Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 2 - Tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.85 KB, 25 trang )

Từ ngày 21-02-2011 đến ngày 25-02-2011
Thứ Môn Bài dạy
HAI
21/02
Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2).
Toán Luyện tập
Tập đọc Quả tim khỉ
Tập đọc Quả tim khỉ
BA
22/02
Thể dục Đi kiễng gót, hai tay chống hông.Trò chơi: “Nhảy ô”
Kể chuyện Quả tim khỉ
Toán Bảng chia 4.
Mĩ thuật VTM: Vẽ con vật.

23/02
Chính tả (NV) Quả tim khỉ
Tập đọc Voi nhà
Toán Một phần tư.
TN &xã hội Cây sống ở đâu
Thủ công Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán .
NĂM
24/02
LT& câu Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Tập viết Chữ hoa U, Ư
Toán Luyện tập .
Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy.TC "Kết bạn"
SÁU
25/02
Chính tả (NV): Voi nhà
Tập làm văn Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.


Toán Bảng chia 5
Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương.
sinh hoạt lớp Đánh giá việc học tập tuần qua

Thứ hai
ĐẠO ĐỨC
LỊ SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIếT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu;
nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II. Chuẩn bị:
- Tranh, VBT, VBT, bộ đồ chơi điện thoại
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều
gì?
- Hát
- Hs trả lời . Lớp lắng nghe
-( Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể
1
- Giáo viên nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Hoạt động 1: Đóng vai
+ Mục tiêu: Hs thực hành kĩ năng nhận và gọi điện
thoại trong một số tình huống

+ PP: Thảo luận và đóng vai theo nhóm đôi
+ Cách tiến hành:
Giáo viên đưa ra tình huống.
- TH1: Bạn nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm
sức khỏe.
- TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng
lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
- Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai.
- Giáo viên có thể gợi ý: Cách trò chuyện như vậy
đã lịch sự chưa? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em
cũng cần phải cư xử lịch sự.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
+ Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
+ PP: Đàm thoại, thảo luận nhóm
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo luận
xử lí 1 trong 3 tình huống. Em sẽ làm gì trong tình
huống sau? Vì sao?
- T.huống a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ vắng nhà.
- T.huống b: Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố
đang bận.
- T.huống c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra
ngoài thì chuông điện thoại reo.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày
- GV nêu các câu hỏi để hs liên hệ thực tế:
+ Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp những tình
huống tương tự /

+ Em đã làm gì trong tình huống đó ?
- GV nhận xét và KL: Cần phải lịch sự khi nhận và
gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và
tôn trọng người khác.
4. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Lịch sự khi đến nhà người
khác.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng
chính mình.)
- Hs theo dõi. Vài hs nhắc lại đề bài
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm, đóng vai theo các tình
huống do GV nêu
- Các nhóm lên trước lớp đóng vai
- Nhóm khác tham gia ý kiến
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe và nhắc lại phần kết luận
của GV
- Hs thảo luận theo nhóm (nhóm 1,2 t/
huống a. nhóm 3,4 t/ huống b. nhóm 5,6 t/
huống c )
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải
quyết trong mỗi tình huống., nhóm khác
theo dõi, bổ sung.
- Hs trả lời
- HS theo dõi và nhắc lại kết luận của GV
- Hs theo dõi
2

TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) .
- Bài tập cần làm: bài 1,3,4
II. Chuẩn bị
- GV: các BT như SGK
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 3 . Hỏi HS
về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
- Gọi 1 HS nêu : Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm
thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
+ Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau
luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia
trong bảng nhân, chia.Giải bài toán có 1 phép tính
chia .
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Tìm x
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs làm vào bảng con
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
- Y/c hs làm vào vở BT
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4: Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi
có mấy kg gạo ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs
làm trên bảng .
- GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT 2,5 trang 117
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và
nhận xét xem các bạn đã học thuộc bài
chưa.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Hs làm vào bảng con.
a) 2 x X = 4 b) 2 x X = 12
x = 4 : 2 x = 12 : 2
x = 2 x = 6
c) 3 x X = 27
x = 27 : 3
x = 9
- Hs theo dõi
- Hs đọc
- Hs làm vào vở BT
Thừa số 2 2 2 3 3 3
Thừa số 6 6 3 2 5 3

Tích 12 12 6 6 15 15
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài:
Bài giải
Số kg gạo mỗi túi có:
12 : 3 = 4 (kg)
ĐS : 4 kg
- 2 hs đọc
- Hs trả lời
- Hs theo dõi
3
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những
kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).
- Hs K-G trả lời được (CH4).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa .
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong
bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ”
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới

a) Phần giới thiệu :
+ Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống trên bờ. Hai
con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể
kết thành bạn được. Vì sao như thế ? Câu chuyện
“Quả tim khỉ” sẽ giúp các em biết điều đó.
b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
+ Đọc giọng người kể đoạn1vui vẻ; đoạn 2 hồi
hộp; đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ: chân thật, hồn
nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh,
khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn
nộ khi mắng Cá Sấu.Giọng Cá Sấu: giả dối. Chú ý
nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài
thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,
- Y/c 1 hs đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như
đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài ,
nhấn giọng một số từ, thống nhất cách đọc các câu
này trong cả lớp
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong
SGK
b) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
giáo viên nêu.

- Hs theo dõi
- Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .
- 1 hs (K-G) đọc
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Rèn đọc các từ như : quẫy mạnh, sần sùi,
dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,
- Một con vật da sần sùi,/ dài thượt./ nhe
hàm răng nhọn hoắt sắc,/ trườn lên bãi
cát.//Nó nhìn Khỉ ti hí/ với hai chảy dài.//
- Hs đọc: Dài thượt: dài quá mức bình
thường. Ti hí: (mắt) quá hẹp, nhỏ. Trấn
tĩnh: lấy lại bình tĩnh. Bội bạc: xử tệ với
người đã cứu mình. Tẽn tò: xấu hổ (mắc
cỡ)
4
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời đại diện các nhóm thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
Tiết 2
3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:
- CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?

-CH2: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài.
- CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của
hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu
5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3. Củng cố dặn dò :
- Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Đại diện các nhóm thi đua đọc bài
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- (Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ
mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ
cũng hái quả cho cá sấu ăn.)
- (Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi.
khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ,
Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để
dâng cho vua Cá Sấu ăn.)
- ( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo
Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở

nhà.)
- HS Đọc đoạn 3&4.
( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
- (Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá
Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.)
- Luyện đọc trong nhóm
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện,
Khỉ, Cá Sấu.)
- Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa
nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những
kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có
bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs theo dõi
Thứ ba
THỂ DỤC
ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG. TRÒ CHƠI : “KẾT BẠN”
I/ MỤC TIÊU:
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được động tác tương
đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
7’
I/ MỞ ĐẦU
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
* Đội Hình khởi động
5

1
lần
11’
10’
7’

- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Ôn bài TD phát triển chung
- Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi : Diệt các con vật có hại
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét - tuyên dương
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.Thực
hiện 2 lần 10 - 15 m.
- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
- Nhận xét
b) Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 3-4 lần 10m
- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
- Thi đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1 lần 10m
- GV Nhận xét Tuyên dương
c)Trò chơi : “Kết bạn”
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp
Thả lỏng :Cúi người …nhảy thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài tập RLTTCB. Chuẩn bị bài sau: Đi

nhanh chuyển sang chạy.TC “Nhảy ô”
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

* Đội hình cơ bản
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* Đội Hình kết thúc
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
KỂ CHUYỆN:
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ ”.
- Hs K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị
- 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.SGK. Mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện:

Bác sĩ Sói , sau đó nói lời khuyên của câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện tuần này chúng
ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ ”.
- Hát
- HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.

6
 Hướng dẫn kể chuyện
 Phương pháp: Học nhóm.
a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.Bác
sĩ Sói
- Y/c 1 hs đọc y/c. Cả lớp quan sát từng tranh
minh họa (SGK trang 42)
- GV treo tranh, hướng dẫn hs quan sát, tóm tắt
các sự việc vẽ trong tranh
+ Tranh 1 Vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 2 Cá Sấu làm gì ?
+ Tranh 3 Khỉ như thế nào ?
+ Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào ?
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện
thành 4 đoạn .
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo
các câu hỏi đã nêu ở trên

- Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối tiếp),
mỗi em một đoạn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm kể tốt nhất.
b) Phân vai dựng lại câu chuyện (Hs K-G)
- Phân vai: + Người dẫn chuyện: giọng kể đoạn
1vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê.
+Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn
với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với
Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu.
+Giọng Cá Sấu: giả dối.
- Yêu cầu 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp, có sử
dụng hình, ảnh của nhân vật.
- Nhận xét , tuyên dương nhóm dựng lại câu
chuyện tốt
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài
sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài

- Hs theo dõi và quan sát tranh
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời các bạn khác bổ
sung.
Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
Tr3: Khỉ thoát nạn.
Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- Hs kể theo nhóm

- Đại nhóm lên kể trước lớp
- Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm kể tốt
- 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp
- Hs theo dõi
- Hs nhận xét lời kể của bạn.
- Hs theo dõi
TOÁN
MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
7
II. Chuẩn bị
-Các miếng bìa: Hình vuông, hình thoi, hình tròn chia 4 phần bằng nhau. Hình chữ nhật chia 3 phần
. Các con gà như BT 3 SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng chia 3 bảng nhân 4.
- GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau học bài
"Một phần tư"
+ Giới thiệu "Một phần tư"


- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông nêu câu hỏi

- Hỏi: Tấm bìa hình vuông được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi bao nhiêu
phần của hình vuông ?
- GV viết lên bảng


- Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK
b) Thực hành:
Bài 1: Đã tô màu 1/4 hình nào ?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con thỏ ?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bài học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT 2 trang 119
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng đọc bảng chia 3, bảng
nhân 4.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- Được chia thành 4 phần bằng nhau
- Lấy 1/4 hình vuông.
- Hs theo dõi
- HS đọc
- HS quan sát và trả lời:

- Đã tô màu vào hình: a,b,c
- HS QS và trả lờì:
(- Đã khoanh vào hình a )
- 3 hs đọc lại bài học
- Hs theo dõi
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng , đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật
- Vẽ được con vật theo trí nhớ.
- Hs K-G: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
II/ Chuẩn bị :
Ảnh một số con vật (con voi, trâu, bò, mèo, thỏ, gà, )
Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
8
1
41

1
4
2. Bài mới:
* Giới thiệu: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
-Em hãy kể một số con vật quen thuộc mà em biết ?
- GV giới thiệu hình ảnh một số và gợi ý để hs nhận
biết

+ Tên con vật.
- Mỗi con vật có những bộ phận chính nào ?
- Em hãy nêu đặc điểm của một số con vật mà em
biết ? (hình dáng, màu sắc)
- Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
 Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- Y/c Hs chọn con vật định vẽ
- Em hãy nêu các bước khi vẽ ?
- GV nhận xét, kết luận
- GV vẽ phác lên bảng để hs quan sát
- GV cho hs xem một số bài vẽ các con vật của họa
sĩ, của thiếu nhi, bài vẽ của hs cũ.
 Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS
+ Chọn con vật định vẽ
+ Vẽ cân đối với phần giấy
+ Vẽ phác các bộ phận lớn trước
+ Vẽ phác các bộ phận phụ sau. Chú ý thể hiện
được đặc điểm của con vật.
+ Vẽ màu
- Gv theo dõi và nhắc nhở thêm.
 Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Y/c hs trưng bày bài vẽ trước lớp
- GV nhận xét chung, tổng kết, tuyên dương nhũng
bài vẽ đẹp
3. Dặn dò:
- Hoàn thành tiếp ở nhà nếu có hs vẽ chưa xong.
- Chuẩn bị bài sau: VTT: Vẽ họa tiết dạng hình
vuông, hình tròn.
- Hs nhắc lại đề bài

- Hs kể: ( một số con vật quen thuộc đó
là: con bò, con ngựa, con trâu, con gà,con
chó )
- Hs trả lời: (- Mỗi con vật có những bộ
phận chính là; đầu, mình, chân, )
- Hs trả lời: (con trâu: mình to, đầu có
sừng. Con voi: thân rất to, đầu có vòi )
- Hs trả lời:
- Hs chọn con vật định vẽ
- Hs nêu: (Các bước khi vẽ:
- Kẽ khung hình
-Vẽ bộ phận chính trước(đầu,mình,
chân, đuôi
- Vẽ bộ phận phụ sau
- Vẽ chi tiết cho giống đặc điểm của con
vật.
- Chọn màu vẽ. )
- Hs quan sát
- Hs thực hành
- Hs trưng bày bài vẽ trước lớp
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Hs theo dõi.
Thứ tư
CHÍNH TẢ: (NV)
QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục đích yêu cầu :
9
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là
ai? hoa quả mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2 trang 51.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b

II/ Chuẩn bị:
- Viết sẳn nội dung các bài tập chính tả (bài 2 a/b).bút chì,
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
- Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết
vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết
đẹp bài “Quả tim khỉ” , và các BT 2 a,b.
2/Hướng dẫn nghe viết:
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc mẫu bài “Quả tim khỉ”
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy
đặt sau dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Chép bài:
- Gv đọc cho hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi
4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và
nhận xét từ 10 – 15 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x ?
- Gọi 1hs đọc y/c bài 2a
- Y/c hs làm vào vở BT
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3a: Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s:
sói, sẻ, sứa,
+ Em hãy tìm thêm các tên khác.
- Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV
nêu ở bài "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên":
Tây nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, nục nịch,
nườm nượp,

- Hs theo dõi.
- Vài hs nhắc lại đề bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- 2 hs đọc bài
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa là Khỉ và Cá Sấu.Vì đó là tên riêng.Bạn,
Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ
đứng đầu câu.
- Lời của Khỉ: ("Bạn là ai ?Vì sao bạ
khóc ?")được đặt sau dấu hai chấm, gạch
đầu dòng.
- Lời của cá Sấu:("Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc
vì chả ai chơi với tôi.") được đặt sau dấu
gạch đầu dòng.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
.Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng :
Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,
- Hs chép vào vở .

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài .
+ Hs cả lớp làm vào vở BT
2a) - say sưa , xay lúa .
- xông lên , dòng sông .
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài .
+ Hs cả lớp làm vào vở BT
- Hs theo dõi
- Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi rồi ghi
vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời
gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc
10
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
kết quả.
Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng.
Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất.
- Hs theo dõi.
TẬP ĐỌC
VOI NHÀ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa ,
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong
bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ”
- Nhận xét, đánh giá cho điểm
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Muông thú mỗi con một vẻ. Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị
về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã
dùng vòi kéo chiếc xe ô-tô khỏi vũng lầy giúp con
người, qua bài Voi nhà
b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài .
+ Giọng đọc rõ, rành mạch từng mục
- Y/c 1 hs K-G đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
GZ* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự
như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết
trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- GV hướng dẫn và yêu cầu hs đọc cách ngắt giọng,
nhấn giọng một số câu dài , nhấn giọng một số từ
thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong
SGK
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của

giáo viên.
- Hs lắng nghe
-Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh các từ:
khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững,
lúc lắc, quặp chặt vòi
+ Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào
đầu xe/ và co mình lôi mạnh vũng lầy.//
lôi xong,/ nó huơ vòi lùm cây/ rồi lững
thững bản Tun.//
- Hs đọc cá nhân : Voi nhà: Voi được người
nuôi, dạy để làm một số việc. Khựng lại:
dừng lại đột ngột vì một tác động bất ngờ.
Rú ga : tăng thêm ga cho máy nổ mạnh.
Vục:(xuống vũng) chúi ngập hẳn xuống) .
11
b) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Đại diện nhóm đọc trước lớp
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH:
- CH1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- CH2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con
voi đến gần xe ?
- CH3: Con voi đã giúp họ như thế nào ?
4/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- Y/c hs nêu lại nội dung bài học.
- Gv cho hs xem một số hình ảnh voi nhà giúp
người làm những việc nặng nhọc.GV nói thêm:
Loài voi ngày nay không còn nhiều ở rừng Việt
Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp bảo vệ
loài voi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Thu lu: thu người gọn nhỏ lại. Lừng lững:
to lớn và như từ đầu hiện ra trước mắt, gây
ấn tượng mạnh
-Từng em đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm đọc bài
- Đại diện nhóm đọc

- Hs lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài
- Hs trả lời: ( Vì xe bị sa xuống vũng lầy,
không đi được.)
- Đọc thầm
- Hs trả lời: ( mọi người sợ con voi đập
tan xe. Tứ lấy súng định bắn nhưng Cần
ngăn lại.)
- Hs trả lời ( Voi quặp chặt vòi vào đầu xe,
co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng
lầy.)
- Hs luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp
- Hs theo dõi.
- Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà,
làm nhiều việc có ích cho con người.
- Hs lắng nghe.
- Hs theo dõi

TOÁN
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4 .
II. Chuẩn bị
- 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn. SGK, vở BT.
- III. Các hoạt động dạy học
12

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 4
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 3
- GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau học
bài “Bảng chia 4”
1) Ôn tập phép nhân 4
- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn
như SGK.
- Hỏi: mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn ; ba tấm bìa có
tất cả mấy chấm tròn ?
- Để có 12 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu
phép tính đó ?
- GV chép phép nhân lên bảng: 4 x 3 = 12
2) Hình thành phép chia 4
- GV hỏi: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm
có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- GV kết luận: Từ phép nhân: 3 x 4 = 12, ta có phép
chia: 12 : 4 = 3
3) Lập bảng chia 4:
- Y/c hs lập bảng chia 3
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 4.
b) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Y/c từng hs trả lời kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Có 32 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng

4 hs. Hỏi xếp được mấy hàng ?
- Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 4
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT 3 trang 118
- Chuẩn bị bài sau: Một phần tư.
- 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 4
- 1 HS lên bảng đọc bảng chia 3
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- ( 3 tấm bìa có 12 chấm tròn.)
- ta làm phép nhân. 4 x 3 = 12
- Hs trả lời : có 3 tấm bìa.
- Hs đọc
-Hs thực hiện: 4 : 4 = 1, 8 : 4 = 2; ,
40 : 4 = 10.
- Hs đọc thuộc bảng chia 4
- Hs trả lời:(8 : 4 = 2 32 : 4 = 8.)
- Hs đọc đề bài.
- 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở
BT
- Hs đọc đề bài.
Bài giải
Số hàng 32 hs xếp được:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đs: 8 hàng
- Hs đọc

- Hs theo dõi
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi), dưới nước.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh trong SGK trang 50,51.SGK. Sưu tầm một số tranh, ảnh về cây cối.
13
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập: Xã hội
- Em hãy kể về trường học của em ?
- Em hãy kể về cuộc sống xung quanh em ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a.Giới thiệu:
- GV nêu câu hỏi: Quan sát xung quanh nơi ở, trên
đường, ngoài đồng ruộng, ao, hồ các em thấy cây cối
có thể mọc được ở những đâu ?
- GV giới thiệu bài: Cây sống ở đâu ?
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Hs nhận ra cây cối có thể sống được ở
khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm và cho hs quan sát các hình trong SGK,
nói về nơi sống của cây cối trong từng hình
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Y/c hs các nhóm cử đại diện trình bày các ý đã thảo

luận
- GV nhận xét và đưa ra kết luận
 Kết luận: Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên
cạn, dưới nước.
 Hoạt động 2: Triển lãm những hình ảnh về cây cối
đã sưu tầm
* Mục tiêu: củng cố lại những kiến thức về nơi sống
của cây.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm (4 nhóm)
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh (đã sưu tầm)
ở địa phương mình hoặc một số loại lá cây để cả
nhóm xem. Sau đó phân chúng thành 3 nhóm: nhóm
cây sống trên cạn, nhóm cây sống dưới nước, nhóm
cây sống trên cây khác (tầm gửi)
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV y/c các nhóm trưng bày sản phẩm
- GV tổng kết, tuyên dương nhóm tìm nhiều nhất
3. Củng cố – Dặn dò:
- Em cho biết cây có thể sống được ở những đâu ?
- Chuẩn bị bài sau: Một số loài cây sống trên cạn.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Hs trả lời:
- Vài Hs nhắc lại đề bài
- Hs quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm nói về nơi sống của
cây cối.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* (Hình 1,3,4 cây sống trên cạn, hình 2

cây sống dưới nước.)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs theo dõi và 2 em nhắc lại
- Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh ảnh, lá cây đã sưu tầm và
xếp thành 3 nhóm vào giấy khổ lớn .
- Lần lượt các nhóm trưng bày sản phẩm
trước lớp
- Các nhóm khác xem sản phẩm và đánh
giá lẫn nhau

- Vài hs trả lời: Cây có thể sống được ở
khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Hs theo dõi
THỦ CÔNG
ÔN TậP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN
14
I/ Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Với hs khéo tay: - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . - Có thể gấp, cắt dán
được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
- Các hình mẫu của các bài 7,8,9,10,11, 12 để hs xem lại.
- Quy trình gấp cắt, dán ở các bài trên.
- Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , hồ dán , kéo .
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1 Kiểm tra
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập chủ đề “
Phối hợp gấp, cắt, dán hình”
*Hoạt động1 : Củng cố lại kiến thức, kĩ năng
gấp các hình đã học.
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán hình
tròn ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biến báo
giao thông cấm xe đi ngược chiều ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo
giao thông cấm đỗ xe ?
- Em hãy nêu lại quy trình cắt, gấp, trang trí
thiếp (thiệp) chúc mừng ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong
bì ?
- GV nhận xét, đánh giá
*Hoạt động2 :Thực hành gấp, cắt, dán .
- GV Y/c hs Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất
một sản phẩm đã học. Với hs khéo tay: - Phối
hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã
học . - Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới
có tính sáng tạo.
- Khi hs thực hành GV theo dõi và nhắc nhở
thêm đối với những em còn lúng túng và
khuyến khích những hs thực hiện tốt.
* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
- GV Y/c hs trưng bày sản phẩm trước lớp
- GV hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá sản phẩm

- GV tổng kết, tuyên dương, khen những hs
hoàn thành 2 sản phẩm đẹp
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở hs ôn lại quy trình gấp, cắt, dán
và tiếp tục thực hành sản phẩm khác.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tên bài học .
- Mỗi Hs trả lời 1 câu hỏi do GV nêu.
Nếu chưa đầy đủ HS khác bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp thực hành.
- Hs nhận xét, đánh giá.

- Hs theo dõi
- Hs theo dõi

15
Thứ năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
II. Chuẩn bị
- Tranh SGK. Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thế

nào?
- GV gọi 1 cặp hs làm lại BT3: - Hs1: nói 1 câu, Hs2:
đặt câu hỏi tương ứng
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu: Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các
em sẽ biết thêm tên một số loài thú. Biết dùng dấu
chấm, dấu phẩy qua bài: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm,
dấu phẩy.
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ
chỉ đúng đặc điểm của nó: tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh
ranh, hiền lành, nhanh nhẹn
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c hs quan sát tranh, ảnh trao đổi theo nhóm, nêu tên
các loài thú rồi ghi vào phiếu học tập
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm trả lời tốt .

Bài 2: (miệng) Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi
chỗ trống dưới đây:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gv nêu các câu hỏi để hs trả lời
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gv y/c hs làm vào vở BT
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, tổng kết
3. Củng cố – Dặn dò
- GV y/c hs nêu lại y/c của bài học

- Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu
hỏi Vì sao ?
- Hs thực hiện theo y/c của GV
- Hs theo dõi
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các nhóm làm bài
- Từng nhóm trình bày bài làm của
nhóm mình.
*( Gấu tò mò, Thỏ nhút nhát, Hổ dữ
tợn, Cáo tinh ranh, Nai hiền lành, Sóc
nhanh nhẹn.)
- Hs theo dõi
- Hs đọc y/c của bài
- Hs trả lời:
(a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ
c. Khỏe như voi. c. Nhanh như sóc.)
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BT
( Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú.
Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở
chạy xuống cầu thang. Ngoài đường,
người và xe đi lại như mắc cửi. Trẻ em
chạy nhảy tung tăng.)
- Hs theo dõi
TẬP VIẾT
CHỮ HOA U, Ư
I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần).
16
- Gd tính cẩn thận khi viết chữ
II. Chuẩn bị:
- Chữ mẫu U,Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: T
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Thẳng như ruột ngựa .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu: Chữ hoa U,Ư
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách viết nối
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U,Ư.
a) Chữ hoa U
* Gắn mẫu chữ U và hỏi:
- Chữ U cỡ vừa cao mấy li ?
- Độ rộng bao nhiêu ?
- Viết bởi mấy nét và viết như thế nào ?
- GV chỉ vào chữ U và giải thích: Chữ U cỡ vừa cao
5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải) và nét
móc ngược phải.
+ Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói - Nét 1:

ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên
trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra
ngoài,DB trên ĐK2.Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, rê
bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc
ngược (phải) từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2.
b) Chữ hoa Ư
* Gắn mẫu chữ Ư và hỏi:
- Chữ Ư được viết thêm gì nữa ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ Ư (như
chữ U)
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1) Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng:
Ươm cây gây rừng
+ Em hãy giải thích nghĩa của cụm từ trên ?
( Là những việc cần làm thường xuyên để phát triển
rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi
trường )
1) Quan sát và nhận xét:
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- Hs theo dõi
- HS quan sát và trả lời câu hỏi do GV
nêu:
- Cao 5 li
- Độ rộng 5,5 li.

- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải)
và nét móc ngược phải.
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và lắng nghe.
- Hs QS
- Viết thêm một dấu râu trên đầu nét 2 của
chữ U.
- Hs QS và lắng nghe.
- HS tập viết trên bảng con chữ hoa U,Ư
- HS quan sát và trả lời
+ Hs trả lời:
- Hs trả lời:
17
- Em hãy nêu độ cao các chữ cái.
+ Ươm cây gây rừng.(cỡ nhỏ)
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ươm
2) Hướng HS viết bảng con
* Viết: : Ươm
- GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs viết liền nét)
 Viết vào vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V
+ Các chữ: Ư,y,g cao 2,5 li
+ Các chữ: ơ, m, â, ư, n cao 1 li.
+ Chữ : r cao 1,25 li
- Dấu huyền đặt trên đầu chữ ư
- Khoảng bằng con chữ o
- Hs QS
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
- Hs theo dõi
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4) .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3,5.
II. Chuẩn bị
- Các BT như SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4 và 1/4.
Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới

a.Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau
luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia
trong bảng nhân , chia 4. Giải toán có 1 phép chia.
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và
nhận xét .
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
18
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân, phép chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 5:
Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu ?
- GV yêu cầu hs cả lớp quan sát và trả lời
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4, chia 4.
- Về nhà làm các BT 4 trang 120
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 5
( 8 : 4 = 2, , 32 : 4 = 8 )
- Hs theo dõi


- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 4 x 3 = 12 16 : 4 = 4 )
- Hs theo dõi
- Hs quan sát và trả lời
- ( đó là hình a )
- 2 hs đọc
- Hs theo dõi
THỂ DỤC
ĐI NHANH CHUYểN SANG CHạY
TRÒ CHƠI : “NHảY Ô”
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng.
- Trò chơi “Nhảy ô”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
7’
1
lần
11’
I/ MỞ ĐẦU
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp:
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa bàn
tự nhiên: 70-80m
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.

- Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi : “Chim bay, cò bay”
Nhận xét - tuyên dương
II/ CƠ BẢN:
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
a) Đi nhanh chuyển sang chạy
+ Đội hình khởi động
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
+ Đội hình đi nhanh chuyển sang chạy
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
19
10’
7’

+Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
- GV làm mẫu
- Y/c Hs thực hiện từ 2 đến 3 lần
- Nhận xét - Tuyên dương
b)Trò chơi : “Nhảy ô”
- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi như các
tiết trước.
- Nhận xét - tuyên dương
III/ KẾT THÚC:
- Đi thường và hát theo 2-4 hàng dọc, do cán sự

lớp điều khiển.
- Ôn một số động tác thả lỏng
- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- GV giao BT về nhà: ôn bài tập RLTTCB
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
- Hs than gia chơi
+ Đội hình kết thúc
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ sáu CHÍNH TẢ: (NV)
VOI NHÀ
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Con voi lúc
lắc vòi theo hướng bản Tun.”của bài Voi nhà Sách TV2 T 2 trang 57.
- Làm được bài tập 2 a/b .
II/ Chuẩn bị:
- 4 phiếu học tập viết nội dung bài 2, bút chì,
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
- Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết
vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:

1/ Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết
đẹp bài “Voi nhà” , và các BT 2 a,b.
2/Hướng dẫn nghe viết:
- Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV
nêu ở bài "Quả tim khỉ": Khỉ, Cá Sấu, kết
bạn,

- Hs theo dõi.
- Vài hs nhắc lại đề bài .
20
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc mẫu bài “voi nhà”
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm
- Những câu nào trong bài chính tả có dấu gạch
ngang và dấu chấm than ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Chép bài :
- Gv đọc cho hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi
4/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và
nhận xét từ 10 – 15 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống ?
- Gọi 1hs đọc y/c bài 2a
- Y/c hs làm vào vở BT
- GV nhận xét, đánh giá.

- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- 2 hs đọc bài
- Câu trong bài chính tả có dấu gạch ngang
là - Nó đập tan xe mất.
- Câu có dấu chấm than là : Phải bắn thôi !
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
.Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng:
quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lùm cây, lững
thững, bản Tun
- Hs chép vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Hs cả lớp làm vào vở BT
2a- sâu bọ , xâu kim. - củ sắn, xắn tay áo
- sinh sống, xinh đẹp. - xát gạo, sát bên
cạnh
- Hs theo dõi.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. Chuẩn bị
- Bài tập 3 viết trên bảng lớp.SGK. Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Đáp lời khẳng định . Viết nội quy.
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập
2b,c sgk trang 49.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu:
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay, giúp các em biết
cách đáp lời phủ định phù hợp với từng tình huống, thể
hiện thái độ lịch sự, đúng mực.Nghe kể chuyện và trả
lời được câu hỏi qua bài: Đáp lời phủ định. Nghe, trả
lời câu hỏi.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
- 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhắc lại đề bài.
21
(miệng)
- GV cho hs quan sát bức tranh
- GV Y/c thảo luận nhóm đôi, đóng vai theo y/c của
tranh. GV nhắc nhở Hs khi trao đổi phải thể hiện thái
độ lịch sự, nhã nhặn.
- GV Y/c từng nhóm lên trình bày trước lớp
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
Bài 2: Nói đáp lời của em: (miệng)
- Y/c 1 hs đọc bài 2
- Y/c hs học theo nhóm đôi, đóng vai theo tình huống
của câu.

- Gv gọi từng nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đáp lời tốt.
Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao ?
- Y/c hs đọc bài 3
* GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao ?
Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô
cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô hỏi
cậu anh họ;
- Sao con bò này không có sừng, hả anh /
Cậu anh đáp:
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy
sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này
không có sừng vì nó là ngựa
- Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi
- GV kể lại lần 2
- Y/c hs học theo nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời 4
câu hỏi
- Mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành nói lời phủ định. Làm bài 3
vào vở BT
- Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả
lời câu hỏi.
- Hs quan sát
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời nhân vật
trong tranh, thực hành đóng vai.
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs
lắng nghe và bổ sung.

- 1 hs đọc y/c câu 2.
- Từng cặp thực hành hỏi - đáp theo các
tình huống a,b,c
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs
lắng nghe và bổ sung.
2a) - Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi cô !
2b) - Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho
con, bố nhé !
2c) - Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng
khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết cho.
- Hs đọc Y/c bài 3
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc y/c câu 3.
- Hs cả lớp làm vào vở BT
- Hs đọc bài làm của mình trước lớp.
- 3-4 hs đọc lại nội quy của nhà trường.
- Hs theo dõi
- Hs đọc thầm 4 câu hỏi
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs
lắng nghe và bổ sung.
a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy
cái gì cũng lạ.
b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé
hỏi cậu anh họ: “Sao con bò này không
có sừng, hả anh ?
c) Cậu anh họ giải thích bò không có
sừng vì nhiều lí do. Riêng con này
không có sừng vì nó là một con ngựa.

d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy
là con ngựa.
- Hs theo dõi
22
TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5 .
- Lập được bảng chia 5 .
- Nhớ được bảng chia 5 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 5 )
* BT cần làm 1,2 .HS kha,giái làm BT 3,4
II. Chuẩn bò
- Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu õ
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 5
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 4
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Giúp HS:Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) n tập phép nhân 5
b) Giới thiệu phép chia 5
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi
tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
2. Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài
học 104).

- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép
chia tương ứng.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương tương
ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét
Bài 2:
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- GV nhận xét
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
- Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng
một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp
- 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5
- 1 HS lên bảng đọc bảng chia 4
- Hs theo dõi.
- HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4
= 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4
tấm bìa
- HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5 30 : 2 = 6
35 : 5 = 7 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9 50 : 5 = 10

HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.
- HS sửa bài
- HS chọn phép tính rồi tính
23
HS biết dùng tên đơn vò của thương trong
mỗi phép chia.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần năm.
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số : 3 bình hoa.
- HS sửa bài.
HÁT NHẠC
ƠN TẬP BÀI HÁT CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. Hát đồng đều , rõ lời
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
- Biết gỗ đệm theo phách , theo tiết tấu lời ca.

II.Chuẩn bị:
Thuộc bài hát. Nhạc cụ quen dùng. Nhạc cụ gõ, băng nhạc.
Sgk,thanh phách.
III. Các hoạt động Dạy - Học:
24
SINH HOẠT TUẦN 24.
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan . Ra vào lớp có nề nếp.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Có ý thức HT tốt:Được, Tiên, Thư….
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn: Được, Tiên, Thư,Khương, Ý….
- Học tập tiến bộ như: Hµo, Đơng, Vinh, Lắm …
- Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: Hµo, Đơng, Vinh, Lắm …
- Sách vở luộm thuộm như : Hµo, Đơng, Vinh, Lắm …
2. Kế hoạch tu ần 25:
- Duy trì nề nếp cũ. Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×