Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO AN L5 T15 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.21 KB, 36 trang )

GVCN

TG MÔN PP
CT
TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
29/1
1

T
ĐĐ
LS
CC
29
71
15
15
15
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Luyện tập
Tôn trọng phụ nữ (t2)
Chiến thắng biên giới Thu đông 1950
Bài 1 a,b,c.2 a ;3
Biết vì sao phải tôn trọng
phụ nữ..
3
30/1
1
CT
MT
T


LTVC
TD
15
15
72
29
29
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Luyện tập chung
MRVT:Hạnh phúc
Bài 1 a,b,c;2 cột 1,3,.a,c
4
1/12

KT
T
ĐL
KC
30
15
73
15
15
Về ngôi nhà đang xây
Ích lợi của việc nuôi gà
Luyện tập chung
Thương mại và du lịch
Kể chuyện đã nghe đã đọc
KG đọc diễn cảm bài thơ với
giọng tự hào.

Bài 1 .a,b;2 a;3
KG kế được 1 câu chuyện
ngoài SGK
5
2/12
TLV
AN
T
LTVC
KH
29
15
74
30
29
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
Ôn TĐN số 3,4.Kể chuyện âm nhạc
Tỉ số phần trăm
Tổng kết vốn từ
Thuỷ tinh
Bài 1,2
6
3/12
TLV
T
KH
TD
SHL
HĐNG
LL

30
75
30
30
15
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
Giải toán về tỉ số phần trăm
Cao su
Sinh hoạt lớp +Hoạt động NGLL
Bài 1;2 a, b;3
1
ĐẶNG THỊ HỒNG OANH
Thứ hai, ngày 29 tháng11 năm 2010.
Môn: TẬP ĐỌC
BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch ,trơi chảy bài văn.Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm
với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành.
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Trnah minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo
làng ta và trả lời câu hỏi
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của

người nơng dân ?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả
cảnh vẽ trong tranh.
- Được cắp sách đến trường là niềm vui vơ
bờ bến của các bạn nhỏ. Bài bn Chư Lênh
đón cơ giáo phần nào sẽ giúp các em hiểu
được nguyện vọng tha thiết của người dân
bn Chư Lênh đối với việc học tập như thế
nào ?
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
MT: Đọc rành mạch ,trơi chảy bàivăn.Phát
âm đúng tên người dân tộc trong bài..
-Cho 1 hS khá đọc tồn bài
- u cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần
lượt trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ ở một bn làng, mọi người dân rất
phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cơ giáo trẻ.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
2
tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật
ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần Chú giải .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên
quý trọng cô giáo, mong muốn co em
được học hành.
u cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả
lời các câu hỏi cuối bài.
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cơ giáo Y Hoa đến bn Chư Lênh làm gì
?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo Y
Hoa như thế nào ?
Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì
sao cơ viết chữ đó?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và u qúy “cái chữ” ?
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với
người dân nơi đây như thế nào ?
+ Tình cảm của người Tây Ngun với cơ
giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách
qúy.
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao.

+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào !
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn
- 2 nhóm thi đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi theo u cầu.
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních
ngơi nhà sàn.
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con
em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no
hạnh phúc.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo
cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi
xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu
tiếng cùng hò reo.
+ Cơ giáo Y Hoa rất u qúy người dân ở bn
làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết
cho mọi người xem cái chữ.
+ Cho thấy :
• Người Tây Ngun rất ham học, ham hiểu
biết.
• Người Tây Ngun rất qúy người, u cái
chữ.
• Người Tây Ngun hiểu rằng : chữ viết
mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Ngun đối với cơ giáo và
nguyện vọng mong muốn cho con em của dân

3
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT: HS biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp
nội dung từng đoạn.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về
ngơi nhà đang xây
tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ,
đói nghèo, lạc hậu.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính
.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài.
- HS nhận xét
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
_____________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 71: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm: Bài 1 a,b,c, bài 2 a và bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số
thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5
=...?
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố lại
cách chia số thập phân cho ssó thập phân và giải các
bài tốn có liên quan.
b/ Hoạt động 1:Luyện tập:
MT:Biết áp dụng cơng thức để chia 2 STP
Bài 1 : Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng
con.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Học sinh đọc u cầu của bài và làm
bài vào bảng con.
4
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:

-Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài tốn vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 4 : SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho
HS khá giỏi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải
làm gì ?
- Bài tập u cầu chúng ta thực hiện phép chia đến
khi nào ?
- GV u cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập
phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là
bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4 / Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
a/ 17
,

/
5,5 3
,
/
9 b/ 0
,
/
60,3 0,09
195 4,5 63 6,7
0 0
c / 0
,
/
30,68 0
,
/
26
46 1,18
208
0
Bài 2 : Học sinh đọc u cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm.
x × 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3 : Học sinh đọc u cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.


Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia
218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ
số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
2 1 8 0 3,7
3 3 0 58,91
3 4 0
0 7 0
3 3
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân
của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
************************
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2)
5
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chò em gái, bạn gái và người phụ
nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra :
- Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống(Bài 3)
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong
các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ
năng giao tiếp
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận hai tình huống
trong bài 3 sách giáo khoa .
- Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao
chọn cách xử lí tình huống đó.
- Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết các
tình huống.
- Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện sự
tơn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa?
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
* Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã
hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện

sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã
hội.
- Gv cho học sinh làm theo nhóm vào phiếu bài
tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- 1-2 HS thực hiện u cầu.
-Xử lí tình huống
Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách
sao cần xem khả năng tổ chức cơng việc và
khả năng hợp tác với bạn khác trong cơng
việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy,
khơng nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai.
Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì
con trai và con gái đều có quyền bình đẳng
như nhau.
Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và
phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới
đều có quyền bành đẳng như nhau. Việc làm
của bạn là thể hiện sự khơng tơn trọng phụ nữ.
Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của
mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn
ấy.
+ Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện
được quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể
hiện sự tơn trọng phụ nữ.
Bài 4
- Mỗi nhóm 4 học sinh .
Phiếu bài tập và đáp án.
Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng.

1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là :
a. 20-10 b.8-3 c. 2-9
2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là:
a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân.
6
Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường, gan
dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà.
Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt
Nam.
* Mục tiêu: HS củng cố bài học.
- Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người phụ
nữ Việt Nam?
- Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày một
câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người
phụ nữ Việt Nam.
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tơn trọng
phụ nữ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
b. Hội phụ nữ.
c. Hội sinh viên.
Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b.
Bài 2 là câu a và b.
- Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-
10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu
lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành
riêng cho phụ nữ.
- HS lắng nghe.
Thảo luận nhóm-phát biểu ý kiến
- Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày.

- Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác với
những người xung quanh.
_________________________________________
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật sơ lược diễn biến được chiến dòch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dòch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ đòa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mấ Đông Khe, đòch rút khỏi Cao Bng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dòch Biên giới thắng lợi, Căn cứ đòa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ
đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bò trúng đạn, nát một phần
cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để
tiếp tục chiến đấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 - Bản đồ hành chính.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen (đủ dùng).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
7
Hoaùt ủoọng daùy Hoaùt ủoọng hoùc
1. n nh lp.
2.Kim tra bi c :
- Gi 2 hc sinh lờn bng tr li cõu hi.
+ Thc dõn Phỏp m rng cuc tn cụng lờn Vit
Bỏc nhm õm mu gỡ ?

+ Chin thng thu ụng nm 1947 cú ý ngha lch l
nh th no ?
- Giỏo viờn nhn xột ghi im .
3. Bi mi:
a/Gii thiu bi: Gv dựng bn ch ng
biờn gii Vit Trung, nhn mnh õm mu ca Phỏp
trong vic khoỏ cht biờn gii nhm bao võy v c
lp cn c a Vit Bc, cụ lp cuc khỏng chin
ca nhõn dõn ta vi quc t. Vỡ vy ta quyt nh
m chin dch biờn gii.
Hot ng 1 :Lm vic c lp
MT:HS bit mc ớch ta quyt nh m chin dch
biờn gii thu ụng 1950.
GV cho hc sinh c ni dung sỏch giỏo khoa v tr
li cõu hi.
- Gv nhn xột v cht li ý ỳng .
+ Vỡ sao ta quyt nh m chin dch biờn gii?
+ Vỡ sao ch õm mu khoỏ cht biờn gii Vit-
Trung?
+ Nu phỏp tip tc khoỏ cht biờn gii Vit
Trung thỡ s nh hng nh th no n cuc chin
ca quõn ta ?
+ Ta quyt nh m chin dch biờn gii nhm mc
ớch gỡ?
Hot ng 2: Tho lun nhúm
MT:HS nm c din bin, kt qu ca chin dch
biờn gii thu ụng 1950.
- Cho hc sinh tho lun theo nhúm tr li cỏc cõu
hi sau.
+ Trn ỏnh m mn chin dch l trn no ? Hóy

thut li trn ỏnh ú.( cú s dng lc )
+ Nờu kt qu ca chin dch biờn gii thu ụng
1950.
- 2 hc sinh lờn bng tr li
- HS lng nghe.
- HS c v tr li cõu hi.
+ Thc dõn Phỏp cú õm mu cụ lp cn c a
Vit Bc. Chỳng khoỏ cht biờn gii Vit-
Trung. Trc õm mu cụ lp Vit Bc, khoỏ
cht biờn gii Vit Trung ca ch, ng v
chớnh ph quyt nh m chin dch biờn giúi
thu ụng 1950.
+ Cụ lp cn c a Vit Bc, lm cho ta
khụng m rng c vi quc t.
+ Cuc chin ca ta s b cụ lp v dn n
tht bi.
+ Tiờu dit mt b phn quan trng sinh lc
ca ch, gii phúng mt phn vựng biờn gii,
m rng cng c vựng cn c a Vit Bc,
ỏnh thụng ng liờn lc vi quc t v vi
cỏc nc Xó hi Ch ngha.
- HS tho lun nhúm v trỡnh by kt tho
lun.
+ Trn ỏnh m mn chin dch biờn gii thu
ụng 1950 l trn ụng Khờ. ch ra sc c
th trong cỏc lụ ct v dựng mỏy bay bn phỏ
sut ngy ờm. Vi tinh thn quyt thng b
i ta ó chin u anh dng v vo sỏng
18/9/1950 quõn ta ó chim c c im
ụng Khờ.

+ Qua 29 ngy ờm chin õu ta ó tiờu dit v
bt sng c hn 8000 tờn ch, gii phúng
8
+ Vì sao ta lại chọn Đơng Khê là trân mở đầu chiến
dịch biên giới thu đơng 1950.
GV nhận xét cho vài HS KG thuật lại diễn biến trận
đánh.
Hỏi thêm:
+ Chiến dịch biên giới thu đơng 1950 có tác động ra
sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm
MT: Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn
Cầu.
u cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
Nhóm 1 : Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch
biên giới thu đơng 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu
đơng 1947.
Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La Văn
Cầu thể hiện điều gì?
Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến dịch
biên giói gợi cho em suy nghĩ gì?
Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị bát trong
chiến dịch biên giới thu đơng 1950 và nêu suy nghĩ
của mình về hình ảnh đó.
GV nhận xét rút ra bài học.
4/Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
một số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km

đường biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt
Bắc được củng cố và mở rộng.
+ Đơng Khê là vị trí quan trọng của địch trên
tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất
Đơng khê, địch buộc phải cho qn đi ứng
cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.
+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở
rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu
của tồn dân. Từ đây ta nắm được thế chủ
động trên chiến trường.
- HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả .
+ Chiến dịch biên giới thu đơng 1950 ta chủ
động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu
đơng 1947 địch tấn cơng ta đánh lại và giành
chiến thắng.
+ Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La
Văn Cầu thể hiện tinh thần gan dạ dũng cảm.
Đó là một niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt
Nam.
+ Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận
biên giới ,xung quanh là các chiến sĩ cho
chúng ta thấy Bác thật gần gũi với các chiến sĩ
và sát sao trong kế hoạch chiến đấu.
+ Địch bị thiệt hại nặng nề. Hàng ngàn tên tù
binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường.
Trơng chúng thật thảm hại.
- Học sinh đọc.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Hậu
phương những năm sau chiến dịch biên giới.
_______________________________________

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 15: BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, bài viết khơng sai q 5 lỗi;trình bày đùng hình đoạn
văn xuôi.
- Làm được BT (2) b , BT (3) b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
9
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp.
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay các em
sẽ nghe viết một doạn trong bài : Bn Chư
Lênh đón cơ giáo và làm các bài tập phân biệt
ch/tr.
b/ Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết.
- MT: - Nghe – viết đúng bài chính tả, bài viết
khơng sai q 5 lỗi;trình bày đùng hình đoạn
văn xuôi.
GV gọi HS đọc đoạn văn cần viết trong bài :
Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài :
bn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống...

- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc cho học sinh tự sốt lỗi
- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài
viết của học sinh .
c/Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Làm được BT (2) b và BT (3) b.
Bài 2b:: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp
sức.
- Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi
đua làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tun
dương nhóm làm tốt.
Bài 3b: Gọi HS đọc u cầu của BT
- GV u cầu HS làm việc theo cặp
- GV theo dõi.
-Nhận xét,sửa sai.
- Hãy tưởng tượng xem ơng sẽ nói gì sau lời
bào chữa của cháu ?
4. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b
- Chuẩn bị bài “Về ngơi nhà đang xây “
- HS lên sửa BT 2a.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc trước lớp
- HS đọc thầm.
- HS tìm và viết từ khó và luyện viết bảng con
- HS viết chính tả.
- HS rà sốt lỗi.

- Học sinh đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
- HS đọc u cầu của BT2
- 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng
chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh ngã.
• - VD:(vui) vẻ - (học )vẽ
đổ (xe )- (thi ) đỗ
mở (cửa )- (thịt ) mỡ
- Lớp nhận xét
- HS đọc u cầu.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh
hỏi hay ngã điền vào ơ trống.
-1 HS đại diện làm bài trên bảng lớp.
___________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
10
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài và bài 4. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp.
2Kiểm tra :
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân
cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:

Tiết Luyện tập chung hơm nay chúng ta sẽ củng
cố ơn tập các phép tính về số thập phân, so sánh
số thập phân, tòm thành phần chư biết.
b/Hoạt động 1:Bài 1,2
MT:: Thực hiện các phép tính và so sánh số
thập phân.
Bài 1 : Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi học sinh trình bày cách làm và kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
+ Bài tốn u cầu gì ?
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lần lượt trình bày kết quả và và
giải thích cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 3:Dành cho HSKG
- GV u cầu HS đọc đề bài tốn
- GV hỏi : Em hiểu u cầu của bài tốn như thế
nào ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Hoạt động 2:Bài 4:
MT: Vận dụng để tìm x.
Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa
biết.
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào?

- Học sinh dựa vào cách làm trên để làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- HS nêu quy tắc và làm bài tập.
- HS lắng nghe.
Bài 1: HS đọc u cầu
Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi tính.
400 + 50 + 0,07 = 450,07
30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
100 + 7 + 0,08 = 107,08
Bài 2 : HS đọc u cầu
Viết hỗn số thành số thập phân rồi so sánh số thập
phân.
3
4 4,6
5
=
mà 4,6 > 4,35 vậy
3
4 4,35
5
>
14,09 <
1
14
10
( vì
1
14
10
= 14,1)

- HS đọc thầm đề bài tốn
+ Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số
ở phần thập phân của thương.
+ Xác định số dư của phép chia
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài 4 : HS đọc u cầu
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho
thương.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
a/ 0,8× x = 1,2 ×10 b/ 25 : x = 16:10
0,8 ×x = 12 25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6
x = 15 x = 15,625

11
- Gv chấm một số em.
- Gv chữa bài và Gv nhận xét, chốt lại ý đúng .
4. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung
đã luyện tập .
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập tốn.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới
cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà làm vở bài tập tốn.
- Hs chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chung.
____________________________________________
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29

: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghóa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghóa và trái nghóa với từ hạnh
phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác đònh được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2 Kiểm tra :
- Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
- Tiết học hơm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào
là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ
hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề
hạnh phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1:Bài 1 ,2:
MT: - Hiểu nghóa từ hạnh phúc (BT1); tìm
được từ đồng nghóa và trái nghóa với từ
hạnh phúc, BT2,
- Bài 1:Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích hợp
nhất đúng với nghĩa của từ hạnh phúc.
- Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

- HS nhắc lại
Bài 2: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
Bài 1: học sinh đọc u cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
Bài 2: học sinh đọc u cầu của bài .
Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
12
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2 :Bài 3;4
MT: Nêu được một số từ ngữ chứa tiếng
phúc (BT3); xác đònh được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc
(BT4)
Bài 3:Gọi học sinh đọc u cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi học sinh lần lượt trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Lưu ý học sinh tìm từ ngữ có tiếng phúc chỉ
điều tốt lành, may mắn.
Gv có thể cho học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đã
tìm hoặc đặt câu để học sinh hiểu nghĩa của từ.
Bài 4: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .

Học sinh trao đổi theo nhóm và tranh luận trước
lớp.
Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của mình
tuỳ theo hồn cảnh của học sinh .
Gv tơn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp
đi đến kết luận:
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ đề hạnh
phúc.
- Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh dùng từ điển làm bài.
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ :
sung sướng, may mắn...
- Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
Bài 3: học sinh đọc u cầu và làm bài theo
hướng dẫn.
-1 số trình ày kết quả :
Phúc ấm : là phúc đức tổ tiên để lại.
Phúc hậu: có lòng thương người hay làm điều tốt
cho người khác.
Phúc lộc : gia đình n ấm, tiền của dồi dào.
Phúc hậu trái nghĩa với độc ác.
Phúc hậu đồng nghĩa với từ nhân hậu.
Đặt câu: Bà Năm trơng rất phúc hậu.

Bài 4: học sinh đọc u cầu của bài trao đổi và
phát biểu ý kiến;Chẳng hạn:
Tất cả các yếu tố như giàu có, hồ thuận đều có
thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng
mọi người sống hồ thuận là quan trọng nhất vì
thiếu yếu tố hồ thuận thì gia đình khơng có hạnh
phúc.
______________________________________________
Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2010
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc trơi chảy và rành mạch bài thơ;đoc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
( Trả lời được các câu hc1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Ổn định lớp
13
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài và trả
lời câu hỏi về nội dung bài Bn Chư Lênh
đón cơ giáo.
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo như
thế nào ?
+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.

3- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- u cầu HS quan sát tranh minh họa và
mơ tả những gì vẽ trong tranh.
- Về ngơi nhà đang xây là một bài thơ nói về vẻ
đẹp, sự sống động của ngơi nhà đang xây còn
rất ngổn ngang với những giàn giáo, trụ bê tơng
vơi vữa... Đọc bài thơ, các em sẽ thấy được
cuộc sống đang tưng bừng từng giờ đổi mới của
đất nước.
Hoạt động 1:- Hướng dẫn luyện đọc
MT: Biết đọc trơi chảy và rành mạch bài thơ
- u cầu 1 HS đọc tồn bài thơ.
Cho HS đọc nối tiếp theo khổ 2 lượt
- GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn
giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa.
- Giải thích từ: trát vữa
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b/Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung: Hình ảnh đẹp của ngôi
nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất
nước.
- GV chia HS thành các nhóm, u cầu các
em đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời
các câu hỏi cuối bài.
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngơi nhà
đang xây khi nào ?

+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngơi nhà đang xây ?
- 2 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài và lần lượt trả
lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một
cơng trình đang xây dựng.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc trước lớp
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ
hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên,
huơ huơ, tựa vào, nồng hăng
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả
lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận.
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngơi nhà đang
xây khi đi học về.
+ Những ngơi nhà đang xây với giàn giáo như
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×