Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài giảng Lịch sử Thế giới 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.67 KB, 21 trang )



Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)
CHƯƠNG I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN II
(1945-1949)
BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II ( 1945-1949)
( TIẾT 1 )
< I > HỘI NGHỊ IANTA ( 2/1945 ) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA 3 CƯỜNG
QUỐC
- Từ 4/2 – 11/2/1945 , Anh – Mỹ – Liên Xô họp hội nghị tại Ianta ( Liên Xô ) , nội dung :
. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
. Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc .
. Thỏa thuận việc đóng quân , giải giáp quân phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
Châu Âu và Châu Á.
- Thực chất hội nghị Ianta là sự phân chia 2 cực giữa Mỹ và Liên Xô
< II > SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUÔC
- Ngày 25/4 – 26/6/1945 đại biểu của 50 nước họp tại Sanphơrăngxico ( Mỹ ) quyết định
thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc.24/10/1945 thông qua Hiến chương Liên Hiệp Quốc.
1/. Mục đích – Nguyên tắc họat động Liên Hiệp Quốc
( a ) Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới


- Phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình
đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết
( b ) Nguyên tắc họat động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết
- Tôn trọng tòan vẹn lảnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào nội bộ các nước
- giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc ( Anh , Pháp , Mỹ , Liên Xô ,
Trung Quốc )
2/. Các cơ quan
- Đại hội đồng
- Hội đồng bảo an
- Ban thư ký
- Các tổ chức chuyên môn : UNHCR , UNICEP , UNDP …
3/. Trụ sở
- Trụ sở đặt tại Newyork ( Mỹ )
< III > SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG ĐỐI LẬP
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai , trên thế giới hình thành 2 hệ thống đối lập gay gắt :
Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
- Nguyên nhân :
. Chính trị : thỏa thuận của Hội nghị Pôtxđam ( 17/7 – 2/8/1945 ) dẫn đến sự ra đời của
nước CHLB Đức ( 9/1949 ) và CHDC Đức ( 10/1949 ) , hệ thống XHCN hình thành ở
Đông Âu
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

1


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN

Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
. Kinh tế : 1947 Mỹ thực hiện kế họach Macsan , sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh
tế ( SEV ) của Liên Xơ và Đơng Âu
SƠ KẾT BÀI HỌC
1/. Củng cố :
- Nhấn mạnh trọng tâm
. Hội nghị Ianta ( 2/1945 ) , Liên Hiệp Quốc
2/. Câu hỏi :
( a ) . Nêu diễn biến – nội dung của Hội nghị Ianta ( 2/1945 ) ?
( b ) . Hòan cảnh ra đời , mục đích ngun tắc họat động và các tổ chức chính của Liên
Hiệp Quốc
3/. Nhắc nhở học sinh chuẩn bò câu hỏi
4/. Xem Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945 – 1991 )
LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )

♣ ♣
CHƯƠNG II LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU
( 1945 – 1991 )
LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
BÀI 2 LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU
( 1945 – 1991 )
LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
( Tiết 2 – 3 )
< I > . LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70

1/. Liên Xơ
( a ) Cơng cuộc khơi phục kinh tế ( 1945 – 1950 )
- Bối cảnh lịch sử : bị tàn phá nặng nề ( 27 triệu người chết , 1710 thành phố . 7 vạn
làng mạc , 32 ngàn xí nghiệp bị tàn phá )
- Thành tựu :
. Kinh tế : hòan thành kế họach 5 năm khơi phục kinh tế ( 1946 – 1950 ) trong 4 năm 3
tháng , cơng nghiệp tăng 72% so với trước chiến tranh ( 1950 ) , nơng nghiệp ( 1950 )
đạt mức trước chiến tranh
. Khoa học kỷ thuật : 1949 chế tạo thành cơng bom ngun tử
( b ) Liên Xơ tiếp tục xây dựng CNXH từ 1950 – nửa đầu những năm 70
- Hòan thành nhiều kế họach dài hạn xây dựng cơ sở vật chất – kỷ thuật của CNXH ,
thành tựu :
. Cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ , phát triển cơng nghiệp vũ trụ , cơng
nghiệp điện hạt nhân.
. Nơng nghiệp : sản lượng trung bình tăng 16 % ( những năm 60 )
. Khoa học – kỷ thuật : 1957 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo , 1961 phóng thành cơng
tàu vũ trụ
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

2


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )

. Xã hội : tỷ lệ công nhân chiếm 55% , trình độ học vấn ngày một nâng cao.
. Đối ngọai : là thành trì của phong trào giải phóng dân tộc và hệ thống xã hội chủ
nghĩa , đấu tranh vì nền hòa bình thế giới
2/. Đông Âu
( a ) Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
- 1944 – 1945 các nước Đông Âu thành lập ( riêng nước Đức : tháng 9/1949 CHLB Đức ,
tháng 10/1949 CHDC Đức )
- 1945 – 1949 : thiết lập nền chuyên chính vô sản , tiến hành các cuộc cải cách dân chủ.
( b ) Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu
- 1950 – 1975 : Tiến hành nhiều kế họach 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật chất – ky thuật
của CNXH . các nước Đông Âu từ những nước nghèo đã trở thành các quốc gia công
nông nghiệp phát triển
3/. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu
( a ) Quan hệ Kinh tế – Khoa học kỷ thuật
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV ) thành lập.
- Mục đích : tăng cường hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa Liên Xô và các nước XHCN
( b ) Quan hệ chính trị – xã hội
- 14/5/1955 Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời
- Mục tiêu : thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN
Châu Âu
< II > LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
1991
1/. Sự khủng hỏang của chế độ XHCN ở Liên Xô
- 1973 cuộc khủng hỏang năng lượng trên thế giới đã dẫn đến cuộc khủng hỏang tòan
diện về kinh tế – chính trị – tài chính , Liên Xô chủ quan chậm sửa đổi . Cuối những
năm 70 đầu 80 , Kinh tế Liên Xô đã biểu hiện suy thóai
- 3/1985 M.Goocbachôp lên nắm quyền lảnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô , đã tiến
hành cải tổ
. Chính trị – xã hội : thực hiện chế độ thổng thống , đa nguyên chính trị
. Kinh tế : chuyển sang cơ chế thị trường

. Kết quả : đất nước Xô viết lâm vào cuộc khủng hỏang tòan diện
- 19/8/1991 xảy ra cuộc chính biến nhưng thất bại , Đảng Cộng sản bị đình chỉ họat
động , chính phủ Xô viết bị giải thể
- 21/12/1991 , 11 nước cộng hòa tuyên bố thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập SNG
25/12/1991 M.Goocbachôp từ chức . Liên bang Xô viết tan vỡ.
2/. Sự khủng hỏang của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
- 1975 – 1991 cuộc khủng hỏang ở Liên Xô làm cho các nước Đông Âu khủng hỏang.Các
nước Đông Âu lần lượt từ bỏ CNXH
3/. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nuớc Đông Âu
- Đường lối lảnh đạo chủ quan duy ý chí , cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
- Không theo kịp sự phát triển Khoa học kỷ thuật , khiến cho kinh tế xã hội trở nên trì
trệ , khủng hỏang.
- Phạm sai lầm trong tiến trình cải tổ
- Sự chống phá của các thế lực trong và ngòai nước
< III > LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 – 2000
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

3


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
- Từ 1992 – 1999 ( giai đọan cầm quiyền của tổng thống B.Enxin ) với những thay đổi
căn bản về chính trị – kinh tế ở Nga

. Kinh tế : theo đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường , thừa nhận quyền tư hữu và
tự do kinh doanh.Từ 1996 kinh tế có những dấu hiệu phục hồi , 1997 tăng trưởng 0,5% ,
2000 lên 9%
. Chính trị : đa ngun về chính trị , thực hiện chế độ tổng thống . Tháng 12/1993 ban
hành hiến pháp.
. Đối nội :tình trạng tranh chấp giữa các đảng phái , xung đột sắc tộc ln diễn ra.
. Đối ngọai : thân phương Tây , khơi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu
Á ( Trung Quốc , Ấn Độ , ASEAN…)
- Đầu năm 2000 V.Putin trở thành Tổng thống . Nước Nga có nhiều chuyển biến trong
kinh tế , chính trị , xã hội và đối ngọai
SƠ KẾT BÀI HỌC
1/. Củng cố
- Nhấn mạnh trọng tâm :
. Liên Xơ những năm 1945 đến những năm 80 và Liên bang Nga từ 1991 - 2000
2/. Câu hỏi
1/.Những thành tựu trong cơng cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ từ 1945 đến
nửa đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó ?
2/. Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV ) và khối Hiệp
ước Vacsava
3/. Nhắc nhở học sinh
- Chuẩn bị các câu hỏi .
- Xem trước CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á – PHI – MỸ LA TINH
BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐƠNG BẮC Á

♣ ♣
CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á – PHI – MỸ LA TINH
BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐƠNG BẮC Á
( Tiết 4 )
< I > . NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
Diện tích 10,2 triệu km

2
, dân số 147 tỉ người ( 2000 ) , tài ngun phong phú .Trước
chiến tranh thế giới lần thứ hai là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân . Sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh , tạo nên những biến
đổi lớn trong khu vực :
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối
thập niên 90, TQ thu hồi Hồng Kơng và Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nhà nước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc
( Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCN D T.Tiên ở phía bắc (9/1948).
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế
đạt những thành tựu to lớn ( Hàn Quốc,Hồng Kơng, Đài Loan “hố rồng”; Nhật bản đúng
thứ hai thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới từ cuối TK XX).
< II > TRUNG QUỐC
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

4


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
1/. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới
- 1946 – 1949 : nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
. 20/7/1946 Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh phản cách mạng.

. Cuối 1949 cuộc nội chiến kết thúc.
. 1/10/1949 nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập .
. Ý nghĩa :
+ Chấm dứt hơn 100 năm nơ dịch và thống trị của đế quốc phong kiến , đưa đất nước
bước vào kỷ ngun mới : kỷ ngun độc lập – tự do và tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
+ Tăng cường hệ thống XHCN và cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới
- 1949 – 1959 : xây dựng chế độ mới
. Nhiệm vụ hàng đầu : đưa Trung Quốc thóat khỏi nghèo nàn lạc hậu , phát triển kinh tế -
xã hội – văn hóa – giáo dục .
. Kinh tế : tiến hành cải cách ruộng đất, cải tạo cơng thương nghiệp , phát triển văn hóa
giáo dục
. Đối ngọai : thi hành chính sách đối ngọai tích cực nhằm củng cố hòa bình , thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới phát triển
2/. Trung Quốc những n ăm không ổn đònh ( 1959 – 1978 )
- 1959 – 1978 Trung Quốc lâm vào tình trạng khơng ổn định về kinh tế , chính trị ,
xã hội , thơng qua việc thực hiện đường lối : “Ba ngọc cờ hồng”( 1958 ) , “Đại cách
mạng văn hóa vơ sản” ( 1966 – 1976 )
- Đối ngọai : ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Á , Phi , Mỹ la tinh , gây xung đột
biên giới với Ấn Độ ( 1962 ) , Liên Xơ ( 1969 ) , thỏa hiệp với Mỹ ( 2/1972 )
3/. Công cuộc cải cách mở cửa ( Từ n ăm 1978 )
- Tháng 12/1978 Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối
đổi mới .Tại Đại hội XII ( 9/1982 ) , Đại hội XIII ( 10/1987 ) đã phát triển thành đường
lối chung của việc cải cách kinh tế - Xã hội Trung Quốc: thực hiện cải cách mở cửa ,
chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN , biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh ,
dân chủ , văn minh.
- Thành tựu :
. Kinh tế : đạt tốc độ tăng trưởng cao . đời sống nhân dân được cải thiện
. Khoa học kỷ thuật – văn hóa – giáo dục : đạt nhiều thành tựu nổi bật
. Đối ngọai : vị thế của trung Quốc ngày càng được nâng cao , thu hồi chủ quyền đối với
Hồng Cơng ( 7/1997 ) , Ma Cao ( 12/1999 )

SƠ KẾT BÀI HỌC
1/. Nhấn mạnh trọng tâm :
. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của nó
. Thời điểm , đường lối cải cách mở cửa và những biến đổi của Trung Quốc trong thời kỳ
đổi mới
2/. Câu hỏi
1/. Trình bày những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dẫn đến sự thành lập
nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của nó ?
2/. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung quốc và những thành tựu chính của
Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 - 2000
3/. Nhắc nhở
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

5


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
- Học sinh chuẩn bị câu hỏi
- Xem trước Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

♣ ♣
BÀI 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ
( TIẾT 5 - 6 )

< I > . CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1/. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
( a ) Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Đông Nam Á gồm : Việt Nam , Lào , Campuchia , Thái Lan , Mianma , Inđônêsia ,
Philippin , Singapo , Brunây , Đông Timo . Diện ích 4,5 triệu Km
2
, dân số 528 triệu
( 2000 )
- Trước chiến tranh thế giới lần thứ hai là thuộc địa của đế quốc Âu – Mỹ ( trừ Thái Lan )
. Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai bị quân phiệt Nhật Bản chiếm đóng. Sau chiến
tranh thế giới lần thou hai nhiều nước đã giành được độc lập.Sau đó thực dân Âu – Mỹ
quay trở lại xâm lược . Nhân dân các nước Đông Nam Á lại tiến hành cuộc kháng chiến
chống xâm lược và giành được thắng lợi trọn vein : Philippin ( 7/1946 ), Mianma ( 1948 )
Inđônêsia ( 1949 ), Mã Lai ( 1957 ) , Singapo ( 1959 )…
( b ) Lào ( 1945 – 1975 )
. Tháng 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
. 12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập
- Giai đoạn 1946 – 1954 : tiến hành cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp
- Giai đọan 1954 – 1975 tiến hành cuộc kháng chiến chống Đế quốc Mỹ
. 21/2/1973 Mỹ ký Hiệp định Viêngchăn lập lại hòa bình , thực hiện hòa hợp dân tộc ở
Lào.
. 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập.
- Lào bước sang thời kỳ xây dựng đất nước , phát triển kinh tế - xã hội
( c ) Campuchia
- Giai đọan 1945 – 1954 : tiến hành cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp
.9/11/1953 Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia nhưng vẫn duy trì chiếm
đóng.
.1954 , Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận độc chủ quyền , thống nhất và tòan vẹn
lảnh thổ của 3 nước Đông Dương
- Giai đọan 1954 – 1970

. Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình trung lập
. 18/3/1970 được Mỹ giúp sức , Lonnon tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Xihanuc.
- Giai đoạn 1970 – 1975 tiến hành cuộc kháng chiến chống Đế quốc Mỹ
. 17/4/1975 thủ đô Phnôm pênh được giải phóng .
- Giaiđọan 1975 – 1979 : chống chế độ diệt chủng Pôn Pốt – Iêng xa ri
. Ngày 7/1/1979 nước Cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập
- Giai đọan 1979 – 1991 : Campuchia tiến hành cuộc nội chiến với các phe đối lập
. 23/10/1991 Hiệp định hòa bình về campuchia được ký kết
. 9/1993 Vương quốc Campuchia được thành lâp.Đất nước Campuchia bước sang thời kỳ
phát triển mới về chính trị và kinh tế
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

6


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
2/. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
- Các nước Đông Nam Á sau khi giành độc lập đã bước vào thời kỳ phát triển kinh tế với
những chiến lược khác nhau
( a ) Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
- Gồm : inđônêsia , Malaixia , Philippin , Singapo , Thái Lan. Sau khi giành được độc lập
đã triển khai các kế họach để phát triển nền kinh tế :
* Chiến lược kinh tế hướng nội ( công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu )

+ Thời gian : sau khi các nước giành được độc lập đến những năm 60 của thế kỷ XX
+ Mục tiêu : nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn , laic hậu , xây dựng nền kinh tế tự chủ
+ Nội dung : nay mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thay
thế hàng nhập khẩu , lấy thị trường trong nước làm chổ dựa để phát triển
+ Thành tựu : Thái Lan tăng thu nhập quốc dân 7,6% , dự trữ vàng và ngọai tệ tăng 15%
( 1961 – 1966 ) , Mã lai từ sau 1970 miền Tây đã tự túc được lương thực , miền Đông
giảm nhập khẩu gạo…
+ Hạn chế : thiếu vốn ,nguyên liệu và công nghệ , tình trạng thua lỗ,tệ tham nhũng, quan
liêu …
* Chiến lược kinh tế hướng ngọai ( Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo )
+ Thời gian : những năm 60 -70 thế kỷ XX
+ Mục tiêu : “mở cửa”nền kinh tế , thu hút vốn đầu tư và kỷ thuật nước ngòai.
+ Nội dung : tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu , phát triển ngọai thong.
+ Thành tựu :1980 tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỷ USD , tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao : Inđônêsia là 7% - 7,5% , Mã Lai 7,8%.Philippin 6,3% , …
+ Hạn chế : chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới , kinh tế bị suy thóai , chính trị
không ổn định.
( b ) Nhóm nước Đông Dương
- sau khi giành được độc lập các nước Đông Dương phát triển theo hướng kinh tế tập
trung. Vào những năm 80 – 90 ( thế kỷ XX ) từng bước chuyển sang nền kinh tế thị
trường
- thành tựu
. Lào : giữa những năm 70 – 80 về căn bản Lào vẫn là nước nông ngiệp laic hậu . Cuối
1986 Lào đã thực hiện đường lối đổi mới . Nền kinh tế khởi sắc , đời sống nhân dân ổn
định
. Campuchia : sau 1991 , Campuchia bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế và đạt những
thnành tựu đáng kể . Nhưng Campuchia vẫn là nước nông nghiệp
( c ) Các nước khác ở Đông Nam Á
- Brunây : chủ yếu từ nguồn thu về dầu mỏ Từ giữa những năm 80 ( Thế kỷ XX ) chính
phủ thi hành nhiều chính sách đa dạng hóa nền kinh tế , phát triển hàng tiêu dùng và hàng

xuất khẩu
- Mianma : kinh tế phát triển chậm , từ cuối 1988 chính phủ tiến hành cải cách mở cửa
,nền kinh tế Mianma có những biểu hiện khởi sắc.
3/. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
( a ) Hòan cảnh ra đời
- ASEAN thành lập trong bối cảnh tình hình thế giới và khu vực có nhiều thay đổi
- Các nước ASEAN tuy đạt được những thành tựu khả quan trong phát triển kinh tế .
Nhưng nhìn chung các nuớc đang đứng trước những thách thức về chính trị , kinh tế ,
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

7


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
xung đột trong quan hệ khu vực , sức ép từ bean ngòai …nhu cầu hợp tác để cùng phát
triểnđã trở thành vấn đề cấp bách
- 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập gồm 5 nước : Inđônêsia ,
Malaixia , singapo , Thái Lan , Philippin…
( b ) Mục tiêu
- Trên cơ sở những nổ lực hợp tác chung giữa các thành viên để phát triển kinh tế văn hóa
, duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực
( c ) các giai đọan phát triển
- 1967 – 1975 : còn là một tổ chức khu vực non yếu , chưa có vị trí trên trường quốc tế

- 1976 – nay : ASEAN có những bước phát triển mới
. 2/1976 ASEAN triệu tập Hội nghị Bali , xác định những nguyên tắc cơ bản trong mối
quan hệ giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á
+ Tôn trọng chủ quyền và tòan vein lảnh thổ
+ không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lỉnh vực kinh tế – văn hóa – xã hội
. Từ cuối thập niên 80 đến 1999 phát triển thành 10 nước thành viên . ASEAN nay mạnh
hợp tác king tế , xây dựng khu vực hòa bình ổn định và phát triển
. Tháng 11/2007 các nước thành viên đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng
ASEAN thành moat cộng đồng vững mạnh
< II > ẤN ĐỘ
1/. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Ấn Độ là thuộc địa của Anh . Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai cuộc đấu tranh giành
độc lập phát triển mạnh
. 19/2/1946 2 vạn thủy binh Bombay khởi nghĩa
. 22/2/1946 đấu tranh của 20 vạn công nhân , học sinh , sinh viên chống thực dân Anh ,
dân chúng nổi day hưởng ứng ở Cancutta , Madrat , Carasi…
. Đầu 1947 cao trào đấu tranh của công nhân phát triển ở nhiều thành phố lớn
- 15/8/1947 thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia : Ấn Độ và Pakixtan ( phương án
Maobattơn )
- Nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh . 24/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập . Nước Cộng
hòa Ấn Độ chính thức thành lập
2/. Công cuộc xây dựng đất nước
- Tiến hành :”Cách mạng xanh” trong nông nghiệp . Đến giữa những năm 70 đã tự túc
được lương thực . Đến 1995 đứng thứ 3 thế giới vê xuất khẩu gạo
- Công nghiệp : những năm 80 đứng thou 10 thế giới về công nghiệp
- Khoa học kỷ thuật : 1974 phóng thành công bom nguyên tử , 1975 phóng thành công vệ
tinh nhân tạo bằng tên lửa tự sản xuất

- Đối ngọai : áp dụng chính sách hòa bình , trung lập tích cực , ủng hộ cuộc đấu tranh
giành độc lập của các dân tộc
SƠ KẾT BÀI HỌC
1/. Nhấn mạnh trọng tâm :
. Sự biến đổi của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai
. Các con đường phát triển kinh tế và những thành tựu chính của các nước Đông Nam Á
. Sự thành lập ASEAN , những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức này
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

8


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau 1945 phát triển từ thấp đến cao ,
cuối cùng đã giành được độc lập hòan tòan, những thành tựu trong xây dựng đất nước
của nhân dân Ấn Độ
2/. Câu hỏi
1/. Trình bày vắn tắt sự phát triển của cách mạng Lào từ sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai đến năm 2000
2/. Các giai đọan phát triển của cách mạng Campuchia từ 1946 – 2000
3/. Trình bày sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN ) và quan hệ
giữa ASEAN với Việt Nam
4/. Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn

Độ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai và ý nghĩa của phong trào này
3/.Nhắc nhở
- Chuẩn bị câu hỏi
- Xem trước Bài 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH

♣ ♣
BÀI 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH
( TIẾT 7 )
< I > . CÁC NƯỚC CHÂU PHI
- Châu Phi gồm 54 nước , diện tích 30,3 triệu Km
2
, dân số 800 triệu người (2000 )
1/. Vài nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai phong trào giành độc lập của nhân dân Châu Phi
bùng nổ mạnh mẽ ( mạnh nhất là vào những năm 50 của thế kỷ XX ) đầu tiên là ở Bắc
Phi
. 1952 binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập đã tiến hành cuộc chính biến lật đổ vương
triều Pharút , thành lập nước Cộng hòa Ai Cập ( 18/6/1953 ), thắng lợi của cách mạng Li
Bi ( 1952 ) , Tuynidi , Marôc , Xu đăng ( 1956 ) , Gana ( 1957 ) , Ghi nê ( 1958 ) ,
Angiêri ( 1962 )
. 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước ở Tây , Đông và Trung Phi giành được
độc lập
. Từ 1975 nhân dân Châu Phi đã hòan thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của
chủ nghĩa thực dân cũ giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người
. Nhân dânNam Phi đã đấu tranh chống lại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai .
Tháng 4/1994 Nenxơn Manđêla được bầu làm tổng thống
2/. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội
- Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước
, phát triển kinh tế – xã hội . Tuy đã đạt được những thành tựu bước đầu nhưng châu Phi
vẫn đang đứng trước những thách thức lớn :

. Tình trạng lạc hậu , bất ổn ( xung đột về sắc tộc và tôn giáo , đảo chính , nội chiến liên
miên ) , bệnh tật , mù chữ , sự bùng nổ dân số , đói nghèo nợ nần , phụ thuộc nước ngòai.
. Tổ chức thống nhất châu Phi ( thnành lập từ tháng 5/1963 ) nay là Liên minh Châu Phi
( 2002 ) đang triển khai nhiều chương trình phát triển của châu lục
< II > CÁC NƯỚC MỸ LA TINH
- Gồm 33 nước , diện tích 20,5 triệu Km
2
, dân số 517 triệu người ( 2000 )
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

9


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
1/. Vài nét về quá trình giàng độc lập và bảo vệ độc lập
- Trước chiến tranh thế giới lần thứ hai , về hình thức Mỹ la tinh là những quốc gia độc
lập nhưng thực tế là lệ thuộc vào Mỹ . Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai Mỹ đã tìm
cách biến khu vực Mỹ la tinh trở thành “Sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc
tài thân Mỹ
- Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ phát triển mạnh. Tiêu biểu là thắng
lợi của cách mạng Cu ba.
. Tháng 8/1961 Mỹ đề xướng thành lập Tổ chức Liên minh vì tiến bộ nhằm ngăn chặn
ảnh hưởng của cách mạng Cuba . Nhưng phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ La tinh

ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ La tinh phát triển dưới nhiều hình thức : nổi day
của nông dân ( Ecuađo , Braxin ) , bãi công của công nhân ( Chi lê ) , khởi nghĩa vũ trang
( Panama , Bôlivia ) , đấu tranh nghị trường ( Goatêmala , Achentina ) . Vào những năm
1959 đến những năm phong trào phát triển thành cơn bảo táp cách mạng biến Mỹ La
Tinh thành “Lục địa bùng cháy”.Chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ , các chính
phủ dân tộc dân chủ thành lập
* CÁCH MẠNG CUBA
-10/3/1952 Mỹ thiết lập chế độ độc tài Batixta
- 26/7/1953 Phiđen Catơrô chỉ huy nhóm thanh niên yêu nước tấn công vào trại lính
Môncađa
- 1/1/1959 Chế độ độc tài Batixta sụp đổ . Nước Cộng hòa CuBa ra đời do Phiđen đứng
đầu
2/.Tình hình phát triển kinh tế – xã hội
- Sau khi khôi phục độc lập chủ quyền , các nước Mỹ La Tinh bước vào thời kỳ khôi
phục và phát triển kinh tế . Qua hơn 40 năm , Mỹ La tinh đã có những biến đổi lớn : một
số nước đã trở thành nước công nghiệp mới như Braxin , Mêhicô . Riêng Cuba từ 1961
đã tiến hành cách mạng XHCN và xây dựng CNXH . Từ một nước nông nghiệp CuBa đã
xây dựng được một nền công nghiệp với cơ cấu hợp lý và một nền nông nghiệp đa dạng
sản phẩm , cũng như đạt nhiều thành tựu trong các lỉnh vực văn hóa – giáo dục – y tế
- Từ những năm 80 đến nay Mỹ la tinh đứng trước những khó khăn về kinh tế .lạm phát
tăng , khủng hỏang trầm trọng , nợ nước ngòai lớn , mâu thuẫn xã hội lớn , nhiều biến
động về chính trị , tệ tham nhũng và dứng trước những phản kích của Mỹ.
SƠ KẾT BÀI HỌC
1/. Nhấn maïnh troïng taâm :
. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Mỹ La tinh
. Cuộc cách mạng CuBa và những thành tựu mà nhân dân CuBa đạt được trong công
cuộc xây dựng CNXH
2/. Câu hỏi
1/. Hãy nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân

Châu Phi sau chiến tranh thế giới lần thứ hai . Những khó khăn mà châu lục này phải đối
phó là gì ?
2/. Quá trình phát triển của phong trào giành độc lập của nhân dân Mỹ La tinh ? nêu
những thành tựu và khó khăn về kinh tế – xã hội của các nước Mỹ La tinh từ sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai
3/. Nhắc nhở
- học sinh chuẩn bị các câu hỏi .
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

10


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
- Xem trước CHƯƠNG IV MỸ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN
Bài 6 NƯỚC MỸ
CHƯƠNG IV MỸ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN
Bài 6 NƯỚC MỸ
( TIẾT 8 )
< I > . NƯỚC MỸ TỪ 1945 – 1973
1/. Kinh tế
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai , kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ
. Công nghiệp : chiếm ½ sản lượng công nghiệp thế giới .
. Nông nghiệp : gấp 2 lần sản lượng của Anh – Pháp – Đức – Ý cộng lại

. Tài chính : chiếm ¾ trữ lượng vàng thế giới
. Giao thông vận tải : có hơn 50% lượng tàu bè đi lại trên mặt biển
- Trong 20 năm sau chiến tranh đã trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế
giới
- Nguyên nhân :
. Tài nguyên phong phú , nhân công dồi dào
. Lơi nhuận thu được từ chiến tranh
. Ứng dụng những thành tựu khoa học kỷ thuật
. Các tập đòan kinh tế lớn họat động có hiệu quả
. Sự điều tiet chính sách hợp lý của nhà nước
2/. Khoa học kỷ thuật
- Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật hiện đại và đạt nhiều
thành tựu to lớn :
. Đi đầu trong việc sáng tạo ra công cụ sản xuất mới , năng lượng mới , vật liệu mới ,
chinh phục vũ trụ , trong cuộc “Cách mạng xanh”…
3/.Chính trị – xã hội
- Tiếp tục duy trì thể chế dân chủ tư sản , ban hành nhiều chính sách nhằm khắc phục
những khó khăn trong nước , ngăn chặn ; đàn áp phong trào công nhân ; lực lượng tiến
bộ.
- Xã hội Mỹ vẫn tồn tại nhiều mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội . Đấu tranh của nhân
dân đã diễn ra dưới nhiều hình thức
4/. Đối ngọai
- Mỹ triển khai chiến lược tòan cầu nhằm làm bá chủ thế giới. Thực hiện qua
nhiều học thuyết khác nhau với mục tiêu :
. Ngăn chặn , tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới
. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc , phong trào công nhân và cộng sản quốc tế ,
phong trào chống chiến tranh vì hòa bình dân chủ trên thề giới
Khống chế , chi phối các nước tư bản đồng minh
< II > . NƯỚC MỸ TỪ 1973 – 1991
- Năm 1973 cuộc khủng hỏang năng lượng đã khiến cho kinh tế Mỹ suy thóai đến

1982
- 1983 phục hồi , nhưng tỷ trọng nền kinh tế Mỹ đã giảm sút
- Sau chiến tranh Vịêt nam , Mỹ vẫn tiếp tục triển khai chiến lược tòan cầu với học
thuyết Rigân . Nhưng Mỹ đang đối đầu với sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

11


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
- Từ những năm 80 trở đi , xu thế đối thọai hòa bình phát triển , tình trạng đối đầu giữa
Mỹ và Liên Xô đã được cải thiện . “Chiến tranh lạnh” đã chấm dứt ( tháng 12/1989 )
< III > . NƯỚC MỸ TỪ 1991 – 2000
- Trong suốt thập kỷ 90 , kinh tế Mỹ vẫn ở vị trí đứng đầu thế giới
- Khoa học kỷ thuật : chiếm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới
- Chính trị – đối ngọai : theo đuổi chiến lược “Cam kết mở rộng” với các mục tiêu cơ
bản :
. Đảm bảo an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh , sẵn sàng chiến đấu
. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ
. Sử dụng khẩu hiệu : “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước
- Từ sau chiến tranh lạnh ( 1989 ) và sự sụp đổ trật tự 2 cực Ianta ( 1991 ) Mỹ càng
tìm cách vươn lên chi phối và lảnh đạo thế giới nhằm thiết lập một trật tự “Đơn cực”
- Sau sự kiện ngày 11/9/2001 chính sách đối nội , đối ngọai của Mỹ thay đổi khi vào

thế kỷ XXI
SƠ KẾT BI HỌC
1. Nhấn mạnh trọng tâm :
. Sự phát triển kinh tế Mỹ qua các thời kỳ
. Chính sách đối nội , đối ngọai của Mỹ từ 1945 – 2000
2. Câu hỏi
1/. Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩu nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh trong giai
đọan 1945 – 1973
2/. Nêu những nét chính trong chính sách đối ngọai của Mỹ từ name 1945 đến năm 2000
3. Nhắc nhở học sinh
- Chuẩn bị các câu hỏi .
- Xem trước Bài 7 TÂY ÂU

♣ ♣
BÀI 7 TÂY ÂU
( TIẾT 9 )
< I > TÂY ÂU TỪ 1945 – 1950
1/. Kinh tế
- Bị tàn phá nặng nề
- Từ 1945 – 1950 nhận viện trợ Mỹ ( theo kế họach Macsan ) . Đến khỏang 1950 kinh
tế Tây Âu về cơ bản đã phục hồi
2/. Chính trị
- Củng cố thể chế dân chủ tư sản , ổn định tình hình chính trị , xã hội , khôi phục ảnh
hưởng của các thuộc địa cũ
- Khối XHCN Đông Âu hình thành
< II > TÂY ÂU TỪ 1950 – 1973
1/. Kinh tế
- Từ 1950 đến đầu những năm 70 : kinh tế hồi phục và phát triển nhanh , trở thành
một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới ( Mỹ - Nhật Bản – Tây Âu )
2/. Chính trị :

( a ) Đối nội
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

12


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
- Tiếp tục phát triển nền dân chủ tư sản , chính trường Châu Âu có nhiều biến động :
. 1960 nhân dân Italia đã bẻ gãy cuộc đảo chính của các tổ chức phát xít mới , 1968
Đảng Cộng sản CHLB Đức ra họat động công khai , 1969 tổng thống Đờgôn ( Pháp ) từ
chức…
( b ). Đối ngọai
- Liên minh chặt chẻ với Mỹ , đa dạng hóa ; đa phương hóa trong quan hệ quốc tế
- Hệ thống thuộc địa cũ tuyên bố độc lập
< III > . TÂY ÂU TỪ 1973 – 1991
1/. Kinh tế
- Do tác động của cuộc khủng hỏang năng lượng 1973 , nhiều nước Tây Âu lâm vào
tình trạng suy thóai,kéo dài đến những năm 90
- Kinh tế Tây Âu thường xuyên bất ổn :
. Đối đầu với sự cạnh tranh của Mỹ , Nhật Bản và các nước công nghiệp mới ( NICs)
. Quá trình thống nhất Châu Âu còn nhiều trở ngại
2/. Chính trị - Xã hội
- Sự phân hóa xã hội ngày càng lớn

- Tệ nạn xã hội thường xuyên xảy ra
3/. Đối ngọai
- Tháng 11/1972 Hiệp định về quan hệ giữa 2 nước Đức được ký kết
- 1975 các nước tham gia Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác Châu Âu
- 10/1990 nước Đức thống nhất
< IV > . TÂY ÂU TỪ 1991 – 2000
1/. Kinh tế
- Những năm 90 kinh tế Châu Âu trãi qua thời kỳ suy thóai ngắn.Từ 1994 trở đi hồi
phục và phát triển
- Đến giữa những năm 90 chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới
2/. Chính trị - Đối ngọai
- Những năm cuối thế kỷ XX , chính trị Tây Âu ổn định .
- Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước đang phát triển ở Á – Phi -
Mỹ La Tinh , các nước Đông Âu và SNG
< V > .LIÊN MINH CHÂU ÂU ( EU )
- 18/4/1951 Pháp , CHLB Đức , Bỉ , Italia , Hà Lan , Luych Xăm bua thành lập “Cộng
đồng than – thép Châu Âu”
- 25/3/1957 “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “ Cộng đồng kinh tế
Châu âu” ( EEC ) thành lập
- 1/7/1967 “Cộng đồng Châu Âu” ( EC ) ra đời
- 7/12/1991 Hội nghị Mantrich ( Hà lan ) ký Hiệp ước thành lập Liên Minh Châu Âu
( EU ) gồm 15 thành viên . EU là liên minh về kinh tế , tiền tệ , chính trị , đối ngọai và an
ninh chung
- 1/1/1999 đồng tiền chung Châu Âu ( EURO ) được phát hành ( 1/1/2002 được sử
dụng chính thức )
SƠ KẾT BÀI HỌC
1. Nhấn mạnh trọng tâm
. Các giai đọan phát triển kinh tế - chính trị của tây Âu
2. Câu hỏi
1/. Vì sao nói : Tây Âu là một trong bat rung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

nửa sau thế kỷ XX ?
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

13


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
2/. Trình bày những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngọai của các nước tư bản chủ
yếu ở tây Âu nửa sau thế kỷ XX
3. Nhắc nhở học sinh
- Chuẩn bị các câu hỏi
- Xem trước Bài 8 NHẬT BẢN
BÀI 8 NHẬT BẢN
( TIẾT 10 )
< I > NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 – 1952
1/. Kinh tế
- Bị tàn phá nặng nề
. 34% máy móc , 25% công trình , 80% tàu biển bị phá hủy , công nghiệp bằng ¼ trước
chiến tranh
- Phát triển chậm chạp , hòan tòan lệ thuộc vào Mỹ
- SCAP tiến hành 3 cuộc cải cách lớn :
. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế , giải tán các Daibacxư
. Tiến hành cải cách ruộng đất

. Dân chủ hóa lao động
2/. Chính trị
- SCAP lọai bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản , xét xử
tội phạm chiến tranh.
- Hiến pháp mới ( 5/1947 ) qui định thể chế quân chủ lập hiến , nhưng theo chế độ
đại nghị tư sản
- Cam kết không duy trì quân đội thường trực , từ bỏ việc tiến hành chiến tranh
3/. Đối ngọai
- Liên minh chặt chẻ với Mỹ
< II > NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 – 1973
1/. Kinh tế
- Phát triển nhanh , đuổi kịp và vượt Tây Âu , đứng thứ hai thế giới sau Mỹ
- Từ sau 1970 trở đi trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế
giới ( Mỹ - Tây Âu – Nhật Bản )
- Nguyên nhân :
. Truyền thống “Tự lực , tự cường” của người là nhân tố quan trọng của sự phát triển
. Vai trò lảnh đạo và quản lý có hiệu quả của nhà nước
. Các công ty của Nhật Bản họat động tốt
. Ứng dụng những thành tựu Khoa học kỷ thuật
. Chi phí quốc phòng thấp
. Lợi dụng vốn nước ngòai và những yếu tố từ bên ngòai để phát triển
- Những hạn chế :
. Những khó khăn về năng lượng , nguyên liệu , lương thực
. Sự mất cân đối giữ các vùng kinh tế , giữa công nghiệp và nông nghiệp
. Sự cạnh tranh của Mỹ , cac nước Tây Âu , các nước công nghiệp mới , Trung Quốc.
2/. Chính trị :
- Đảng Dân chủ tự do ( LDP ) liên tục cầm quyền . Nền chính trị Nhật Bản nhìn chung
ổn định
3/. Đối ngọai :
- Liên minh chặt chẻ với Mỹ.

TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

14


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
- 1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô , Nhật trở thành thành viên của Liên
Hiệp Quốc
< III > . NHẬT BẢN TỪ 1973 – 1991
1/. Kinh tế
- Từ 1973 trở đi , kinh tế Nhật Bản phát triển xen kẻ với những suy thóai ngắn . Từ
nửa sau những năm 80 vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới với dự
trử vàng và ngọai tệ gấp 3 lần Mỹ , 1,5 lần CHLB Đức , là chủ nợ lớn nhất thế giới
2/. Chính trị - Đối ngọai
- Từ nửa sau những năm 70 , Nhật bản đưa ra các chính sách đối ngọai mới với các học
thuyết nhằm tăng cường quan hệ kinh tế , chính trị , văn hóa , xã hội với Đông Nam
Á và tổ chức ASEAN
- Nhật Bản thiết lập quan hệ ngọai giao với Việt Nam từ ngày 21/9/1973
< IV > . NHẬT BẢN TỪ 1991 – 2000
1/. Kinh tế - Khoa học kỷ thuật – văn hóa
- Từ đầu những năm 90 kinh tế Nhật Bản lâm vào thời kỳ suy thóai
- Khoa học kỷ thuật tiếp tục phát triển ở trình độ cao
- Sự kết hợp hài hòa giữa những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc

với những giá trị hiện đại trong đời sống văn hóa Nhật Bản
2/. Chính trị - Đối ngọai
- Duy trì sự liên minh chặt chẻ với Mỹ
- Coi trọng hợp tác với Tây Âu , mở rộng họat động đối ngọai với các đối tác trên thế giới
đặc biệt là các nước Đông Nam Á
- Từ đầu những năm 90 , Nhật Bản nổ lực vươn thành một cường quốc về chính
trị
SƠ KẾT BÀI HỌC
1. Nhấn mạnh trọng tâm
. Các giai đọan phát triển kinh tế - chính trị của Nhật Bản
2. Câu hỏi
1/. Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba rung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới nửa sau thế kỷ XX ?
2/. Khái quát chính sách đối ngọai của Nhật Bản trong thời kỳ chiến tranh lạnh
3. Nhắc nhở học sinh
- Chuẩn bị các câu hỏi
- Xem trước BÀI 9 QUAN HỆ QUỐC TẾ
TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIÊN TRANH LẠNH

♣ ♣
BÀI 9 QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ
CHIẾN TRANH LẠNH
( TIẾT 11 – 12 )
< I > MÂU THUẨN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH
LẠNH
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

15



Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai , hệ thống XHCN đã hình thành và ngày càng
lớn mạnh từ Đông Âu đến Đông Á.
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ phát triển nhanh chóng và tự cho mình có vai trị
lãnh đạo thế giới
- Mỹ khởi đầu cuộc chiến tranh lạnh nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN
. Tháng 3/1947 Tổng thống Mỹ Truman phát động cuộc cuộc chiến tranh lạnh , thông
qua “học thuyết Truman”
. Tháng 6/1947 với “kế họach Macsan”, Mỹ viện trợ cho Tây Âu và lôi kéo Tây Âu vào
liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu
. Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại tây Dương ( NATO ) , là liên minh quân sự lớn
nhất của các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu
. Tháng 1/1949 Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV ) .
Tháng 5/1955 tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời
- Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vasava đánh dấu sự xác lập giữa 2
cực , 2 phe . Chiến tranh lạnh đã bao trùm thế giới
< II > SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ
- Chiến tranh lạnh là sự đối đầu căng thẳng giữa 2 phe : TBCN và XHCN , diễn ra trên
tất cả các lỉnh vực : chiến tranh – quân sự - kinh tế - văn hóa – tư tưởng
- Các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực . Thế giới luôn trong tình
trạng căng thẳng
1/. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Thực dân Pháp ( 1945 – 1954 )
- Từ tháng 9/1945 đến 12/1946 Pháp quay trở lại xâm chiếm Đông Dương

- Ảnh hưởng của trung Quốc ( sau 1950 ) đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt
Nam và sự can thiệp của Mỹ vào chiến tranh Đông Dương khiến cho cuộc chiến tranh
Đông Dương cũng chịu sự tác động của 2 phe
2/. Cuộc chiến tranh Triều Tiên ( 1950 – 1953 )
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai , bán đảo Triều Tiên được công nhận là quốc gia độc
lập có chủ quyền, hai miền Nam - bắc lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến tạm thời, dưới sự
bảo trợ của Liên Xô và Mỹ
- Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ ( 1950 – 1953 ) là “sản phẩm” của chiến tranh lạnh và
là sự đụng đầu trực tiếp giữa 2 phe.
3/. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ ( 1954 – 1975 )
- Sau 1954 , Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn sứ quân sự
Mỹ
- Mỹ liên tiếp triển khai các chiến lược chiến tranh nhưng đều bị phá sản.Chiến tranh Việt
Nam trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẩn giữa 2 phe
< III > XU THẾ HÒA BÌNH ĐÔNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM
DỨT
- Từ đầu những năm 70 xu thế hòa hõan Đông – Tây xuất hiện
- Quan hệ Xô - Mỹ ngày càng được cải thiện . Tháng 12/1989 lảnh đạo Xô - Mỹ đã chính
thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
< IV > THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
- Sau sự kiện Liên Xô và Đông Âu , Hội đồng tương trợ kinh tế SEV giải thể ( 6/1991 ) ,
tổ chức Hiệp ước Vacsava ngừng họat động ( 7/1991 ) , trật tự 2 cực bị phá vỡ
- Từ sau 1991 tình hình thế giới có những biến đổi to lớn và phức tạp theo các xu thế
. Một trật tự “Đa Cực” đang hình thành
. Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế để củng cố thực lực
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

16



Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
. Sự tương quan lực lượng giữa các cường quốc khiến tham vọng thống trị thế giới của
Mỹ không thể thực hiện được
. các cuộc nội chiến , xung đột khu vực luôn diễn ra ở Ban căng , Châu Phi , Trung Đông
- Sau sự kiện 11/9/2001 thế giới đang đứng trước những thách thức của chủ
nghĩa khủng bố, gây ảnh hưởng lớn trong quan hệ quốc tế . Thế giới vừa có những thời
cơ phát triển thuận lợi vừa phải đối mặt với những thách thức gay gắt
SƠ KẾT BÀI HỌC
1. Nhấn mạnh trọng tâm :
- Cuộc đối đầu Đông – Tây và cuộc chiến tranh lạnh
- Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh
2. Câu hỏi :
1/. Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa 2 phe – tư
bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
2/. Từ 3 cuộc chiến tranh đã nêu trong bài , em có nhận xét gì về chính sách đối ngọai của
Mỹ ?
3/. Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hõan giữa 2 phe – tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa ?
4/. Trình bày những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm
dứt
5/. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt
3.Nhắc nhở học sinh
- Chuẩn bị các câu hỏi

- Xem trước Bài 10 CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ XU THÊ TÒAN CẦU HÓA

♣ ♣
CHƯƠNG VI CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THÉ TÒAN CẦU HÓA
NỮA SAU THẾ KỶ XX
BÀI 10 CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TÒAN CẦU HÓA
NỮA SAU THẾ KỶ XX
( TIẾT 13 )
< I > CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1/. Nguồn gốc và đặc điểm
( a ) Nguồn gốc
- Từ đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu về vật
chất và tinh thần ngày càng cao của con người
- Do sự bùng nổ dân số và nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt
( b ) Đặc điểm
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp , là nguồn gốc chính của những
tiến bộ kỷ thuật và công nghệ
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

17


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng



( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( c ) Các giai đọan phát triển
- Giai đọan 1 : từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70
- Giai đọan 2 : từ sau cuộc khủng hỏang năng lượng 1973 đến nay. Trong đó cách
mạng công nghệ trở thành cốt lỏi của cách mạng khoa học – kỷ thuật
2/. Thành tụu
- Khoa học cơ bản : có những phát minh trong tóan học , vật lý , hóa học , sinh
học …dựa vào đó con người đã ứng dụng cải tiến kỷ thật phục vụ sản xuất và cuộc sống
như : song điện từ , tia Rơn ghen , thuyết tương đối , bản đồ gen người…
- Lĩnh vực công nghệ : có những phát minh quan trọng và đạt thành tựu to lớn :
. Công cụ sản xuất mới : máy tính , máy tự động , Rôbốt…
. Nguồn năng lượng mới : năng lượng mặt trời , năng lượng gió , năng lượng nguyên
tử…
. Vật liệu mới : Pôlime
. Công nghệ sinh học : công nghệ di truyền , công nghệ tế bào , công nghệ vi sinh…
. Thông tin liên lạc và giao thông vận tải : cáp quang , máy bay siêu âm khổng lồ , tàu
hỏa siêu tốc …
. Chinh phục vũ trụ : vệ tinh nhân tạo , , tàu vũ trụ , tàu con thoi…
- Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng trong các ngành kinh tế và họat động xã
hội . Nền văn minh nhân lọai chuyển sang nền “Văn minh thông tin”
- Tác dụng :
. Nâng cao năng suất lao động , mức sống và chất lương cuộc sống
. Làm thay đổi cơ cấu dân cư , chất lượng nguồn nhân lực
- Hạn chế :
. Gây ra ô nhiểm môi trường , hiện tượng trái đất nóng dần lên
. Tai nạn lao động và tai nạn giao thông
. Các lọai bệnh dịch mới
. Các lọai vũ khí hủy diệt…

<II>.XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
1/ Xu thế toàn cầu hoá:
- Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
- Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
Đây là xu thế khách quan không đảo ngược
2/ Tác động của xu thế toàn cầu hoá:
( a) Tích cực:
- Thúc đầy nhanh sự phát triển và xã hội hoá lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng
cao góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
( b) Tiêu cực:
- Làm trầm trọng sự bất công XH, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ
của quốc gia.
SƠ KẾT BÀI HỌC
1. Nhấn mạnh trọng tâm :
- Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ : nguồn gốc , thành tựu , tác dụng và những hạn
chế
- Xu thế toàn cầu hóa
2. Câu hỏi
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

18


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng



( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
1/. Trình bài nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
2/. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ trãi qua mấy giai đọan , nhjững thành tựu đã
đạt được trong các gai đọan phát triển của nó ?
3/. Nêu tác dụng và những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
3. Nhắc nhở học sinh
- Chuẩn bị các câu hỏi
- Xem trước Bài 11 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ 1945 - 2000
Bài 11 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ 1945 – 2000
( TIẾT 14 )
< I > NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945
1/. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai , một trật tụ thế giới mới đã được xác lập : Trật tự
thế giới 2 cực Ianta
2/. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu , chủ nghĩa xã hội đã
trở thành hệ thống thế giới
3/. Cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở Á – Phi – Mỹ La Tinh . Hệ thống
thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai đã sụp đổ hòan tòan . hàng lọat các
quốc gia độc lập đã ra đời và đã đạt những thành tựu to lớn về kinh tế - xã hội trong công
cuộc xây dựng đất nước.
4/. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Mỹ và những họat động ráo riết của Mỹ nhằm thực hiện âm
mưu thống trị thế giới
- Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục , hình thành các trung tâm kinh tế tài
chính của thế giới
- Cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật , sự phát trioển của lực lượng sản xuất đã dẫn đến
xu hướng liên kết kinh tế khu vực : Liên minh Châu Âu ( EU ) đã ra đời . Mỹ - EU –

Nhật Bản trở thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
5/. Trong nửa sau thế kỷ XX các quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hóa và đa phương hóa
6/. Cách mạng khoa học kỷ thuật đã diển ra với qui mô , nội dung và nhịp điệu chưa từng
thấy và đạt những thành tựu đáng kể , đưa con người sang nền “Văn minh trí tuệ”
< II > XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
- Sau chiến tranh lạnh , nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện
. Các quốc gia đã điều chỉnh chiến lược phát triển , lấy kinh tế làm trọng tâm
. Chủ trương đối thọai , thỏa hiệp , tránh xung đột trực tiếp ngày càng chiếm ưu thế
. Nội chiến , xung đột khu vực do mâu thuẫn dân tộc , tôn giáo , tranh chấp lãnh thổ ,
nguy cơ khủng bố ngày càng trầm trọng
. Từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX , xu thế tòan cầu hóa đã diễn ra mạnh mẽ …
SƠ KẾT BÀI HỌC
1/.Củng cố
- Hệ thống lại những nội dung đã nêu
2/. Nhắc nhở
- Học sinh chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Xem trước PHẦN HAI LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 – 2000
CHƯƠNG I VIỆT NAM TÙ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12 PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

19


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng



( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
TỪ 1919 ĐẾN NĂM 1925
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

20


Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Sở GD – ĐT TP Cần Thơ BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN
Trường THPT Thuận Hưng
Trường THPT Thuận Hưng


( Phần Lịch sử TG hiện đại )
( Phần Lịch sử TG hiện đại )
TỔ SỬ - ĐỊA Giáo viên : HÀ KIÊN VINH

21

×