Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an tuan 24 lop 5 moi lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.06 KB, 23 trang )

TU ầ N 24.
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011.
Sáng.
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.

Tập đọc:
Luật tục xa của ngời Ê-đê.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính
nghiêm túc của văn bản.
*Hiểu ý nghĩa: Ngời Ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh công bằng
để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt, sống và làm việc theo pháp luật .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- HD chia đoạn (3 đoạn).
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc lại.


- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Ngời xa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc
sống bình yên cho buôn làng.
* Tội không hỏi cha mẹ, ăn cắp, tội giúp
kẻ có tội, dẫn đờng cho địch đến đánh
làng mình
* Xử phạt rất công bằng: tội nhẹ thì xử
nhẹ, tội nặng thì xử nặng
* HS trả lời theo ý hiểu
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc.

Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập
phơng.
1

- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài toán có liên quan với yêu cầu
tổng hợp hơn.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.

Bài giải:
Đáp số: 206 cm
3

Lịch sử.
Đờng Trờng Sơn.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Đờng Trờng Sơn là hệ thống giao thông quan trọng. Đây là con đờng để miền Bắc chi
viện sức ngời, vũ khí, lơng thực cho chiến trờng góp phần to lớn vào thắng lợi của
cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc của nhân dân ta.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu
nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.

- Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoạt động.
- Lần lợt từng nhóm nêu kết quả thảo
luận.
2
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu một số thông tin về Đờng
Trờng Sơn và rút ra ý nghĩa.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc to nội dung chính (sgk)

Đạo đức :
Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết2).
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh nắm đợc:
- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hàng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế
- Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hơng, đất nớc.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nớc, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch
sử của dân tộc Việt Nam.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- T liệu, phiếu
- Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học .
Giáo viên Học sinh

1/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
* Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban
đầu về kinh tế, văn hoá và truyền thống,
con ngời Việt Nam.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào
về đất nớc Việt Nam.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Làm Bài tập 2.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết
về tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chung.
2/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* 1, 2 em đọc thông tin.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên
trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các
câu hỏi.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
hoặc nêu ý kiến khác.
* HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả trớc lớp.
* 2, 3 em đọc Ghi nhớ.

3
Toán *
Ôn: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phơng.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN-
HLP.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để tính SXQ và STP của HHCN, HLP.
3. Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực
tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Một cái thùng HLP có nắp đậy, cạnh 7 dm .
Ngời ta sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng . hỏi diện
tích sơn là bao nhiêu dm
2

?
- Gv giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Gv và HS cùng chữa bài, củng cố lại cách tính STP
của HLP.
Bài 2: Một HLP có cạnh 2 dm thì có diện t ích xung
quanh là bao nhiêu?
A. 8 dm
2
B. 16 dm
2
C. 20 dm
2
D. 24 dm
2.
- Củng cố lại cách tính SXQ của HLP
Bài 3. Có một tấm bìa cứng HCN có chiều dài 59
cm , chiều rộng 46 cm. Ngời ta cắt ở mỗi góc của
tấm bìa một hình vuông cạnh 17 cm để xếp thành
một cái hộp không nắp. Tính SXQ và STP của cái
hộp đó.
- Củng cố lại cách tính SXQ vadf STP của HHCN.
Bài 4: Một HLP có diện tích xung quanh bằng 256
cm
2
. Hỏi Stp của HLp đó bằng bao nhiêu?
- Gợi ý để HS trung bình tìm S 1 mặt rồi tìm STP.
2. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn về SXQ và
STP của HHCN- HLP.
- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ bài, xác định y/c của bài
toán rồi vận dụng công thức để làm bài
vào vở.
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc bài, phân tích bài và dựa vào
các số liệu đã cho tự tìm kết quả
- Đại diện phát biểu.
- HS đọc kĩ bài, phân tích y/c của bài
rồi làm bài.
+ Chiều cao của hộp bằng cạnh của
HV bị cắt và bằng 17cm.
- Chiều dài là : 59- 17x2 = 24 ( cm)
- chiều rộng của hộp: 46- 17x2 =12cm
- Sxq= ( 24 + 12 ) x2 x 17 =1224cm
2
- Stp = 12x 24 + 1224 = 1512 ( cm
2
)
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài , dựa vào
Các số liệu đã cho để tính.
- HS làm vào vở, đại diện chữa bài.

Tiếng Việt*.
Luyện đọc: Luật tục xa của ngời Ê-đê.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính
nghiêm túc của văn bản.
*Hiểu ý nghĩa: Ngời Ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh công bằng
để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
4
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt, sống và làm việc theo pháp luật .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
* Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- HD chia đoạn (3 đoạn).
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
* Luyện đọc lại.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* HS trả lời theo ý hiểu
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc.


Khoa học.
Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Lắp đợc mạch điện thắp sáng đơn giải: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm đợc thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn
diiện hoặc cách điện.
- Giáo dục các em lòng yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
* Mục tiêu: HS lắp đợc mạch điện đơn giản:
sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+ Bớc 3: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
làm thí nghiệm nh HD ở mục thực hành.
+ Đại diện các nhóm giới thiệu về mạch
điện của nhóm mình.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Đọc mục bạn cần biết.
- Quan sát hình 5, dự đoán kết quả.
- Lắp mạch điện để kiểm tra.
5
+ Bớc 4: Thảo luận chung về điều kiện để
mạch thắp sáng đèn.
c) Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện
vật dẫn điện , vật cách điện.
* Mục tiêu: HS làm đợc thí nghiệm đơn
giản trên mạch điện pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
làm thí nghiệm nh HD, rút ra nhận xét.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011.
Sáng.
Thể dục.
Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện kĩ năng phối hợp giữa chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện tơng đối chính xác
động tác.

- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Phối hợp chạy và bật nhảy.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng
giải.
b/ Trò chơi: Qua cầu tiếp sức .
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập đọc.
Hộp th mật.
I/ Mục tiêu.
6
- Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài.
- Đọc diễn cảm với giọng kể chuyện linh hoạt, tình cảm, thể hiện diễn biến câu chuyện: khi
hồi hộp, khi vui sớng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:
*Hiểu nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch
đã dũng cảm, mu trí giữ vững đờng dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (4 đoạn)
- Giáo viên đọc mẫu

b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm các đoạn rồi
lần lợt nêu các câu hỏi cho các em suy
nghĩ và trả lời.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2, tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Tìm hộp th mật để lấy báo cáo và gửi
báo cáo.
* Để chuyển những tin tức bí mật, quan
trọng
* Đặt hộp th ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú
ý nhất, báo cáo đợc đựng trong vỏ đựng
thuốc đánh răng.
* Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem vờ nh
hỏng xe và lấy tài liệu ra rồi thay vào đó
tài liệu của chú
* HS trả lời theo ý hiểu.
* HS rút ra nội dung (mục I).
- 1-2 em đọc nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm

- Thi đọc diễn cảm.

Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính
nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phơng, khối tạo thành từ các hình lập phơng
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
7
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Bài giải:
Đáp số:
Kể chuyện.
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS tìm đợc câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài.
- Kể chân thực , tự nhiên.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, báo chí
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học

này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo
yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trớc lớp
tên câu chuyện các em sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể
(gạch đầu dòng các ý sẽ kể )
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trớc lớp.
8
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
-Ghi lần lợt tên HS tham gia thi kể và tên
câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về
các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các
tiêu chuẩn:
(Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu

chuyện của ngời kể).
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất;
bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.

Chiều.
Toán*.
Ôn luyện về thể tích hình hộp chữ nhật.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Có biểu tợng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Tự tìm ra đợc cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
- GVđể HS nhận xét, rút ra đợc quy tắc và
công thức tính thể tích của hình hộp chữ
nhật.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:

- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS rút ra quy tắc và công thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Bài giải:
Chiều cao của hòn đá là:
7 5 = 2 ( cm )
Thể tích của hòn đá là:
10 x10 x2 = 200 ( cm
3
)
Đáp số: 200 cm
3

Tiếng việt *
9
Ôn: Lập chơng trình hoạt động.
Đề bài : Lập chơng trình hoạt động sau của chi đội em.

1. Tổ chức và chăm sóc vờn cây của chi đội.
2. 2. Tổ chức thu gom giấy vụn hởng ứng phong trào " kế hoạch nhỏ " do liên đội phát
động.
3. Tổ chức làm báo tờng chào mừng ngày 8 3.
. Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức về câch lập chơng trình hoạt động.
2. Kiến thức: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về cách lập chơng trình hoạt động ,
em sẽ lập đợc một chơng trình theo yêu cầu của bài.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy -học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới.
a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Hớng dẫn HS lập CTHĐ.
HĐ1: Tìm hiểu y/c của đề.
- Y/c 2em đọc đề bài và gợi ý.
- Mời HS lựa chọn một trong 1 trong 3 hoạt động đã
nêu.
GVgợi ý: đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội
của trờng tổ chức. Khi lập CTHĐ, em cần tởng
Tợng mình là liên đội trởng hoặc phó.
+ Nên chọn những chơng trình mà mình đã đợc
tham gia.
HĐ2: HS lập chơng trình hoạt động.
- GV treo bảng phụ ghi vắn tắt cấu trúc của một CTHĐ.
- Y/c HS làm vào vở, 1 số em làm bảng phụ.
- GV chọn một số bài viết tốt làm mẫu cho HS.
- GV và HS cùng chữa bài .

2. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cấu trúc của CTHĐ.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em có ý thức
làm bài tốt.
-Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.

- 1 HS đọc to rõ đề và gợi ý,
lớp theo dõi SGK.
- 1 vài em đại diện nêu hoạt
động mà mình chọn.
- HS tự làm bài và đại diện
làm phiếu chữa bài.

Tự học:
Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 21,22,23.
I/ Mục tiêu.
- Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 21,22,23.
- Rèn kĩ năng tái hiện lại những kiến thức địa lí đáng ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài mới.
- Hớng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian.
10
- GV chốt lại các nội dung chính.
- Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
2/ Hớng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.

- GV gọi một vài em lên chữa bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.

Thứ t ngày 16 tháng 2 năm 2011.
Sáng.
Toán.
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Nhận dạng hình trụ, hình cầu.
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, hình trụ, hình cầu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu hình trụ.
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về
hình trụ.
- GV tổng hợp để HS có biểu tợng về hình
trụ.
* Giới thiệu hình cầu.
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về

hình cầu.
- GV tổng hợp để HS có biểu tợng về hình
cầu.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của
hình trụ.
- HS chỉ các dạng của hình.
- Nêu các đồ vật có hình dạng tơng tự.
* HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của
hình cầu.
- HS chỉ các dạng của hình.
- Nêu các đồ vật có hình dạng tơng tự.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.

- Chữa, nhận xét.

Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Trật tự- an ninh.
11
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm trật tự- an ninh.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
* Bài 3: HD làm vở.
- Chấm bài.
B/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng.
- Đáp án c: Trật tự là tình trạng ổn định,
có tổ chức, có kỉ luật.
* HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả.
- Cảnh sát giao thông.
- Tai nạn giao thông, va chạm giao
thông.
- Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị
kém an toàn, lấn chiếm lòng đờng, vỉa
hè.
* Đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trớc lớp.

Chính tả.
Nghe-viết: Núi non hùng vĩ.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Núi non hùng vĩ.
2- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên ngời và tên địa lí.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập
- Học sinh: sách, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết.

- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.

12
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
4) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.

Địa lí.
Ôn tập.

I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Biết dựa vào lợc đồ, bản đồ nêu đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu á,châu âu.
- Nhận biết đợc sự đa dạng và độ lớn của thiên nhiên châu á, châu âu.
- Đọc, điền đợc tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á,châu âu.
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu âu.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
* Bớc 1: Cho HS quan sát hình 1 và trả lời
các câu hỏi về tên các châu lục, đại dơng
trên trái đất; về vị trí giới hạn của châu á,
châu âu.
* Bớc 2:
* Bớc 3: Rút ra KL(Sgk).
2/ Đặc điểm tự nhiên.
b) Hoạt động 2: (tổ chức trò chơi)
* Bớc 1:
- HD quan sát hình.
* Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
c) Hoạt động 3 (làm việc cá nhân và cả lớp)
* Bớc 1: HD học sinh tìm hiểu số liệu dân
số ở bài 17.

* Bớc 2: Cho HS nêu nhận xét về số dân.
* Bớc 3: HD kể tên những hoạt động sản
xuất, các sản phẩm làm ra.
* Bớc 4: Bổ sung thông tin
- Kết luận: sgk.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS làm việc theo cặp.
- Các nhóm trình bày trớc lớp, kết hợp
chỉ bản đồ.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý
trả lời.
- Trình bày trớc lớp, em khác nhận xét,
bổ sung.
*HS quan sát bảng để nhận biết số dân.
- Kiểm tra chéo để đảm bảo sự chính xác
- HS trình bày trớc lớp
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
13

Chiều.
Toán*.
Ôn luyện về thể tích hình lập phơng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Có biểu tợng về thể tích hình lập phơng.
- Tự tìm ra đợc cách tính và công thức tính thể tích hình lập phơng.

- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS rút ra quy tắc và công thức tính thể
tích hình lập phơng.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Bài giải:

a/ Độ dài cạnh của hình lập phơng là:
( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm )
Thể tích của hình lập phơng là:
8 x 8 x 8 = 512 ( cm
3
)
Đáp số: 512 cm
3

Tiếng việt *
Ôn: Văn tả đồ vật.
Đề bài : Tả một đồ vật mà em yêu thích.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng: HS biết cách lặp dàn bài và viết đợc một bài văn miêu tả đồ vật.
2. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về văn tả đồ vật.Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự
miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá khi miêu tả đồ vật.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh một số đồ vật quen thuộc.
III. Các hoạt động dạy -học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới.
a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Hớng dẫn HS lập dàn bài.
HĐ1: Tìm hiểu y/c của đề.
- Y/c 2em đọc đề bài và gợi ý lập dàn bài

14
- Mời HS lựa chọn đồ vật mà mình thích để tả.
HĐ2: Hớng dẫn lập dàn ý.

GVgợi ý:
a) Mở bài:
- Đồ vật em định tả là gì?
- Em thấy nó hoặc có nó khi nào?
b) Thân bài:
- Tả bao quát hình dáng của đồ vật ( Nhìn từ xa, nhìn
gần, có gì đặc biệt về kích thwocs, màu sắc )
- Tả các bộ phận của đồ vật ( hình thù màu sắc kích thớc
của từng bộ phận, có thể tả từ ngoài vào trong hoặc từ
trong ra ngoài, từ trên xuống dới, từ dới lên trên )
- Nêu công dụng của đồ vật.
c) kết bài.Em có cảm nghĩ gì trớc vẻ đẹp và công dụng
của đồ vật.
HĐ3: yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV chọn một số bài viết tốt làm mẫu cho HS.
- GV và HS cùng chữa bài .
2. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em có ý thức
làm bài tốt.
-Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.
- 1 HS đọc to rõ đề và gợi ý,
lớp theo dõi SGK.
- 1 vài em đại diện nêu đồ
vật mình chọn tả.
- HS tự làm dàn ý vào nháp
và đại diện làm phiếu chữa
bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết
bài vào vở.


Kĩ thuật.
Lắp xe chở hàng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
- Lắp đợc xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp
sẵn.
- HD học sinh quan sát kĩ và trả lời câu hỏi:
để lắp đợc xe chở hàng cần mấy bộ phận?
Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vapò lắp hộp theo
từng loại chi tiết.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trờng em.

* HS quan sát.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trình bày kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS chọn các chi tiết theo hớng dẫn.
15
* Lắp từng bộ phận.
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
+ Lắp ca bin.
+ Lắp mui xe và thành bên xe.
+ Lắp thành sau xe và trục bánh xe
* Lắp ráp xe chở hàng.
- GV hoàn thiện xe chở hàng kết hợp giảng
giải cho HS.
* HD tháo rời các chi tiết.
- GV làm mẫu kết hợp hớng dẫn.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi
nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.


Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011.
Sáng.
Thể dục.
Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi: Chuyền nhanh nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện kĩ năng phối hợp giữa chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện tơng đối chính xác

động tác.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Phối hợp chạy và bật nhảy.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng
giải.
b/Trò chơi:Chuyền nhanh nhảy nhanh.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.

- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập làm văn.
Ôn tập về tả đồ vật.
I/ Mục tiêu.
1. Củng cố kiến thức về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép
tu từ so sánh, nhân hoá đợc sử dụng khi miêu tả đồ vật.
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả đồ vật.
16
1. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại
nội dung bài và gắn bảng phần ghi nhớ.

Bài tập 2:
-HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (5 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Về bố cục của bài văn.
b/ Các hình ảnh so sánh và nhân hoá.
- HS đọc lại, cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và đọc trớc lớp.
- Chữa bảng, nhận xét.

Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết vận dụng và ôn lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình tròn.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.

a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
Bài 2:
- Hớng dẫn đổi đơn vị đo độ dài.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
Đáp số:a/6 cm
2
; 7,5 cm
2
.
b/ 80 %
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
17
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Làm vở, chữa bảng.
Đáp số: 13,625 cm
2
.


Khoa học.
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Trình bày tác dụng của năng lợng gió và năng lợng nớc chảy trong tự nhiên.
- Kể tên một số thành tựu của con ngời trong việc khai thác để sử dụng năng lợng gió và
năng lợng nớc chảy.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1:Thảo luận về năng lợng gió
* Mục tiêu: Trình bày tác dụng của năng l-
ợng gió.
-Kể tên một số thành tựu của con ngời trong
việc khai thác để sử dụng năng lợng gió.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c) Hoạt động 2: Thảo luận về năng lợng nớc
chảy.
* Mục tiêu: Trình bày tác dụng của năng l-
ợng nớc chảy trong tự nhiên.

-Kể tên một số thành tựu trong việc khai
thác để sử dụng năng lợng nớc chảy.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm đôi.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
d/ Hoạt động 3:Thực hành: Làm quay tua
bin.
* Mục tiêu: Thực hành sử dụng năng lợng
nớc chảy để làm quay tua - bin.
- GV HD thực hành theo nhóm.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thực hành theo nhóm và rút ra kết
luận.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
18

Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011.

Sáng.
Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Tổ chức thi phát hiện nhanh và tính nhanh
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
và thể tích của hình lập phơng.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- Nhắc lại các công thức tính về hình hộp
chữ nhật.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.

+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nhắc lại các công thức tính về hình lập
phơng.
- Làm vở, chữa bảng.

* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài theo nhóm và thi phát hiện
nhanh kêt quả.

Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
I/ Mục tiêu.
1.Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ hô ứng.
2.Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay
đổi vị trí của các vế câuđể tạo các câu ghép có quan hệ hô ứng .
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung
bài tập. - Lớp theo dõi sgk.
19
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt

lại lời giải đúng.
Bài tập 2: HD xác định các vế câu.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt
lại lời giải đúng.
3/ Phần Ghi nhớ.
4/ Hớng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.HD làm nhóm.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ
phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- HS viết nhanh ra nháp những quan hệ
từ, cặp quan hệ từ tìm đợc.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn
sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và
cặp QHT, tìm vế câu chỉ qhệ hô ứng.
- Trình bày trớc lớp.
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.


Tập làm văn.
Ôn tập về tả đồ vật.
I/ Mục tiêu.
1. Củng cố kiến thức kĩ năng lập dàn ý bài văn tả đồ vật
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày rõ ràng, rành mạch,
tự tin, tự nhiên.
2. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại
nội dung bài và gắn bảng phần dàn ý chung
của 5 đề.
Bài tập 2:
-HD trình bày miệng trớc lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (7 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Về dàn ý của bài văn.

b/ Các học sinh tự hoàn thiện dàn ý của
mình, tránh sao chép nguyên bài của
bạn.
- HS đọc lại, cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Trình bày miệng trớc lớp.
- Chữa, nhận xét.
* Mở bài.
* Thân bài.
20
- Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Kết bài.

Chiều.
Tiếng Việt*.
Mở rộng vốn từ : Trật tự- an ninh.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm trật tự- an ninh.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.

- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
* Bài 3: HD làm vở.
- Chấm bài.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng.
- Đáp án c: Trật tự là tình trạng ổn định,
có tổ chức, có kỉ luật.
* HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả.
- Cảnh sát giao thông.
- Tai nạn giao thông, va chạm giao
thông.
- Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị
kém an toàn, lấn chiếm lòng đờng, vỉa
hè.
* Đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trớc lớp.

Toán *
Ôn: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ
nhật.
I. Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích ung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để tính SXQ và STP.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực
tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
21
Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao bằng 8
cm, chiều dài bằng 12 cm và dài hơn chiều rộng 5
cm. Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của cái hộp đó.
- Gv giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Gv và HS cùng chữa bài, củng cố lại cách tính
SXQ và STP của HHCN.
Bài 2: Một HHCN có chu vi mặt đáy là 58 cm, diện
tích xung quanh bằng 522 cm
2
. Hỏi chiều cao của
cái hộp bằng bao nhiêu cm ?
- GV gợi ý, biết chu vi mặt đáy, biết SXQ ta tìm
chiều cao bằng cách nào?
- Củng cố lại cách tính chiều cao của HHCN.
Bài 3. Một cái thùng làm bằng tôn không nắp dạng
HHCN có diện tích xung quanh 7,2 m

2
, chiều dài
hơn chiều rộng 0,2 m. Tính diện tích tôn để làm cái
thùng đó, biết chiều cao của thùng là 1,2m ( Không
tính mép hàn )
Bài 4: Một cái hồ HHCN có chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng , chu vi đáy bằng 9,6m, chiều cao bằng
1,8m. Tính SXQ và STP của cái hồ đó.
Gv và HS cùng củng cố lại cách tính .
2. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn về SXQ và
STP của HHCN.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ bài, xác định y/c của bài
toán rồi vận dụng công thức để làm
bài vào vở.
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc bài, phân tích bài và dựa
vào các số liệu đã cho tự làm bài vào
vở, đại diện chữa bài
- HS đọc kĩ bài, phân tích y/c của bài
rồi làm bài.
+ Tìm chu vi mặt đáy:
7,2 : 1,2 = 6 cm.
+ nửa chu vi là 6 : 2 = 3 ( cm )
+ Chiều dài : ( 3 + 0,2 ) : 2 = 1,6 (cm
+ Chiều rộng: 1,6 0,2 = 1,4 ( cm)
+ S đáy: 1,6 x 1,4 x = 2,24 ( cm)
+ S tôn làm thùng : 7,2 +2,24 = 9,44

( cm )
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài , dựa vào
Các số liệu đã cho để tính.

Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 24.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
22
- VÒ c¸c ho¹t ®éng kh¸c.
2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi.
3/ Cñng cè - dÆn dß.
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×