Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA lop 3 tuan 24 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.5 KB, 27 trang )

Giáo Án Lớp 3
TUẦN 24
 
o0o
 
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007
Ngày soạn: 3 / 3 / 2007
Ngày giảng: 5 / 3 / 2007
Buổi sáng
Tập đọc - Kể chuyện : Nhà ảo thuật
A / Mục tiêu: - SGK trang 104 tập 2.
- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói,
B / Chuẩn bò đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình
xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.


- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp
đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về
lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghóa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo
viên.
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến
đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không
cho đến gần

+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân
lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3
và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn
thử tài cậu.
Giáo Án Lớp 3
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng
thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó
nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh,
nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
đ) Củng cố, dặn dò :

- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt
trời mọc ở …đằng tây ”
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ
tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về
câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo
thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong
câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng
bức tranh.
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu
chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì
đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thỉ nắng, vắng
sao thì mưa / Nhai kó no lâu, cày sâu tốt lúa /
Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa

Toán: Luyện tập
A/ Mục tiêu - Học sinh rèn kó năng chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp thương có

chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm
BT2 (trang 119).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài
nhau.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

Giáo Án Lớp 3
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
1608 4 2035 5 4218 6
00 402 03 407 01 703
08 35 18
0 0 0
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640
x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
x = 301 x = 205
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài
vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg )
Số kg gạo cửa hàng còn lại :
2024 – 50 6 = 1518 (kg)
Đ/S : 1518 kg
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả
lớp nhận xét bổ sung.
6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

Buổi chiều
Tự nhiên xã hội: Hoa
A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: So sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương ở một số
loài hoa. Kể tên các bộ phận thường có của một bông hoa. Phân loại một số hoa sưu tầm được.
- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
B/ Chuẩn bò : Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống
Giáo Án Lớp 3
- Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các
hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu
tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó.
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có
hương thơm và bông hoa nào không có hương
thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhò hoa?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về
màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của
lá.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bước 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A
0
và băng
dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại
hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ
phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A
0
vẽ thêm

những bông hoa khác vào bên cạnh những bông
hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại
hoa.
Bước 2:
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự
đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu lớp suy nghó trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
c) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí,
những loại hoa được dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
của cây.
+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp
với một số loại hoa sưu tầm được và thảo
luận các câu hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về
hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra
từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có
- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán
các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ
giấy A
0
và ghi tên chú thích về đặc điểm của

từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.
- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các
nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn,
dùng làm nước hoa.
- Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc, hồng,
mai, đào, dùng để ăn nhứ hoa lí, hoa chuối,
hoa sen

Đạo đức: Tôn trọng đám tang (tiết 2)
A / Mục tiêu : Như tiết 1.
Giáo Án Lớp 3
B /Tài liệu và phương tiện : Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
C/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3)
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của
mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý,
lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận

về các lí do mình chọn.
- Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c.
+ Không tán thành với ý kiến a.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4)
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể,
em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười
đùa, vặn to đài, ti vi
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn
cùng bạn.
+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.
* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên
- Chia nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5
phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc
nên làm và không nên làm khi gặp đám tang
lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được
nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của
các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
* Kết luận chung: SGV.
* Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày.

- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng
tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa
màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như
quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến
của mình.
- Học sinh khác nhận xét .

- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành
bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về
cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.

Giáo Án Lớp 3
Thủ công : Đan nong đôi ( tiết 2 )
A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách đan nong đôi . Đan được nong đôi đúng qui trình kó thuật.
- Rèn khéo tay.
B/ Chuẩn bò : - GV: Tranh quy trình kó thuật và sơ đồ đan nong đôi.
- HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi .
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan
nong đôi đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn
thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và
nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và
tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong
mốt .
- Chuẩn bò cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bò của các
tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Nêu các bước trình tự đan nong đôi.

- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa:
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và nan
ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các
bạn.
=====================================================
Giáo Án Lớp 3
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007
Ngày soạn: 4 / 3 / 2007
Ngày giảng: 6 / 3 / 2007
Buổi sáng
Mó thuật: GV bộ môn dạy

Thể dục: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
A/ Mục tiêu: - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở
mức tương đối chính xác.
- Trò chơi “Ném bóng trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ
động.
B/ Đòa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Bóng để chơi trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đònh
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.

- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhòp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản :
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm
hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các
động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai
chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân
từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được
nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “Ném bóng trúng đích“:
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số người bằng nhau
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý
một số trường hợp phạm qui.
- Các đôò không được đứng đối diện với nhau để ném và cự li phải
đúng quy đònh không nên đứng quá gần sẽ gây nguy hiểm cho những
5 phút
12
phút
8 phút
       

       
       
       






Giáo Án Lớp 3
bạn nhặt bóng.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
GV

Chính tả: Đối đáp với vua
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong
bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập điền tiếng có chứa âm và thanh dễ lẫn s/x, thanh hỏi /
ngã theo nghóa đã cho.
B/ Chuẩn bò : Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con các từ : chúc mừng, nhc nhã; nhút
nhát, cao vút.

- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò
người cởi trói.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế
nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ,
tên riêng của người.

+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt
hồ, nghó ngợi, …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng bắt
đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động
chứa tiếng bắt đầu s hay x.
Giáo Án Lớp 3
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm
bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng.

d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa
soạn, sa ngã,
+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thòt,


Toán: Luyện tập chung
A/ Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 CS với số có 1CS.
- Rèn luyện kó năng giải bài toán bằng hai phép tính.
B/ Các hoạt động dạy học: :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm
BT2 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài
nhau.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu HS đổi vở chéo để KT.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821
1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012
1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 410 00 401
09 00 07
11 0 3
1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài
vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Giáo Án Lớp 3

Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Số quyển sách 5 thùng có là:
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số quyển sách mỗi thư viện là :
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đ/S : 170 quyển
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài
vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đ/S : 760 m
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

Buổi chiều
Hướng dẫn tự học Toán
A/ Mục tiêu: - Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán bằng 2 phép tính.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
1204 : 4 2524 : 5 1253 : 2 2714 : 3
Bài 2: Tìm x :
x x 4 = 1608 x x 9 = 4554 7 x x = 4842
Bài 3: Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã
bán số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại
bao nhiêu chai dầu ăn ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
1204 4 2524 5 2714 3
00 301 02 504 01 904
04 24 14
0 4 2
x x 4 = 1608 x x 9 = 4554
x = 1608 : 4 x = 4554 : 9
x = 402 x = 506
Giải:
Số chai dầu ăn đã bán làø:
1215 : 3 = 405 (chai)
Số chai dầu còn lại là:
1215 - 405 = 810 (chai)
ĐS: 810 chai dầu

Toán nâng cao

3
1
Giáo Án Lớp 3
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
9360 3 1328 4 4962 2
2577 2 3567 4 7248 5
Bài 2:
Nhân kì Sighêm một nhà tài trợ 3658m vải để
may đồng phục cho các tình nguyện viên. Mỗi
bộ quần áo may hết 4m vải. Hỏi số vải đó may
được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn
thừa mấy mét ?

Bài 3: Trong ngày hội TDTT, các vận động
viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7
hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi
chuyển thành 9 hàng thì mỗi hàng có bao
nhiêu vận động viên ?
Bài 4: Hoa làm phép tính chia: 3694 : 7 = 526
dư 12. Không làm tính, em có thể cho biết Hoa
làm phép tính đúng hay sai ?
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
Bài 1: Tính:
9360 3 1328 4 4962 2
03 3120 12 332 09 2481
06 08 16
00 0 02
0 0
2577 2 3567 4 7248 5
05 1288 36 891 22 1449
17 07 24
17 3 48
1 3
Giải:
3658 : 4 = 914 (dư 2)
Vậy với 3658m vải may được nhiều nhất 914
bộ quần áo và còn thừa 2m
ĐS: 914 bộ, dư 2m
Giải:
Số vận động viên có tất cả là:
171 x 7 = 1197 (người)
Số vận động viên mỗi hàng là:
1197 : 9 = 133 (người)
ĐS: 133 vận động viên
- Hoa làm sai vì số dư 12 lớn hơn số chia 7.

Tự nhiên xã hội : Quả
A/ Mục tiêu: - Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của quả.
- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.û

B/ Chuẩn bò : Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Hoa“
- 2HS trả lời câu hỏi:
Giáo Án Lớp 3
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại
quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng
độ lớn của từng loại quả ?
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn
những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vò của
quả đó ?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ
phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào
của quả?
Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả
của mình sưu tầm được theo gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.

+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ
phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm
thử và cho biết mùi vò của quả đó ?
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
Bước 1:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi
các câu hỏi sau:
+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví
dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả
nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng
để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì?
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ.
c) Củng cố - dặn dò:
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận.
Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại
quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có màu xanh
khi chín có màu vàng. Chuối hình thuôn dài nhỏ

màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu
xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vò chua ngọt
mùi thơm, chuối vò ngọt có mùi thơm, dưa hấu
ngọt mát, ít có mùi …
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc
điểm bên trong của quả.
- Học sinh nếm và trả lời về vò của từng loại quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của
loại quả mà nhóm mình quan sát kó.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo
khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi
của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si
rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón …
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ,
Giáo Án Lớp 3
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn
tươi, những loại quả được dùng để chế biến
làm thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
mít Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,…
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2007
Ngày soạn: 5/3/2007
Ngày giảng: 7/3/2007
Thể dục: Ôn nhảy dây - Trò chơi “Ném bóng trúng đích”

A/ Mục tiêu: - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở
mức tương đối chính xác.
- Trò chơi “Ném bóng trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ
động.
B/ Đòa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Bóng để chơi trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đònh
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhòp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản :
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm
hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các
động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai
chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân
từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được
nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “Ném bóng trúng đích“:

- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số người bằng nhau
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý
một số trường hợp phạm qui.
- Các đôò không được đứng đối diện với nhau để ném và cự li phải
đúng quy đònh không nên đứng quá gần sẽ gây nguy hiểm cho những
bạn nhặt bóng.
3/ Phần kết thúc:
5 phút
12
phút
8 phút
       
       
       
       






GV
Giáo Án Lớp 3
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút

Toán: Làm quen với chữ số La Mã
A/ Mục tiêu: - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số viết bằng
chữ số La Mã như các số viết từ 1 đến 12 để xem được đồng hồ ; số 20, 21 để đọc viết tên thể kỉ.
- Giáo dục HS tự giác, chăm học.
B/ Chuẩn bò: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em
làm BT3 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một
vài số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết
bằng chữ số La Mã.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ
chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X
như sách giáo khoa.
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII
( mười hai)
- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các
số.

- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.
c) Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS
đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số
La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được
ghi trên đồng hồ.
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười)
- Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I
hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có
nghóa là giá trò số đó tăng thêm một, hai, ba đơn
vò.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ
số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.
- Một em đọc yêu cầu bài .
Giáo Án Lớp 3
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến
XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng
chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII
b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến
mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- C1HS lên bảng chữa bài.

Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Nghệ thuật
Dấu phẩy
A/ Mục tiêu :- Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật.

- Ôn tập về dấu phẩy.
B/ Chuẩn bò: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.
- Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp
đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.

- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo
lời giải đúng:

+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật:
diễn viên, ca só, nhà văn, nhà thơ, giáo sư,
bác học, họa só, nhạc só,…
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca
hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế,

+ Các môn : điện ảnh, kòch nói, múa, cải
lương, hội họa, kiến trúc …
Giáo Án Lớp 3
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm
bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều
gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu
phẩy đầy đủ.
d) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng
biện pháp nhân hóa.
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn
văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.

+ Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của
những người làm nghệ thuật.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học

Tập viết: Ôn chữ hoa R
A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng
Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày
phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Chuẩn bò: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã
học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
chữ R, P.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: P, R.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào
bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang.
Giáo Án Lớp 3
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thò xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ,
Bây.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ
nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có
ngày sung sướng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
giáo viên
- Nộp vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.
=====================================================
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007
Ngày soạn: 6/3/2007
Ngày giảng: 8/3/2007
Buổi sáng
Mó thuật: GV bộ môn dạy

Tập đọc : Tiếng đàn
A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê
và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt, khẽ rung động, vũng
nước.
- Rèn kó năng đọc - hiểu: Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo,
hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh.
B/ Chuẩn bò : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với

vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
Giáo Án Lớp 3
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:
vi-ô-lông ; ắc-sê.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ Thủy làm gì để chuẩn bò vào phòng thi ?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng
đàn
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và
trả lời câu hỏi:
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể
hiện điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh
bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn ?
- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh
tiếng đàn.
- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội
vật"
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghóa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt
nhạc.
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian
phòng.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện

bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với
bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu
hơn.
- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống
mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ
nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên
những vũng nước mưa,… ven hồ.
- Học sinh cả lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn.
- Một bạn thi đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.

Toán: Luyện tập
A/Mục tiêu: - Củng cố về đọc - viết, và nhận biết về giá trò của các số La Mã từ I đến XII để
xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.
B/ Hoạt động dạy - học:
Giáo Án Lớp 3
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 Tr
121
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực
hiện vào vở.
- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc
(đọc xuôi, đọc ngược.
I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài
vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 và 5:
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để
thực hành xếp thành các số La Mã.
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV
đọc cho HS viết).
- Về nhà tập viết các số LM.
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
* Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 phút
- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ sung.
III : ba Đ IIII : bốn S
VI : bốn S VIIII: chín S
- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3 que
diêm: xếp được các số : III, IV, VI, IX, XI.
- 1em lên bảng viết.

Tập làm văn: Nghe - kể: Người bán quạt may mắn
A/ Mục tiêu:
Rèn kó năng nói: Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên.
B/ Chuẩn bò : - Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại
buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
Giáo Án Lớp 3
Bài tập 1 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi
ý.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều
gì?
+
Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những
chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2, lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện
trước lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhận xét, tuyên dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương
Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu
chuyện trên?
c) Củng cố -dặn dò:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán
ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng
bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
+ Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua

nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói
hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ
những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ só - có tên gọi
là nhà thư pháp.
.

Chính tả: Tiếng đàn
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn
“. Làm đúng bài tập tìm và viết đúng các từ có âm đầu x/s hoặc mang thanh hỏi / ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Chuẩn bò : 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới
dất, xông lên.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc

thầm.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
Giáo Án Lớp 3
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài
cá nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.

d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
hòa với tiếng đàn.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng
của người.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi,
thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và
làm đúng nhất.
- 2 học sinh đọc lại kết quả:
+ Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng
sóng sánh, song song, sòng sọc …
+ Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ,
xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,…
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

Hướng dẫn tự học Tiếng Việt
A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kó năng đọc đúng, trôi chảy.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài:
Đối đáp với vua; Tiếng đàn kết hợp trả lời các
câu hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.

+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp
4 đoạn trong bài Đối đáp với vua.
+ Mời 1 số HS thi đọc bài Tiếng đàn và TLCH:
? Những từ ngữ nào miêu tả âm thah của cây
đàn ?
? Tìm nhưng chi tiết miêu tả khung cảnh thanh
bình ngoài gian phòng.
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và
nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.
Giáo Án Lớp 3

Rèn chữ
A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Đối đáp với vua.
- Rèn cho HS kó năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 3 bài Đối đáp với vua.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu
hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ
dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ
biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ
đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Nhà vua thử tài cậu bé Cao Bá Quát.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
=====================================================
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007
Ngày soạn: 7/3/ 2007
Ngày giảng: 9/3/2007
Buổi sáng
Anh văn: GV bộ môn dạy

Toán: Thực hành xem đồng hồ
A/ Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :

- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số:
bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai
mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác
đến từng phút):
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
Giáo Án Lớp 3
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu
cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ
nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ
hai, xác đònh kim giờ, kim phút và TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ
thứ 3.
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS
đọc gờ theo 2 cách.
* Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - ặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi
HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới
thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả
lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác đònh vò trí của từng kim và
trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút

C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút
E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để
đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4 giờ
kém 13 phút)
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi vở để KT.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.

Buổi chiều
Âm nhạc: Ôn 2 bài hát
Em yêu trường em và Cùng nhau múa dưới trăng
Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông nhạc
A/ Mục tiêu:
- Hát thuộc lời hai bài hát. Tập biểu diễn kết hợp với vận động.
- Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khuông nhạc. Trò chơi : Gắn nốt nhạc trên khuông nhạc.
Giáo Án Lớp 3
B/ Chuẩn bò : - Giáo viên : Khuông nhạc, các hình nốt bằng bìa.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra “ Một số hình nốt nhạc “
- Gọi một học sinh lên vã và gọi tên hình nốt
nhạc.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Ôn bài hát : Em yêu trường em
- Cho HSluyện tập thuộc lời bài hát.
- Tập HS hát kết hợp vận động phụ họa.
- Mời HS biểu diễn trước lớp.
* Hoạt động 2: Ôn bài Cùng vui múa dưới trăng“
- Cho học sinh tập thuộc bài hát rồi yêu cầu tập
gõ đêm theo nhòp 3.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Yêu cầu nhóm A hát lời bài hát nhóm B gõ đệm
theo nhòp 3, sau đó đổi bên.
- Cho HS đứng tại chỗ, vừa hát vừa nhún chân,
nghiên bên trái, nghiêng bên phải nhòp nhàng
theo nhòp 3.
* Hoạt động 3 Tập nhận biết một số nốt nhạc
trên khuông nhạc.
- Treo khuông nhạc có ghi tên nốt nhạc lên bảng.
- Gọi HS đọc các tên nốt trên khuông nhạc.
- Treo khuông nhạc có ghi nốt nhạc lên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát tìm tên nốt nhạc trên
khuông nhạc. Sau đó đọc và ghi nhớ cách gọi tên
các nốt nhạc.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho cả lớp hát lại 2 bài hát.
- Về nhà tập hát và vận động theo nhạc, ghi nhớ
các nốt nhạc.
- Học sinh lên bảng vẽ hình một số nốt nhạc
kết hợp gọi tên từng hình nốt nhạc.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.

- Cả lớp luyện tập hát bài Em yêu trường
em.
- Tập vận động phụ họa rồi biểu diẽn.
- Cả lớp hát.
- Từng nhóm lần lượt hát hát và gõ đệm
theo nhòp 3 của bài hát.
- Lớp vừa hát vừa biểu diễn động tác
nghiêng về bên trái rồi bên phải theo nhòp
3.
- Nêu tên 7 nốt nhạc đã được học: ĐÔ - RÊ
-MI - PHA - SON - LA - SI.
- Đọc tên các nốt nhạc: nốt Son trắng, noots
La đem, nốt Son móc đơn.
- Cả lớp cùng hát.

Tiếng Việt nâng cao
A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Nghệ thuật"
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận
xét bổ sung.
Giáo Án Lớp 3
a) sa hay xa:
- mạc - xưa
- Phù - sương

- hoa - lánh
- xôi - lưới
b) se hay xe:
- cộ - lạnh
- chỉ - máy
Bài 2:
a)Tìm cá từ có tiếng só đứng sau, chỉ những
người hoạt động nghệ thuật. M: ca só.
b) Tìm các tiếng có tiếng nhạc đứng trước, nói
về lónh vực âm nhạc. M: nhạc cụ.

Bài 3: Nối các từ ngữ ở cột bên trái với các từ
ngữ ở cột bên phải:
mở đầu khúc nhạc nhan đề
Gà trống Bình minh bằng tiết tấu
nhanh khỏe đầyhứng khởi.

Bản giao hưởng đã trình bày xong bản
Mùa thu do Dế giao hưởng Mùa hạ.
MènTrình diễn
Ve sầu đã gợi ra những cảnh
tượng của mùa thu êm dòu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi
nhớ.
- sa mạc - xa xưa
- Phù sa - sương sa
- xa hoa - xa lánh
- xa xôi - sa lưới
- xe cộ - se lạnh

- se chỉ - xe máy
a) nhạc só, nghệ só, văn só, họa só, thi só,
b) nhạc công, nhạc só, nhạc điệu, nhạc kòch,
nhạc lí, nhạc trưởng, nhạc viện,
mở đầu khúc nhạc nhan đề
Gà trống Bình minh bằng tiết tấu
nhanh khỏe đầyhứng khởi.

Bản giao hưởng đã trình bày xong bản
Mùa thu do Dế giao hưởng Mùa hạ.
MènTrình diễn
Ve sầu đã gợi ra những cảnh
tượng của mùa thu êm dòu.

Hoạt động tập thể
A/ Yêu cầu : - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ".
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Tổ chức cho HS ôn tập:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu học
tập.
- Giao nhiệm vụ cho lớp.
- Theo dõi, uốn nắn cho các em.
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ôn tập các
động tác về đội hình đội ngũ: tập hợp hàng
ngang, hàng dọc, giãn cách hàng ngang - hàng
dọc. Sau đó ôn các bài múa: Bông hồng tặng
mẹ và cô ; Hành khúc Đội TNTPHCM : Chúng

em là mầm non tương lai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×