Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 26 - Công nghệ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.3 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Thủ Đức Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy: CÔNG NGHỆ 12 Lớp dạy:
Tên bài giảng:
Bài 26: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Giáo án số: Số tiết giảng:
Phòng học số: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
Qua bài học này, học sinh biết được :
- Công dụng, cấu tạo, cách nối dây, nguyên lí làm việc của động cơ KĐB
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung bài giảng
- Sơ đồ đấu dây máy biến áp.
- Tranh ảnh mô tả máy biến áp.
2. Học sinh.
- Ôn bài cũ
- Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp Thời gian: 2 ph
2. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 3 ph
- Phân loại và nêu công dụng máy điện ba pha.
- Nêu cấu tạo máy biến áp.
- Vẽ sơ đồ đấu dây máy biến áp
3. Giảng bài mới. Thời gian: 35 phút
Thời Nội dung HĐ GV Hoạt động
gian HS
5
phút
1. Khái niệm và công


dụng.
- Động cơ xoay chiều ba
pha là máy điện động,
có tốc độ quay của roto
nhỏ hơn tốc độ quay của
từ trường dòng điện cấp
cho động cơ.
- Đông cơ KĐB sử dụng
rộng rãi trong CN, NN
và đời sống.
- Ưu điểm: cấu tạo đơn
giản, nhỏ gọn, vận hành
đơn giản.
Gv nêu khái niệm,
sau đó giải thích.
Gv mở rộng:
Động cơ đồng bộ là
động cơ điện xoay
chiều có tốc độ quay
của rotor bằng tốc
độ quay của từ
trường.
Tốc độ quay của
rotor được xác định
bằng công thức sau:
với là tốc độ của
rotor (đơn vị rpm),
là tần số của dòng
điện xoay chiều vào
(bằng Hz) và là số

cực từ.
HS lắng
nghe.
10
phút
2. Cấu tạo.
Gồm 2 bộ phận chính là
stato và roto, ngoài ra còn
có vỏ máy và nắp máy.
a. Stato ( phần tĩnh)
Gồm lõi thép và dây quấn
+ Lõi thép: gồm các lá
thép kĩ thuật điện ghép lại
thành hình trụ rỗng, có
rãnh đặt dây quấn.
+ Dây quấn: là dây đồng
được phủ sơn cách điện,
gồm 3 pha dây quấn đặt
trong các rãnh stato theo
quy luật nhất định. Sáu
đầu dây được nối ra
ngoài hộp đấu dây.
b. Roto ( phần quay)
Gồm lõi thép, dây quấn và
trục quay.
+ Lõi thép: làm bằng các lá
thép kĩ thuật điện, có xẻ
rãnh ngoài, ở giữa có lỗ
lắp trục, ghép lại thành
hình trụ.

+ Dây quấn: dựa trên dây
quấn để phân loại, có 2
kiểu
- Kiểu roto lồng sóc: kết
cấu của loại dây quấn
này rất khác với dây
quấn stato. Loại rôto
lồng sóc công suất
>100kW, trong các rãnh
của lõi thép đặt các
thanh đồng, hai đầu nối
ngắn mạch bằng hai
vòng đồng tạo thành
lồng sóc. Ở động cơ
- Gv yêu cầu HS
nhắc lại cấu tạo
máy biến áp.
- GV cho học sinh
quan sát hình vẽ
SGK.
- GV gợi mở, để
học sinh phân
biệt được phần
tĩnh và phần
động của động cơ
KĐB.
HS nhắc lại
cấu tạo
MBA.
HS quan sát

hình vẽ.
13
phút
công suất nhỏ, lồng sóc
được chế tạo bằng cách
đúc nhôm vào các rãnh
lõi thép rôto, tạo thành
thanh nhôm, hai đầu đúc
vòng ngắn mạch . Động
cơ điện rôto lồng sóc gọi
là động cơ không đồng
bộ rôto lồng sóc
- Kiểu roto dây quấn: có
dây quấn giống như dây
quấn stato
3. Nguyên lí làm việc.
Khi cho dòng điện ba
pha vào dây quấn stato
của động cơ, stato sẽ có
từ trường quay, từ trường
quay này quét qua roto
làm xuất hiện sức điện
động và dòng điện cảm
ứng. Lực tương tác giữa
từ trường quay và dòng
điện cảm ứng tạo ra
moomen quay tác động
lên roto kéo roto quay
theo chiều quay của từ
trường với tốc độ n< n

1 .
+ Tốc độ quay từ
trường:
n
1
= 60f/p ( v/p)
f: tần số dòng điện (Hz)
p: số đôi cực từ
+ Sự chênh lệch tốc độ
giữa từ trường quay và
tốc độ roto gọi là tốc độ
trượt:
n
2
=n
1
-n
+ Hệ số trượt tốc độ:
S= n
2
/n
1
GV trình bày NLLV.
Tại sao tốc độ roto
luôn nhỏ hơn tốc độ
từ trường quay?
HS trả lời:
- Nếu tốc độ
bằng nhau
thì trong

dây quấn
roto sẽ
không có
sức điện
động và
dòng điện
cảm ứng,
khi đó lực
từ sẽ bằng
không
7phút 4. Cách đấu dây.
- Kiểu hình sao.
- Kiểu hình tam giác.
Tùy thuộc vào từng loại
động cơ và điện áp của
lưới điện mà ta chọn kiểu
đấu dây cho phù hợp.
5. Củng cố Thời gian: 4 phút.
Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc động cơ KĐB ba pha.
6. Dặn dò. Thời gian: 1 phút
Trả lời câu hỏi SGK
Xem trước bài mới
7. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày ….tháng 2 năm 2011 Ngày … tháng 2 năm 2011
Giáo sinh GVHD
Lê Thị Vui

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×