Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GA lop 4 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.63 KB, 51 trang )

Giáo án - 1 - Lớp 4








o0o








Thứ 2
20 / 2 /2006
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Khoa học
Kĩ thuật
Giữ gìn các công trình công cộng ( T1)
Luyện tập chung
Hoa học trò .
Ánh sáng .
Bón phân cho rau hoa
Thứ 3


21 /2/2006
Thể dục
Tốn
LTVC
Kể chuyện
Bật xa - Trò chơi " con sâu đo "
Luyện tập chung .
Dấu gạch ngang .
Kể chuyện đã nghe đã đọc .
Thứ 4
22 /2/2006
Tập làm văn
Tốn
Tập đọc
Khoa học
Kĩ thuật
Luyện tập tả các bộ phận của cây .
Luyện tập chung .
Khúc hát ru em bé ngủ trên lưng mẹ .
Bóng tối .
Trừ sâu , bệnh hại cây rau hoa
Thứ 5
23 /2/2006
Thể dục
Luyện từ và câu
Tốn
Chính tả
Bật xa - Trò chơi " Con sâu đo "
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Phép cộng phân số .

Chợ tết ( NV )
Thứ 6
24/2/2006
Tốn
Tập làm văn
Địa lí
Lịch sử
Sinh hoạt
Phép cộng phân số .
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối .
Hoạt động của người dân ở đồng bằng Nam Bộ tt
Văn học và khoa học thời hậu Lê .
Nhận xét cuối tuần

Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2006
ĐẠO ĐỨC :
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:
+Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
+Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
+Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
-Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HỒNG NHUNG
Giáo án - 2 - Lớp 4
1.Ổn định :
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi
người”
+Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và
mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng
may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi
ngang qua. Các bạn nam nên làm gì trong tình
huống đó?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công
cộng”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở
SGK/34)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm HS.
-GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công
trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung
của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công
sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên
Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/35)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập
1.

Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào
vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
-GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2-
SGK/36)
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí
tình huống:
Nhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt,
Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã
bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm
gì khi đó? Vì sao?
Nhóm 2 :
b/. Trên đường đi học về, Tồn thấy mấy bạn
nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo
giao thông ven đường. Theo em, Tồn nên làm
gì trong tình huống đó? Vì sao?
-GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người
có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên
đường sắt …)
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm
trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.

-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, tranh luận.
-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung,
đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh
luận ý kiến trước lớp.
-HS lắng nghe.
HỒNG NHUNG
Giáo án - 3 - Lớp 4
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao thông
và khuyên ngăn họ …)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Các nhóm HS điều tra về các công trình công
cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4-
SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của
công trình công cộng.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Cả lớp thực hiện.
TỐN :
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Củng cố về :
-Các tính chất cơ bản của phân số .
- Qui đồng mẫu số phân số , rút gọn phân số ; so sánh các phân số .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Hình vẽ minh hoạ .

– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 .
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số
khác mẫu số , so sánh hai phân số cùng tử số .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về so sánh hai

+ 1 HS lên bảng xếp :
-Qui đồng mẫu số các phân số :
12
8
43
42
3
2
==
X
X
12
10
26

25
6
5
==
X
X
12
9
34
33
4
3
==
X
X
+ Ta có :
12
10
12
9
;
12
9
12
8
<<

- Tức là :
6
5

4
3
;
4
3
3
2
<<

- Vậy các phân số :
4
3
;
6
5
;
3
2
viết theo thứ tự từ
bé đến lớn là :
6
5
;
4
3
;
3
2
.
+ HS nhận xét bài bạn .

+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 4 - Lớp 4
phân số và các tính chất cơ bản của phân số .
b) LUYỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số
như yêu cầu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng
trước khi xếp .
-Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề
bài yêu cầu .
-Lắng nghe .

-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/
14
9

14
11
ta có :
14
11
>
14
9
( tử số 11 > 9)
*
25
4

23
4
ta có :
25
4
<
23
4
(mẫu số 23< 25)
*
15

14
và 1 ta có :
15
14
<1 ( vì tử số 14 bé hơn
mẫu số 15 )
b/
9
8

27
24
; rút gọn :
9
8
3:27
3:24
27
24
==
Vậy :
9
8
=
27
24
.
*
19
20


27
20
ta có :
19
20
>
27
20
( vì tử số bằng
nhau mẫu số 19 < 27 )
* 1 và
14
15
ta có : 1 <
14
15
( tử số 15 > mẫu số 14)
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu
cầu .
- 1 HS lên viết lên bảng :
a/ Phân số bé hơn 1 :
5
3
b/ Phân số lớn hơn 1 :
3
5
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .

+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
-Tiếp nối nhau phát biểu :
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu
số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số
bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự .
+ HS thực hiện vào vở.
+ 2 HS lên bảng xếp :
a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
11
6
;
5
6
;
7
6
ta có :
11
6
;
7
6
;
5
6
( vì 3 phân số
có tử số đều bằng 6 , mẫu số 11> 7 ; 7 > 5 )
b/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
20

6
;
12
9
;
32
12
; Rút gọn các phân số :
HỒNG NHUNG
Giáo án - 5 - Lớp 4
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính
-Gọi 2HS lên bảng tính , mỗi HS một phép tính .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm
như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
10
3
2:20
2:6
20
6

==
12
9
=
4
3
3:12
3:9
=
32
12
=
8
3
4:32
4:12
=

+ Ta có :
4
3
8
3
8
3
10
3
<< va

-Vậy kết quả là :

4
3
8
3
10
3
<<

+ HS nhận xét bài bạn .
-Một em đọc thành tiếng .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng tính :
a/
3
1
6
2
6543
5432
==
XXX
XXX
1
53432
54233
1546
589
==
XXXX
XXXX

XX
XX
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau .
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PN: xanh um ,mát rượi ,ngon lành , đố hoa , tns lá lớn xoè ra , nỗi niềm bông phượng , còn e ,
bướm thắm
• Đọc trôi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc rõ và hấn
giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm .
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng , chậm rãi , suy tư , phù hợpvới nội dung bài là
ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của
màu hoa theo thười gian .
1. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút tài tình của tác giả
.
- Hiểu được ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà
trường .
• Hiểu nghĩa các từ ngữ : phượng , phần tử , vô tâm , tin thắm ,
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Vật thật cành , lá và hoa phượng ( nếu có )
• Ảnh chụp về cây, hoa , trái cây phượng .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 6 - Lớp 4
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
" Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc tồn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ vẽ và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
+ Bài " Hoa học trò " tả về vẻ đẹp của cây phượng
vĩ là một giống cây thường được trồng ở sân các
trường học , gắn viới kỉ niệm của rất nhiều HS về
mái trường . Vì vậy , nhà thơ Xuân Diệu đã gọi đó
là hoa học trò . Qua cách miêu tả của tác giả các em
sẽ thấy vẻ đẹp đặc biệt của lồi hoa đó .
* B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU BÀI:
* Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có)
-Chú ý câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học
trò ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .

-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Tồn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng
chậm rãi , suy tư nhấn giọng những từ ngữ được
dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của
hoa phượng , sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngờ
của màu hoa theo thời gian : cả một loạt , cả một
vùng , cả một góc trời đỏ rực , muôn ngàn con
bướm thắm , xanh um , mát rượi , ngon lành , xếp
lại còn e , xoè ra , phơi phới , tin thắm , ngạc
nhiên , bất ngờ , chói lọi , kêu vang , rực lên
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học
trò ?
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

- Tranh vẽ về một cây hoa phượng đang nở
hoa đỏ rực cả một góc sân trường .
-Lớp lắng nghe .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….ngàn con bướm
thắmđậu khít nhau .
+ Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ thì lá càng xanh
đến bất ngờ dữ vậy ?
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Vì phượng là lồi cây rất gần gũi , quen thuộc
với học trò . Phượng tường được trồng trên các
sân trường và nở vào mùa thi của học trò .
Thấy màu hoa phượng là học trò nghĩ đến kì thi
HỒNG NHUNG
Giáo án - 7 - Lớp 4
-Em hiểu “ phân tử “là gì ?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
+Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1, 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời
gian ?
- Em hiểu vô tâm là gì ?
- Tin thắm là gì ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?
-GV tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ đẹp đặc biệt
của hoa phượng lồi hoa gắn bó với đời học trò )
-Ghi nội dung chính của bài.

* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
và những ngày nghỉ hè . Hoa phượng gắn với

kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường
thân yêu .
-Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các
phần như thế .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
- Hoa phượng đỏ rực , đẹp không phải do một
đố , không phải do vài cành mà ở đây là cả một
loạt , cả một vùng , cả một góc trời , màu sắc
như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau .
- Hoa gợi cảm giác vừa buồn vừa lại vừa vui :
buồn vì báo hiệu năm học gần kết thúc , HS sắp
phải xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ
hè .
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu
phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên
như đến tết nhà , nhà cùng dán câu đối đỏ.
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa cây phượng vĩ
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời
câu hỏi :
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non
có mưa , hoa càng tươi dịu . Dần dần số hoa
tăng , màu cũng đậm dần , rồi hồ với mặt trời
chói lọi , màu phượng rực lên .
-" vô tâm " có nghĩa là không để ý đến những
điều lẽ ra phải chú ý .
- " tin thắm " là ý nói tin vui ( thắm : đỏ )
+ Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa
phượng .
-2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ :
- Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi
bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu .
- Hoa phượng là lồi hoa rất gắn bó thân thiết
với đời học sinh .
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa
phượng .
-Hoa phượng là lồi hoa đẹp đẽ và thân thiết với
học trò .
- Lắng nghe .
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn
của giáo viên .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 8 - Lớp 4
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc tồn bài.

- HS cả lớp .
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng .
- Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vâth không cho ánh sáng
truyền qua .
- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được ánh sáng truyền theo đường thẳng
.
- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm chứng minh được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng
từ vật đó đi tới mắt .
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
+ Hộp cát tông kín , đèn pin , tấm kính , nhựa trong , tấm kính mờ , tấm gỗ , bìa cát - tông .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) - Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con
người ?
2) Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô
nhiễm tiếng ồn ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ Hỏi : Khi trời tối , muốn nhìn thấy được một
vật gì ta cần phải làm gì ?

* Giới thiệu bài:

Ánh sáng rất quan trọng với cuộc sống của mọi
sinh vật . Muốn nhìn được mọi vật ta cần phải
có ánh sáng , nhưng cũng có những vật không
cần ánh sáng mà chúng ta vẫn nhìn thấy được .
Tại sao trong đêm tối chúng ta lại có thể nhìn
thấy mắt mèo . Bài học hôm nay các em sẽ tìm
hiểu điều đó .
* Hoạt động 1:
-HS trả lời.
+ Khi trời tối , muốn nhìn thấy được một vật
gì ta cần phải chiếu sáng vật . Nhưng cũng có
một số vật không cần chiếu sáng ta vẫn nhìn
thấy được chẳng hạn như mắt mèo .
-HS lắng nghe.
HỒNG NHUNG
Giáo án - 9 - Lớp 4
VẬT TỰ PHÁT SÁNG VÀ VẬT ĐƯỢC
CHIẾU SÁNG .
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .
+ Quan sát hình minh hoạ 1 ,2 trang 90 sách
giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự
phát sáng và những vật được chiếu sáng .
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV : Ban ngày vật phát sáng duy nhất là mặt
trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu
sáng . Ánh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi
vật khác nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng , vào
ban đêm vật tự phát sáng là bòng đèn điện ,

khi có dòng điện chạy qua . Còn mặt trăng
cũng là một vật được chiếu sáng là do mặt trời
chiếu sáng . Mọi vật mà ta nhìn thấy được vào
ban đêm là do bòng đèn điện chiếu sáng hoặc
do ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng xuống
- Hoạt động 2:
ÁNH SÁNG TRUYỀN THEO ĐƯỜNG
THẲNG.
- Nhờ đâu mà ta có thể nhìn thấy mọi vật ?
+ Vậy theo em ánh sáng truyền theo đường
thẳng hay đường cong ?
+Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong chúng ta cùng làm thí
nghiệm .
* Thí nghiệm 1 :
- Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin theo em
ánh sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
- GV lần lượt chiếu đèn vào 4 góc lớp học
- Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn
pin sẽ đi tới những đâu ?
+ Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong ?
* GV nhắc lại : Ánh sáng truyền theo đường
thẳng .
* Hoạt động 3 :
VẬT CHO ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA VÀ
VẬT KHÔNG CHO ÁNH SÁNG TRUYỀN
QUA .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi .

+ Tiếp nối nhau phát biểu :
- Hình 1 . Ban ngày .
- Vật tự phát sáng : mặt trời .
- Vật được chiếu sáng : bàn ghế , gương , quần
áo , sách vở , đồ dùng ,
- Hình 2 : Ban đêm .
+ Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện , con đom
đóm .
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng bàn ghế ,
gương , quần áo , sách vở , đồ dùng ,
+ Lắng nghe .
* Thực hiện theo yêu .
- Nghe GV phổ biến và dự đốn kết quả .
+ Quan sát .
+ Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào .
- Ánh sáng đi theo đường thẳng .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 10 - Lớp 4
- GV : - hướng dẫn HS lần lượt đặt giũa đèn và
mắt một tấm bìa , một tấm kính thuỷ tinh , một
quyển vở , một thước mê ca , chiếc hộp sắt ,
sau đó bật đèn pin .
- Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào mà
ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp
khó khăn .
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách làm
của các nhóm khác .
+ GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm
HS làm tốt .

+ Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua
và không cho ánh sáng truyền qua người ta đã
làm gì ?
* GV kết luận : Ánh sáng truyền theo đường
thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí ,
nước , thuỷ tinh , nhựa trong . Ánh sáng không
thể truyền qua các vật như : tấm bìa , tấm gỗ ,
quyển sách , viên gạch . Nhờ vào tính chất này
người ta đã chế ra các loại kính vừa che bụi mà
vẫn có thể nhìn thấy được , hay ta có thể nhìn
thấy được cá bơi , ốc bò dưới nước trong
những bể lớn bằng kính .
+ GV chuyển hoạt động : Để biết được khi
nào thì mắt ta nhìn được vật chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp bài .
* Hoạt động 4 :
MẮT NHÌN THẤY VẬT KHI NÀO ?
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?

+ GV gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91 .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và dự đốn kết quả như
thế nào ?
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm .
- GV trực tiếp bật và tắt đèn , sau đó yêu cầu
HS trình bày kết quả cùng với cả lớp kết quả
thí nghiệm .
+ Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ?
* Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy các vật khi
có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt . Chẳng
hạn khi ta đặt vật vào hộp kín , và bật đèn thì

vật đó vẫn được chiếu sáng , nhưng ánh sáng
từ vật đó truyền đến mắt lại bị cản bởi quyển
vở nên mắt ta không nhìn thấy vật trong hộp .
Ngồi ra để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều
- 4 HS ngồi hai bàn trên , dưới tạo thành một
nhóm .
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên .
- 1 HS ghi tên vật vào hai cột khác nhau :
Vật cho ánh sáng
truyền qua
Vật không cho ánh
sáng truyền qua
Thước kẻ bằng nhựa
trong , tấm thuỷ tinh,
tấm ni lông trắng ,
- Tấm bìa , hộp sắt ,
tấm gỗ, quyển vở ,
+ 2 - 3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng
truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua

- Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua
và không cho ánh sáng truyền qua người ta đã
làm các loại cửa bằng kính trong , kính mờ hay
làm cửa gỗ .
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- Nghe giáo viên phổ biến cách làm thí
nghiệm theo nhóm .
- Quan sát trao đổi , trả lời câu hỏi .

+ Mắt ta nhìn thấy các vật khi :
- Vật đó tự phát sáng .
- Có ánh sáng chiếu vào vật .
- Không có vật gì che mắt ta .
- Vật đó ở gần tầm mắt .
+ Lắng nghe .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 11 - Lớp 4
kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ
vật đến mắt . Nếu vật quá bé mà lại để xa quá
tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không
thể nhìn thấy vật được
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
- Cách tiến hành :
- GV hỏi : Ánh sáng truyền qua các vật như thế
nào ?
+ Mắt ta khi nào nhìn thấy các vật ?
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học chuẩn
bị mỗi em một đồ chơi mang đến lớp để chuẩn
bị tốt cho bài sau .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
KĨ THUẬT :
BÓN PHÂN CHO RAU HOA (1 tiết )
I/ Mục tiêu:
-HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
-Biết cách bón phân cho rau, hoa.
-Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:

-Vật liệu và dụng cụ:
+Sưu tầm tranh, ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
+Phân bón N,P,K, phân hữu cơ, phân vi sinh….
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Bón phân cho rau, hoa và
nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
-Rau, hoa cũng như các cây trồng khác, muốn
sinh trưởng, phát triển tốt cần phải có đầy đủ
chất dinh dưỡng .
-GV hỏi:
+Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu?
+Tại sao phải bón phân vào đất?
+Quan sát hình 1 SGK em hãy so sánh sự
phát triển của 2 cây su hào?
+Em hãy kể tên một số cây rau lấy lá, củ
-GV kết luận: Bón phân để cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây,
mỗi thời kỳ của cây cần các loại phân bón với
lượng bón khác nhau.
* Hoạt động 2:GV hướng dẫn kĩ thuật bón
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
đđđđ

-
-Lấy từ trong đất.
-Cây trồng hút chất dinh dưỡng trong đất để
nuôi thân, lá, hoa, quả….
-HS quan sát và trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
HỒNG NHUNG
Giáo án - 12 - Lớp 4
phân
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ thuật bón
phân.Hỏi:
+Các loại phân bón nào thường dùng để bón
cho cây?
+Em hãy nêu cách bón phân ở H.2a và 2b ?
-GV giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân
cho rau, hoa. Giải thích tại sao nên sử dụng
phân vi sinh và phân chuồng hoai mục.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV tắt nội dung của bài học.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị bài học sau “Trừ sâu, bệnh hại
cây rau, hoa”.
-Hố học, phân hữu cơ, vi sinh .
-HS nêu.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp.
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2006


THỂ DỤC BẬT XA
TRÒ CHƠI : “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu :
-Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học trò chơi: “Con sâu đo” Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò
chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
-Khởi động :HS tập bài thể dục phát triển
chung.
+Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân
tập.
+Trò chơi : “Đứng ngồi theo lệnh”.
2 .Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Học kĩ thuật bật xa
-GV nêu tên bài tập
-GV hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu
cách tạo đà tại chỗ, cách bật xa:
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 lần (2 lần

8 nhịp)
2 phút
1 phút
18 – 22
phút
12– 14phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.




GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV
-HS theo đội hình 2 – 4 hàng
dọc.




GV
HỒNG NHUNG
Giáo án - 13 - Lớp 4
Chuẩn bị :Kẻ hai vạch chuẩn bị và xuất phát

cách nhau 1,5m .Đặt đệm thể dục cách vạch xuất
phát 0,8. Tuỳ theo số lượng đệm hiện có để tập
hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc, sau vạch chuẩn
bị.
TTCB: Khi đến lượt, các em tiến vào vị trí xuất
phát, thực hiện tư thế đứng bằng hai bàn chân
chụm, mũi chân sát mép vạch xuất phát, hai tay
buông tự nhiên.
Động tác:
+Từ TTCB hai tay đưa ra trước lên cao kết
hợp dướn thân, hai bàn chân kiểng
+Vung hai tay từ trên cao xuống thấp ra sa ,
khuỵu gối, hai chân chạm đất bằng cả bàn chân,
thân trên ngả ra trước.
+Hai bàn chân đạp mạnh xuống đất kết hợp
với đánh mạnh tay lấy đà để bật người rời khỏi
mặt đất lên cao ra trước. Khi hai bàn chân chạm
đất, chùn chân để giảm chấn động phối hợp với
đưa hai tay về trước để giữ thăng bằng.
-Tổ chức cho HS bật thử.
-GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp, tập bật
nhảy nhẹ nhàng trước, khi chân tiếp đất cần làm
động tác chùn chân, sau khi đã thực hiện tương
đối thành thạo, mới cho các em bật hết sức rơi
xuống đệm. (GV tuyệt đối tránh để các em dùng
hết sức bật xa rơi xuống trên nền cứng).
-GV tổ chức cho HS tập chính thức.
-GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài
tập nhịp nhàng nhưng cần chú ý an tồn cho các
em

b) Trò chơi: “Con sâu đo ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giới thiệu cách chơi thứ nhất.
Chuẩn bị :Trên sân trường kẻ hai vạch xuất
phát và vạch đích cách nhau 6 – 8m. Các em tập
hợp sau vạch xuất phát, tuỳ theo cách chơi mà
các em ngồi xổm hoặc ngồi quay mặt về hướng
vạch đích và hai tay chống xuống đất.
Cách chơi: Các em ngồi xổm, mặt hướng về
phía vạch đích, hai tay chống ở phía sau lưng,
bụng hướng lên. Khi có lệnh các em dùng sức
của hai tay và tồn thân, di chuyển về vạch đích,
em nào về đích trước em đó thắng Trò chơi có
thể chơi theo tổ, thi đua tiếp sức, cũng có thể thi
đua từng đôi với nhau.
-Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng thời giải
thích lại ngắn gọn cách chơi.
-Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các
em.
Một số trường hợp phạm quy:
6 – 8 phút
4 – 6 phút
1 – 2 phút
-HS được tập hợp thành 2 –
4 hàng dọc có số người bằng
nhau, mỗi hàng trở thành
một đội thi đấu và các em
chơi làm nhiều đợt.




-Đội hình hồi tĩnh và kết
HỒNG NHUNG
Giáo án - 14 - Lớp 4
+Di chuyển trước khi có lệnh hoặc người
trước chưa về đến nơi.
+Bị ngồi xuống mặt đất.
+Không thực hiện di chuyển theo quy định.
3 .Phần kết thúc:
-Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn bật xa.
-GV hô giải tán.
1 – 2 phút
1 phút
thúc.





GV
-HS hô “khỏe”.
Tốn : T 112

LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :

- Giúp HS :
 Củng cố về :
-Dấu hiệu chia hết cho 2; 3 ; 5; 9 .
- Khái niệm ban đầu về phân số .
-Các tính chất cơ bản của phân số .
- Qui đồng mẫu số phân số , rút gọn phân số ; so sánh các phân số .
 Một số đặc điểm của hình chữ nhật ; hình bình hành .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Hình vẽ minh hoạ BT5 .
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 .
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số
khác mẫu số , so sánh hai phân số cùng tử số .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về so sánh hai
phân số và các tính chất cơ bản của phân số , một số
đặc điểm của hình chữ nhật , hình bình hành .
b) LUYỆN TẬP :
Bài 1 :


+ 1 HS lên bảng xếp :
- 2 HS lên bảng tính :
a/
3
1
6
2
6543
5432
==
XXX
XXX
1
53432
54233
1546
589
==
XXXX
XXXX
XX
XX
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 15 - Lớp 4
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .

-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
+ GV hỏi :
- Số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Số như thế nào thì chia hết cho 5?
- Số như thế nào thì chia hết cho 3 ?
- Số như thế nào thì chia hết cho 9 ?
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải và
viết kết quả dưới dạng là các phân số như yêu cầu .
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn biết những phân số nào bằng phân số
9
5
ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích .
-Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề
bài yêu cầu .
-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/ Chữ số cần điền vào số 75 để được số chia

hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752.
b/ Chữ số cần điền vào số 75 để được số chia
hết cho 2 và chia hết cho 5 là : 750.
+ Số vừa tìm được này không chia hết cho 3.
c/ Chữ số cần điền vào số 75 để được số chia
hết cho 9 là : 756.
-Số vừa tìm được có chữ số tận cùng bên phải là 6
nên số đó chia hết cho 2 ; vì số vừa tìm được là số
chia hết cho 9 nên chia hết cho 3 . Vậy số 756
vừa chia hết cho 2 vùa chia hết cho 3 .
+ HS tiếp nối nhắc lại các dấu hiệu chia hết .
- Nhận xét bài bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu
cầu .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
- Số HS của cả lớp học là : 14 + 17 = 31 (HS)
a/ Phân số chỉ phần HS trai :
31
14
b/ Phân số chỉ phần HS gái :
31
17
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
-Tiếp nối nhau phát biểu :
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu

số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số
bằng phân số
9
5
ï .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện :
+ Rút gọn các phân số ta có :

9
5
4:36
4:20
36
20
==
6
5
3:18
3:15
18
15
==
5
9
5:25
5:45
25
45
==

HỒNG NHUNG
Giáo án - 16 - Lớp 4
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính
-Gọi 2HS lên bảng tính , mỗi HS một phép tính .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 5 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
- GV treo bảng hình minh hoạ như SGK.
A B
D H C
2
+Yêu cầu HS quan sát và nhận xét .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích .
-Gọi 1HS lên bảng trình bày bài làm .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế
9
5
7:63
7:35
63

35
==
- Vậy các phân số bằng phân số
9
5
là :

63
35
;
36
20
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 2 HS lên bảng xếp :
a/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :
12
8
;
20
15
;
15
12
; Rút gọn các phân số :
12
8
=
3
2

4:12
4:8
=
20
15
=
4
3
5:20
5:15
=
15
12
=
5
4
3:15
3:12
=

- Qui đồng mẫu số các phân số vừa tìm được ta
có :
60
40
453
452
3
2
==
XX

XX

60
45
354
353
4
3
==
XX
XX

60
48
435
434
5
4
==
XX
XX
+ Ta có :
60
48
60
45
;
60
45
60

40
<<

-Vậy kết quả là :
15
12
;
20
15
;
12
8
+ HS nhận xét bài bạn .
-Một em đọc thành tiếng .
- HS quan sát và đưa ra nhận xét .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
-1HS lên bảng làm bài .
a/ Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD thuộc
hai cạnh đốidiện của hình chữ nhật (1)
nên chúng song song với nhau .Tương tự , canh
DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình
chữ nhật (2) nên chúng song song với nhau
Vậy , tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện
song song .
b/ Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta
có : AB = 4cm ; DA = 3cm ; CD = 4cm ;
BC = 3cm .
HỒNG NHUNG
1
Giáo án - 17 - Lớp 4

nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng
nhau .
c/ Diện tích hình bình hành ABCD là :
4 x2 = 8 ( cm
2
)
+ HS khác nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
• HS nắm được:
• Tác dụng của dấu gạch ngang .
• Biết sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết .
• Viết được một đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử dụng dấu gạch
ngang .
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần nhận xét )
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần luyện tập )
- Bút dạ và 3 -4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc những câu thành ngữ
, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp .

+ Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với một hoặc hai
thành ngữ vừa tìm được ở trên .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Ở các lớp 1 , 2 và 3 các em đã được học về các
dấu câu như : dấu chấm , dấu phẩy , dấu dấu
chấm hỏi , dấu chấm than , dấu hai chấm . Bài
học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu thêm về
một loại dấu câu khác đó là Dấu gạch ngang
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có
chứa dấu gạch ngang .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
-3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ , tục
ngữ .
- 2 HS lên bảng đặt câu .

-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận
cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa
dấu gạch ngang bằng phấn màu , HS dưới lớp
gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu hội thoại vừa xác định :

+ Đoạn a :
Thấy tôi sán đến gần , ông tôi hỏi :
- Cháu con ai ?
- Thưa ông , cháu là con ông Thư .
+ Đoạn b :
- Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật
HỒNG NHUNG
Giáo án - 18 - Lớp 4
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội
dung yêu cầu :
- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để làm
gì ?
- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để làm
gì ?
- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để làm
gì ?
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn +
Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau :
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang trong bài " Quà tặng cha "
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi
câu văn .

-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng
nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp
vào bên mạn sườn .
+ Đoạn c :
- Trước khi bật quạt , đặt quạt nơi
- Khi điện đã vào quạt , tranh
Hằng năm , tả dầu mỡ
- Khi không dùng , cất quạt
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào
SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
+ Đoạn a :
Thấy tôi sán đến gần , ông tôi hỏi :
- Cháu con ai ?
- Thưa ông , cháu là con ông Thư .
- Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông
khách và cậu bé ) trong khi đối thoại .
+ Đoạn b :
- Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật
kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp
vào bên mạn sườn
- Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để đánh
dấu phần chú thích trong câu ( về cái đuôi dài
của con cá sấu ) trong câu văn .
+ Đoạn c :

- Trước khi bật quạt , đặt quạt nơi
- Khi điện đã vào quạt , tranh
Hằng năm , tả dầu mỡ
- Khi không dùng , cất quạt
- Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để liệt kê
các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
được an tồn và bền lâu .
+ Lắng nghe .
-3- 4 HS đọc thành tiếng.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận
theo nhóm .
+Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm cách hồn
thành bài tập theo yêu cầu và viwts vào tờ
phiếu .
+ đại diện các nhóm làm xong mang tờ phiếu
dán lên bảng .
- Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên bảng .
* Câu có dấu gạch ngang là :
+ Pa - xcan thấy bố mình - một viên chức tài
chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc .
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần
chú thích trong câu ( bố Pa - xcan là một viên
HỒNG NHUNG
Giáo án - 19 - Lớp 4
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết
lời giải . HS đối chiếu kết quả .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài giải
đúng như đáp án .
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

-GV lưu ý HS :
- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang
với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại .
+ Đánh dấu phần chú thích .`
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội
thoại giữa em và bố mẹ .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS
viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong cuộc sống dấu gạch ngang thường dùng
trong loại câu nào ?
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội
thoại ?
chức tài chính )
* Câu : - "Những dãy tính cộng hàng ngàn con
số , một công việc buòn tẻ làm sao !" - Pa -
xcan nghĩ thầm .
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần
chú thích trong câu ( đây là ý nghĩ của Pa - x
can )
* Câu : - Con hi vọng món quà nhỏ này có thể
làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa -
xcan nói .
- Dấu gạch ngang thứ nhất có tác dụng : Đánh
dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa - xcan .
- Dấu gạch ngang thứ hai có tác dụng đánh dấu
phần chú thích trong câu ( đây là lời nói của

Pa - x can vưói người bố )
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm đề bài .
- Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài .
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên
cạnh sau đó tự viết bài .
+ Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng
của dấu gạch ngang trong từng câu văn đó :
+ Tuần này tôi học hành chăm chỉ , luôn được
cô giáo khen . Cuối tuần , như thường lệ , bố
hỏi tôi :
- Con gái bố tuần nay học hành như thế nào ?
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt
đầu lời hỏi của bố .
+Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ
trả lời :
- Con được 3 điểm 10 bố ạ .
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của tôi .
- Thế ư ! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ
thốt lên .
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ nhất đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của bố .
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh dấu
phần chú thích - đây là lời bố , bố ngạc nhiên ,
mừng rỡ .
- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
HỒNG NHUNG
Giáo án - 20 - Lớp 4
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn hội

thoại giữa em với một người thân hay với một
người bạn có dùng dấu gạch ngang và nêu tác
dụng của dấu gạch ngang trong từng câu đó (3
đến 5 câu)
+ HS cả lớp .
Kể Chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
• Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về
nhân vật , ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu , cái
thiện với cái ác . ( qua chủ điểm cái đẹp ) .
• Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu
chuyện của các bạn kể .
• Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
• Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
• Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện nguh ngôn , truyện
danh nhân , truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi .
• Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện :
+ Giới thiệu câu chuyện , nhân vật .
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào , ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện
+ Trao đổi vơpí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu , cử chỉ )
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện "
Con vịt xấu xí " bằng lời của mình .
-Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống
Con vịt con xấu xí hố thành thiên nga bay theo
bố mẹ trước sự ân hận ngỡ ngàng của đàn vịt
con .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
- Các em đã được nghe và được đọc nhiều câu
chuyện ca ngợi và phán ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp và cái xấu , cái thiện với cái ác .
Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem
bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ
viên.
- Lắng nghe .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 21 - Lớp 4
chuyện hấp dẫn nhất về các câu chuyện đó .
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* TÌM HIỂU ĐỀ BÀI:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp
hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với

cái xấu , cái thiện với cái ác .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc
tên truyện .
- GV lưu ý HS :
Trong các câu truyện được nêu làm ví dụ
Truyện con Vịt xấu xí , Cây khế , Gà trống và
cáo có trong SGK , những truyện khác ở ngồi
sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại .
Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã
được học như : Người mẹ , người bán quạt
may mắn , nhà ảo thuật ,
+ Ngồi các truyện đã nêu trên em còn biết
những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào khác?
Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu
chuyện .
+ Kể chuyện ngồi sách giáo khoa thì sẽ được
cộng thêm điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , kết
truyện theo lối mở rộng .

+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn .
- Cây tre trăm đốt .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về
"Nàng công chúa và hạt đậu " một trong
những nàng công chúa có sắc đẹp tuyệt trần và
hiền thục .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Mười hai tháng " .
Nhân vật chính là là một cô bé bị mụ dì ghẻ đối
xử rất ác nhưng cuối cùng cũng được hưởng
cuộc đời hạnh phúc và luôn được mười hai
tháng đến thăm .
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về
"Thạch Sanh mồ côi " nhân vật chính là một
chàng trai mồ côi cha mẹ từ lúc còn nhỏ , lớn
lên được vị tiên ban phép màu chàng đã giúp
dân trừ ma diệt ác và cuối cùng được kết hôn
với công chúa sống hạnh phúc trọn đời .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
HỒNG NHUNG
Giáo án - 22 - Lớp 4
nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:

-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa
truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động
nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp .
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY
I. Mục tiêu:
• HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
• Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo cách đã học .
• Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi

loại cây .
• Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
• Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có )
• Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách
tả của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả
về một bộ phận gốc , cành , hay lá của một
loại cây cối đã học .
- 2 - 3 HS nói về cách miêu tả của tác giả
trong đoạn văn đọc thêm ( Bàng thay lá hoặc
bài Cây tre )
-2 HS trả lời câu hỏi .
+ 2 HS đọc : Đoạn tả bàng thay lá của Hồng Phú Ngọc
Tường : tác giả tả lá bàng vào đúng mùa thay lá , với
hai lứa lộc . Tả màu sắc khác nhau của hai lứa lộc ,
hình dáng lộc non . Các từ so sánh : dáng mọc của lộc
tất lạ như đêm qua có ai đã thả ngàn vạn búp lá nhỏ
xíu từ trên trời , xanh biếc chi chít ; lá non lớn
nhanh cuộn tròn như những chiếc tai thỏ + Đoạn tả
cây tre của tác giả Bùi Ngọc Sơn : Tả thực về một bụi
tre rậm rịt , gai góc . Hình ảnh so sánh : Trên thân cây
HỒNG NHUNG
Giáo án - 23 - Lớp 4
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .

2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Các em đã được học cách viết một bài văn
miêu tả về một bộ phận như gốc , thân , cành ,
lá của một loại cây cối mà em thích ở tiết
học trước . Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp
tục miêu tả về bộ phận hoa và quả của cây .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Hoa sầu đâu và
quả cà chua "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả
của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú
ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và
cho điểm những học sinh có ý kiến hay
nhất .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận hoa hoặc
quả của một lồi cây mà em yêu thích .
tua tủa những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn
dài ; những búp măng ấy chính là những đứa con thân
yêu được mẹ chăm chút .


- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng :
- Tả rất sinh động tả chùm hoa , không tả từng bông vì
hoa sầu đâu nhỏ , mọc thành chùm vì thế có cái đẹp
chung của cả chùm hoa .
- Tác giả tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so
sánh ( mùi thơm mát mẻ , hơn cả hương cau , dịu dàng
hơn cả hoa mộc ); cho mùi thơm huyền diệu hồ với các
hương vị khác của đồng quê ( mùi đất ruộng , mùi đậu
già , mùi mạ non , khoai sắn , rau cần )
- Cách dùng từ ngữ , hình ảnh thế hiện tình cảm của
tác giả : hoa nở như cười , bao nhiêu thứ đó , bấy nhiêu
thương yêu , khiến người ta cảm thấy như ngây ngất ,
như say say một thứ men gì .
b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn Phú :
- Tả cây cà chua từ khi ha rụng đến khi kết trái , từ khi
trái xanh đến khi trái chín .
- Tả cà chua ra quả , xum xuê , chi chít với những hình
ảnh so sánh ( quả lớn , quả bé vui mắt như đàn gà mẹ
đông con - mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ
hiền dịu ), hình ảnh nhân hố ( quả leo nghịch ngợm lên
ngọn - cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây .)
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .

HỒNG NHUNG
Giáo án - 24 - Lớp 4
+ Em chọn bộ phận nào ( quả , hay hoa )
để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả
lên bảng như ( mít , xồi , mãng cầu , cam ,
chanh , bưởi , dừa , chuối , )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài
tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về
một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho
hồn chỉnh .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo
" Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua" và nhận
xét cach tả của tác giả trong mỗi đoạn văn .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra quả .
- Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ rực ở sân
trường em .
- Em chọn tả buồng chuối già hương ở sau vườn của
nội em .
- Em chọn tả cây cam vào mùa ra hoa ở vườn ngoại
em .

+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
_ HS tự suy nghĩ để hồn thành yêu cầu vào vở hoặc
vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tốn :
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
 Củng cố về :
-Dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Khái niệm ban đầu về phân số ; so sánh phân số .
 Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ , phép nhân và phép chia số tự nhiện .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Hình vẽ minh hoạ B3 .
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 5 .

-1HS lên bảng làm bài .
a/ Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD thuộc
hai cạnh đốidiện của hình chữ nhật (1)
nên chúng song song với nhau .Tương tự , canh
DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình

chữ nhật (2) nên chúng song song với nhau
Vậy , tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện
song song .
b/ Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta
có : AB = 4cm ; DA = 3cm ; CD = 4cm ;
BC = 3cm .
- Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng
HỒNG NHUNG
Giáo án - 25 - Lớp 4
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về so sánh hai
phân số và các phép tính về số tự nhiên .
b) LUYỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi rồi tự làm bài vào
vở và chữa bài .
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
+ GV hỏi :
- Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở .
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
- GV treo bảng hình minh hoạ như SGK.
A M B
D N C
+Yêu cầu HS quan sát và nhận xét .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
nhau .
c/ Diện tích hình bình hành ABCD là :
4 x2 = 8 ( cm
2
)
+ HS khác nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
-Lắng nghe .
-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/ Các số chia hết cho 5 là : C 5145 ( vì số này
tận cùng bằng chữ số 5 ).
b/ Phân số chỉ số bi màu đỏ trong số các viên bi
của Hùng là : D .
8
3
( vì tất cả có 8 viên bi trong
đó có 3 viên bi màu đỏ .)
c/ Phân số

9
5
bằng phân số : C .
27
15
d/ Phân số bé hơn 1 là :
9
8
( vì phân số này có tử
số 8 bé hơn mẫu số 9 nên phân số này bé hơn 1)
+ 1 HS nhắc lại .
- Nhận xét bài bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thực hiện đặt tính và tính vào vở .
- 2 HS lên bảng làm bài :
a/ 53867 a/ 864752
+ 49608 - 91486
104475 773266
- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
-1HS đọc thành tiếng .
- HS quan sát và đưa ra nhận xét .
+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
-1HS lên bảng làm bài .
a/ Các đoạn thẳng AN và cạnh MC là hai cạnh
đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng
song song và bằng nhau .
b / Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
12 x 5 = 60 ( cm
2
)

- Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng DC nên
độ dài đoạn thẳng NC là :
12 : 2 = 6 ( cm )
- Diện tích hình bình hành AMCN là :
HỒNG NHUNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×