Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài soạn tuân 24 (Lop 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.87 KB, 26 trang )

Tuần 24
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Ngày soạn:8 .2.2011
Ngày giảng:9.2 2011
Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 70+ 71)
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: ca
ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.nhớ truyện và kể lại
được nội dung câu chuyện
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Rèn kĩ năng nói rõ ràng, giọng kể tự nhiên.
3.Thái độ: Khâm phục sự thông minh, tài trí của Cao Bá Quát.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh hoạ truyện
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
2.Kiểm tra bài cũ:(3')
Gọi 2 HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
Nhận xét- Chấm điểm
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:(2')
2.Hướng dẫn luỵên đọc (28')
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Đọc bài trong nhóm


Đại diện các nhóm đọc
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
GV gọi 1 HS đọc cả bài
3.Tìm hiểu bài (10')
- Câu 1(SGK)? ( Vua Minh Mạng ngắm cảnh cảnh
ở Hồ Tây (Hà Nội).
- Câu 2(SGK)? (Cao Bá Quát muốn nhìn mặt vua
nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong
bài
- Nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp
- Nêu cách đọc
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2-3 nhóm đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 HS đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1- Trả lời
1
không cho ai đến gần).
- Câu 3(SGK)?( Cậu nghĩ ra cách làm náo động để
quân lính bắt trói và vua phải chú ý đến cậu).
- Câu 4(SGK)?(Cao Bá Quát lấy cảnh mình bị trói
đối lại, biểu lộ sự bất bình( ngầm trách vua trói
mình chẳng khác nào cá lớn nuốt cá bé).
- Câu đối lại vế đối của vua chỉnh cả ý lẫn lời.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
*ý chính: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ

nhỏ đã biểu lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng
khái tự tin.
4 Luyện đọc lại (8')
Đọc mẫu đoạn 3
Hướng dẫn HS cách đọc
Gọi 3 HS đọc bài. GV nhận xét, biểu dương những
HS đọc tốt
Kể chuyện (17')
a.GV giao nhiệm vụ: Hãy sắp xếp lại các bức tranh
theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện
b.Hướng dẫn HS kể chuyện
Cho HS kể câu chuyện theo nhóm đôi
Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện
GV và HS nhận xét, bình chọn những HS kể tốt
.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc
thầm. Trả lời
- Đọc đoạn 3, 4- Trả lời
- Trả lời
- 2 HS đọc lại ý chính
- Lắng nghe
- Đọc bài theo nhóm đôi
- 3 HS thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Sắp xếp tranh theo đúng
trình tự nội dung câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét
4. Củng cố(1’)

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ
nhỏ.nhớ truyện và kể lại được nội dung câu chuyện
5. Dặn dò: (1')
- GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện
Toán
Tiết 116: Luyện tập
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Củng cố cách thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia, vận dụng để giải toán
có lời văn
3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy
- 2 HS lªn b¶ng lµm bµi, c¶
líp lµm b¶ng con
2
nhỏp. t tớnh ri tớnh
3224 : 4 = 806 1516 : 3 = 505(d 1)
Nhn xột- Chm im
B.Bi mi: (30')
1.Gii thiu bi:(Dựng li núi)
2.Hng dn HS lm bi tp
Bi 1: t tớnh ri tớnh
1608 4 2035 5 4218 6
00 402 03 407 01 703

08 35 18
0 0 0
Bài 2: Tìm x (HS khá giỏi làm cả 3 ý)
x ì 7 = 2107 8 ì x = 1640
x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
x = 301 x = 205
x ì9 = 2763
x = 2763 : 9
x = 309
Bài 3: Bài giải
Cửa hàng đã bán số gạo là:
2024 : 4 = 506(kg)
Cửa hàng còn lại số gạo là:
2024 - 506 = 1518(kg)
Đáp số: 1518 kg gạo
Bài 4: Tính nhẩm

6000 : 3 = 2000 8000 : 4 = 2000
6000 : 2 = 3000 9000 : 3 = 3000
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 3 HS lần lợt lên bảng làm
bài
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập

- Làm bài ra giấy nháp
- 3 HS lên bảng làm bài, cả
lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, nêu yêu
cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả
lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu miệng kết quả tính
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngy son:8 .2.2011
Ngy ging:9.2 2011
Toỏn
Tit 117: luyn tp chung
I.Mc tiờu
1.Kin thc: Cng c cỏch nhõn, chia s cú 4 ch s vi s cú mt ch s.
2.K nng: Bit vn dng gii bi toỏn cú 2 phộp tớnh.
3.Thỏi : HS cú ý thc t giỏc, tớch cc hc tp.
II. dựng dy- hc
Trũ : Bng con
III. Cỏc hot ng dy- hc
1.n nh t chc(1)
3
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
A.Kim tra bi c: (3')
Gi 2 HS lờn bng lm bi tp 2 tit trc - GV
nhn xột, cho im

Nhn xột- Chm im
B.Bi mi: (30')
1.Gii thiu bi:(Dựng li núi)
2.Hng dn HS lm bi tp
Bi 1: t tớnh ri tớnh
x
821
x
1012
x
308
4 5 7
3284 5060 2156

3284 4 5060 5 2156 7
08 821 00 1012 05 308
04 06 56
0 00 0
0
Bi 2: t tớnh ri tớnh

4091 2 1230 3 1607 4
00 2045 03 410 00 401
09 00 07
11 0 3
1

*Bài 3: (HS khá giỏi)
Bài giải
Tổng số sách trong 5 thùng là:

306 x 5 = 1530(quyển)
số sách mỗi th viện nhận là:
1530 : 9 = 170(quyển)
Đáp số: 170 quyển sách
Bài 4: Bài giải
Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285(m)
Chu vi sân vận động là:
(285 +9 ) x 2 = 760(m)
Đáp số: 760 m
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà làm bài 1d,2d(tr120)
- 2 Hs lên bảng làm bài tập,
cả lớp làm ra nháp- Nhận
xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào giấy nháp
- 3 HS lên bảng làm bài, cả
lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 3 HS lần lợt lên bảng làm
bài
- Nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, nêu yêu
cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, cả

lớp nhận xét
- Đọc bài toán rồi tự làm bài
vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bìa
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chớnh t: ( Nghe- vit)
tit 47: i ỏp vi vua
I.Mc tiờu
1.Kin thc: Nghe- Vit chớnh xỏc mt on trong bi i ỏp vi vua. Lm
ỳng cỏc bi tp chớnh t phõn bit s/x
4
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài tập 3a
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
( lúa non, nón lá, lân la, núi non)
B.Bài mới: (30')
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả
- GV đọc mẫu
- Câu đối của Cao Bá Quát thể hiện điều gì? ( câu
đối chỉnh cả ý và lời, cho thấy Cao Bá Quát rất

thông minh)
- Cho HS tìm những từ khó viết trong bài
- Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con(ra lệnh, leo
lẻo, chang chang).
- Đọc cho HS viết bài vào vở, nhắc nhở HS tư thế
ngồi viết đúng, trình bày bài sạch sẽ.
3. Chấm, chữa bài
GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài
4. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bàng s/x có
nghĩa như sau:
Yêu cầu HS làm bài và chữa bài
Đáp án:
Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng
hơi(sáo)
Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác
leo, nhảy, nhào lộn (xiếc)
Bài 3:Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt động
- Chứa tiếng bắt đầu bằng s : san sẻ, xe sợi, so
sánh, soi đuốc,
- Chứa tiếng bắt đầu bằng x: xé vải, xào rau, xới
đất, xơi cơm, xê dịch, xiết tay, xông lên, xúc đất,

C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK

- 2 HS đọc bài
- Trả lời
- Tìm những từ khó trong bài
- Viết từ khó vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 2
- Làm bài vào VBT
- 2 HS chữa bài, cả lớp nhận
xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nêu miệng các từ chứa
tiếng bắt đầu bằng s/x
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
5

Tự nhiên và Xã hội
Tiết 24: hoa
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi
hương của một số loại hoa. Kể tên một số bộ phận thường có của một số loài
hoa.Biết ích lợi của hoa.
2.Kĩ năng: Biết phân loại các loài hoa sưu tầm được.
3.Thái độ: GD học sinh biết chăm sóc và bảo vệ các loài hoa
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Hình trong SGK (tr 90,91)
Trò : Mang đến lớp một số bông hoa
III. Các hoạt động dạy- học

1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
Nêu quá trình quang hợp và hô hấp của lá cây.
Nhận xét- Đánh giá
B.Bài mới: (30')
* Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Biết quan sát để tìm được sự khác nhau
về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa
Kể tên một số bộ phận thường thấy của một số loài
hoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
Mục tiêu: Biết sưu tầm và phân loại các bông hoa
mang đến lớp
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa
- Hoa có chức năng gì? (Hoa có chức năng sinh
sản)
- Nêu ích lợi của hoa.(Hoa dùng làm thức ăn, trang
trí, làm thuốc, )
Yêu cầu HS kể tên và ích lợi của một số loài hoa
mà em biết
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây dược
dùng để trang trí, làm nước hoa, làm thuốc, làm
thức ăn và nhiều việc khác.
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- 1 HS trả lời - nhận xét
- Lắng nghe

- Quan sát hình trong SGK
và ngoài thực tế
- Thảo luận
- Trình bày - Nhận xét
- Sưu tầm và phân loại hoa
mang đến lớp
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
- Trả lời- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc phần kết luận
trong SGK
- Lắng nghe
6
- GV nhắc HS về nhà học bài - Ghi nhớ
Đạo đức
Tiết 24: tôn trọng đám tang (tiết 2)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Biết cách ứng xử đúng khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của
mình
2.Kĩ năng: Vận dụng những điều đã học vào thực tế
3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng đám tang
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Phiếu bài tập cho bài tập 2
Trò : VBT
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ:(3')
- Vì sao phải tôn trọng đám tang?
- Khi đi đường gặp đám tang em phải làm gì?
Nhận xét- Đánh giá
B.Bài mới: (30')
* Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến khi gặp đám tang và
biết bảo vệ ý kiến của mình.
Yêu cầu HS đọc từng ý kiến trong SGK, bày tỏ ý
kiến của mình với bạn.
Mời HS trình bày
Kết luận: ý kiến đúng: b, c
ý kiến sai: a
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng khi
gặp đám tang
Phát phiếu bài tập cho các nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 câu hỏi
trong phiếu bài tập
Mời đại diện các nhóm trình bày
GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3:Trò chơi “Tiếp sức”
Viết những việc nên làm và những việc không nên
làm khi gặp đám tang.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi
- 2 HS trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nhận phiếu bài tập
- Thảo luận theo nhóm 2 câu
hỏi trong phiếu bài tập
- Đại diện các nhóm trình
bày- Nhận xét
7
sau ú cho HS tin hnh trũ chi.
GV nhn xột, biu dng nhúm thng cuc
C.Cng c- Dn dũ: (2')
- GV h thng ton bi, nhn xột gi hc
- GV nhc HS v nh hc bi
- Lng nghe
- 2 i tham gia trũ chi, mi
i 4 HS
- C lp nhn xột, bỡnh chn
nhúm thng cuc
- Lng nghe
- Ghi nh
Chiu
LUYN TON
I.Mc tiờu
1.Kin thc:Cng c cỏch thc hin phộp chia trng hp thng cú ch s 0
2.K nng: Rốn k nng t tớnh v thc hin phộp chia, vn dng gii toỏn
cú li vn
3.Thỏi : HS cú ý thc t giỏc, tớch cc hc tp.
II. dựng dy- hc
Trũ : Bng con
III. Cỏc hot ng dy- hc

1.n nh t chc(1)
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.Hng dn HS lm bi tp
Bi 1: t tớnh ri tớnh
1204 4 2524 5 4224 7
00 301 02 504 02 603
04 24 24
0 4 0
Bài 2: Tìm x
x ì 4 = 1608 x ì 9 = 4554
x = 1608 : 4 x = 4554 : 9
x = 402 x = 506
7 ì x = 4942
x = 4942 : 7
x = 706
Bài 3: Bài giải
Số vận động viên trong mỗi hàng là:
1024 : 8 = 128(ngời)
Đáp số: 128 ngời
Bài 4: Bài giải
Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán là:
1215 : 3 = 405 (chai)
Số chai dầu ăn còn lại là :
1215 - 405 = 810 (chai)
Đáp số : 810 chai dầu ăn
2.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 3 HS lần lợt lên bảng làm
bài

- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 3 HS lên bảng làm bài, cả
lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, nêu yêu
cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả
lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, nêu yêu
cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả
lớp nhận xét
8
- GV hÖ thèng toµn bµi, nhËn xÐt giê häc
- GV nh¾c HS vÒ nhµ häc bµi
- L¾ng nghe
- Ghi nhí
LUYỆN ĐỌC
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: ca
ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.nhớ truyện và kể lại
được nội dung câu chuyện
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Rèn kĩ năng nói rõ ràng, giọng kể tự nhiên.
3.Thái độ: Khâm phục sự thông minh, tài trí của Cao Bá Quát.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh hoạ truyện
Trò : SGK

III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
2.Kiểm tra bài cũ:(3')
Gọi 2 HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
Nhận xét- Chấm điểm
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:(2')
2.Hướng dẫn luỵên đọc (28')
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Đọc bài trong nhóm
Đại diện các nhóm đọc
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
GV gọi 1 HS đọc cả bài
3.Tìm hiểu bài (10')
- Câu 1(SGK)? ( Vua Minh Mạng ngắm cảnh cảnh
ở Hồ Tây (Hà Nội).
- Câu 2(SGK)? (Cao Bá Quát muốn nhìn mặt vua
nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi
không cho ai đến gần).
- Câu 3(SGK)?( Cậu nghĩ ra cách làm náo động để
quân lính bắt trói và vua phải chú ý đến cậu).
- Câu 4(SGK)?(Cao Bá Quát lấy cảnh mình bị trói
đối lại, biểu lộ sự bất bình( ngầm trách vua trói
- Lắng nghe

- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong
bài
- Nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp
- Nêu cách đọc
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2-3 nhóm đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 HS đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1- Trả lời
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc
thầm. Trả lời
- Đọc đoạn 3, 4- Trả lời
9
mình chẳng khác nào cá lớn nuốt cá bé).
- Câu đối lại vế đối của vua chỉnh cả ý lẫn lời.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
*ý chính: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ
nhỏ đã biểu lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng
khái tự tin.
4 Luyện đọc lại (8')
Đọc mẫu đoạn 3
Hướng dẫn HS cách đọc
Gọi 3 HS đọc bài. GV nhận xét, biểu dương những
HS đọc tốt
Kể chuyện (17')
a.GV giao nhiệm vụ: Hãy sắp xếp lại các bức tranh
theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện
b.Hướng dẫn HS kể chuyện

Cho HS kể câu chuyện theo nhóm đôi
Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện
GV và HS nhận xét, bình chọn những HS kể tốt
.
- Trả lời
- 2 HS đọc lại ý chính
- Lắng nghe
- Đọc bài theo nhóm đôi
- 3 HS thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Sắp xếp tranh theo đúng
trình tự nội dung câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét
4. Củng cố(1’)
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ
nhỏ.nhớ truyện và kể lại được nội dung câu chuyện
5. Dặn dò: (1')
- GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa Q, T, S, Viết tên riêng Quang
Trung và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
-Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ
nghiêng
-Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II.Đồ dùng dạy - học
Thầy: Mẫu chữ hoa Q, T, S tên riêng Quang Trung
Trò: Bảng con

III.Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.HD- HS viết chữ hoa Q, T, S
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, T, S
- Viết mẫu bảng lớp
-HD viết phần 2 bài 23 vở tập viết
- quan sát mẫu chữ
- Viết bảng con
- Viết bài
10
- Quan sát chỉnh sửa
2.Củng cố-dặn dò
- Về nhà luyện viết chữ hoa Q, T, S - lắng nghe
Toán
Tiết 118: làm quen với chữ số la mã
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Biết được các số từ 1 đến
12 là các số thường gặp trên mặt đồng hồ và công dụng của các chữ số La Mã.
2.Kĩ năng: Đọc và viết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
4691 : 2 = 2345(dư 1) 1607 : 4 = 401( dư 3)

Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Giới thiệu một vài số La Mã thường gặp
Cho HS quan sát mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã
Giới thiệu từng chữ số La Mã ( như phần bài học
SGK)
I (đọc là một)
V (đọc là năm)
X (đọc là mười)
Đồng hồ chỉ mấy giờ?(ĐH chỉ 9 giờ)
3. Giới thiệu cách đọc, viết các chữ số La mã từ số
I đến số XII
Giới thiệu và ghi lên bảng
I II III VI V VI VII VII
I
IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Yêu cầu HS đọc và viết các số La Mã ra bảng con

4. Thực hành
Bài 1:Đọc, viết các số bằng chữ số La Mã sau đây
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài ra nháp- nhận
xét
- Lắng nghe
- Quan sát mặt đồng hồ có
ghi chữ số La Mã
- Quan sát và nhận xét đặc
điểm của từng chữ số La


- Trả lời
- Quan sát trên bảng đọc
từng số ứng với chữ số La

- Viêt chữ số La Mã ra
bảng con
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra giấy nháp,
11
I; II ; III ; IV ; V ; VI ; VII ; VIII ; IX ; X ;XI ; XII
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
XIII ; XIV ; XV ; XVI ; XVII ; XVIII ; XIX ; XX
13 14 15 16 17 18 19 20
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Cho HS quan sát hình đồng hồ trong SGK
Yêu cầu HS nêu miệng kết quả
A. 6 giờ B. 12 giờ c. 3 giờ
Bài 3: (HS khá giỏi làm cả 2 ý)
Hãy viết các số II ;VI ; V ; VII ; IV ; IX ; XI
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn
II ; IV ; V ; VI ; VII ; IX ; XI
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé
XI ; IX ; VII ; VI ; V ; IV ; II
Bài 4: Hãy viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã
I , II , III , IV , V , VI , VII , VIII , IX , X , XI , XII
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
một - HS lên bảng viết, lớp

nhận xét
- Quan sát đồng hồ trong -
SGK và nêu miệng kết quả
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài,
cả lớp nhận xét
- Viết ra bảng con
- Lần lượt HS lên bảng viết
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập đọc
Tiết 72: tiếng đàn
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của một số từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung
bài: Thấy được tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học hỏi, yêu âm nhạc
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- 2 HS đọc bài “Đối đáp với vua” .Trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')

1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Hướng dẫn luỵên đọc
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- 2 HS đọc bài, trả lời câu
hỏi về nội dung bài - Nhận
xét.
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
12
Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Đọc bài trong nhóm
các nhóm đọc trước lớp
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài
- Câu 1(SGK)?(Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử
vài nốt)
- Câu 2(SGK)?(Âm thanh trong trẻo vút lên giữa
yên lặng của gian phòng)
- Câu 3(SGK)?(Nét mặt, cử chỉ của Thuỷ thể hiện
em rất cố gắng tập trung thể hiện bản nhạc)
- Câu 4 (SGK)?(Cảnh bên ngoài rất thanh bình:
ngọc lan êm ái dụng, lũ trẻ thả thuyền, dân chài
tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở)
- Bài văn nói lên điều gì?
*ý chính: Bài văn nói lên tiếng đàn trong trẻo, hồn

nhiên của Thuỷ như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp
với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung
quanh.
4. Luyện đọc lại
GV đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn văn
Cho HS đọc theo nhóm đôi
Mời một số HS thi đọc
Nhận xét, biểu dương những HS đọc tốt
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà đọc bài
- Nối tiếp đọc từng câu trong
bài
- Nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp
- Nêu cách đọc
- Đọc bài theo nhóm đôi
- 2- 3 nhóm đọc, cả lớp nhận
xét
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1- Trả lời
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc
thầm - Trả lời câu hỏi 3 và 4
- Trả lời
- 2 HS đọc lại ý chính
- Theo dõi trong SGK
- Đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm thi đọc, cả lớp nhận
xét

- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thể dục
Tiết 47: Nhảy dây kiểu chụm hai chân-
trò chơi:" Ném chúng đích"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương
đối đúng.
13
- Chơi trò chơi " Ném bóng chúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ
- Dây, bóng cao su, còi.
- Vạch giới hạn về phía trước 3 - 6 m
- Kẻ sẵn vạch trò chơi.
III. Nội Dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu : (5')
1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x
2. Khởi động x x x
- Xoay các khớp cổ tay, chân
- Chơi trò chơi kết bạn
B. Phần cơ bản : (25')
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân - ĐHTL:
x x x x
x x x x
x x x x

+ GV cho cả lớp tập 1 lần
+ GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV quan sát , sửa sai cho HS
2. Chơi trò chơi "ném trúng đích"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- GV làm mẫu động tác
- HS chơi thử 1 lần - chơi thật
- HS chơi thi theo tổ.
C. Phần kết thúc :(5') - ĐHXL:
- Đi theo nhịp, vừa đi vừa hát x x x
- Tập một số động tác thả lỏng x x x
- GV + HS hệ thống bài x x x
- Giao bài tập về nhà
Luyện từ và câu
Tiết 24: từ ngữ về nghệ thuật. dấu phẩy
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết dùng từ, đặt câu về chủ đề “ Nghệ thuật”. Biết sử dụng dấu
phẩy khi đọc, viết
2.Kĩ năng: Vận dụng làm được bài tập thực hành
3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Bảng lớp chép sẵn bài 1 và 2
14
Trò :
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau

Hương rừng thơm đồi vắng

Râm mát đường em đi.
(nước suối thầm thì, cọ xoè ô)
Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Tìm và ghi vào trong vở những từ ngữ
a.Chỉ người hoạt động nghệ thuật: ca sĩ, nhạc sĩ,
nhà văn, nhà thơ
b.Chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, đóng phim, sáng
tác, biểu diễn,
c. Chỉ môn nghệ thuật: diện ảnh, kịch nói, xiếc, ảo
thuật,
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong đoạn văn
sau:
Yêu cầu HS đọc đoạn văn và điền dấu phẩy vào chỗ
thích hợp
Đáp án: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu
chuyện, mỗi cuốn phim, đều là tác phẩm nghệ
thuật- Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là nhạc sĩ,
hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn đang
lao độg miệt mài, say mê để đem lại cho ta những
giờ phút giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết
và làm cho cuộc sống ngày một tốt đẹp hơn
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 1 HS lên bảng gạch dưới

những từ được nhân hoá
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình
bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
trên bảng, cả lớp đọc thầm
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả
lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc lại đoạn văn sau
khi đã điền đủ dáu phẩy
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn:8 .2.2011
Ngày giảng:9.2 2011
Toán(Tiết
15
luyện tập
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết các chữ số La Mã từ I đến XII
2.Kĩ năng: Đọc, viết các số La Mã thành thạo
3.Thái độ:HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Mặt đồng hồ có chữ số La Mã
Trò : Mỗi HS chuẩn bị 16 que diêm
III. Các hoạt động dạy- học

1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 12 bằng
chữ số La Mã
Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Yêu cầu HS quan sát hình đồng hồ trong SGK nêu
miệng kết quả
Đáp án: Đồng hồ A chỉ 4 giờ
Đồng hồ B chỉ 8 giờ
Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút
Bài 2: Đọc các số sau:
I , III , IV , VI , VII , IX , VIII , XII
1 3 4 6 7 9 8 12
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S

III: ba VII : bảy
VI : sáu VIIII : chín
IIII : bốn IX : chín
Bài 4: Dùng các que diêm có thể xếp thành các số
như trong SGK
GV hướng dẫn HS xếp các que diêm thành các chữ
số La Mã
Yêu cầu HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ
C.Củng cố- Dặn dò:(2')
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp

viết ra bảng con - Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình đồng hồ
trong SGK, nêu miệng kết
quả
- Nhận xét
Nối tiếp đọc các chữ số La
Mã - Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào SGK
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát
- Thực hành dùng các que
diêm xếp thành các chữ số
La Mã
16
Đ Đ
Đ S
S Đ
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà làm bài tập 5 - Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập viết
Tiết 24: ôn chữ hoa: r
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng. Vết
được tên riêng và câu ứng dụng cỡ nhỏ

2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Mẫu chữ R, từ ứng dụng trên dòng kẻ li
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
chữ Q, Quang Trung, Quê
Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Hướng dẫn tập viết
- Luyện viết chữ hoa
Cho HS quan sát chữ mẫu R, yêu cầu HS nhận xét
Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Giang là một thị xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận
- Luyện viết câu ứng dụng
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
Câu ca dao khuyên chúng ta điều gì?( Khuyên ta
chăm chỉ làm ăn sẽ có ngày phong lưu, đầy đủ
Cho HS viết vào bảng con Rủ, Bây
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Yêu cầu HS viết bài vào vở
Quan sát giúp đỡ

c.Chấm, chữa bài: Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp
viết ra bảng con- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát chữ mẫu, nhận xét
- Quan sát, lắng nghe
- Viết chữ R, P vào bảng con
- Đọc từ ứng dụng “Phan
Rang”
- Lắng nghe
- Đọc câu ứng dụng
- Trả lời
- Viết vào bảng con Rủ, Bây
- Viết bài vào vở
17
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà viết bài
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thủ công
tiết 24: đan nong đôi (tiết 2)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Biết cách đan nong đôi
2.Kĩ năng: Đan được tấm đan nong đôi đúng quy trình kĩ thuật
3.Thái độ: Biết yêu quý sản phẩm lao động
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh quy trình đan nong đôi, tấm đan mẫu
Trò : Giấy thủ công, kéo
III. Các hoạt động dạy- học

1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Nêu quy trình đan nong đôi.

Nhận xét- Đánh giá
3.Bài mới: (30')
* Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
* Hoạt động 1: Thực hành đan nong đôi
Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong đôi
Bước 1: Kẻ, cắt nan
Bước 2: Đan nan
Bước 3: dán nẹp xung quanh tấm đan
Cho HS thực hành đan nong đôi
GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng
* Hoạt động 2:Trưng bày, đánh giá sản phẩm
Chọn một số sản phẩm đẹp và chưa đẹp , yêu cầu
HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn, của mình.
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS nêu quy trình đan
nong đôi
- Lắng nghe
- 2 HS nhắc lại quy trình đan
nong đôi
- HS thực hành đan nong đôi
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe

- Ghi nhớ
Chính tả (N - V)
Tiết 48: tiếng đàn
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Tiếng
đàn”
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày đẹp
18
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy:Bảng lớp chép sẵn bài tập 2a
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
Gọi 2 HS lên bảng viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s/x
-Nhận xét ,đánh giá
BBài mới:(28')
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2Hướng dẫn nghe- viết
*GV đọc mẫu
- Đoạn viết có mấy câu?( 6 câu)
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?( Chữ đầu
câu và tên riêng Hồ Tây)
Hướng dẫn viết từ, tiếng khó
Đoc cho HS viết từ khó vào bảng con(rụng xuống,
lũ trẻ, nền đất,vùng nước, tung lưới)
*Hướng dẫn HS viết vào vở

Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng
Đọc cho HS viết bài vào vở
*Chấm, chữa bài: Chấm 8 bài nhận xét từng bài
3 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a:Tìm nhanh các từ gồm 2 tiếng, tiếng nào
cũng bắt đầu bằng s/x
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
sung sướng, sục sạo, sẵn sàng, song song, sạch
sẽ,
xôn xao, xào xạc,xốn xang, xộc xệch,
C.Củng cố Dặn dò:(2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp
viết ra giấy nháp - nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại bài viết
- Trả lời
- Trả lời
- Viết từ khó vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- Nối tiếp trình bày - nhận
xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chiều

LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Biết được các số từ 1 đến
12 là các số thường gặp trên mặt đồng hồ và công dụng của các chữ số La Mã.
2.Kĩ năng: Đọc và viết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
19
II. Đồ dùng dạy- học
Trò : VBT
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm bài VBT (tr. 34)
Bài 1 Nối theo mẫu
Bài2: Hãy viết các số III ; VII ; V ; XX ; XII ; IX;
XXI
c. Theo thứ tự từ bé đến lớn
III ; V ; VII ; IX ; XII ; XX ; XXI
d. Theo thứ tự từ lớn đến bé
XXI ; XX ; XII ; I X ; VII ; V ; III
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Cho HS quan sát hình đồng hồ trong SGK
Yêu cầu HS nêu miệng kết quả
A. 5 giờ 55 phút B. 9 giờ 30 phút c. 8 giờ 15
phút
Bài 4: Với 4 que diêm có thể xếp thành các số La Mã
nào? Hãy viết các số đó.
Chốt ý đúng: VII ; XII ; XX
Bài 255(sách toán nâng cao) tr. 35
Đáp án: (tr.89 sách nâng cao)

C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT, một
HS lên bảng làm, lớp nhận
xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng chữa bài,
cả lớp nhận xét
- Quan sát đồng hồ trong -
SGK và nêu miệng kết quả
- Xếp que diêm thành các
số La Mã rồi viết vào VBT
- HS làm bài vào vở
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
LUYỆN ĐỌC
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của một số từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung
bài: Thấy được tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học hỏi, yêu âm nhạc
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
20

1.Ổn định tổ chức(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3')
- 2 HS đọc bài “Đối đáp với vua” .Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét- Chấm điểm
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Hướng dẫn luỵên đọc
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Đọc bài trong nhóm
các nhóm đọc trước lớp
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
3. Luyện đọc lại
GV đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn văn
Cho HS đọc theo nhóm đôi
Mời một số HS thi đọc
Nhận xét, biểu dương những HS đọc tốt
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong
bài
- Nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp

- Nêu cách đọc
- Đọc bài theo nhóm đôi
- 2- 3 nhóm đọc, cả lớp nhận
xét
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Theo dõi trong SGK
- Đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm thi đọc, cả lớp nhận
xét
4.Củng cố(1’)
Hiểu nội dung bài: Thấy được tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi
thơ của em
5. Dặn dò: (1')
- GV nhắc HS về nhà đọc bài
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Tiếng
đàn”
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày đẹp
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
21
Thầy:Bảng lớp chép sẵn bài tập 2a
Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
Gọi 2 HS lên bảng viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s/x

-Nhận xét ,đánh giá
BBài mới:(28')
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2Hướng dẫn nghe- viết
*GV đọc mẫu
- Đoạn viết có mấy câu?( 6 câu)
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?( Chữ đầu
câu và tên riêng Hồ Tây)
Hướng dẫn viết từ, tiếng khó
Đoc cho HS viết từ khó vào bảng con(rụng xuống,
lũ trẻ, nền đất,vùng nước, tung lưới)
*Hướng dẫn HS viết vào vở
Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng
Đọc cho HS viết bài vào vở
*Chấm, chữa bài: Chấm 8 bài nhận xét từng bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp
viết ra giấy nháp - nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại bài viết
- Trả lời
- Trả lời
- Viết từ khó vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
4.Củng cố(1’)
Viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Tiếng đàn”
5.Dặn dò:(1')
- GV nhắc HS về nhà học bài
Ngày soạn:8 .2.2011

Ngày giảng:9.2 2011
Toán (Tiết 120)
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Biết xem đồng hồ chính
xác đến từng phút.
2.Kĩ năng: Biết cách xem đồng hồ thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS biết quý thì giờ
22
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Đồng hồ, mô hình đồng hồ bằng bìa
Trò : Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ số La Mã sau: III (3), VII (7), IX (9), IV (4), XXI
(21), XII (12)
- Nhận xét, ghi điểm
BBài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2 Hướng dẫn HS xem đồng hồ
Cho HS quan sát đồng hồ
Giới thiệu cấu tạo đồng hồ: Đồng hồ có mặt số và
các vạch thể hiện giờ và phút. Có hai kim, kim
ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút
Cho HS quan sát mô hình đồng hồ chỉ thời gian
như trong SGK trang 123 yêu cầu HS nói thời gian
của từng đồng hồ
Đồng hồ 1: Chỉ 6 giờ 10 phút

Đồng hồ 2 : Chỉ 6 giờ 13 phút
Đồng hồ 3: Chỉ 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4
phút
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Quan sát từng
đồng hồ và nói đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đáp án: Đồng hồ A: 2 giờ 9 phút
Đồng hồ B : 5 giờ 16 phút
Đồng hồ C : 11 giờ 21 phút
Đồng hồ D : 9 giờ 35 phút
Đồng hồ E : 10 giờ 40 phút
Bài 2: Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ:
a.8 giờ 7 phút
b.12 giờ 34 phút
c. 4 giờ kém 13 phút
Bài 3:Đồng hồ nào ứng với thời gian đã cho (SGK
tr 124)
Yêu cầu HS quan sát và nối đồng hồ với thời gian
tương ứng
Mời một số HS trình bày
Nhận xét và cho HS liên hệ thực tế
- Lắng nghe
- Quan sát đồng hồ
- Nêu cấu tạo của đồng hồ
- Quan sát mô hình đồng hồ,
nói thời gian của từng đồng
hồ
- Nêu yêu cầu bài 1
- Thảo luận theo nhóm đôi

-Trình bày
- Nhận xét
- Thực hành đặt thêm kim
phút để ĐH chỉ đúng thời
gian theo yêu cầu của bài
- Quan sát và nối ĐH với
thời gian tương ứng
- 1 số HS trình bày, cả lớp
nhận xét
- Liên hệ thực tế
C.Củng cố Dặn dò:(2')
23
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
Thể dục (Tiết 48 )
ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: "NÉM TRÚNG ĐÍCH"
I. MỤC TIÊU:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức
tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức độ
tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường - VS sạch sẽ .
- Phương tiện : còi, dây
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu (5') - Cán sự báo cáo sĩ số
1. Nhận lớp - ĐHTT:
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x

2. Khởi động .
+ Soay các khớp cổ chân, tay…
- Thùc hiÖn
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ". - Chơi trò chơi
B. Phần cơ bản (25')
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân x x x x
x x x x
- HS tập theo tổ
- GV quan sát, sửa sai .
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy
trong 1 phút xem tổ nào nhảy được
nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy tốt.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi - Theo dõi
- HS khởi động
- HS chơi thử 1 lần
- HS tập chơi theo tổ
- Các tổ chơi thi
C. Phần kết thúc (5')
- GV cùng HS hệ thống bài
- NX giờ học, giao BTVN
- HS hít thở sâu, thả lỏng
Tập làm văn (Tiết 24)
NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I.Mục tiêu
24
1.Kiến thức: Nghe - Kể nhớ được nội dung câu chuyện “Người bán quạt may
mắn”.Hiểu nội dung bài.
2.Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đúng, đủ nội dung, giọng kể tự nhiên
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập tốt

II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh minh hoạ truyện trong SGK , bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức(1’)
AKiểm tra bài cũ: (5')
Gọi 3 HS đọc lại bài viết “ Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật
Nhận xét ,đánh giá
B.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2Hướng dẫn HS nghe- kể
*GV kể lần 1
- Bà lão bán quạt gặp ai? bà phàn nàn điều gì?( Bà
gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế và
chiều nay cả nhà bà phải nhịn đói
- Vì sao ông Vương Hi Chi viết chữ vào quạt ?( Vì
ông tin rằng bằng cách đó sẽ giúp được bà lão, chữ
ông đẹp nổi tiếng nhiều người sẽ nhận ra và sẽ mua
quạt)
- Vì sao mọi người đến mua quạt?(Vì mọi người
nhận ra nét chữ và lời thơ của ông, họ đua nhau
mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý
giá)
*GV kể lần 2
Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV nhấn mạnh: Qua câu chuyện ta thấy người
viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ còn gọi là thư pháp. ở
trung Quốc có nhiều nhà thư pháp nổi tiếng người
ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng
để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý

giá.
- Lắng nghe
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể
trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
4.Củng cố Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×