Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

văn 7 tuần 22, 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.44 KB, 16 trang )

TUẦN 22 ( Tiết 85- 88)
Tiết 85- Văn bản
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
(Trích ) Đặng Thai Mai
Giảng 7A
7B
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Sơ giảng tác giả Đặng Thai Mai. Những đặc điểm của Tiếng Việt.
Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
2. Kỹ năng
Đọc – Hiểu văn bản nghị luận.
Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản.
Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản.
3. Thái độ:
- HS cảm nhận được sự giầu đẹp của tiếng Việt và tự hào về ngôn ngữ của tiếng mình.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Tư liệu về tác giả, tác phẩm
2. Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nghệ thuật lập luận trong văn bản 'Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: HS đọc và tìm hiểu chú thích
GV Hướng dẫn HS đọc: đọc rõ ràng mạch lạc, khi thể
hiện những câu dài, nhiều thành phụ, giọng nhấn
mạnh.
GV đọc mẫu một đoạn -> HS đọc -> Nhận xét.
HS đọc chú thích* (SGK - T.36)
GV khái quát:


HS tìm hiểu chú thích (1, 2, 3, 4, 5)
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung văn bản
GV: Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo lập văn
bản này? Vì sao em xác định đây là phương thức nghị
luận?
HS: - Vì văn bản này chủ yếu là lí lẽ và dẫn chứng.
GV: Theo em, mục đích nghị luận của tác giả trong
văn bản này là gì?
HS: - Khẳng định sự giầu đẹp của tiếng Việt để mọi
người tự hào và tin tưởng vào tương lai của tiếng Việt.
GV: Tìm bố cục của bài văn và nêu ý chính của mỗi
đoạn?
HS: - Nêu bố cục
GV nhận xét -> kết luận
+ Đoạn 1: Từ đầu -> qua các thời kì lịch sử: Nhận
định tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay,
giải thích nhận định ấy.
+ Đoạn 2: còn lại: Chứng minh cái đẹp và sự giàu có,
phong phú của tiếng Việt.
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
( SGK)
II. Tìm hiểu văn bản
A. Tìm hiểu chung
- Phương thức nghị luận chứng minh.
- Bố cục: Hai phần
Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản
Bước 1: Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt
HS đọc đoạn 1 của bài
GV: Câu văn nào khái quát phẩm chất tiếng Việt?
HS: - Câu mở đầu

GV: Từ nhận xét đó, tác giả đã phát hiện phẩm chất
tiếng Việt trên những phương diện nào?
HS: +Tiếng Việt đẹp
+ Tiếng Việt hay
GV: Tính chất giải thích của đoạn văn này được thể
hiện bằng một cụm từ lặp lại. Đó là cụm từ nào?
HS: - Nói thế có nghĩa là nói rằng.
GV: Vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thích trên những
yếu tố nào?
HS: Trả lời
GV: Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét tiếng Việt
là một thứ tiếng hay?
HS: Trả lời
GV: Đoạn văn này liên kết ba câu với ba nội dung:
Câu1: “Tiếng Việt có…thứ tiếng hay” nêu nhận xét
khái quát về phẩm chất tiếng Việt.
Câu 2: “Nói thế…cách đặt câu”giải thích cái đẹp của
tiếng Việt.
Câu 3: “Nói thế… thời kì lịch sử” giải thích cái hay
của tiếng Việt.
GV: Qua đó, em thấy cách lập luận của tác giả có gì
đặc biệt?
HS: - Ngắn gọn, rành mạch
- Đi từ khái quát đến cụ thể
GV: Cách lập luận này có tác dụng gì?
HS: - Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
B. Phân tích
1. Nhận định về phẩm chất của tiếng
Việt.
- Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ

tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
* Thứ tiếng đẹp:
- Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng, thanh
điệu.
- Cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong cách
đặt câu.
* Thứ tiếng hay:
+ Đủ khẳ năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm
của người Việt Nam.
+ Thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn
hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ
khái quát đến cụ thể.
=> Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
4. Củng cố:
- Tiếng Việt có những phẩm chất nào ?
- Tác giả đã sử dụng phương thức nào để tạo lập văn bản ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc lại toàn bộ văn bản.
- Học và nắm được nội dung bài học qua phần phân tích.
- Soạn tiếp bài giờ sau tiếp tục tìm hiểu.

Tiết 86 – Văn bản
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( tiếp theo)
(Trích ) Đặng Thai Mai
Giảng 7A
7B
I. Mục tiêu cần đạt: ( Như tiết 85)
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Thầy: Tham khảo tài liệu "Hướng dẫn đọc- hiểu Ngữ văn 7"

2. Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Theo tác giả Đặng Thai Mai tiếng Việt có những phẩm chất nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cái đẹp và sự giầu có của tiếng Việt.
- Tiếng Việt đẹp:
HS theo dõi đoạn 2
GV: Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng việt, tác giải dựa
trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó ?
HS: - Giàu chất nhạc
- Rất uyển chuyển trong câu kéo
GV: Chất nhạc của tiếng việt được xác nhận trên các
chứng cớ nào trong đời sống trong khoa học?
HS: + đời sống: ấn tượng của người nước ngoài có dịp
nghe tiếng nói của quần chúng nhân dân ta đều nhận
xét: Tiếng việt là thứ tiếng giàu chất nhạc.
+ Khoa học: hệ thống nguyên âm và phụ âm khá
phong phú … giàu thanh điệu giàu hình tượng ngữ
âm
GV: Tính uyển chuyển trong câu kéo tiếng việt tác giả
đã xác nhận trên chứng cớ đời sống nào ?
HS: - Nhận xét của một giáo sĩ nước ngoài …
GV: Em hãy giúp tác giả bằng cách đưa một dẫn chứng
để chứng minh cho câu tiếng việt rất uyển chuyển ?
HS: - người sống, một đống vàng
GV: Em hãy nhận xét cách nghị luận của tác giả về vẻ
đẹp của tiếng việt ?

HS: - kết hợp chứng cớ khoa học và đời sống làm cho
lí lẽ trở nên sâu sắc
- Tiếng Việt hay
GV: Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: tác giả quan
niệm như thế nào là 1 thứ tiếng hay?
HS: Trả lời
GV: Dựa trên các chứng cớ nào để tác giải xác nhận
2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt
* Tiếng Việt đẹp
- Giàu chất nhạc:
+ Trong cuộc sống: ấn tượng của người
nước ngoài có dịp nghe tiếng nói của quần
chúng nhân dân ta đều nhận xét: Tiếng việt
là 1 thứ tiếng giàu chất nhạc.
+ Trong khoa học : Hệ thống nguyện âm và
phụ âm khá phong phú giàu thanh điệu
giàu hình tượng ngữ âm.
- Rất uyển chuyển trong câu kéo
+ trong đời sống : Nhận xét của một giáo sĩ
nước ngoài. Tiếng việt …những câu tục
ngữ.
Kết hợp chứng cớ khoa học và đời
sống làm cho lí lẽ trở ên sâu sắc
* Tiếng Việt hay
- Thoả mãn về nhu cầu trao đổi tình cảm ý
nghĩa giữa người với người.
các khả năng hay đó của tiếng việt?
HS: + Tg quan niệm: Thoả mãn nhu cầu trao đổi tính
cảm ý nghĩa giữa người với người; thoả mãn yêu cầu
của đời sống văn hoá ngày 1 phức tạp …

+ Chứng cớ: dồi dào về cấu tạo từ ngữ hình thức diễn
đạt
- Từ vựng …- Ngữ pháp …
GV: Hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng đó của
tiếng việt bằng 1 vài dẫn chứng cụ thể trong ngôn ngữ
văn học và trong đời sống ?
HS: - Sắc thái xanh trong thơ Chinh phụ ngâm :
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt 1 màu
- Các sắc thái khác nhau của đại từ ta trong thơ Bà
Huyện Thanh Quan (Một mảnh tình riêng ta với ta) so
với thơ Nguyễn Khuyến (Bác đến chơi đây, ta với ta)
GV: Nhận xét cách lập luận của tác giả về tiếng việt
hay trong đoạn văn này ?
HS: - Dùng lí lẽ và dẫn chứng khoa học , thuyết phụ
bạn đọc ở sự chính xác khoa học mà tin vào cái hay
của tiếng việt
GV: Quan hệ giữ hay và đẹp trong tiếng việt diễn ra
như thế nào?
HS: - quan hệ gắn bó: cái đẹp của tiếng việt đi liền với
cái hay, ngược lại cái hay cũng tạo ra vẽ đẹp của tiếng
việt.
GV: Bài văn nghị luận này mang lại cho em những
hiểu biết sâu sắc nào về tiếng Việt ?
HS: - Tiếng việt là một thứ tiếng vừa đẹp vừa hay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghệ thuật nghị luận.
GV: Ở bài văn này, nghệ thuật nghị luận của tác giả có
gì nổi bật?
HS: Trình bày
GV: Văn bản này cho thấy tác giả là người NTN?

HS: - Nhà khoa học am hiểu tiếng Việt.
- Trân trọng giá trị của tiếng Việt.
- Yêu tiếng mẹ đẻ.
- Có tinh thần dân tộc.
- Tin tưởng vào tương lai tiếng Việt.
GV: Trong học tập và trong giao tiếp, em đã làm gì cho
sự giầu đẹp của tiếng Việt?
HS: Tự bộc lộ
HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Thoả mãn về yêu cầu của đời sống văn hoá
ngày một phức tạp.
+ Tiếng việt có khả năng rồi rào về cấu tạo
từ ngữ cũng như hình thức diễn đạt.
+ Từ vựng : ngày một nhiều
+ Ngữ pháp : cũng dần trở nên uyễn chuyển
hơn , chính xác hơn
+ Ngữ âm : tiếng việt không ngừng đặt ra
những tư mới , những cách nói mới …
=> Dùng lí lẽ và dẫn chứng khoa học để
thuyết phục người đọc, người nghe .
- Quan hệ giữa hay và đẹp trong tiếng Việt
gắn bó với nhau, cái đẹp của tiếng Việt đi
liền với cái hay và ngược lại.
3. Nghệ thuật nghị luận
- Kết hợp, giải thích, chứng minh, bình luận.
- Lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng toàn diện, bao quát.
- Sử dụng biện pháp mở rộng câu.
* Ghi nhớ (SGK- T.37)
4. Củng cố:

? Muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt chúng ta phải làm gì ?
( Phát âm chính xác, khắc phục nói ngọng, nói nhanh nói lắp, nghĩ kĩ rối mới nói, không học
theo, dùng tiếng lóng, không nói tục.)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo phần phân tích và học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm tiếp bài tập 2 (T.37)
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
Tiết 87- Tiếng Việt
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Giảng 7A
7B
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Một số TN thường gặp.
- Vị trí của TN trong câu.
2. Kĩ năng:
- HS biết thêm các thành phần trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau.
- Phân biệt các loại TN
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu các loại trạng ngữ và sử dụng trạng ngữ phù hợp.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: - Bảng phụ (Bài tập nhanh - phần I)
2. Trò: Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Nêu khái niệm câu đặc biệt? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đăc điểm của trạng ngữ.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK.

HS đọc ví dụ
GV: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy
xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên? Các trạng ngữ
vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì?
HS: Lên bảng xác định, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những
vị trí nào trong câu?
HS: - Có thể chuyển sang nhiều vị trí khác nhau.
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ thường có một quãng
nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. Trong
trường hợp trạng ngữ đặt ở cuối câu thì yêu cầu này
là bắt buộc vì nếu không nó sẽ được hiểu là phụ ngữ
của một cụm động từ hay cụm tính từ trong câu.
GV yêu cầu HS chuyển trạng ngữ trong những câu ví
dụ vừa tìm được.
HS: Trả lời
GV: Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết trạng ngữ
được thêm vào trong câu nhằm bổ sung những nội
dung gì? Trạng ngữ có thể đứng ở vị trí nào trong câu
và được đánh dấu như thế nào khi viết hoặc nói?
HS đọc ghi nhớ SGK
Bài tập nhanh: (bảng phụ)
- Xác định trạng ngữ trong các câu sau: (Các trạng
ngữ in đậm)
+ Trên đường về nhà, chúng em gặp bạn Nam.
I. Đặc điểm của trạng ngữ
* Ví dụ: (SGK-T.39)
* Nhận xét:
- Dưới bóng cây xanh -> Bổ sung về địa
điểm.

- …đã từ lâu đời -> Bổ sung về thời gian.
- …đời đời, kiếp kiếp -> Bổ sung về thời
gian.
-…từ nghìn đời nay -> bổ sung về thời gian.
+ Vị trí: đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
* Ghi nhớ: (SGK-T.39)
(Trạng ngữ không gian)
+ Vì ốm, bạn Nam phải nghỉ bốn ngày. (Trạng ngữ
nguyên nhân)
+ Để tránh tai nạn đáng tiếc, mọi người phải tuân
thủ luật lệ giao thông. (Trạng ngữ mục đích)
+ Bằng các phương tiện kĩ thuật hiện đại, họ đã
sản xuất được nhiều hàng hoá chất lượng cao. (Trạng
ngữ phương tiện)
GV: Để làm sáng tỏ hoàn cảnh cho sự việc được nói
đến trong câu có thể thêm nhiều trạng ngữ.
Ví dụ: Ngoài sân, trong giờ ra chơi, các bạn lớp em
chơi đá cầu, các bạn lớp bên chơi trốn tìm.
Hoạt động 2: Luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập
HS thảo luận nhóm
- Cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì trong từng câu?
+ Nhóm 1, 2, 3 (Câu a, b)
+ Nhóm 4, 5, 6 (Câu c, d)
Đai diện nhóm trình bày
GV nhận xét- Kết luận
HS đọc hai đoạn trích
GV: Hãy tìm trạng ngữ trong các đoạn trích
HS: Tìm và trả lời
GV: Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết.

Cho ví dụ minh hoạ.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 (T.39- 40)
- Cụm từ mùa xuân
+ Câu a: Chủ ngữ, vị ngữ
+ Câu b: Trạng ngữ
+ Câu c: Phụ ngữ của cụm động từ
+ Câu d: Câu đặc biệt
2. Bài tập 2- 3 (T. 40)
Xác định trạng ngữ
a. - như báo trước mùa về… tinh khiết: Trạng
ngữ thời gian
- khi đi qua những cánh đồng xanh: Trạng
ngữ thời gian.
- trong cái vỏ xanh kia: Trạng ngữ không
gian.
- dưới ánh nắng: Trạng ngữ không gian.
b. với khả năng thích ứng… trên đây: Trạng
ngữ nguyên nhân.
4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm của trạng ngữ?
Bài tập:
Cho các trạng ngữ sau, hãy thêm các cụm C - V để tạo thành câu cho thích hợp:
a. Trong giờ ra chơi, ngoài sân trường. /…/
b. Vào mùa thu, /…/
c. Trong lớp, /…/
* Gợi ý: Có thể tìm bằng cách đặt câu hỏi
Ví dụ: Trong giờ ra chơi, ngoài sân trường, xảy ra chuyện gì?
Tham khảo cách điền sau:
a. Trong giờ ra chơi, ngoài sân trường, các bạn lớp em đang bàn tán về trận đấu bóng đá chiều

qua.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ đó và cho biết chúng bổ sung
ý nghĩa gì cho câu.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tiết 88- Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Giảng 7A
7B
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của PP LL chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phươgn pháp LLCM trong văn nghị luận.
- Phân tích LLCM trong văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng phép lập luận chứng minh vào bài viết tập làm văn.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Tham khảo tài liệu "Các dạng bài tập làm văn và cảm thụ thơ văn lớp 7"
2. Trò: Đọc và tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục đích và phương pháp
chứng minh.
Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu chứng minh trong đời
sống.

GV: Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống, khi nào
người ta cần chứng minh?
HS: - Khi cần chứng tỏ cho người khác tin lời nói của
mình là sự thật. Ví dụ: Khi đưa ra tấm chứng minh thư
là chứng minh tư cách công dân, khi đưa ra giấy khai
sinh là đưa ra bằng chứng về ngày sinh
GV: Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của
em là thật, em phải làm như thế nào?
HS: - Đưa ra những bằng chứng thuyết phục, bằng
chứng ấy có thể là nhân chứng, vật chứng, sự việc số
liệu…
GV: Từ đó rút ra nhận xét: Thế nào là chứng minh?
HS: Trả lời
Bước 2: Tìm hiểu chứng minh qua văn bản chứng
minh.
GV: Trong văn bản nghị luận, khi nào người ta chỉ được
sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật
chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là
đúng sự thật và đáng tin cậy?
HS: - Muốn chứng minh vấn đề cũng chỉ có cách dùng
lí lẽ, lời văn trình bày, lập luận để làm sáng rõ vấn đề.
HS: đọc văn bản “Đừng sợ vấp ngã” và đọc phần chú
thích.
GV: Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì?
HS: - Nhan đề là luận điểm, là tư tương cơ bản của bài
nghị luận. Luận điểm đó còn được nhắc lại ở câu kết:
“Vậy xin bạn chơ lo sợ thất bại”.
I. Mục đích và phương pháp chứng
minh
1. Chứng minh trong đời sống.

- Chứng minh là đưa ra những bằng chứng
để chứng tỏ một ý kiến (luận điểm) nào đó
là chân thực.
2. Chứng minh qua văn bản
Văn bản: Đừng sợ vấp ngã
GV: Hãy tìm những câu mang luận điểm đó?
HS: + Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội
chỉ vì không cố gắng hết mình.
GV: Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã” bài văn đã
lập luận như thế nào? Các sự thật được dẫn ra có đáng
tin cậy không?
HS: - Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, tác giả đã sử
dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng một loạt
các sự thật có độ tin cậy và sức thuyết phục cao. Nói
cách khác, mục đích của phương pháp lập luận chứng
minh là làm cho người đọc tin luận điểm mà minh sẽ
nêu ra.
GV: Mục đích của phương pháp lập luận chứng minh là
làm cho người đọc tin cậy luận điểm mà mình nêu ra.
GV: Qua đó, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: HS luyện tập
HS đọc bài văn : Không sợ sai lầm (SGK-T.43)
GV: Bài văn nêu lên luận điểm gì? Hãy tìm những câu
mang luận điểm đó?
HS thảo luận, trả lời:

GV: Để chứng minh cho luận điểm của mình, người viết

đã nêu ra những luận cứ nào?
HS: Thống kê -> trình bày.
GV: Những luận cứ ấy có hiển nhiên , có sức thuyết
phục không?
HS: - Đó là những chứng cú hiển nhiên , có sức thuyết
phục khiến người đọc, người nghe có nhiều nghị lực để
vươn lên trong cuộc sống.
GV: Cách lập luận chứng minh ở bài này có gì khác so
với bài “đừng sợ vấp ngã”?
HS: - Bài " Đừng sợ vấp ngã "nêu dẫn chứng cụ thể.
- Bài "Không sợ sai lầm ": Nêu dẫn chứng không cụ
thể.
- Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.

- Cách lập luận: Đưa ra tình huống vấp ngã
-> đưa ví dụ về sự vấp ngã -> đi đến kết
luận.
=> Dẫn chứng: Dùng sự thật ai cũng công
nhận, chứng minh từ gần đến xa, từ bản
thân đến người khác -> Lập luận chặt chẽ.
* Ghi nhớ: (SGK-T.42)
II. Luyện tập:
* Bài văn: Không sợ sai lầm
- Luận điểm: Không sợ sai lầm, dù có
phạm sai lầm thì vẫn suy nghĩ rút kinh
nghiệm, tìm con đường khác để tiến lên.
- Câu mang luận điểm:
+ Đầu đề bài văn
+ “Một người… tự lập được”
+ Thất bại là mẹ đẻ của thành công,

+ Những người… của mình.
- Luận cứ:
+ Nếu muốn sống mà không phạm chút sai
lầm chỉ là ảo tưởng…
+ Nếu sợ thất bại… thì không làm được
việc gì. Sai lầm đem bài học cho đời.
+ Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì
+ Chẳng ai thích sai lầm?
- Cách lập luận: Nêu dẫn chứng không cụ
thể.
4. Củng cố:
- Phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận?
- Lí lẽ, dẫn chứng muốn thuyết phục phải như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem lại bài luyện tập
- Sưu tầm những bài văn nghị luận chứng minh.
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu
TUẦN 23 ( Tiết 89- 92)
Tiết 89- Tiếng Việt
THÊM TRẠNG GỮ CHO CÂU
(Tiếp theo)
Giảng 7A
7B
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tác dụng của thành phần câu

-Tách trạng ngữ ra thành câu riêng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng trạng ngữ trong nói, viết.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Bảng phụ (phần I)
2. Trò: Đọc tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK
III. Tiền trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Trạng ngữ có đặc điểm gì? (ý nghĩa, hình thức) cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ.
GV ghi ví dụ lên bảng phụ.
HS đọc ví dụ
GV: Tìm trạng ngữ trong ví dụ trên? Gọi tên các trạng
ngữ đó?
GV: Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc của
câu. Vì sao trong các câu trên ta không nên hoặc
không thể lược bỏ trạng ngữ?
HS: Trả lời
GV: Trong một bài văn nghị luận em phải sắp xếp
luận cứ theo trình tự nhất định (thời gian, không
gian…). Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện
trình tự lập luận ấy?
HS: - Nối kết các câu, các đoạn với nhau.
GV: Vậy trạng ngữ có công dụng gì?
HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng tách trạng ngữ
thành câu riêng.
GV chép hai câu ví dụ lên bảng

HS đọc ví dụ.
GV: Hãy chỉ ra trạng ngữ ở câu 1?
HS: - Để tự hào với tiếng nói của mình
GV: Hãy so sánh trạng ngữ ở câu 1 với câu 2 giống và
khác nhau như thế nào?
HS: - Giống nhau: về ý nghĩa, cả hai đều có quan hệ
như nhau với CN và VN -> có thể gộp thành câu hai
trạng ngữ
I. Công dụng của trạng ngữ.
* Ví dụ: (SGK- T.45)
- Thường thường, vào khoảng đó, sáng
dậy, chỉ độ tám chín giờ, về mùa đông.
-> Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trên giàn hoa lí, trên nền trời trong
trong -> Trạng ngữ chỉ địa điểm.
* Nhận xét:
- Bổ sung những thông tin cần thiết làm
cho câu văn thực tế, khách quan.
- Bổ sung cho nội dung câu chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau làm
cho văn bản mạch lạc.
* Ghi nhớ: (SGK- T.46)
I. Tách trạng ngữ thành câu riêng
* Ví dụ: SGK
* Nhận xét:
- Giống nhau: về ý nghĩa, cả hai đều có
quan hệ như nhau với CN và VN -> có
thể gộp thành câu hai trạng ngữ
- Khác nhau: TN “để tin tưởng…nó”
được tách thành câu riêng.

- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ 2.
- Khác nhau: TN “để tin tưởng…nó” được tách thành
câu riêng.
GV: Việc tách câu như trên có tác dụng gì ?
HS: - Nhấn mạnh ý của trạng ngữ sau.
HS đọc ghi nhớ SGK
GV lưu ý: Thường chỉ có vị trí ở cuối câu trạng ngữ
mới có thể tách thành câu riêng.
VD: Bóng họ ngả vào nhau. Ở cuối đường.
Còn ở trường hợp sau thì việc tách trạng ngữ không
đúng: Qua cái băng giấy, Kha bỗng nhìn thấy Lí bên
đường.
-> Qua cái băng giấy. Kha bỗng nhìn thấy Lí ở bên
đường.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1
Yêu cầu HS: - Tìm trạng ngữ trong câu
- Nêu công dụng
GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét
GV nhận xét, chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Tìm trạng ngữ -> công dụng của trạng ngữ tách
thành câu riêng đó
* Bài 3( Theo đối tượng HS)
- HS TBYếu: Đặt câu có sử dụng trạng ngữ, nêu công
dụng của TN đã đó.
- HS khá: Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3- 5 câu tự chọn đề
tài) có sử dụng TN, chỉ ra các TN và giải thích lí do

thêm TN các trường hợp ấy.
HS: Cá nhân thực hiện ( 3 em trên bảng).
GV+ HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
HS: Hoàn thiện BT vào vở.
+ Tạo nhịp điệu cho câu văn.
+ Có giá trị tu từ.
* Ghi nhớ: (SGK- T.47)
I
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 (T.47)
a Kết hợp những bài này lại
- Ở loại bài thứ nhất
- Ở loại bài thứ hai
b Đã bao lần
- Lần đầu tiên chập chững bước đi
- Lần đầu tiên tập bơi
- Lần đầu tiên chơi bóng bàn
- Lúc còn học phổ thông
- Về môn Hoá
=> Bổ sung những thông tin, tình huống
vừa có tác dụng liên kết các luận cứ
trong mạch lập luận.
2. Bài tập 2 (T.47)
Những trạng ngữ được tách ra:
- Năm 72: nhấn mạnh thời gian hi sinh
của nhân vật.
- Trong lúc tiếng đờn… bồn chồn: nhấn
mạnh thông tin ở nòng cốt câu.
3. Bài 3:
- Đặt câucó sử dụng TN

- Viết đoạn văn sử dụng TN.
4. Củng cố:
- Công dụng của trạng ngữ?
- Tác dụng của tách trạng ngữ thành câu riêng ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xác định các câu có thành phần TN ( hoặc câu được tách ra từ thành phần TN) trong một
đoạn văn đã học và nhận xét về tác ụng của các TP Tnđó.
- Học bài theo phần tìm hiểu trên lớp, học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra Tiếng Việt ( ôn kĩ cácbài từ đầu học kì 2).
* Nội dung ôn tập: Câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ, cách viết đoạn văn
Tiết 90
KIỂM TRA VIẾT TIẾNG VIỆT 45 PHÚT
Thực hiện: 7A
7B
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đánh giá nhận thức của HS về những kiến thức Tiếng Việt đã học (kì II): Câu rút gọn, câu
đặc biệt, trạng ngữ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng rút gọn câu, sử dụng câu đặc biệt, thêm trạng ngữ vào trong câu
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kiến thức Tiếng Việt đã học vào làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm
A. Đề bài
Câu 1: (2 điểm) : Câu đặc biệt và câu rút gọn khác nhau như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2:(2 điểm): Trong những trường hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì ?
a. Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghế.
b. Mẹ ơi ! Chị ơi ! Em đã về.
c. Có mưa !

d. Đẹp quá! Một đàn cò trắng đang bay.
Câu 3 ( 3 điểm). Đặt câu:
a, Một câu tút gọn, khôi phục thành phần bị rút gọn.
b. Một câu đặc biệt và cho biết tác dụng của câu đó.
c. Một câu thêm trạng ngữ chỉ mục đích.
Câu 4: (3 điểm): Hãy viết một đoạn văn nói về tác dụng của nước đối đời sống con người có sử dụng
ít nhất 2 trạng ngữ. Chỉ ra và nêu ý nghĩa của các trạng ngữ đó.
B. Đáp án, thang điểm
Câu 1: (2 điểm)
- Câu đặc biệt khác câu rút gọn ( 1, 5 điểm):
Câu đặc biệt là câu không có chủ ngữ, vị ngữ còn câu rút gọn vốn là câu có chủ ngữ, vị ngữ
nhưng bị rút gọn thành phần, có thể khôi phục được. Câu rút gọn chỉ tồn tại được trong một ngữ cảnh
nhất định. Câu đặc biệt có thể tồn tại độc lập.
- VD( 0,5 điểm)
Câu 2: ( 2 điểm- Mỗi ý đúng 0, 5 điểm)
a. Dùng để nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh
b. Dùng để gọi đáp
c. Dùng để chỉ sự tồn tại của sự vật hoặc để hô hoán.
d. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
Câu 3: (3 điểm- mỗi câu đúng 1 điểm)
a, Một câu tút gọn, khôi phục thành phần bị rút gọn.
b. Một câu đặc biệt và cho biết tác dụng của câu đó.
c. Một câu thêm trạng ngữ chỉ mục đích.
Câu 4: (3 điểm)
- Viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ (1 điểm)
- Chỉ ra được trạng ngữ trong đoạn văn (1 điểm)
- Nêu ý nghĩa của trạng ngữ đó (1 điểm)
2. Trò: Ôn tập câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức 7A: vắng:

7B: vắng:
2. Bài mới
Hoạt động 1:
GV đọc và chép đề lên bảng, theo dõi HS làm bài.
HS: Chép, làm bài độc lập.
Hạt động 2: . Thu bài, nhận xét giờ:
- GV thu bài, đếm số lượng bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Học bài cũ: Tìm hiểu chung phép lập l;uận chứng minh.


-
Tiết 91:- Tập làm văn
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Giảng 7A
7B
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm vững các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu, phân tích để chứng minh, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn
chứng minh.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tìm hiểu cách làm về một bài văn nghị luận.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Tài liệu Ngữ văn nâng cao 7.
2. Trò: Đọc và tìm hiểu các đề văn SGK.
III. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước làm bài văn lập luận
chứng minh.
HS đọc đề bài
GV: Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản
->Tìm hiểu các bước của bài văn lập luận chứng minh.
GV: Em hãy xác định yêu cầu chung của đề?
HS: - Thể loại văn lập luận chứng minh tính đúng đắn
của câu tục ngữ.
GV: Luận điểm cần chứng minh là gì? Luận điểm ấy
được thể hiện trong những câu nào?
HS: - Vai trò của “chí” trong cuộc sống.
GV: “chí” có vai trò trong cuộc sống như thế nào?
HS: - Là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực,
sự kiên trì. Ai có các điều kiện đó thành công trong cuộc
sống.
GV: Muốn chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn thì phải
lập luận như thế nào?
HS: - Nêu lí lẽ, dẫn chứng
GV: Có thể hiểu “chí” là muốn bền bỉ theo đuổi một việc
gì tốt đẹp và “nên” là kết quả, là thành công.
GV: Nếu hiểu như trên thì có thể thêm lí lẽ nào?
HS: - Một người có thể đạt tới thành công, tới kết quả,
nếu không theo đuổi một mục đích, một lí tưởng tốt đẹp.
GV: Dẫn chứng như thế nào?
HS: - Những tấm gương tiêu biểu của các nhà khoa học,
vận động viên, nhà doanh nghiệp

- Những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
I. Các bước làm bài văn lập luận
chứng minh
* Đề bài: Nhân dân ta thường nói: “có
chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng
đắn của câu tục ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
a. Xác định yêu cầu chung của đề.
- Chứng minh tư tưởng của câu tục ngữ
là đúng đắn.
- Luận điểm: Ý chí quyết tâm học tập rèn
luyện.
- Luận điểm thể hiện trong câu tục ngữ
và lời dẫn của đề.
b. Khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của
ý chí trong cuộc sống.
c. Chứng minh
- Dẫn chứng
- Nêu lí lẽ
GV: Một bài văn nghị luận có mấy phần? Nội dung của
mỗi phần?
HS đọc dàn bài (SGK-T. 49), các đoạn mở bài (SGK)
GV: Khi viết mở bài có cần lập luận không? Ba cách mở
bài khác nhau về cách lập luận như thế nào?
HS: - Cách 1: đi thẳng vào vấn đề
- Cách 2: Suy từ cái chung đến cái riêng
- Cách 3: Suy từ tâm lí con người.
GV: Các cách mở bài ấy có phù hợp với yêu cầu của bài
không?Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài liên kết
với mở bài? và các phần sau của thân bài kết bài được

với phần trước đó?
HS: - Dùng từ ngữ chuyển tiếp.
GV: Nên viết đoạn văn phân tích lí lẽ như thế nào? Nêu lí
lẽ trước rồi phân tích sau hay là ngược lại?
HS: - Lí lẽ-> phân tích ->dẫn chứng
HS viết đoạn văn trong phần thân bài => trình bày
GV nhận xét
HS đọc đoạn kết bài
GV: Em có nhận xét gì về phần kết bài?
HS: - Kết bài hô ứng với mở bài
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Nhóm 1, 2, 3: đề1
+ Nhóm 4, 5, 6: đề2
* Yêu cầu:
- Nêu các bước
- Đề có gì giống và khác nhau so với đề đã làm mẫu ở
trên?
(Phân tích lí lẽ ở ba đề để chỉ ra điểm khác nhau)
2. Lập dàn bài (SGK-T.49)
3. Viết bài
4. Đọc và sửa chữa.
* Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập
* Nêu các bước:
Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý
- Xác định vấn đề cần chứng minh
- Luận điểm cơ bản
- Tìm ý

Đề1:- Vai trò, ý nghĩa của lòng kiên trì,
bền bỉ
- Lí lẽ: Nếu có lòng bền bỉ, chí quyết tâm
thì việc khó cũng thành công.
- Dẫn chứng:
Đề2:- Vai trò, ý nghĩa của lòng kiên trì,
ý chí vượt khó
- lí lẽ: Nếu không bền lòng -> không làm
được việc. Nếu quyết chí thì việc lớn lao
phi thường cũng có thể làm được
* So sánh đề 1- 2 với đề mẫu
(phần I)
- Giống: Khuyên nhủ con người ta phải
bền lòng, không nản chí
- Khác:
+ Đề 1: CM theo chiều thuận.
+ Đề 2: CM theo chiều nghịch.
4. Củng cố:
- Các bước của bài văn lập luận chứng minh? Bố cục bài văn lập luận chứng minh?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận chứng minh
Tiết 92- Tập làmvăn
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

Giảng 7A
7B
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định,
một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu triển khai thành bài viết.
3. Thái độ:
- HS có ý luyện tập phần lập luận chứng minh.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Tài liệu tham khảo
2. Trò: Đọc kĩ đề và tìm ý, lập dàn ý SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
GV: Viết đề bài lên bảng.
GV: Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì?
HS: - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành
quả để mình hưởng - Một đạo lí sống đẹp đẽ của
dân tộc Việt Nam.
GV: Em hiểu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và
“Uống nước nhớ nguồn” là gì?
HS: - Bài học về lẽ sống, về đạo đức và tình nghĩa
cao đẹp của con người : Ăn qủa ngon ngọt -> nhớ
người vất vả vun trồng; uống nước ngọt, trong ->
nhớ cội nguồn nước.
=> Hưởng thành quả, nhớ người vất vả làm nên
thành quả đó.
GV: Yêu cầu lập luận chứng minh là gì?
HS: - Dẫn chứng để chứng minh điều đã nói là

đúng đắn, là có thực.
Hoạt động 2: HS tìm ý
HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Diễn giải đạo lí “Ăn quả…” và “uống
nước nhớ nguồn”
Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của đạo lí đó trong
thực tế đời sống (ngoài những biểu hiện SGK đã
nêu)
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung
1. Đề bài:

Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ
xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
- Vấn đề chứng minh: Một đạo lí sống tốt đẹp
của nhân dân Việt Nam: lòng biết ơn những
người đã tạo ra thành quả.
2. Tìm ý:
* Lí lẽ: Lòng biết ơn. Đó là đạo đức, là lẽ sống
của người Việt Nam.
* Dẫn chứng:
- Lễ hội văn hoá, thờ cúng tổ tiên.
- Nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ, những người có
công với cách mạng…
- Biết ơn Đảng, Bác Hồ, cách mạng…
- Con cháu biết ơn ông bà, cha mẹ.
- Học trò biết ơn thầy cô.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập dàn bài.
GV: Dựa vào các ý đã tìm, HS lập dàn bài.

GV kết luận
Lưu ý HS:Cần sắp xếp các biểu hiện theo chiều
lịch sử: xưa -> nay
Hoạt động 4: HS viết đoạn văn
HS chọn viết một đoạn trong những luận điểm của
bài.
- Kính trọng, biết ơn ông bà, tổ tiên.
- Tôn sùng, nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ…
GV nhận xét, hoàn thiện đoạn văn,thu bài của HS
về chấm, chữa.
3. Lập dàn bài:
* Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh: đạo
lí sống tốt đẹp của người Việt Nam: lòng biết
ơn.
* Thân bài:
- Nêu lí lẽ, diễn giải hai câu tục ngữ
- Các biểu hiện của lòng biết ơn
->dẫn chứng.
* Kết bài:
- ý nghĩa
- Bài học cho bản thân
4. Viết đoạn văn
4. Củng cố:
- Hệ thống cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tập viết bài văn chứng minh theo đề bài đã tìm hiểu (tiết luyện tập)
- Chuẩn bị bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Học bài cũ: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×