Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án L5 T24 CKTKN KNS BVMT (đủ môn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.96 KB, 49 trang )

TOÁN: ( T. 116)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
-Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã
học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
*BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1).
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và chấm
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hệ thống hoá, củng cố kiến
thức về diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: chiều dài,
chiều rộng, chiều cao phải cùng


đơn vò đo.
Bài 2(cột 1):
- Giáo viên yêu cầu học sinh
- Hát
- Học sinh sửa bài 1, 2.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề bài 1a.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Nêu lại công thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật.
- Nêu mối liên quan giữa các
đơn vò đo của chiều dài, rộng,
cao.
- Học sinh đọc đề bài 1b.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Nhận xét về các đơn vò đo của
3 chiều.
- Học sinh đọc đề bài 2.
-1-
5’
5’
1’
nêu công thức tình diện tích
xung quanh và diện tích toàn
phần hình lập phương và thể
tích hình lập phương.
 Hoạt động 2: Ôn lại các qui
tắc, công thức tính hình hộp chữ

nhật, hình lập phương.
Phương pháp: Đàm thoại.
Bài 3(không yêu cầu):
- Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính thể tích hình lập
phương.
- Nêu số đo cạnh hình lập
phương.
- Yêu cầu học sinh nêu mối
quan hệ giữa các đơn vò đo thể
tích và diện tích.
Bài 4 (không yêu cầu) :
- Yêu cầu học sinh nhận xét mối
quan hệ giưã hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn.
- Học sinh đọc đề.
- V = a × a × a hay V = S đáy × a

- Từ số đo thể tích → số đo cạnh
hình lập phương = 3 cm.
- 1 học sinh làm bài, 1 học sinh
lên bảng viết.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề, quan sát
hình.
- Khối gỗ có dạng hình hộp chữ
nhật gồm có các khối hình lập
phương xếp lại.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm bàn.
- Vài nhóm ghép hình, công
thức.
-2-
TOÁN ( T. 117 )
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số % của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể
tích của một hình lập phương khác.
*BT cần làm: bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, phấn màu.
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
30’
7’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn về tính tỉ số % của 1 số,
thể tích hình lập phương, hình
hộp chữ nhật qua tiết luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố về tính tỉ số % của
một số, ứng dụng trong tính
nhẩm và giải toán.
Phương pháp: Thảo luận nhóm
đôi, bút đàm, đàm thoại.
Bài 1
- Giáo viên chốt lại:
 Phân tích: 15% = 10% + 5%
- Bổ sung thêm ví dụ tính nhẩm
15% của 440
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1a
- Nêu yêu cầu.
- Hát

- Học sinh sửa bài 2/ 28
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài 1 a.
- Học sinh nhận xét và phân tích
cách tính của bạn Dung.
- Học sinh thực hành nháp:
10% của 440 là : 44
5% của 440 là : 22
- Học sinh quan sát số 17 ½%
- Các nhóm lần lượt phân
tích 17 ½%
-3-

15% của
440 là 66
3’
1’
Bài 2
- Lưu ý học sinh tính theo cách
tính tỉ số % của 2/3
Bài 3(không yêu cầu)
- Ở câu b, học sinh có thể giải
theo các cách khác nhau → cho
học sinh nhận xét rút ra cách
giải hợp lí (nhanh hơn).
- Nhận xét: khi giữ nguyên
chiều dài, chiều rộng, chiều cao
tăng thêm bao nhiêu thì thể tích
cũng tăng lên bấy nhiêu.
 Hoạt động 3: Củng cố.

- Thi đua làm nhanh bài 4.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 3.
- Chuẩn bò: Giới thiệu hình trụ.
Diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần hình trụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dự kiến:
+ 10% - 7 % - 0,5%
+ 10% - 5% - 2,5%
+ 17% - 0,5%
- Học sinh lần lượt tính.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề bài 2.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân → sửa bì
bằng cách chọn thẻ a, b, c, d.
Rút kinh nghiệm


-4-
TOÁN: ( T. 118)
GIỚI THIỆU HÌNH TRU. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I. Mục tiêu:

- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Biết xác đònh các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
*BT cần làm: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau .
Một số đồ vật có dạng hình cầu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu
hình tru, hình cầu.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhận dạng được hình tru,
Phương pháp: Thảo luận nhóm
đôi, bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên đưa ra một vài hộp
có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp
chè… Gv nêu: các hộp này có
dạng hình trụ chốt lại bằng
hình vẽ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh nhận dạng được hình cầu,

Phương pháp: Thảo luận nhóm
đôi, bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên đưa ra một vài đồ
vật có dạng hình cầu: quả bóng
chuyền, quả bóng bàn… Gv
nêu: các vật này có dạng hình
cầu. chốt lại bằng hình vẽ.
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lần lượt giới thiệu
mẫu vật hình trụ.
- Học sinh nhận xét: 2 đáy hình
tròn và bằng nhau – một mặt
xung quanh.
- Lần lượt học sinh nêu đặc điểm
của hình trụ.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lần lượt giới thiệu
mẫu vật hình cầu.
- Học sinh nêu mẫu vật không
phải hình cầu: quả trứng gà,
bánh xe ôtô…
-5-
2’
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kó năng xác đònh
hình trụ, hình cầu.
Phương pháp: Luyện tập, thực

hành.
Bài 1: Xác đònh hình trụ.
- Hình (A) , (E) là hình trụ.
Bài 2: Xác đònh hình cầu.
- Hình (1-quả bóng bàn) , Hình
(3-viên bi) là hình cầu.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh kể tên
một vài đồ vật có dạng hình tru,
hình cầụ.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
Bài1: 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cả lớp làm vào SGK, (đánh x
vào hình trụ).
- Học sinh sửa bài miệng.
Bài2: 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cả lớp làm vào SGK, (đánh x
vào hình cầu).
- Học sinh sửa bài miệng.
- 1 học sinh đọc đề bài + Lớp
đọc thầm.
- học sinh kể tên.
Học sinh nhận xét đúng, sai.
Rút kinh nghiệm

-6-

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( tuần 24 )
MRVT: TRẬT TỰ, AN NINH.
I. Mục tiêu:
- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết
hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghóa của những từ ngữ đã cho và
xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập.
+ HS: Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu
học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt).
- Nêu các cặp quan hệ từ chỉ
quan hệ tăng tiến?
- Cho ví dụ và phân tích câu
ghép đó.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Trật tự, an ninh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
thuộc chủ đề.

Mục tiêu: Học sinh hệ thống,
mở rộng vốn từ thuộc chủ đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
Bài tập 1:
- Tìm nghóa từ “trật tự”.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm
đúng nghóa của từ.
- Giáo viên nhận xét và chốt
đáp án là câu c.
Bài tập 2:
- Hát
Hoạt động lớp.
- 2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp
đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm
đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét.
-7-
14’
4’
- Tìm danh từ, động từ có thể
ghép với từ “trật tự”.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2:
Bài tập 3:
- Tìm từ ngữ liên quan tới việc

giữ gìn trật tự.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm
theo từ nhóm nhỏ.
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức có
nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn,
giao thông.
+ Chỉ sự vật.
+ Chỉ sự việc.
+ Chỉ tình trang an toàn giao
thông.
→ Giáo viên nhận xét.
- 1 vài em đặt câu với từ tìm
được.
Bài 4:
- Tìm từ ngữ chỉ những việc làm
giúp em bảo vệ an toàn cho
mình.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm từ
ngữ chỉ việc làm giúp em tự bảo
vệ an toàn cho mình.
→ Giáo viên nhận xét – nêu
đáp án đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an
ninh, trật tự?
- Đặt câu với từ tìm được?
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc
thầm.

- Hoạt động thảo luận theo nhóm
bàn – ghép từ thích hợp.
- 4 nhóm nhanh I’ dán bảng lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 1 học sinh đọc đề bài → Lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm 6.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
- 1 vài nhóm phát biểu, nhóm
khác bổ sung.
- Nhận xét.
- Thi đua theo dãy.
(3 em/ 1 dãy)
-8-
1’
→ Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu
ghép bằng cặp từ hô ứng”.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
-9-
TẬP ĐỌC:
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ.
I. Mục tiêu:

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê
xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên.
Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.
+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chú đi tuần.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả
lời câu hỏi:
+ Người chiến só đi tuần trong
hoàn cảnh nào?
+ Đặt hình ảnh người chiến só đi
tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu
bình của học sinh, tác giả muốn
nói điều gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luật tục xưa của người Ê-đê.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
toàn bài văn.
- Giáo viên chia bài thành đoạn
ngắn để luyện đọc.
 Đoạn 1 : Về các hình phạt.
 Đoạn 2 : Về các tang chứng.
 Đoạn 3 : Về các tội trạng.
 Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
 Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp
đọc thầm.
-10-
15’
đòch.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát
âm đòa phương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
từ chú giải.
- Giáo viên đọc chậm rãi, rành
mạch, trang nghiêm, diễn cảm
toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi
thảo luận câu hỏi:
 Người xưa đặt luật để làm gì?
- Giáo viên chốt: Em hãy kể
những việc người Ê-đê coi là có
tội.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm để trả lời câu
hỏi.
 Tìm dẫn chứng trong bài cho
thấy người Ê-đê quy đònh xử phạt
công bằng?
- Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê
có quan niệm rạch ròi về tội
trạng, quy đònh hình phạt công
bằng để giữ cuộc sống thanh bình
cho buôn làng.
 Ngày nay việc xét xử dựa trên
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn văn.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm lớp.
- Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm
trình bày:
 Người xưa đặt luật tục để mọi
người tuân theo.
 Phải có luật tục để mọi người

tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình
yên.
 Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho
giặc.
- Học sinh chia nhóm, thảo luận.
a) Người Ê-đê quy đònh hình phạt
công bằng:
- Chuyện nhỏ xử nhẹ
- Chuyện lớn xử nặng
 Người phạm tội là bà con anh em
cũng xử như vậy.
b) Về tang chứng: phải có 4 – 5
người nghe, thấy sự việc.
c) Tội trạng phân thành loại.
- Học sinh phát biểu: Việc xét xử
-11-
5’
4’
1’
quy đònh nào?
- Gợi ý những tội chưa có trong
luật tục.
- Giáo viên chia thành nhóm
phát giấy khổ to cho nhóm trả lời
câu hỏi.
- Kể tên 1 số luật mà em biết?
- Giáo viên kết luận, treo bảng
phụ viết tên 1 số luật.
 Hoạt động 3: Rèn luyện diễn
cảm.

Phương pháp: Thực hành, giảng
giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
- Giáo viên cho các nhóm thi đua
đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm
nội dung bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Hộp thư mật”.
Nhận xét tiết học
dựa vào luật.
- Học sinh nêu: trốn thuế, đánh
bạc, vi phạm, giao thông …
- Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục
cũ bằng bộ luật.
- Học sinh thảo luận rồi viết nhanh
lên giấy.
- Dán kết quả lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ
luật dân sự, luật báo chí …
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc diễn cảm từng

đoạn, cả bài.
- Cả nhóm đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm đôi trao đổi,
thảo luận tìm nội dung chính.
Lớp nhận xét.
-12-
LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu:
- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh
nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ. Tranh minh hoạ bài
đọc, ảnh chụp cái cối xay.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trả bài văn kể chuyện.
- Giáo viên kiểm tra vở của học
sinh.
- Giáo viên nhận xét và chấm

điểm bài của 3 – 4 em.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập
kiến thức thể loại văn tả đồ vật.
Ôn tập về văn tả đồ vật.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Giáo viên giảng thêm: bài văn
miêu tả cái cối xay: Ngày xưa và
hiện nay ở 1 số vùng nông thôn
dùng cối xay tre để xay lúa.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
- Tìm phần mở bài, thân bài, kết
bài.
- Hát
- 1 học sinh đọc to toàn bài 1.
- Giáo viên đọc thầm, trả lời câu
hỏi.
- Mở bài: “Cái cối …nhà trống”.
- Thân bài: “U gọi nó …cả xóm”.
- Kết bài: Đoạn còn lại.
- Miêu tả cái cối.
-13-
15’
5’
1’

- Thân bài: cái cối được miêu tả
thế nào?
- Tác giả quan sát bằng giác quan
nào?
- Tìm hình ảnh so sánh?
- Giáo viên chốt lại: tác giả quan
sát tỉ mỉ cái cối xay bằng nhiều
giác quan. Cách dùng từ ngữ
chính xác, độc đáo, nhân hoá.
- Giáo viên dán giấy khổ to ghi
sẵn kiến thức cần ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc lại.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
Bài 2
- Giáo viên nhắc lại: Yêu cầu viết
đoạn ngắn tả 1 quyển vở của em:
chú ý miêu tả đặc điểm, sử dụng
biện pháp so sánh.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cho học sinh thi đua đọc đoạn
văn đã viết.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh
lại đoạn văn viết vào vở.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- Tả hình dáng: bộ phận lớn nhỏ,
ngoài trong, chính phụ…

- Công dụng cái cối: xay lúa.
- Tác giả quan sát bằng giác quan.
- Bằng mắt: thấy từng bộ phận.
- Bằng tai: nghe tiếng ù ù.
- Bằng cảm giác làn da: vỏ rắn
đanh của chốt đầu cần cối.
- So sánh: chật như nêm cối …
- Nhân hoá: hàm răng …
- 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc
thầm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, viết
đoạn văn vào vở.
- Nhiều học sinh tiếp nối đọc đoạn
văn đã viết.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người
viết hay nhất.
Rút kinh nghiệm

-14-
TẬP ĐỌC
HỘP THƯ MẬT.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và
những chiến só tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc.
+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luật tục xưa của
người Ê-đê.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi.
- Người Ê-đê xưa đặt ra luật
tục để làm gì?
- Tìm dẫn chứng trong bài cho
thấy người Ê-đê xử phạt rất
công bằng?
- Giáo viên nhận xét, cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Hộp thư mật.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc toàn bài văn.
- Giáo viên chia đoạn để

luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1 : “Từ đầu … đáp lại”
Đoạn 2 : “Anh dừng xe …
bước chân”
Đoạn 3 : “Hai Long … chỗ
cũ”
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc
thầm.
-15-
15’
Đoạn 4 : Đoạn còn lại.
- Giáo viên sửa những từ đọc
dễ lẫn, phát âm chưa chính
xác, viết lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc từ chú giải dưới bài đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh đọc, tìm hiểu nội dung
dựa theo các câu hỏi trong
SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài
văn, trả lời câu hỏi:

 Bài văn có những nhận vật
nào?
 Hộp thư mật để làm gì?
- Học sinh đọc đoạn văn từ:
“Người đặt hộp thư … chỗ cũ”,
sau đó trả lời câu “Người liên
lạc ng trang hộp thư mật như
thế nào?”
 Qua nhân vật có hình chữ
V, người liên lạc muốn nhắn
chú Hai Long điều gì?
- Giáo viên chốt: Chiến só tình
báo trong lòng đòch bao giờ
cũng gan góc, thông minh, yêu
Tổ quốc.
- Giáo viên gọi học sinh đọc
đoạn còn lại và trả lời câu.
- Gạch dưới chi tiết trong bài
nêu rõ cách lấy thư và gửi báo
cáo của Hai Long?
- Giáo viên bình luận: Hai
Long đã vờ sửa xe để không ai
nghi ngờ. Chú mưu trí, có
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn
văn.
- Học sinh luyện đọc: từ phát âm sai.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

- Tình yêu Tổ quốc, lời chào chiến
thắng.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Dự kiến: Dừng xe, tháo bu-gi ra xem,
giả bộ như xe mình bò hư. Mắt không
xem bu-gi mà lại chú ý quan sát vạt
đất phía sau cột cây số … lắp lại bu-gi,
khởi động máy, làm như đã sửa xong
xe.
- Học sinh đọc lướt toàn bài trả lời.
Dự kiến:
-16-
5’
4’
1’
phẩm chất chiến só.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh trả lời câu: “Hoạt động
của người liên lạc có ý nghóa
thế nào đối với sự nghiệp Tổ
quốc”.
- Giáo viên chốt lại: hoạt động
trong vùng đòch đòi người
chiến só tình báo phải thông
minh, gan góc, khôn khéo. Như
chú Hai Long góp phần bảo vệ
Tổ quốc.
 Hoạt động 3: Rèn luyện
diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm

thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên treo bảng ghi sẵn
câu hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận
tìm nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Phong cảnh đền
Hùng”.
- Nhận xét tiết học
- Rất quan trọng vì cung cấp nhiều
thông tin từ phía kẻ đòch, giúp ta hiểu
hết ý đồ của đòch kòp thời ngăn chặn,
đối phó.
- Có ý nghóa vô cùng to lớn, cung
cấp nhiều thông tin bí mật.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh ghi dấu nhấn giọng, ngắt
giọng.
- Tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, tìm
nội dung chính của bài.
Rút kinh nghiệm

-17-
CHÍNH TẢ: ( nghe - viết )
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Viết
sai không quá 5 lỗi/bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2)
*HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lòch sử
(BT3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to .
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, thực

hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý
các tên riêng, từ khó, chữ dễ
nhầm lẫn do phát âm đòa phương.
- Giáo viên giảng thêm: Đây là
đạon văn miêu tả vùng biên
cương phía Bắ của Trung Quốc ta.
- GV đọc các tên riêng trong bài.
- GV nhận xét – HS nhắc lại quy
tắc viết hoa.
- Hát
- Học sinh sửa bài 4
- Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe theo dõi ở
SGK.
- 1 học sinh đọc thầm bài chính tả
đọc, chú ý cách viết tên đòa lý Việt
Nam, từ ngữ.
- 2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết
nháp.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh nhắc lại.
-18-
10’
5’
1’
- GV đọc từng câu cho học sinh
viết.

- GVđọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết
hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh viết chính tả vào vở.
- Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm
tra.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc
- HS làm -Lớp nhận xét.
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm – Nhận xét.

Hoạt động nhóm, dãy
- Dãy nêu tên, dãy ghi ( ngước
lại).
Rút kinh nghiệm



-19-
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự,
an ninh làng xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng.
Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh ảnh về an toàn giao thông.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã

nghe hoặc đã học.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 2
học sinh kể lại câu chuyện em đã
được nghe.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em sẽ tìm hiểu và kể câu
chuyện em thấy hoặc tham gia
góp phần xây dựng cuộc sống tốt
qua tiết: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Nhắc học sinh chú ý câu chuyện
các em kể là em đã làm hoặc tận
mắt chứng kiến.
- Hướng dẫn học sinh tìm chuyện
kể qua việc gọi học sinh đọc lại
gợi ý trong SGK.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt
góp phần bảo vệ trật tự, an toàn
nơi làng xóm, phố phường mà em
được chứng kiến hoặc tham gia.
- 1 học sinh đọc gợi ý.

Hoạt động nhóm, cá nhân.
-20-
15’
5’
1’
 Hoạt động 2: Lập dàn ý và kể
chuyện.
Phương pháp: Thực hành, kể
chuyện, thảo luận.
- Gọi học sinh trình bày dàn ý đã
viết.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện
trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể
chuyện.
- Nhận xét, tính điểm thi đua cho
các nhóm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Qua câu chuyện các bạn kể em
học tập được điềm gì?
→ Ai cũng cần có ý thức, trách
nhiệm xây dựng cuộc sống ngày
càng tốt đẹp hơn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Kể lại câu chuyện vào vở.
- Chuẩn bò: Vì muôn dân.
- Nhận xét tiết học.
- Làm việc cá nhân, viết ra nháp
dàn ý câu chuyện đònh kể.
- 2 – 3 học sinh trình bày dàn ý

trước lớp.
- Theo dàn ý đã lập, kể chuyện và
trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước
lớp.
- Nêu câu hỏi chất vấn người kể.
- Nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Bổ sung.
rút kinh nghiệm



-21-
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
(ND ghi nhớ) .
- Làm được BT1, 2 của mục III.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
Giấy khổ to viết sẵn 3 câu bài tập 1, nội dung bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

3’
1’
34’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Trật tự an ninh.
- Nội dung kiểm tra: kiểm tra 2
học sinh làm bài tập 2, 4.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em sẽ học cách nối các vế
câu ghép và tạo các câu ghép mới
bằng cặp từ hô ứng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nối các vế câu
ghép bằng cặp từ hô ứng.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát
ví dụ.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài,
tìm các vế câu ghép, xác đònh CN
– VN mỗi vế câu.
- Mở bảng phụ, gọi học sinh lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Nhận xét, chốt.
Bài 3
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc

thầm và phân tích cấu tạo của câu
ghép.
- Làm việc cá nhân, 2 học sinh
phân tích cấu tạo câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó câu
hỏi 2.
- Phát biểu ý kiên.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
-22-
15’
4’
1’
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung
ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1
- Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi
học sinh lên làm bài.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi
học sinh lên làm bài.
- Nhận xét, chốt.
Bài 3
- Nhắc yêu cầu bài và hướng dẫn

học sinh đặt câu.
- Nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu
trong bài bằng phép lặp”.
- Nhận xét tiết học.
- Phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả
lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân, gạch phân
cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2
vế câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ
trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả
lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào nháp.
- Vài học sinh lên bảng làm bài và
nêu câu đã đặt.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Nhắc lại ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm


-23-
LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
-Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng,
đúng ý.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ 1 số đồ vật.
Giấy khổ to.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
33’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ
vật.
- Kiểm tra chấm điểm vở của học
sinh.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em sẽ tiếp tục ôn luyện,
củng cố kỹ năng lập dàn ý bài văn
tả đồ vật và sau đó tập trình bày

miệng dàn ý bài văn.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn tập về văn tả
đồ vật.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Gợi ý: Em cần suy nghó chọn 1
đề văn thích hợp.
- Gọi học sinh đọc gợi ý 1.
- Phát giấy cho học sinh lên bảng
làm bài.
- Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4
dàn ý cho học sinh.
- Hát
- 1 học sinh đọc 4 đề bài ở SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghó chọn đề cho mình.
- Tiếp nối nhau nói đề tài mình
chọn.
- 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc
thầm.
- Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn
ý.
- 4 học sinh lên bảng làm dàn ý và
trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Tự sửa bài viết.
- 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc
-24-
1’
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.

- Yêu cầu học sinh trình bày
miệng trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đua trình bày
miệng.
- Trao đổi thảo luận cách chọn đồ
vật miêu tả, cách sắp xếp các
phần trong dàn ý, cách trình bày
miệng trước lớp.
- Nhận xét, tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà lập
dàn ý.
- Nhận xét tiết học.
thầm.
- Từng học sinh nhìn dàn ý và
trình bày miệng trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng
bài văn tả đồ vật.
- Trao đổi thảo luận theo yêu cầu
của giáo viên đề ra.
- Nhận xét, bình chọn.
rút kinh nghiệm



-25-

×