Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

GANV 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.47 KB, 16 trang )


TiÕt 85
Sù giµu ®Ñp cña
tiÕng viÖt
TrÝch - §Æng Thai Mai

Kiểm tra bài cũ
? Nêu luận điểm chính của văn bản Tinh thần yêu n&
ớc của nhân dân ta của Hồ Chí Minh ?
? Để chứng minh cho luận điểm ấy tác giả đã đ&a ra
những dẫn chứng nào?
? Nhận xét về cách đ&a ra dẫn chứng của tác giả?
Đáp án:
Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu n&ớc. Đó là
truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Dẫn chứng: Truyền thống yêu n&ớc trong lịch sử và thời đại
ngày nay.
-> D/c cụ thể, rõ ràng, chọn lọc

TiÕt 85
Sù giµu ®Ñp cña TiÕng ViÖt
(TrÝch- §Æng Thai Mai)

1. Tác giả : Đặng Thai Mai
(1902 - 1984)
-
Người làng Lương Điền (nay
là Thanh Xuân), huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An, sinh ra
trong một gia đình nho học.
- Trước 1945: Dạy học, hoạt


động cách mạng, sáng tác và
nghiên cứu văn học.
-
Sau 1945: Giữ nhiều trọng
trách trong bộ máy chính
quyền và các cơ quan văn
nghệ, viết một số công trình
nghiên cứu văn học có giá trị
lớn.
- Năm 1996: Được Nhà nước
phong tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh về Văn hóa – Nghệ
thuật.

2. Tỏc phm:

Vn hc khỏi lun (1944)

L Tn (1944)

Tp vn trong vn hc Trung Quc ngy nay (1945)

Ch nghia nhõn vn thi kỡ vn húa Phc Hng (1949)

Ging vn Chinh Ph Ngõm (1950)

Lc s vn hc hin i Trung Quc (1958)

Vn th Phan Bi Chõu (1958)


Vn th cỏch mng Vit Nam u th k XX (1961)

Trờn ng hc tp v nghiờn cu, tp 1 (1959), tp 2
(1969), tp 3 (1070)

ng Thai Mai tỏc phm, tp 1 (1978), tp 2 (1984)

Hi kớ (1985)
Trớch phn u bi nghiờn cu
Trớch phn u bi nghiờn cu
Ting Vit, mt biu
Ting Vit, mt biu
hin hựng hn ca sc sng dõn tc
hin hựng hn ca sc sng dõn tc
/
/
Tuyn tp
Tuyn tp
ng Thai Mai, tp 2
ng Thai Mai, tp 2
.
.
Ph&ơng thức: Nghị luận chứng minh
Mục đích: Khẳng định sự giàu đẹp của Tiếng Việt

Bè côc :
2 phÇn
+ P1: Tõ ®Çu ®Õn lÞch sö“ ”
→ NhËn ®Þnh chung vÒ
phÈm chÊt giµu ®Ñp cña

TiÕng ViÖt
+ P2: Cßn l¹i
→ Lµm râ phÈm chÊt giµu
®Ñp cña TiÕng ViÖt

1- Nhận định chung về phẩm
chất giàu đẹp của Tiếng Việt


"Ting Vit cú nhng c sc ca
mt th ting p, mt th ting
hay".
? Tỏc gi ó phỏt hin
phm cht ú trờn
phng din no.


!"#$%&'
!"#$%&'
$($%)*+$&'
$($%)*+$&'
Nói thế nghĩa là nói rằng
, -/0
12345

678-9:;/
<=-
6>98=4 4
?@A-
BCD$#

A4
6*EF-%'3))
6G42H
*+I$2!#
E=-+J4
$B$B+K
-(!L
=> Cỏch lp lun :
=> Cỏch lp lun :


Ngn gn, rnh mch, i
Ngn gn, rnh mch, i
t ý khỏi quỏt n ý c th.
t ý khỏi quỏt n ý c th.
=> Tỏc dng :
=> Tỏc dng :
Làm rõ luận
Làm rõ luận
điểm Tiếng Việt là thứ tếng
điểm Tiếng Việt là thứ tếng
đẹp, một thứ tiếng hay
đẹp, một thứ tiếng hay

Ting Vit cú
nhng c sc
ca mt th ting
p, mt th
ting hay.
Ting Vit

p
Tiếng Việt
hay
Hi hũa v mt
õm hng,
thanh iu
Cú pháp tế
nhị, uyển
chuyển
Đủ khả năng
diễn đạt từ
ngữ
Tha món
i sng vn
húa nc nh.
Sơ đồ 1

2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
a- Tiếng Việt đẹp
? Để chứng minh vẽ đẹp
của TV, tác giả dựa trên
những đặc sắc nào trong
cấu tạo của nó_?
- Giàu chất nhạc
- Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng
về cú pháp
- Từ vựng dồi dào
- Ngữ âm, phát âm phong phú, giàu
thanh điệu
? Tính uyển chuyển của

TV đ&ợc tác giả xác
nhận trên chứng cứ đời
sống nào_?
* Tính uyển chuyển: Rành mạch
trong lời nói
? Nhận xét về cách nghị
luận của tác giả về vẻ
đẹp của TV?
- Kết hợp chứng cứ khoa
học và đời sống làm cho
lý lẽ, từ ngữ trở nên sâu
sắc. Song còn thiếu
những dẫn chứng cụ thể
trong VH nên lập luận
có phần khô cứng, khó
hiểu.

Ví dụ:
1. Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
(Nguyễn Du)
2. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
3. Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
4. Lom khom dướI núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)


Sơ đồ 2:
Tiếng Việt […] có những đặc
sắc của một thứ tiếng khá
đẹp.
Thứ tiếng giàu chất nhạc.
Rành mạch trong lối nói,
uyển chuyển trong câu kéo.
Hệ thống nguyên âm, phụ
âm phong phú. Giàu về thanh điệu.

2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
a- Tiếng Việt hay

$#A
4
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, về hình
t&ợng diễn đạt
- Từ vựng tăng lên mỗi ngày
- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác
? Nhận xét về cách
lập luận của tác giác
trong đv này_?
- Lý lẽ, chứng cứ KH,
thuyết phục bạn đọc ở sự
chính xác, KH song còn
thiếu dẫn chứng cụ thể,
sinh động.
? Trong những phong cách
của TV mà tác giả và
phân tích, phong cách nào

thuộc về HT, phong cách
nào thuộc về nội dung?
- Tiếng Việt đẹp HT
6
Tiếng Việt hay Nội dung
6
=> Quan hệ gắn bó với nhau.
(
(
Cỏi p gn vi cỏi hay, chớnh
Cỏi p gn vi cỏi hay, chớnh
cỏi hay to ra cỏi p).
cỏi hay to ra cỏi p).

Sơ đồ 3:
Tiếng Việt hay.
Thỏa mãn nhu cầu trao đổi
tình cảm.
Thỏa mãn yêu cầu của đời
sống văn hóa.
Cấu tạo từ ngữ, từ vựng
tăng.
Hình thức diễn đạt.

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật_:
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ toàn diện, phong phú
- Kết hợp giữa giải thích, chứng minh, bình luậ
2- Nội dung :
Làm sáng tổ hai phong cách của Tiếng Việt.


Luyện tập:
1- Hãy tóm tắt bài văn một cách ngắn, gọn, rõ (5 câu)
2- Em có nhận xét gì về thanh điệu của các tiếng trong câu thơ
sau:
Bến Tầm Dơng canh khuya đa khách
T B B B B B T
3- Em có suy nghĩ gì khi một số ng&ời hiện nay hay dùng các từ
ngữ hơi bị đẹp, hơi bị hay, hơi bị tức cời trong giao tiếp


H&íng dÉn vÒ nhµ
+ Đọc lại văn bản - Nắm nghệ thuật, nội
dung (+ Ghi nhớ).
+ Luyện tập /SGK/tr.37.
+ Làm BT trong SBT.
Chuẩn bị bài mới:
+ Đọc, tìm hiểu bài : Thêm trạng ngữ cho
câu / SGK / tr.39-40.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×