Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Ngữ văn 7 tuần 22,23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.77 KB, 13 trang )

Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
tuần 22
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
t iết 79:
đặc điểm của văn nghị luận
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với
nhau.
b. tổ chức các hoạt dộng dạy học
1. ổn định lớp
2 Bài cũ: Rút gon câu là gì? Trong khi rút gọn câu cần có những lu ý gì?
Gợi ý trả lời
=> Rút gon là khi nói hoặc viết, ta lợc bỏ bớt một số thành phần nào đó của câu mà vẫn
giữ đợc lợng thông tin cần biểu đạt
Khi rút gọn cần:
+ Không làm cho ngời nghe, ngời đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói
+ Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm của
luận điểm
GV cho HS dọc văn bản : Chống nan thất
học ở bài 18:
? Phát hiện ý chính của bài viết và cho biết
nó đợc trình bày dới dạng nào?
? ý chính đó đợc cụ thể hoá trong các câu
văn nào?
? Vai trò của ý chính trong bài văn nghị
luận là gì?


? Muốn cho bài nghị luận thuyêt phục yêu
cầu của ý chính phải nh thế nào?
? Vậy luận điểm là gì
1. Đọc - tìm hiểu văn bản: Chống nạn thất
học ở bài 18.
- ý chính của bài viết là: Chống nạn thất học ý
đó đợc thể hiện dới dạng nhan đề
- ý đó đợc cụ thể hoá trong các câu sau:
+ Một trong công việc phải thực hiện cấp tốc lúc
này là nâng cao dân trí
+Mọi ngời VN phải hiểu biết quyền lợi của
mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức mới
để có thể tham gia vào công cuộc XD nớc nhà và
trớc hêt phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.
- ý chính là linh hồn của bài viết, nó thống nhất
các đoạn thành một khối.
- Muốn bài nghị luận thuyêt phục, ý chính phải
rõ ràng, đúng đắn, chân thực đáp ứng nhu cầu
thực tế.
=> ý chính trong văn nghị luận gọi là luận điểm.
=> Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng,
quan điểm của bài văn đợc nêu ra dới hình thức
câu khẳng định ( hay phủ định), đợc diễn đạt
sáng tỏ, nhất quán. Luận điểm là linh hồn ủa bài
viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về
luận cứ
? Tìm những lí lẽ và dẫn chứng đa ra trong
bài : Chống nạn thất học
Các lí lẽ, dẫn chứng đa ra có vai trò nh thế

nào với vấn đề đợc nói tới trong bài văn
nghị luận?
? Vậy luận cứ là gì? Vai trò của nó trong
văn bản? Muốn có sức thuyêt phục thì luận
cứ phải đạt yêu cầu gì?
- Các dẫn chứng đa ra trong bài Chống nạn thất
học:
+ TDP thi hành chính sách ngu dân, dân ta mù
chữ ( Lí lẽ) ; chúng hạn chế mở trờng học( dẫn
chứng) ; 95 % dân số mù chữ( dẫn chứng)
+ Ngời biết chữ dạy cho ngời cha biết
+ Ngời cha biết thì cố gắng học
+ Phụ nữ càng cần phải học
- Các lí lẽ và dẫn chứng đó góp phần làm rõ vấn
đề ở luận điểm : Chống nạn thất học
= > Các lí lẽ, dẫn chứng là luận cứ
Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đa ra làm cơ sở cho
luận điểm.Luận cứ có vai trò thuyết minh cho
1
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm lập
luận
? Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản:
Chống nạn thất học?
? Nhận xét cách lập luận của tác giả
? Vậy lập luận là gì?
Cho HS đọc phần ghi nhớ
luận điểm, khẳng định tính đúng đắn của luậ
điểm. Muốn có sức thuyết phục, luận cứ phải
chân thực, tiêu biểu.

- Trình tự lập luận:
Trớc hết tác giả nêu lí do : Vì sao phải chống
nạn thất học ( Do dân ta phần lớn là mù chữ
không tiến bộ đợc)
Tiếp theo khẳng định vai trò của việc nâng cao
dân trí, vai trò cảu việc biết chữ Quốc ngữ
Sau cùng nêu ra các biện pháp cụ thể để chống
nạn thất học
- Lập luận chặt chẽ, hợp lí, có sức thuyết phục
- Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận
điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn
mới có sức thuyết phục
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4: Luyện tập
- Đọc lại văn bản : Cần tạo ra thói quên tót trong đời sống XH ( Bài 18 )
Xác định luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn .Nhận xét sức thuyêt phục của bài
văn ấy?
Gợi ý làm bài
- Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH. Luận điểm này thể hiện ngay ở
dòng đề bài và câu cuối bài Cho nên mọi ngời, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo
ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
- Luận cứ:
+ Có thói quên tốt và thói quen xấu
+ Thói quen tốt là
+ Tạo thói quen tốt thì khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ.
- Lập luận :
Nêu lên những thói quen của con ngời
Giải thích những thói quen tốt và xấu. Đa nhiều dẫn chứng minh hoạ về thói quen xấu.
Từ đó da ra lời khuyên làm nổi bật luận điểm
* Củng cố, dăn dò:

GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài Đề văn nghị luận
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 80:
đề văn nghị luận và việc lập ý
cho bài văn nghị luận
a. mục tiêu cần đat:
Giúp HS:
- Nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề văn nghị luận,
các yêu cầu chung của bài văn nghị luận, cách xác định luận đề và luận điểm.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đè bài văn nghị luận, tìm ý, lập ý.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học.
1 ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Văn nghị luận có những đặc điểm gì? Đối tợng của nghị luận là gì?
3. Bài mới
2
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: đề văn nghị luận
GV cho HS đọc tất cả 11 đề văn ở SGK.
? Em hãy cho biết , các vấn đề trong 11 đề
trên xuất phát từ đâu?
? Đặt vấn đề ấy ra nhằm MĐ gì?
? Những vấn đề ấy gọi là gì?

? Các đề trên có thể xem là đầu bài, đầu đề
đợc không?
? Căn cứ vào đâu để nhận các đề trên là đề
văn nghị luận?
? Vậy nội dung của đề văn nghị luận là gì?
1. Nghị luận và tính chất của đề bài TLV
nghị luận
- 11 đề trên xuất phát từ cuộc sống con ng-
ời XH.
- MĐ: để ngời viết bàn luận, làm sáng tỏ
=> Đó là luận điểm.
- Các đề trên có thể dùng làm đầu đề , vì đề
văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài văn .
- Mỗi đề nêu ra một khía niệm, một vấn đề
lí luận.
- Căn cứ: mỗi đề đều nêu ra một khái niệm,
một vấn đề lí luận.
=> Nội dung của đề văn nghị luận là nêu ra
một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi ngời viết
bày tỏ ý kiến của mình.
? Em hiểu gì về tính chất của đề văn nghị
luận?
? Em ãy nêu tính chất của các đề văn nghị
luận trong 11 đề trên.
Hoạt động 2: tìm hiểu đề văn nghị luận
? Tìm hiểu đề văn nghị luận là gì? MĐ của
việc tìm hiểu đề văn nghị luận?
Hoạt động 3: Lập dàn ý cho bài văn
nghị luận
*) GV cho HS tìm hiểu đề cho đề văn :

Sách là ngời bạn lớn của con ngời
? Vấn đề nêu lên trong đề văn là gì?
? Đối tợng, phạm vi nghị luận ở đây là gì?
? Khuynh hớng t tởng của đề là khẳng định
hay phủ định.
? Em có thể hình thành hệ thống luận điểm
cho đề văn?
GVKL: Với một đề văn nghị luận khi lập
dàn bài yêu cầu đối với chúng ta là phải
xây dựng đợc một hệ thống luận điểm ,
- Tính chất của đề văn nghị luận là ca ngợi,
giải thích, phân tích, khuyên nhủ, bàn bạc,
tranh luận ,
*) Tính chất NL của 11 đề trên là:
+ Đề 1 ,2 ,3 , là sự thành kính, biết ơn và
tự hào
+ Đề 4 đến đề 11 là phân tích khách quan.
- Tìm hiểu đề văn nghị luận là xác định
đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài
nghị luận.
MĐ của việc làm đó là để bài làm khỏi
bị lạc đề, sai lệch.
*) Lập dàn ý cho đề văn: Sách là ngời bạn
lớn của con ngời
- Vấn đề nêu lên : Vai trò của sách đối với
con ngời
- Đối tợng phạm vi nghị luận: Xác định giá
trị của sách
- Tính chất: Khẳng định, đề cao vai trò của
sách đối với đời sống con ngời

*) Hệ thống luận điểm:
- Con ngời không thể sống mà thiếu đi
tình bạn ( Luận điểm 1) ; đa ra lí lẽ và dẫn
chứng về sự cần thiết của ngời bạn đối với
mỗi con ngời ( luận cứ)
- Sách là ngời bạn của con ngời ( Luận
điểm 2)
+ ý nói sách không thể thiếu đối với đời
sống con ngời ( LĐ nhỏ). Đa ra dẫn chứng
để thấy tầm quan trọng của sách (luận cứ)
- Cần gắn bó với ngời bạn lớn ( sách ) để
làm giàu cho cuộc sóng của mình ( Luận
điểm 3)
+ Phải đam mê đọc sách: Hãy áp trán
chuyên cần trớc mỗi trang sách mở, mỗi
3
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
luận cứ phù hợp với vấn đề đợc đa ra sau
đó đi lập luận chặt ché để thuyết phục ngời
đọc, ngời nghe.
dòng chữ chứa đầy vị mật ngọt thông
minh; hãy khao khát tri thức đi, không bao
giờ thừa đủ; trí tuệ chỉ đầy thêm khi thu
nhận hết mình. ( Rãun Gamzatôp)
+ Biết lựa chọn sách tốt để đọc Đọc một
cuốn sách tốt nh nói chuyện với một ngời
bạn thông minh. ( V.Huy- gô)
Hoạt động 4: Cũng cố dăn dò
- Nắm chắc nội dung của bài học thông qua phần ghi nhớ SGK
- Về nhà lập dàn ý cho đề văn: Chớ nên tự phụ

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



****************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 81:
tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
= Hồ chí minh =
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Nắm đợc nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gon, có tính mẫu mực của bài văn
- Nhớ đợc câu chốt của bài văn và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1 ổn định lớp
2 Bài mới
Hoạt độg của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vài nét về tác giả , tác
phẩm
GV: Giới thiệu t/g, t/p.
Hoạt động 2: Đọc , giải từ khó, tìm hiểu
cấu trúc văn bản.
? Thể loại của văn bản này là gì?
? Vấn đề nghị luận đặt ra ở đây là gì?
? Câu văn nào giẵ vai trò là câu chốt trong
văn bản?
? Em hãy xác định bố cục cho VB?
Hoạt động3 tìm hiểu nội dung văn bản

I. Tác giả, tác phẩm.
Tác phẩm: Bài văn trích trong Báo cáo
chính trị của HCM tại đại hội lần thứ 2,
tháng 2 năm 1951 của Đảng lao động Việt
Nam
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Giải từ khó ( HS tự làm việc)
3. Cấu trúc văn bản:
- Thể loại : Nghị luận, kiểu chứng minh.
- Vấn đề nghị luận : Lòng yêu nớc của
nhân dân ta.
- Câu chốt : Dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nớc
- Bố cục : 3 phần
+ MB (từ đầu đến lũ cớp nớc) Nhận
đinh chung về truyền thống yêu nớc của
dân tộc ta
+ TB: (Tiếp theo đến lòng nồng nàn
yêu nớc) Chứng minh những biểu hiện
của lòng yêu nớc của nhân dân ta.
+ KB: ( còn lại) Nhiệm vụ của chúng ta.
4. Tìm hiểu nội dung văn bản.
4
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
? Để chứng minh cho nhận định: Dân ta
có lòng yêu nớc nòng nàn . Đó là truyền
thống quý báu của dan tộc ta. Tác giả đã đa
ra những dẫn chứng nào?
a) Nhận định chung về lòng yêu nớc

- Dẫn chứng:
+ Trong lịch sử: Những trang sử vẻ vang
thời bà Trng, Bà Triệu
+ Công lao của các vị anh hùng dân tộc.
+ Trong hiện tại: Mọi lứa tuổi, mọi vùng,
mọi tầng lớp đều có chung lòng yêu nớc
? Nhận xét về cách sắp xếp dẫn chứng của
tác giả?
? Lòng yêu nớc đợc tác giả nhấn mạnh ở
lĩnh vực nào?
? Để làm nổi bật tinh thần đó, ở đạon văn
này, tác giả đã sử dụng phép tu từ nào? Tác
dụng của nó?
? Hãy chỉ ra câu mở đoạn và câu kết đoạn
của phần TB?
? Để chứng minh lòng yêu nớc của nhân
dân ta, t/g đã dựa vào những chứng cứ nào?
? Những dẫn chứng đó đợc trình bày nh thế
nào?
- Cách sắp xếp dãn chứng:theo trình tự
thời gian ( trớc sau), dẫn chứng nhiều
và sinh động, gợi lên không khí của cuộc
kháng chiến chống Pháp, khơi dậy trong
mỗi ngời dân ý thức trách nhiệm.
- Lĩnh vực nhấn mạnh: Đáu tranh chống
giặc ngoại xâm
- Nghệ thuật: so sánh: nó kết thành
và cớp nớc
=> Tác dụng: Gợi tả sức mạnh của lòng
yêu nớc. Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu

văn. Thuyết phục ngời đọc
b) Những biểu hiện của lòng yêu nớc.
- Câu mở đoạn: Đồng bào ta ngày nay
cũng rất xứng với tổ tiên ta ngày trớc
- Câu kết đoạn: Nhng cử chỉ cao quý đó
tuy khác nhau nơi làm việc nhng đều giống
nhau nơi lòng nồng nàn yêu nớc.
* Dẫn chứng: Tất cả mọi ngời đều có lòng
yêu nớc
+ Từ cụ già tóc bạc các cháu nhi đồng
+ Từ kiềubào ở nứơc ngoài vùng bị tạm
chiếm
+ Từ nhân dân miền ngợc đến miền xuôi.
+ T chiến sỹ ngoài mặt trận
- Dẫn chứng đợc sắp xếp theo trình tự:
+ Quan hệ lứa tuổi: cụ già đến nhi đồng
+ Quan hệ không gian: Kiều bào

? Dẫn chứng trên đợc trình bày theo cấu
trúc nào ? ý nghiac của cấu trúc đó mang
lại là gì?
? Phép tu từ nào đợc HCM sử dụng ngay ở
đầu phần KB? Tác dụng của nó?
Em hiẻu gì về lòng yêu nớc trng bày và
lòng yêu nớc giấu kín?
? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta,
t/g bộc lọ quan điểm yêu nớc nh thế nào?
+ Quan hệ công việc: Từ chiến sỹ điền
chủ.
- Cấu trúc lặp : Từ đến , biện pháp liệt

kê và điệp cấu trúc thể hiện tinh thần yêu
nớc có ổmị nơi, mọi tầng lớp trên đất nớc
VN.
c) Nhiệm vũ của chúng ta.
- Hình ảnh : so sánh
=> Làm cho ngời tiếp nhậ hiểu đợc giá trị
của lòng yêu nớc
- Lòng yêu nớc trng bày ( có thể nhìn thấy
đơc)
- Giấu kín ( không nhìn thấy đợc)
=> Chúng ta phải ra sức động viên , tuyên
truyền, giải thích, tổ chức lãnh đạo làm cho
tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều
đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công
5
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
việc kháng chiến
Hoạt động 4: Tổng kết
1. Nghệ thuật: Bố cục rõ ràng, cách lập luận chặt chẽ. Những dẫn chứng trong bài văn có
thực từ lịch sử cho đến hiện tại, từ khái quát đến cụ thể làm tăng thêm thuýêt phục cho
ngời đọc ngời nghe. Nhiều thủ phấp nghệ thuật đợc sử dụng nh so sánh, liêt kê sự
kiện Do vậy bài văn trở nê sinh động, giàu sức truyền cảm.
2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK).
* Củng cố, dăn dò:
GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài Câu đặc biệt
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:




******************************
tuần 23
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 82:
câu đặc biệt
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt
- Hiểu đợc vai trò và tác dụng của câu đặc biệt
b. tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp
2 Bài cũ: Câu rút gọn là gì? MĐ của việc rút gọn ? Khi nào thì câu đợc rút gọn?
Gợi ý trả lời
- Tuỳ theo văn cảnh nói, viết ngời ta có thể rút gọn một hay nhiều thành phần câu
=> Rút gọn là khi nói hoặc viết, ta lợc bỏ bớt một số thành phần nào đó của câu mà vẫn
giữ đợc lợng thông tin cần biểu đạt.
- MĐ; Làm cho câu văn gọn hơn, vừa thông tin đợc nhanh , vừa tránh lặp lại những từ đã
xuất hiện trong câu.
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành khái niêm câu
đặc biệt
GV Cho HS tìm hiểu câu: Ôi , em Thuỷ!
? Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu trên?
? Kiểu cấu tạo nh vậy thì thuộc kiểu câu
nào?
? Em hãy phân biệt câu rút gọn và câu đặc
biệt?
Hoạt động 2: tác dụng của câu đặc biệt

H: Câu đặc biệt thờng dùng trong những
hoàn cảnh nào?
? Câu trên có tác dụng gì? Nêu thời gian,
nơi chốn diễn ra sự việc
1. Tìm hiểu thành phần câu
- Câu : Ôi, em Thuỷ!
- Câu này không phải là câu rút gọn vì nó
không thể khôi phục đợc thành phần bị lợc
đỏ
=> Là câu đặc biệt
Câu đặc biệt là câu không có CN và VN,
còn câu rút gọn là kiểu câu vốn có CN và
VN nhng trong trờng hợp nào đó bị rút gọn
thành phần. Câu rút gọn chỉ tồn tại đợc
trong ngữ cảnh nhất định. Câu đặc biệt có
thể tồn tại độc lập.
*) Ghi nhớ SGK.
Xét các VD:
VD1: 30 04 -1980 Chân đềo Mã Phục
6
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
? Nêu tác dụng của câu này? Nhằm liêt kê,
miêu tả sự vật , hiện tợng
? Câu trên dùng dể làm gì? Dùng để
bộc lộ cảm xúc, trạng thái tâm lí.
? Câu trên dùng để làm gì? Dùng để hỏi
đáp
? Dùng để làm gì? Dùng để gọi tên hay
trình bày một hoạt động chính
Cho 3 HS đọc to, rõ

VD2: Chửi , Kêu, Đấm, Đá, Thủi, Bịch
VD3: Sao mà lâu thế! Thật là lùng!
VD4: - Bác ơi ! - Vâng ạ!
VD5: - Thanh bào kiếm . Xung phong
*Ghi nhớ SGK :
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
a) Không có câu đặc biệt
- Các câu rút gọn: Có khi đợc trình bày trong tủ kính, trong pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng
cũng có khi giấu kín trong rơng, trong hòm.
b) Không có câu rút gọn
Các câu dặc biệt: Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá!
c) Không có câu rút gọn
- Câu đặc biệt : Một hồi còi
d) Câu rút gọn: hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thờng lắm, chẳng có gì đáng kể đâu!
+ Câu đặc biệt: lá ơi!
Câu 2: Mỗi câu đặc biệt vừa tìm có tác dụng gì?
- Ba giây bốn giay năm giây => Xác định thời gian
- Lâu quá => Bộc lộ cảm xúc
- Một hồi còi => Tờng thuật
- Lá ơi! => Gọi đáp.
* Củng cố, dăn dò:
GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài Bố cục và phơng pháp
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************

Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
T iết 83:
bố cục và phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận
a. mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: Biết đớc cách xác định luận điểm, luận cứ, lấp luận và bố cục trong bài
văn nghị luận.
- Nắm vững khái niệm luận điểm, luận cứ, lập luận.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học.
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ: Câu đặc biệt và câu rút gọn khác nhau nh thế nào? Tác dụng của câu đặc biệt
Gợi ý trả lời
Câu đặc biệt là câu không có CN và VN, còn câu rút gọn là kiểu cau vốn có CN và VN
nhng trong trờng hợp nào đó bị rút thành phàn. Câu rút gọn chỉ tồn tạo đợc trong ngữ
cảnh nhất định. Câu đặc biệt có thể tồn tại độc lập.
- Tác dụng của câu đặc biệt: Xác định thời gian; bộc lộ cảm xúc ; tờng thuật ; gợi đáp
3. Bài mới:
7
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Hoạt động của gv và hs
Hoạt động 1: tìm hiểu mqh giữa bố cục
và lập luận
GV cho HS đọc lại văn bản Tinh thần yêu
nớc của nhân dân ta. Xem sơ đồ hàng
ngang, hàng dọc để nhận xét về bố cục và
cách lập luận.
? Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn ?
? Em hãy tìm luận điểm và phơng pháp lập
luận của mỗi đoạn trong bài văn trên?

? Các luận điểm trong mỗi đoạn văn trên
quan hệ với nhau nh thế nào?
Hoạt động 2: Các phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận
GV cho hs xem kĩ mô hình cấu tạo để rút
ra mối quạn hệ giữa các hàng với nhau.
? Các hàng ngang 1, 2, 3, 4 có mói quan
hệ với nhau nh thế nào?
? Vậy các hàng dọc 1, 2, 3 có quan hệ nh
thế nào với nhau?
Nội dung cần đạt
1. Tìm hiểu bài Tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta theo yêu cầu
- Bài văn có bố cục 3 phần:
+ MB (từ đầu đến lũ cớp nớc )Nhận
đinh chung về truyền thống yêu nớc của
dân tộc ta
+ TB: ( Tiếp theo đến lòng nồng nàn
yêu nớc ) Chứng minh những biểu hiện
của lòng yêu nớc của nhân dân ta.
+ KB: ( còn lại) Nhiệm vụ của chúng ta.
*) Đoạn 1:
- Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nớc
- Lập luận: Dân ta yêu nớc truyền thống
quý báu ( nguyên nhân) nhấn chìm lũ
bán nớc và cớp nớc ( kết quả).=> Quan hệ
nhân quả
*) Đoạn 2:
- Luận điểm : Lịch sử ta có nhiều cuộc

khởi nghĩa vĩ đại
- Lập luận: Lịch sử ta ( ý chung) Bà
Trng, Bà Triệu ( ý cụ thể ). Chúng ta phải
ghi nhớ ( kết quả).=> Quan hệ diễn dịch +
nhân quả)
*) Đoạn 3:
- Luận điểm: Đồng bào ta ngày trớc
- Lập luận :Đồng bào ta ( ý khái quát)
Các cụ già các cháu ( ý cụ thể ). Đều
giống nhau nơi lòng yêu nớc ( ý khái quát).
=> Quan hệ tổng- phân- hợp
*) Đoạn 4:
- Luận điểm : Bổn phận của chúng ta
- Lập luận : ( Tinh thần yêu nớc cất giấu,
trng bày, bổn phận ) . => Quan hệ suy luận
tơng đồng.
=> Các luận điểm trong bài văn lập lập
theo cách diễn dịch. Bố cục và lập luận của
bài văn nghị luận giữa các phần có thể sử
dụng nhiều phơng pháp khác nhau nh: suy
luận , nhân quả, suy luận tơng đồng.
- Hàng 1: Quan hệ nhân quả. Vì lập luận
theo hớng ý trớc nên nguyên nhân, ý sau
nêu hệ quả. Các ý đợc sắp xếp liền kề nhau
và theo trật tự nhân trớc quả sau.
- Hàng 2: Quan hệ nhân quả
- Hàng 3: Theo quan hệ Tổng phân
hợp. Vì nó dợc lập luận theo trình tự đi từ
khái quát đến cụ thể, sau đó tổng hợp lại
vấn đề

- Hàng 4: Lập luận theo quan hệ tơng
đồng. Vì đây là phơng pháp suy luận trên
cơ sở tìm ra những nét tơng dồng ( Theo
thời gian hoặc trục không gian)
- Hàng dọc 1: Suy luận tơng đồng theo
8
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
GV cho 3 HS đọc to, rõ để cả lớp cũng cố
nội dung
thời gian. Vì nó nêu lân lịch sử thời quá
khứ, khẳng định hiện tại.
- Hàng dọc 2: Suy luận tơng đồng theo
thời gian
- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân quả, so sánh,
suy lí , vì trớc tiên nêu lên nguyên nhân
kết quả, sau đó là so sánh sự giống nhau
trong quá khứ và hiện tại, cuối cùng là suy
lí ( tức là giao nhiệm vụ.
=> Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV cho HS đọc văn bản : "Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn
? Cho biết bài văn nêu lên t tởng gì?
- Bài văn nêu lên t tởng: Mọi ngời muốn thành tài thì phải biết học những điều cơ bản
nhất
- T tởng đó thể hiện ở luận điểm:
+ Ai chịu khó tập luyện động tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ ( Câu mang
luận điểm này: Câu chuyện vẽ trứng mới có tiền đồ)
+ Thầy giỏi là ngời biết dạy học trò những điều cơ bản nhất. ( Câu Và cũng chỉ có
điều cơ bản nhất)
? Bố cục của văn bản? Cách lập luận đợc sử dụng trong bài?

- Bố cục: 3 phần
*) MB: Câu 1 lập luận theo cách suy luận đối lập ( nhièu ngời- ít ai: đối lập)
*) TB: Đoạn 2: ( Từ danh hoạ đến hoạ sĩ lớn thời Phục Hng). Kể câu chuyện hoạ sĩ
Le- ô- na -Đơ Vanh- xi học vẽ , làm chứng cứ thuyết minh cho luận điểm nêu ở cuối bài.
- Đoạn này lập luận theo quan hệ nhân quả: Thầy dạy bắt Đờ Vanh- xi vẽ trứng mấy
chục ngày liền- luyện cho mắt tinh, luyện tay cho dẻo, vẽ đợc mọi thứ - thiên tài
*) KB: Đoạn cuối ( Câu chuyện vẽ trứng quả không sai)
- Lập luận theo quan hẹ nhân quả: Từ câu chuyện của danhnhoạ Đơ Vanh xi, kết
luận chung cho mọi ngời
=> Cả bài lập luận theo cách quy nạp
MB giới thiệu, TB kể một câu chuyện, KB mới nêu bật luận điểm chính.
* Củng cố, dăn dò:
GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài Bố cục và phơng pháp
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 84:
luyện tập về phơng pháp lập luận
trong văn nghị luận
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Khắc sâu kiến thức về khái niệm lập luận trong văn nghị luận
- Rèn luyện kĩ năng lập luận luận điểm, luận cứ, lập luận.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học.
1, ổn định lớp

2. Bài cũ: Em hãy nêu bố cục và lập luận trong văn nghị luận?
Gợi ý trả lời
Bố cục của bài văn nghị luận gồm 3 phần.Lập luận của bài văn nghị luận giữa các phần
có thể sử dụng nhiều phơng pháp khác nhau nh: suy luận , nhân quả, suy luận tơng đồng.
3. Bài mới
9
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Xác định khái niệm lập
luận trong đời sống.
GV cho HS đọc các VD trong SGK
? Xác định luận cứ và kết luận ở các VD
SGK?
? Nhận xét mối quan hệ giữa luận cứ và kết
luận
? Vị trí giữa luận cứ và kết luận có thay đổi
đợc cho nhau hay không?
Em hãy bổ sung luận cứ vào phần trổng
cho các kết luận sau:
a. Em yêu trờng em
b. Nói dối rất có hại
c. Nghỉ một lát nghe nhạc thôi.
d. Trẻ em cần nghe lời cha mẹ
e. Em thích thạm quan
? Em hãy bổ sung kết luận vào chỗ còn
trống cho các luận cứ sau:
a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm
b. Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều
quá
c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe.

d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh, làm chi
e. Cậu này ham bống đá thật.
Hoạt động 2: xác định khái niệm lập
luận trong văn nghị luận
1. Tìm hiểu các VD ở mục I.1 SGK
- Các bộ phận là luận cứ:
a) Hôm nay trời ma
b) Em rất thích đọc sách
c) Trời nóng quá
- Các bộ phận kết luận là:
a) Chúng ta không đi chơi công viên nữa
b) Vì qua sách chúng em học đợc nhiều
điều
c) Đi ăn kem đi
- Giữa luận cứ và kết luận có mối quan
hệ nguyên nhân- kết quả
- Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay
đổi đợc, vì ( nhằm lí giải một vấn đề thì ta
nên thay đổi)
2. Bổ sung luận cứ cho kết luận
a. Nơi ấy có ngời mẹ hiền thứ hai
b. Vì chẳng còn ai tin mình nữa
c. Đau đầu quá
d. ở nhà
e. Những ngày nghỉ
3. Bổ sung kết luận cho luận cứ
a. Đến th viện đọc sách
b. Đầu óc cứ rối bời lên
c. ai cũng khó chịu lắm.
d. phải gơng mẫu chứ

e. chẳng ngó ngang gì tới việc nhà.
1. So sánh các kết luận ở mục I.2 và mục
II.1.
Giống nhau: Đều là kêt luận
Khác nhau:
Mục I.2 Là lời nói giao tiếp hàng ngày
mang tính cá nhân có ý hàm ẩn( Lập luận
trong đời sống). Có tác dụng làm cơ sở để
triển khai luận cứ. Về hinh thức thờng diễn
đạt dới hình thức một câu. Về nội dung ý
nghĩa mang tính cảm tính, tính hàm ẩn.
Mục I.1: Là luận điểm lớn trong bài văn
nghị luận thờng mang ý khái quát và có ý
nghĩa tờng minh. Tác dụng: Là kết luận
của lập luận. Về hình thức: Thơng diễn đạt
dới hình thức một tập hợp câu. Về nội
dung ý nghĩa: Mang tính lí lẽ, chặt chẽ, t-
ờng minh.
* Củng cố, dăn dò:
GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài Sự giàu đẹp củ Tiếng việt
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



10
Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011 Bïi Thanh H ải
*************************************
11
Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011 Bïi Thanh H ải

12
Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011 Bïi Thanh H ải
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×