Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA4 T23 CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.26 KB, 22 trang )



Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um, mát rượi,
ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui
của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có)
- Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và TLCH:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa


học trò ?
- Em hiểu “phần tử” là gì?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo
thời gian?
- Em hiểu vô tâm là gì?
- Tin thắm là gì?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài
này?
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.

- Lớp lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự 3
đoạn như SGV.
- 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu:
- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số
các phần như thế.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời.
- "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến
nhưng điều lẽ ra phải chú ý.
- " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ)

+ Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của
hoa phượng.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Tiếp nối phát biểu.
(Hướng dẫn HS trả lời như SGV)



- GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp đặc
biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời
học trò.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp.


TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh hai, phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ.
+ Phiếu bài tập.
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 : (ở đầu T/123)
+ HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa
bài. HS lên bảng làm bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét
bài bạn.
Bài 2 : (ở đầu T/123)
- HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các
phân số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- Nhận xét bài bạn
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS đọc đề bài.
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ
+ 1 HS lên bảng sắp xếp:
+ HS nhận xét bài bạn.

+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
+ Tự làm vào vở và chữa bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài
bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như
yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở.
- Tiếp nối nhau phát biểu:



tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- HS tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Giải thích rõ ràng trước khi xếp.
- HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự
đề bài yêu cầu.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 1: (ở cuối T/123)
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào
vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích
cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận
xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng
nhau ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so
sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp
theo thứ tự.
- Vậy kết quả là :
4
3
8
3
10
3
<<

+ Nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
+ HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng tính :
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.

CHÍNH TẢ: CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày
đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Bảng phụ viết 11 dòng đầu thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ :
- HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ HS nhớ lại để viết bài thơ.
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui
vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở
vùng trung du.
- Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom
khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh
+ Nhớ và viết bài vào vở.




soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện
làm bài vào vở.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình
lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS.
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào?
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu.
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ
môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu.
Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được
nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm
huyết và công sức, thời gian cả năm trời cho
mỗi bức tranh.
- HS cả lớp thực hiện.


LỊCH SỬ:
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
• Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời
Hậu Lê): Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
II. Chuẩn bị:
• Hình trong SGK phóng to.
• Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. PHT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
- GV cho HS hát.
2. KTBC:
- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê?
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,
tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung
cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành
bảng thống kê).
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một
số tác giả thời Lê.
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
- Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều
gì?

- HS hát.
- HS hỏi đáp nhau.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và điền vào bảng.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả
lại nội dung và các tác giả, tác phẩm
thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. - HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Chữ Hán và chữ Nôm.



* Hoạt động cả lớp:
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả,
công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp
cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả,
công trình khoa học hoặc ngược lại ).
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ,
nhà khoa học tiêu biểu nhất?
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước
ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung.
- Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học
thời Lê.
- Vì sao có thể coi Nguyễn trãi, Lê Thánh Tông là
những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?

- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- HS điền vào bảng thống kê.
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả
lại sự phát triển của khoa học thời
Lê.
- HS thảo luận và kết kuận: Nguyễn
Trãi và Lê Thánh Tông.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.

Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2011
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ BT5.(Bỏ bài 5a), Phiếu bài tập,
- Học sinh: + Các đồ dùng liên quan tiết học
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 : (T125)
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh.
+ GV hỏi các dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9:
- HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : (ở cuối T/123)
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải và viết
kết quả dưới dạng là các phân số.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 : (T/124)
+ HS đọc đề bài, tự làm vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp, nhận xét bài
- Cả lớp lắng nghe.
+ Thực hiện vào vở và chữa bài.
a/ 752. b/ 750. c/ 756.
- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết.
- Nhận xét bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân
số như yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài:
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, lớp đọc thầm, thảo luận



+ HS cần trình bày và giải thích.
- Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề
bài yêu cầu.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)

+ HS đọc đề bài. Lớp suy nghĩ làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách
tính
- HS lên bảng tính, mỗi HS một phép tính.
- HS khác nhận xét bài bạn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
rồi làm vào vở.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- 1 HS lên bảng thực hiện:
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 2 HS lên bảng xếp:
a/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Kết quả là:
15
12
;
20
15
;
12
8
+ HS nhận xét bài bạn.
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết
được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích
(BT2).
- GD HS thêm yêu tiếng mẹ đẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét)
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập)
- Bút dạ và 3 - 4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT 2.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc và trả lời câu hỏi BT 1.
- HS tự làm bài tìm những câu văn có
chứa dấu gạch ngang.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS
trả lời nội dung yêu cầu:
- Trong đoạn (a) dấu gạch ngang
dùng để làm gì?
- Trong đoạn (b) dấu gạch ngang
dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (c) dấu gạch ngang
- HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. 2

HS lên bảng đặt câu.
- Lớp lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang, HS
dưới lớp gạch bằng chì.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì.
- Nhận xét, chữa bài bạn.
+ Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
+ Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu
phần chú thích trong câu.
+ Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các



dùng để làm gì ?
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài
cho bạn.
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý
- HS tự làm bài tìm những câu văn có
chứa dấu gạch ngang.
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch
ngang ở mỗi câu văn.
- Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng nhóm.

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ
giấy đã viết lời giải. HS đối chiếu kết
quả.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV lưu ý HS:
- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu
gạch ngang với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- HS tự làm bài.
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn
văn hội thoại giữa em và bố mẹ.
- HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Dấu gạch ngang thường dùng trong
loại câu nào ?
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong
câu hội thoại?
biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được
an toàn và bền lâu.
+ Lớp lắng nghe.
- 3- 4 HS đọc.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để tìm
cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

+ Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên bảng.
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần
chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một viên
chức tài chính)
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần
chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa - x can)
- Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt
đầu câu nói của Pa - xcan.
- Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú
thích trong câu (đây là lời nói của Pa- xcan với
người bố)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài.
- Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài.
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn sau đó tự
viết bài.
+ Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch
ngang trong từng câu văn:
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu cho bắt
đầu lời hỏi của bố.
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của tôi.
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh dấu
phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc nhiên,
mừng rỡ.
- Nhận xét bổ sung bài bạn
- HS cả lớp thực hiện.

Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2010
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.



- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện nguh ngôn, truyện
danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu câu chuyện, nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện
+ Trao đổi vơpí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các
từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp hay
phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái
xấu, cái thiện với cái ác.
- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3

- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên
truyện.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết
truyện theo lối mở rộng.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa
truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
- Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
- Cây tre trăm đốt.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
+ 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện. (Xem SGV)
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp thực hiện.
TOÁN : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:



- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập.
* Học sinh: - Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, bút màu.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy. Hướng dẫn HS thực hành
trên băng giấy:
- Gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8
phần bằng nhau.
- Băng giấy được chia thành mấy phần
bằng nhau?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu
lần thứ nhất ?

- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần
thứ hai?
- Cho HS dùng bút màu tô phần băng giấy
bạn Nam tô màu.
- Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô
màu mấy phần băng giấy ?
b. Cộng hai phân số cùng mẫu số :
+ Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô
mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ?
- Ta phải thực hiện:
8
3
+
8
2
= ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai
phân số này?
- HS tìm hiểu cách tính.
- Quan sát và so sánh hai tử số của các
phân số
8
3

8
2
. Tử số của phân số
8
5


5.
- Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của hai
phân số
8
3

8
2
)
+ Từ đó ta có thể tính như sau:

8
3
+
8
2
=
8
5
8
23
=
+

- Quan sát phép tính em thấy kết quả
8
5

+ 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét bài bạn.

- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát.
- Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần
theo hướng dẫn.
+ Được chia thành 8 phần bằng nhau
- Phân số :
8
3

- Phân số :
8
2
+ Cả hai lần bạn Nam đã tô màu
8
5
băng giấy.
+ Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số
8
3

cộng
8
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và
bằng 8.
+ Quan sát và nêu nhận xét:
- Tử số của phân số
8
5

là 5 bằng tử số 3 của
phân số
8
3
cộng với tử số 2 của phân số
8
2
.
- Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên.
+ Quan sát và lắng nghe.



mẫu số như thế nào so với hai phân số
8
3


8
2
?
+ Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
+ GV ghi quy tắc lên bảng.
c) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách tính.
- GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có

thể được
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ HS tự làm từng phép tính.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Cho HS nhận xét về hai kết quả vừa tìm
được.
- GV kết luận :
7
2
7
3
+
=
7
3
7
2
+
+ Quan sát cho biết đây là tính chất gì của
phép cộng ?
- HS phát biểu tính chất giao hoán.
+ GV ghi bảng tính chất.
- HS khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :
+ HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?

+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao
nhiêu phần số gạo trong kho ta làm như thế
nào?
- Tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài, làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
- Tự làm vào vở.
- Vậy hai kết quả đều bằng nhau và bằng
7
5
+ HS nhắc lại: Khi thay đổi vị trí các số hạng;
thì tổng không thay đổi.
- Tính chất giao hoán của phép cộng.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm, thực hiện vào vở.
1 HS lên bảng giải bài.
Đáp số :
7

5
( số gạo )
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.

TẬP ĐỌC:
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ



I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: đừng rời, nghiêng,
nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng,
có cảm xúc.
1. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A kay, cu Tai,
- Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài)
- Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài thơ.
II. GD kỹ năng sống:
 KN: - Giao tiếp - Lắng nghe tích cực
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi
 Kỹ thuật dạy học:
- Trình bày ý kiến cá nhân - Trình bày 1 phút - Thảo luận nhóm
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
IV. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của
bài.
- HS đọc toàn bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm
từ ở một số câu thơ như SGV.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ
nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm:
đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô,
trắng ngần, lún sân, mặt trời,
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ 1 trao đổi và TLCH:
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, trả lời.
+ Tranh vẽ một bà mẹ người dân tộc đầu chít
khăn đang giã gạo trên lưng địu một em bé trai
đang ngủ rất ngon.
+ HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Em cu Tai hát thành lời.

+ Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay … lún sân
+ Khổ 3: Em cu Tai a- kay hỡi.
+ Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các
cụm từ và nhấn giọng.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH.
+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con
khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản



- Ghi ý chính khổ thơ.
- HS đọc khổ thơ 2, và 3 TLCH:
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thương và niềm hi vọng của người mẹ đối
với con ?

+ 2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ 2, 3.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi.
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả
bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài

thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
xuất để góp phần cùng cả nước chống đế quốc
Mĩ xâm lược.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
và trả lời câu hỏi.
+ Tình yêu của người mẹ đối với con: Lưng
đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a-
kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
- Hi vọng của người mẹ đối với con sau này:
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
+ Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của
người mẹ đối với đứa con của mình.
+ HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ
dân tộc Tà - ôi đối với người con hoà chung
với lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất
nước.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn
cảm cả bài.

+ HS cả lớp trả lời và thực hiện theo lời dặn
của GV.

Thứ năm, ngày 24 tháng 02 năm 2010
TOÁN : PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu :
- Biết cộng hai phân số cùng phân số.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK.
– Phiếu bài tập.
+ Học sinh: - Giấy bìa, để thao tác gấp phân số.
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 1 HS lên bảng giải bài.
- HS nhận xét bài bạn.



a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần
như SGK lên bảng.
- HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và
An lấy ở băng giấy màu?
- Hai phân số này có đặc điểm gì?

+ Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần
tờ giấy màu ta làm như thế nào?
- GV ghi ví dụ:
2
1
+
3
1
- Làm thế nào để cộng hai phân số này
- Đưa về cùng mẫu số để tính.
- Nhắc lại các bước cộng hai phân số khác
mẫu số.
+ GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại
c) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu đề bài.
+ Hướng dẫn HS thực hiện như SGK:
- HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính
còn lại vào vở.
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài. Trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ làm vào vở.

- HS lên bảng giải bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Về nhà học bài và làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu phân số.
- Đọc phân số.
- Hai phân số này có mẫu số khác nhau.
- Ta phải thực hiện phép cộng
2
1
+
3
1
- Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa
về cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Ta cộng hai phân số cùng mẫu số
6
5
6
23
6
2
6
3
=
+

=+
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc:
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
Quan sát và làm theo mẫu.
+ HS tự làm vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS tóm tắt và giải.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.

TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY
I. Mục tiêu:



- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngẩnt một loài hoa (hoặc một thứ
quả) mà em yêu thích (BT2).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả.

- Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có)
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách
tả của tác gia ở mỗi đoạn văn)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- HS đọc đề bài.
- HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả cà
chua "
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao
đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong
mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý
+ HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những
HS có ý kiến hay nhất.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
- HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc quả của
một loài cây.
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả
lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam,
chanh, bưởi, dừa, chuối )
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.

+ HS nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ
phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho hoàn
chỉnh.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng:
b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn
Phú:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở
hoặc vào giấy nháp.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP




I. Mục tiêu:
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) ; nêu được một trường hợp có sử
dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2) ; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của
cái đẹp (BT3) ; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
* HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 (theo mẫu)
Tục ngữ Nghĩa Phẩm chất quý hơn đẹp
bên ngoài
Hình thức thường
thống nhất với nội
dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Người thanh tiếng nói cũng
thanh.
Chuông kêu cũng kêu
Cái nết đánh chết cái đẹp
Trông mặt mà bắt thành danh
Con lợn có béo bộ lòng mới
ngon
- Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi
thảo luận.

- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng
đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với
từng câu tục ngữ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Tổ chức thi học thuộc lòng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
+ Hướng dẫn HS làm mẫu một câu.
- Nêu một trường hợp có thể dùng câu
tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- 3 HS lên bảng đọc, HS đứng tại chỗ trả lời,
nhận xét câu trả lời và bài.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi
câu.
Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm
chất quí
hơn vẻ
đẹp bên
ngoài
Hình
thức
thường
thống
nhất với

ND
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn +
Người thanh tiếng nói
cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh
cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp +
Trông mặt mà bắt thành
danh
Con lợn có béo bộ lòng
mới ngon
+



- HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ
chỉ tên các môn thể thao.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết
quả làm bài.
- HS cả lớp nhận xét.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu. Thực hiện vào vở.
- Hướng dẫn mẫu, cần tìm những từ ngữ
có thể đi kèm với từ "đẹp ".
+ HS phát biểu các từ vừa tìm được.
+ Nhận xét các câu của HS.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa
tìm được ở BT 3.
- HS tiếp nối phát biểu.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm them các câu tục ngữ, thành
ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp
và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét ý bạn. HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng
các câu tục ngữ
+ Thi đọc thuộc lòng.
- 1 HS đọc.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- Lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
+ HS đọc kết quả :
- Nhận xét bổ sung (nếu có)
- 1 HS đọc.
+ Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm
với từ "đẹp ".
+ Đọc các từ vừa tìm.
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm được.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận để đặt câu có chứa từ tìm được ở
BT 3.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV
4. Đọc lại các câu văn vừa tìm được.
+ Lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.


KĨ THUẬT: TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đầy đất.
- Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa.
b) HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con.
- GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây - HS trồng cây con



con.
+ Xác định vị trí trồng.
+ Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
+ Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
+ Tưới nhẹ quanh gốc cây.
- GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau
hoa.
- Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
- GV lưu ý HS một số điểm sau :

+ Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng.
+ Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây.
+ Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên
phía trên, không làm vỡ bầu.
+ Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng
ngả.
- Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
+ Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều
nhau và thẳng hàng.
+ Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
+ Hoàn thành đùng thời gian qui định.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.
theo nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS phân nhóm và
chọn địa điểm.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá theo
các tiêu chuẩn trên.
- HS cả lớp.

ĐỊA LÍ:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN

Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I. Mục tiêu :
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
- Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
- Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực
phẩm, dệt may.
II. GD kỹ năng sống:
-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa
nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ
thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân
tạo phục vụ đời sống
III. Chuẩn bị :
- BĐ công ngiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
IV. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: Cho HS hát. - Cả lớp hát.



2. KTBC :
- Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản
lớn nhất nước ta.
- Cho VD chứng minh.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài :
 Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất

nước ta:
* Hoạt động nhóm:
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công
nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình
thảo luận theo gợi ý sau:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có
công nghiệp phát triển mạnh?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công
nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của
ĐB Nam Bộ.
- GV giúp HS hòan thiện câu trả lời.
 Chợ nổi trên sông:
* Hoạt động nhóm:
GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn
bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở
ĐB Nam Bộ theo gợi ý :
+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu?
Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng
hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có
nhiều hơn?)
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về
chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các
nhóm
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc bài trong khung.
- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công
nghiệp phát triển nhất nước ta.

- Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm
trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động,
lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
+ Hằng năm …… cả nước.
+ Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất,
phân bón, cao su, chế biến lương thực thực
phẩm, dệt, may mặc.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chuẩn bị thi kể chuyện.
- Đại diện nhóm mô tả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.

ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG



I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu: + Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
+ Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
+ Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

II. GD kỹ năng sống:
 KN: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
- Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương
 GD: - Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực
tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
 Kỹ thuật dạy học: - Đóng vai - Trò chơi phỏng vấn - Dự án
III. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
IV. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống
ở SGK/34)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận cho các nhóm HS.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/35)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.
Trong những bức tranh(SGK/35), tranh
nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng

Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động3: Xử lí tình huống (Bài tập 2-
SGK/36)
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí
tình huống:
Nhóm 1 :a)
Nhóm 2 :b)
- GV kết luận từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người
có trách nhiệm về việc này (công an, nhân
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm
trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi,
tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung,
đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh
luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.



viên đường sắt …)
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao

thông và khuyên ngăn họ …)
4. Củng cố - Dặn dò:
- Các nhóm HS điều tra về các công trình
công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập
4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi
ích của công trình công cộng.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Cả lớp thực hiện.

Thứ sáu, ngày 11 tháng 02 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi
nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết
(BT1, 2, mục III).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1 và 2 :
- HS đọc đề bài:
- HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo"
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

- HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao
đổi để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc lại bài " Cây gạo "
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi
đoạn văn.
- Cả lớp lắng nghe.
- 4 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS trao đổi. Phát biểu ý kiến.
+ Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở
những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức
ở chỗ chấm xuống dòng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa.
b/ Đoạn 2 : - Tả cây gạo hết mùa hoa



c. Phần ghi nhớ:

+ GV ghi ghi nhớ lên bảng.
- Gọi HS đọc lại.
d. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài "Cây trám đen"
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài:
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS:
- Phải xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó
sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang
đến cho người trồng.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1
loại cây cho hoàn chỉnh
- Quan sát cây chuối tiêu hoặc sưu tầm
tranh ảnh về cây chuối tiêu.
c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.

+ Nội dung mỗi đoạn:
a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành cây, lá
cây trám đen.
b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ
và trám đen nếp.
c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen.
d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối với cây
trám đen.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe gợi ý, thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số
- GD HS tính cẩn thận trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: – Phiếu bài tập.
* Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu mẫu:
- HS lên bảng giải, HS nhận xét.
- HS lắng nghe.




- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Ghi bảng hai phép tính:
4
5
4
3
+
;
5
1
2
3
+
- HS nêu cách tính về cộng hai phân số cùng mẫu số
và cộng hai phân số khác mẫu số.
+ HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhắc lại các bước cộng hai phân số cùng mẫu
số và khác mẫu số.
c) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng nêu cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
- HS yêu cầu đề bài.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện.
- HS thực hiện các phép tính còn lại, đọc kết quả và

giải thích cách làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :
+ HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu ta làm gì ?
- HS làm vào vở.
+ Ngoài việc qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng
hai tử số ta còn cách tính nào khác ?
- Cho HS rút gọn phân số
15
3
rồi cộng với
5
2
.
+ Lớp làm các phép tính còn lại.
- HS lên bảng làm bài.
Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS đọc đề bài.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS lên bảng giải bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như
thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu cách thực hiện cộng 2
phân số.
- Lớp làm vào vở. 2HS làm bảng

- HS nhắc lại.
- Nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
- HS quan sát và làm theo mẫu.
+ HS tự làm, HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Rút gọn rồi tính.
+ Lớp thực hiện vào vở.
+ Có thể rút gọn phân số
15
3
để đưa về
cùng mẫu số với phân số
5
2
rồi cộng
hai phân số cùng mẫu số.
+ HS thực hiện.
+ Nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải.
- HS khác nhận xét.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×