Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án 4 Tuần 23 (CKTKN-KNS-BVMT) Hoành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.02 KB, 43 trang )

Phòng gd&đt hơng khê
Trờng tiểu học hơng trạch


lịch báo giảng
khối: iv - tuần 23
Năm học: 2010 - 2011
Thứ Tiết Môn học
Buổi sáng
Buổi chiều
Bài học Đồ dùng
2
1
Chào cờ
2
Thể dục
Bài 45. Tranh L. Toán
3
Tập đọc
Hoa học trò. Tranh L. Tiếng việt
4
Toán
Luyện tập chung. Bảng phụ L.Khoa,sử,địa
5
Chính tả
Nhớ - viết: Chợ Tết.
3
1
Khoa học
ánh sáng.
2


Toán
Luyện tập chung. Bảng phụ
3
Âm nhạc
Học hát bài: Chim sáo.
4
LT& câu Dấu gạch ngang.
5
Lịch sử
Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
4
1
Thể dục
Bài 46. Tranh Anh văn
2
Toán
Phép cộng phân số. Bảng phụ Anh văn
3
Tập đọc
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ. Tranh Luyện Toán.
4
Kể
chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
5
Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Tập nặn dáng ngời.
5
1
TL văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.

L.N. Thuaọt
2
LT& câu
MRVT: Cái đẹp.
L. Toaựn
3
Toán
Phép cộng phân số (tt). Bảng phụ L. Tiếng việt
4
Địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng
Nam Bộ (tt).
Bản đồ
5
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng.
6
1
TL văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Tranh
2
Toán
Luyện tập. Bảng phụ L. Tiếng việt
3
Kĩ thuật
Trồng cây, rau, hoa (tt). L. Toán
4
Khoa học
Bóng tối. HĐTT
5

HĐTT
Sinh hoạt lớp.

Tuần 23 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
Chào cờ
(Hiệu trởng và TPT lên lớp)

Thể dục
(Thầy Hợi dạy)

Tập đọc
HOA HọC TRò
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
(trả lời đợc câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chợ Tết và nêu
nội dung bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới
thiệu.
* Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện đọc .
- Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi
đoạn từ đâu đến đâu?

- Chú ý HD sửa lỗi phát âm (nếu có )
- HD HS đọc đúng câu dài " Phợng không phải
là góc trời đỏ rực".
- Y/C HS luyện đọc nhóm đôi.
- Y/C 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu bài tập đọc.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ cho ta biết hoa phợng nở rất
nhiều?
- Em hiểu đỏ rực có nghĩa là nh thế nào?
- Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp gì
để miêu tả số lợng hoa phợng? Dùng nh vậy có gì
hay?
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng.
- HS quan sát và nghe.
- 3 đoạn: Đoạn 1: đậu khít nhau.
Đoạn 2: bất ngờ vậy.
Đoạn 3: Còn lại.
- HS luyện đọc theo đoạn (3 lợt)
Lợt 1: Luyện đọc + luyện đọc đúng.
Lợt 2: Luyện đọc + giải nghĩa từ.
Lợt 3: Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu bài.
- Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ
rực, ngời ta chỉ - nh muôn ngàn con bớm
thắm.

- Rất đỏ và tơi.
-Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để tả
số lợng hoa phợng. So sánh hao phợng
với muôn ngàn con bớm thắm để ta cảm
nhận đợc hoa phợng nở rất nhiều, rất
đẹp.

- Nh vậy ở đoạn 1 tác giả giới thiệu điều gì?
+ Đoạn 2+ 3: Còn lại.
- Tại sao tác giả gọi hoa phợng là hoa học trò.
+ Chốt ý: Vì thế hoa phợng đợc nhà thơ Xuân Diệu
gọi với cái tên thân thiết hoa học trò.
- Hoa phợng nở gợi cho cậu học trò cảm giác gì ? Vì
sao?
- Hoa phợng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
- ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để
cảm nhận vẻ đẹp của lá phợng ?
- Màu hoa phợng thay đổi nh thế nào theo thời gian?
- Em cảm nhận đợc điều gì qua đoạn 2?
- Em cảm nhận đợc điều gì qua bài tập đọc?
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- YC 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài tập
đọc.
- Theo em, để giúp ngời nghe cảm nhận đợc vẻ đẹp
độc đáo của hoa phợng thì bài tập đọc nên đọc với
giọng nh thế nào?
- Treo bảng phụ chép sẵn đoạn 1.
- Đọc mẫu.
- Đoạn này cần nhấn giọng các từ ngữ nào?
- Y/C học sinh luyện đọc nhóm đôi.

- Y/C 4 học sinh thi đọc trớc lớp.
3. Củng cố - d ặn dò :
- Bi vn giỳp em hiu iu gỡ ?
- Dn HS v nh hc bi và chuẩn bị bài sau: Khúc
hát re những em bé lớn trên lng mẹ.
- Nhn xột tit hc.
* ý1: Giới thiệu số lợng hoa phợng rất
lớn.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vì phợng là loài cây rất gần gũi thân
quen với tuổi học trò. Phợng đợc trồng
rất nhiều trên các sân trờng. Hoa phợng
thờng nở vào mùa hè, mùa thi của học
trò. Hoa phợng nở làm các cậu học trò
nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. Hoa
phợng gắn liền với những kỉ niệm buồn
vui của tuổi học trò.
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì
hoa phợng báo hiệu sắp kết thúc năm
học, sắp phải xa trờng, xa thầy, xa bạn.
Vui vì hoa phợng báo đợc nghỉ hè, hứa
hẹn những ngày hè lí thú.
- Hoa phợng nở nhanh đến bất ngờ. Màu
phợng mạnh mẽ làm thành phố rực lên
nh tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc
giác để cảm nhận vẻ đẹp của
lá phợng.
- Bình minh, rực lên.
* ý2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phợng.

+ Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo, rất riêng
của hoa phợng - loài hoa gần gũi, thân
thiết với tuổi học trò.
- 3 HS đọc.
- Đọc nhẹ nhàng, suy t, nhấn giọng ở các
từ ngữ gợi cảm.
- HS nêu: Không phải vì một đóa, không
phải vì cành mà cả một loạt, cả 1 vùng,
cả 1 góc trời đỏ rực, xã hội thắm tơi, cây,
hàng, tán lớn xòe ra, muôn ngàn con b-
ớm thắm.
+ HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 4 HS thi đọc trớc lớp.
- HS nêu.
- HS ghi nhớ thực hiện.
Toỏn

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gäi HS lªn b¶ng làm bài tËp 3 tiÕt tríc.
- GV nhËn xÐt ghi ®iÓm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: (ở đầu T/123)

+ HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa
bài. HS lên bảng làm bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài
bạn.
Bài 2: (ở đầu T/123)
- HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân
số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS đọc đề bài.
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- HS tự suy nghĩ làm vào vở.
+ Giải thích rõ ràng trước khi xếp.
- HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề
bài yêu cầu.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 1: (ở cuối T/123)
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào
vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích
cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét
bài bạn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau
ta làm như thế nào ?
- Dặn về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài
sau: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét đánh giá tiết học.

- 2HS lên b¶ng làm bài tËp.
- HS đọc đề bài.
+ Tự làm vào vở và chữa bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài
bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như
yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so
sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp
theo thứ tự.
- Vậy kết quả là :
4
3
8
3
10
3
<<

+ Nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
+ HS thảo luận rồi tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng tính.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà làm lại các bài tập còn lại, chuẩn bị tốt

cho bài học sau.

Chính tả (Nhớ - viết)

CH TT
I. Mc tiờu:
- Nh - vit ỳng bi CT; trỡnh by ỳng on th trớch; khụng mc quỏ nm li trong bi.
- Lm ỳng BTCT phõn bit õm u, vn d ln (BT2).
II. dựng dy hc:
- Bng lp vit cỏc dũng th trong bi tp 2a hoc 2b cn in õm u hoc vn vo ch trng.
III. Hot ng trờn lp:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1. Bi c:
- Giáo viên phát cho 1 học sinh các từ viết sẵn ở
tờ giấy. Yêu cầu 1 học sinh đọc và 2 học sinh
khác viết: trút nớc, khóm trúc, lụt lội, lúc nào,
khụt khịt, khúc xơng.
- Nhận xét, sửa chữa.
2. Bi mi:
+ Gii thiu bi:
* Hot ng 1: Hng dn vit chớnh t.
* Trao i v ni dung on th :
- HS c thuc lũng 11 dũng u ca bi th.
- on th ny núi lờn iu gỡ?
* Hng dn vit ch khú:
- HS tỡm cỏc t khú, ln khi vit chớnh t v
luyn vit.
* Nghe vit chớnh t:
+ HS nh li vit bi th.
* Soỏt li chm bi:

+ Treo bng ph on th v c li HS soỏt
li t bt li.
* Hot ng 2: Hng dn lm bi tp
chớnh t.
- Lp c thm truyn vui sau ú thc hin lm
bi vo v.
- HS no lm xong thỡ dỏn phiu ca mỡnh lờn
bng.
- HS nhn xột b sung bi bn.
- GV nhn xột, cht ý ỳng, tuyờn dng
nhng HS lm ỳng v ghi im tng HS.
+ Cõu chuyn gõy hi ch no?
3. Cng c - dn dũ:
- HS thc hin theo yờu cu.
- HS lng nghe.
- HS c. C lp c thm.
+ on th miờu tv p v khụng khớ vui
v tng bng ca mi ngi i ch tt vựng
trung du.
- Cỏc t: ụm p, vin, mộp, lon xon, lom
khom, ym thm, nộp u, ng nghnh
+ Nh v vit bi vo v.
+ Tng cp soỏt li cho nhau v ghi s li ra
ngoi l tp.
- 1 HS c.
- Quan sỏt, lng nghe GV gii thớch.
- Trao i, tho lun v tỡm t cn in mi
cõu ri ghi vo phiu.
- B sung, c cỏc t va tỡm c trờn
phiu.

- Ho s tr ngõy th tng rng mỡnh v mụt
bc tranh ht c ngy ó l cụng phu. Khụng
hiu rng, tranh ca Men-xen c nhiu
ngi hõm m vỡ ụng b nhiu tõm huyt v
cụng sc, thi gian c nm tri cho mi bc
tranh.

- u cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau: “Nghe-viết: Họa sĩ Tơ Ngọc
Vân”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- HS ghi nhớ thực hiện.

Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
Khoa học
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,
+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát - tông.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con

người?
- Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô
nhiễm tiếng ồn ?
- GV nhận xét và chấm điểm HS.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật được
chiếu sáng.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu.
+ Quan sát hình minh hoạ 1,2 trang 90 sách giáo
khoa trao đổi để viết tên những vật tự phát sáng
và những vật được chiếu sáng.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
+ GV: Ban ngày vật phát sáng duy nhất là mặt
trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu
sáng. Vào ban đêm vật tự phát sáng là bòng đèn
điện, khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng
cũng là một vật được chiếu sáng là do Mặt Trời
chiếu sáng.
- 3 HS lên bảng trả lời.

- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
+ Lắng nghe.

* Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo một
đường thẳng.

* Thí nghiệm 1:
- Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin theo em ánh
sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
- Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn pin
sẽ đi tới những đâu ?
+ Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong ?
* GV nhắc lại: Ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
* Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua
và vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS.
- Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào mà
ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
+ Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua và
không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm
gì ?
* GV kết luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi
nào?
+ GV gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91.
+ Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ?
* Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng
từ vật truyền đến mắt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào ?
- Mắt ta khi nào nhìn thấy các vật ?
- Dặn HS về nhà học lại bài đã học chuẩn bò mỗi
em một đồ chơi mang đến lớp để chuẩn bò tốt
cho bài sau: “Bóng tối”.

* Thực hiện theo yêu.
+ Quan sát.
+ Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
- Ánh sáng đi theo đường thẳng.
- 4 HS ngồi hai bàn trên, dưới tạo thành
một nhóm.
+ 2 - 3 nhóm trình bày các vật cho ánh
sáng truyền qua và không cho ánh sáng
truyền qua.

+ Mắt ta nhìn thấy các vật khi:
- Vật đó tự phát sáng.
- Có ánh sáng chiếu vào vật.
- Không có vật gì che mắt ta.
- Vật đó ở gần tầm mắt.
+ Lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Bài tập cần làm: B2(123); B3(124); B2(125).

II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 4.
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số
khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số.

- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận ghi điểm học sinh.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn biết những phân số nào bằng phân số
9
5
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghó làm vào vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích.
Bài 2: (125)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài, làm bài và chuẩn bò bài
- 2 HS lên làm bài tập.
+ HS nhận xét bài bạn.
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.
+ HS nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài:
Giải:
- Số HS của cả lớp học là:
14 + 17 = 31(HS)
a/ Phân số chỉ phần HS trai:
31
14
b/ Phân số chỉ phần HS gái:
31
17
- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ Ta phải rút gọn các phân số đưa về
cùng mẫu số sau đó so sánh các phân
số để tìm ra phân số bằng phân số
9
5
+ HS thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện:
- Vậy các phân số bằng phân số
9
5
là:
63
35
;
36
20
+ HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Thực hiện đặt tính và tính vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài:

sau: “Phép cộng phân số”.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)

Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn
văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng u cầu của BT2 (mục III).
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc những câu thành
ngữ, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp.
- Nhận xét, kết luận và chấm điểm HS.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:
- HS đọc và trả lời câu hỏi BT 1.
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- HS tự làm bài.
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội
dung u cầu:
- Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm
gì?
- Trong đoạn (b) dấu gạch ngang dùng để làm
gì ?
- Trong đoạn (c) dấu gạch ngang dùng để làm
gì ?
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn.
+ Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục
ngữ.
- Lớp lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đơi.
+ Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang,
HS dưới lớp gạch bằng chì.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì.
- Nhận xét, chữa bài bạn.
+ Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
+ Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu
phần chú thích trong câu.

+ Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê
các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
được an tồn và bền lâu.
+ Lớp lắng nghe.
- 3- 4 HS đọc.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để

+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang.
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi
câu văn.
- Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã
viết lời giải. HS đối chiếu kết quả.
Bài 2:
- HS đọc u cầu và nội dung.
- GV lưu ý HS:
- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch
ngang với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- HS tự làm bài.
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội
thoại giữa em và bố mẹ.
- HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS
viết tốt.

3. Củng cố - dặn dò:
- Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu
nào ?
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội
thoại ?
- Dặn HS về nhà học và làm bài, chuẩn bị bài
sau: “MRVT: Cái đẹp”
- Nhận xét tiết học.
tìm cách hồn thành bài tập theo u cầu.
+ Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên bảng.
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu
phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một
viên chức tài chính)
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu
phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của
Pax-can).
- Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt
đầu câu nói của Pa - xcan.
- Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú
thích trong câu (đây là lời nói của Pa- xcan
với người bố)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài.
- Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài.
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn sau đó
tự viết bài.
+ Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch
ngang trong từng câu văn:
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu cho
bắt đầu lời hỏi của bố.
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ

bắt đầu lời nói của tơi.
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh
dấu phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc
nhiên, mừng rỡ.
- Nhận xét bổ sung bài bạn
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ thực hiện.
Lòch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời
Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Só Liên.
- HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư đòa chí,
Lam Sơn thực lục.

II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4.
- GV phát PHT cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội
dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời
Lê.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu
của một số tác giả thời Lê.

- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết
bằng chữ gì ?
- Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên
điều gì ?
- GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học
trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của
XH thời Hậu Lê.
* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp.
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa
học tiêu biểu nhất ?
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì
trước.
3. Củng cố - dặn dò:
- Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của
văn học thời Lê.
- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn
này?
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và điền vào bảng.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại
nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ
văn tiêu biểu dưới thời Lê.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Chữ Hán và chữ Nôm.
- HS phát biểu.
- HS điền vào bảng thống kê.
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự
phát triển của khoa học thời Lê.
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
- HS đọc phần bài học.
- HS trả lời.
- HS ghi thực hiện theo yêu cầu.
Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2011

Thể dục
(Thầy Hợi dạy)
Tốn
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy. Hướng dẫn HS thực hành
trên băng giấy:
- Gấp đơi 3 lần để chia băng giấy thành 8

phần bằng nhau.
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng
nhau?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tơ màu lần
thứ nhất ?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tơ màu lần
thứ hai?
- Cho HS dùng bút màu tơ phần băng giấy
bạn Nam tơ màu.
- Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tơ màu
mấy phần băng giấy ?
* Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng
mẫu số.
+ Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tơ
mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ?
- Ta phải thực hiện:
8
3
+
8
2
= ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân
số này?
- HS tìm hiểu cách tính.
- Quan sát và so sánh hai tử số của các phân
số
8
3


8
2
. Tử số của phân số
8
5
là 5.
- Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của hai
phân số
8
3

8
2
)
+ 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát.
- Thực hành gấp băng giấy và tơ màu các phần
theo hướng dẫn.
+ Được chia thành 8 phần bằng nhau.
Ơ
- Phân số :
8
3

- Phân số :
8
2
+ Cả hai lần bạn Nam đã tơ màu

8
5
băng giấy.
+ Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số
8
3

cộng
8
2
.
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và
bằng 8.
+ Quan sát và nêu nhận xét:
- Tử số của phân số
8
5
là 5 bằng tử số 3 của
phân số
8
3
cộng với tử số 2 của phân số
8
2
.

+ Từ đó ta có thể tính như sau:

8
3

+
8
2
=
8
5
8
23
=
+

- Quan sát phép tính em thấy kết quả
8
5

mẫu số như thế nào so với hai phân số
8
3

8
2
?
+ Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
+ GV ghi quy tắc lên bảng.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách tính.

- GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có
thể được
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ HS tự làm từng phép tính.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Cho HS nhận xét về hai kết quả vừa tìm
được.
- GV kết luận :
7
2
7
3
+
=
7
3
7
2
+
+ Quan sát cho biết đây là tính chất gì của
phép cộng ?
- HS phát biểu tính chất giao hoán.
+ GV ghi bảng tính chất.
- HS khác nhận xét bài bạn
Bài 3:
+ HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?

+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao
nhiêu phần số gạo trong kho ta làm như thế
nào?
- Tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào?
- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài
- Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên.
+ Quan sát và lắng nghe.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài, làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
- Tự làm vào vở.
- Vậy hai kết quả đều bằng nhau và bằng
7
5
.
+ HS nhắc lại: Khi thay đổi vị trí các số hạng;
thì tổng không thay đổi.
- Tính chất giao hoán của phép cộng.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm, thực hiện vào vở.

1 HS lên bảng giải bài.
Đáp số :
7
5
( số gạo )
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài, làm lại các bài tập còn

sau: “Phép cộng phân số (tt)”.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
lại và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: đừng rời, nghiêng, nóng
hổi, nhấp nhơ, trắng ngần, lún sân, mặt trời,…
- Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm
xúc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lưng đưa nơi, tim hát thành lời, A kay, cu Tai,
- Hiểu ND: Ca ngợi tình u nước, u con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ơi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài).
* KNS: - Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Khai thác tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Hoa
học trò" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và chấm điểm từng HS.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài.
- HS đọc tồn bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ
ở một số câu thơ như SGV.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ
nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đừng rời,
nghiêng, nóng hổi, nhấp nhơ, trắng ngần, lún
sân, mặt trời,
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc khổ 1 trao đổi và TLCH:
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ?
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
+ HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Em cu Tai hát thành lời.
+ Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay … lún sân
+ Khổ 3: Em cu Tai a- kay hỡi.
+ Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các
cụm từ và nhấn giọng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH.

+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa ni con khơn
lớn vừa tham gia làm các cơng việc sản xuất để
góp phần cùng cả nước chống đế quốc Mĩ xâm
lược.

- Ghi ý chính khổ thơ.
- HS đọc khổ thơ 2, và 3 TLCH:
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình u
thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với
con ?

+ 2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ 2, 3.
- Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi.
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- u cầu HS đọc từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả
bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Nhận xét và chấm điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài sau: “Vẽ về cuộc sống an tồn” .

- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
và trả lời câu hỏi.
+ Tình u của người mẹ đối với con: Lưng
đưa nơi và tim hát thành lời - Mẹ thương a-
kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
- Hi vọng của người mẹ đối với con sau này:
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
+ Nói lên tình u thương và lòng hi vọng của
người mẹ đối với đứa con của mình.
+ HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi về tình u thương của người mẹ dân
tộc Tà - ơi đối với người con hồ chung với
lòng u cách mạng, u q hương đất nước.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn).
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn
cảm cả bài.
- HS trả lời theo hiểu biết.
+ HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của GV.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái
xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện
danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện
"Con vòt xấu xí " bằng lời của mình.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét và chấm điểm HS .
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài.
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên
truyện.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết
những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái
đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp
với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác? Hãy
kể cho bạn nghe.
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi. GV đi hướng
dẫn những HS gặp khó khăn.
* Gợi ý:

+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghóa
của truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.ư
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Chấm điểm cho HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau:
“Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
- Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
- Cây tre trăm đốt.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
+ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghóa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghóa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe thực hiện theo yêu cầu.

Mó thuật
(GV chuyên dạy)

Thứ năm, ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY
I. Mục tiêu:

- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
(hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngẩnt một lồi hoa (hoặc một thứ quả) mà
em u thích (BT2).
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả
về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một
loại cây cối đã học.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả cà
chua "
- Hướng dẫn HS thực hiện u cầu.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao
đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong
mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý
+ HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS
có ý kiến hay nhất.
Bài 2:
- HS đọc u cầu đề bài.
- GV treo bảng u cầu đề bài.
- HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc quả của
một lồi cây.
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả
lên bảng như (mít, xồi, mãng cầu, cam,
chanh, bưởi, dừa, chuối )
- Hướng dẫn HS thực hiện u cầu.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- u cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ
phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho hồn
chỉnh và chuẩn bị bài sau: “Đoạn văn trong
bài văn miêu tả cay cối”.
- 2 HS thực hiện theo u cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng:
b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngơ Văn
Phú:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Phát biểu theo ý tự chọn:
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
- HS tự suy nghĩ để hồn thành u cầu vào vở
hoặc vào giấy nháp.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- 2 HS nêu.
- Về nhà thực hiện theo u cầu của GV.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:

- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng
một câu tục ngữ đã biết (BT2) ; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp
(BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
* HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo u cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn nói về
cuộc trò chuyện rực tiếp giữa em và bố
mẹ hay một người thân trong gia đình
trong đó có sử dụng dấu gạch ngang trong
đoạn văn viết.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
- Dấu gạch ngang trong câu hội thoại có
những tác dụng gì ?
-Nhận xét và chấm điểm HS.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- HS đọc u cầu và nội dung, trao đổi thảo
luận.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng
đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với
từng câu tục ngữ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Tổ chức thi học thuộc lòng.
Bài 2:
- HS đọc u cầu.
+ Hướng dẫn HS làm mẫu một câu.
- Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục
- 3 HS lên bảng thực hiện.
nhận xét câu trả lời và bài.
- Lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi
câu.
Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm
chất q
hơn vẻ
đẹp bên
ngồi
Hình

thức
thường
thống
nhất với
ND
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn +
Người thanh tiếng nói
cũng thanh.
Chng kêu khẽ đánh
cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp +
Trơng mặt mà bắt thành
danh
Con lợn có béo bộ lòng
mới ngon
+
- Nhận xét ý bạn. HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng
các câu tục ngữ
+ Thi đọc thuộc lòng.
- 1 HS đọc.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.

ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ
tên các mơn thể thao.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết
quả làm bài.
- HS cả lớp nhận xét.

Bài 3:
- HS đọc u cầu. Thực hiện vào vở.
- Hướng dẫn mẫu, cần tìm những từ ngữ có
thể đi kèm với từ "đẹp ".
+ HS phát biểu các từ vừa tìm được.
+ Nhận xét các câu của HS.
Bài 4:
- HS đọc u cầu.
- Hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa
tìm được ở BT 3.
- HS tiếp nối phát biểu.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố - dặn dò:
- u cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm them các câu tục ngữ, thành
ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và
chuẩn bị bài sau: “Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả cây cối”.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- Lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
+ HS đọc kết quả:
- Nhận xét bổ sung (nếu có)
- 1 HS đọc.
+ Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm
với từ "đẹp ".
+ Đọc các từ vừa tìm.
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm được.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận để đặt câu có chứa từ tìm được ở

BT 3.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BT
Tiếng việt. Đọc lại các câu văn vừa tìm được.
+ Lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện theo u cầu.
Tốn
PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu :
- Biết cộng hai phân số cùng phân số.
- Bài tập cần làm BT1(a,b,c); bài 2(a,b).
- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK.
- Phiếu bài tập.
+ Học sinh: - Giấy bìa, để thao tác gấp phân số.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm và ghi điểm học sinh.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.

- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như

SGK lên bảng.
- HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và An
lấy ở băng giấy màu?
- Hai phân số này có đặc điểm gì ?
+ Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần tờ
giấy màu ta làm như thế nào?
- GV ghi ví dụ:
2
1
+
3
1
- Làm thế nào để cộng hai phân số này
- Đưa về cùng mẫu số để tính.
- Nhắc lại các bước cộng hai phân số khác
mẫu số.
+ GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2:
- GV nêu u cầu đề bài.
+ Hướng dẫn HS thực hiện như SGK:
- HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn
lại vào vở.
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài. Trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ làm vào vở.
- HS lên bảng giải bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào?
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị
bài sau: “Luyện tập”.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu phân số.
- Đọc phân số.
- Hai phân số này có mẫu số khác nhau.
- Ta phải thực hiện phép cộng
2
1
+
3
1
- Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa
về cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Ta cộng hai phân số cùng mẫu số
6
5
6
23
6
2

6
3
=
+
=+
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc:
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
- Quan sát và làm theo mẫu.
+ HS tự làm vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS tóm tắt và giải.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại và chuẩn bị bài.
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB NAM BỘ (TT)

I. Mục tiêu:
- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB:

+ Sản xuất CN phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những nghành CN nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành cơng nghiệp phát triển mạnh

nhất đát nước: do có nguồn ngun liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
II. Đồ dùng dạy học:
- BĐ công ngiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Bài cũ:
- Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản
lớn nhất nước ta .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước
ta:
* Ho ạt động 1 : Làm việc nhóm 4.
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có
công nghiệp phát triển mạnh?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công
nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của
ĐB Nam Bộ.

- GV giúp HS hòan thiện câu trả lời.
* Chợ nổi trên sông:
* Ho ạt động 2 : Làm việc 6 nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về
chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
- GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các
nhóm.

3. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc bài trong khung.
- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công
nghiệp phát triển nhất nước ta.
- Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB.
- Chuẩn bò bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao
động, lại được đầu tư xây dựng nhiều
nhà máy.
+ Hằng năm …… cả nước.
+ Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất,
phân bón, cao su, chế biến lương thực
thực phẩm, dệt, may mặc.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chuẩn bò thi kể chuyện.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
Đạo đức

GI GèN CC CễNG TRèNH CễNG CNG
I. Mc tiờu:
- Bit c vỡ sao phi bo v, gi gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cng.
- Nờu c mt s vic cn lm bo v cỏc cụng trỡnh cụng cng.
- Cú ý thc bo v, gi gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cng a phng.

GD k nng sng:
- Xỏc nh giỏ tr vn húa tinh thn ca nhng ni cụng cng
- Thu thp v x lớ thụng tin v cỏc hot ng gi gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cng a phng
- Cỏc em bit v thc hin gi gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cng cú liờn quan trc tip n MT v cht
lng cuc sng
- úng vai - Trũ chi phng vn - D ỏn
II. Cỏc hot ng dy - hc:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1. Bi c:
+ Gọi 2 HS lên bảng:
- Tại sao cần phải lịch sự với mọi ngời?
- Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?
+ Nhận xét, ghi điểm.
2. Bi mi:
+ Gii thiu bi:
* Hot ng1: Tho lun nhúm (tỡnh hung
SGK/34)
- GV chia nhúm v giao nhim v tho lun
cho cỏc nhúm HS.
- GV kt lun.
* Hot ng 2: Lm vic theo nhúm ụi
(Bi tp 1- SGK/35)
- GV giao cho tng nhúm HS tho lun bi
tp 1.
+ Trong nhng bc tranh(SGK/35), tranh no
v hnh vi, vic lm ỳng? Vỡ sao?
- GV kt lun ngn gn v tng tranh:
+ Tranh 1: Sai
+ Tranh 2: ỳng
+ Tranh 3: Sai

+ Tranh 4: ỳng
* Hot ng3: X lớ tỡnh hung (Bi tp 2-
SGK/36)
- GV yờu cu cỏc nhúm HS tho lun, x lớ
tỡnh hung:
+ Nhúm 1: a)
+ Nhúm 2: b)
- GV kt lun tng tỡnh hung:
a) Cn bỏo cho ngi ln hoc nhng ngi
cú trỏch nhim v vic ny (cụng an, nhõn
viờn ng st )
b) Cn phõn tớch li ớch ca bin bỏo giao
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cỏc nhúm HS tho lun. i din cỏc nhúm
trỡnh by. Cỏc nhúm khỏc trao i, b sung.
- HS lng nghe.
- Cỏc nhúm tho lun.
- i din tng nhúm trỡnh by. C lp trao i,
tranh lun.
- Cỏc nhúm HS tho lun. Theo tng ni dung,
i din cỏc nhúm trỡnh by, b sung, tranh
lun ý kin trc lp.
- HS lng nghe.

thơng, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao
thơng và khun ngăn họ …)
3. Củng cố - dặn dò:
- u cầu HS nhắc lại nội dung bài.

- Dặn HS các nhóm điều tra về các cơng trình
cơng cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4-
SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích
của cơng trình cơng cộng.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Giữ gìn các cơng
trình cơng cộng”.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp thực hiện.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- HS nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả (ND ghi
nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của lồi cây em biết
(BT1,2, mục III).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn
miêu tả cây cối đã học.
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa
hay một thứ quả em thích.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Ho ạt động 1 : Nhận xét.
Bài 1và 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi HS đọc 2 bài đọc "Cây gạo"

- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghó và trao
đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho
điểm những học sinh có ý kiến hay nhất.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc lại bài "Cây gạo"
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở
đầu ở
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa bài.

lên ý gì ?
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có.
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc lại.
* Ho ạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài:
- Gọi 1 HS đọc bài "Cây trám đen"
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghó và trao
đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn và nội
dung của mỗi đoạn văn trong bài.

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho
điểm những học sinh có ý kiến hay nhất.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài:
- Trước hết em phải xác đònh sẽ viết về cây gì ?
Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang
đến cho người trồng.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho
điểm những học sinh có ý kiến hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- u cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1
loại cây cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau:
“Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối”.
- Nhận xét tiết học.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa.
b/ Đoạn 2: - Tả cây gạo hết mùa hoa.
c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành
cây, lá cây trám đen.
b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen:
trám đen tẻ và trám đen nếp.

c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen.
d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối
với cây trám đen.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Theo dõi gợi ý.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung.

- HS nêu.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2(a, b); BT3(a, b).
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:
- H: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm
thế nào? Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Ho ạt động 1 : Củng cố kó năng cộng phân số.

- Ghi bảng: Tính:
4
3
+
4
5
;
2
3
+
5
1
- Gọi HS lên bảng nói cách cộng hai phân số
cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi tính
kết quả.
- Gọi HS nhận xét, kiểm tra lại kết quả tìm được,
cho HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu
số.
* Ho ạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2(a, b):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách rút gọn phân số.

- Lưu ý HS: Rút gọn để đưa về dạng cộng hai
phân số cùng mẫu số.
- Yêu cầu HS làm bài (yêu cầu HS khá, giỏi làm
thêm câu c).
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (HS khá, giỏi làm, nếu còn thời gian).
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- 2 Học sinh nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- 1 HS nhận xét; 1HS nhắc lại cách cộng
phân số khác mẫu số.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm nháp sau
đó nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm nháp sau
đó nhận xét bài trên bảng.
Kq: a,
28
29
; b,
16
11
; c,
15
26
.
- HS nêu yêu cầu.

- 1HS nhắc lại.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a,
15
3
+
5
2
=
3:15
3:3
+
5
2
=
5
1
+
5
2
=
5
3
b,
6
4
+
27

18
=
2:6
2:4
+
9:27
9:18
=
3
2
+
3
2
=
3
4
c,
25
15
+
21
6
=
5:25
5:15
+
3:21
3:6
=
5

3
+
7
2
=
35
21
+
35
10
=
35
31
.
- HS khá, giỏi tự làm bài vào vở nháp.
Bài giải:

×