Tính :
11
3
22
3
X
x 22
+ Cách 1 :
11
3
22
3
X
x 22 = (
11
3
22
3
X
) x 22
=
242
9
x 22 =
11
9
242
198

=
+ Cách 2 :
11
3
22
3
X
x 22 =
)22
11
3
(
22
3
XX

=
22
3
x
==
242
198
11
66
11
9
* Tính (
2
1

+
3
1
) x
5
2
- Cách 1 : (
2
1
+
3
1
) x
5
2
=
6
5
x
5
2
=
30
10
=
3
1
- Cách 2 : (
2
1

+
3
1
) x
5
2
=
2
1
x
5
2
+
3
1
x
5
2
=
10
2
+
15
2
=
30
10
=
3
1

* Tính :
5
3
x
21
17
+
21
17
x
5
2
- Cách 1 :
5
3
x
21
17
+
21
17
x
5
2
=
105
51
+
105
34

=
21
17
105
85
=

- Cách 2 :
5
3
x
21
17
+
21
17
x
5
2
=
5
3
x
21
17
+
5
2
x
21

17
Giáo viên :Nguyễn Thị Trâm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×