Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

L4 T23 ckt-kn.mt kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.2 KB, 32 trang )



LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 23
Thứ Môn Tên bài dạy
HAI
1 / 1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Thể dục
Hoa học trò
Luyện tập chung
Văn học và khoa học thời hậu Lê
Chun
BA
2 / 2
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
LTVC
m nhạc
Khoa học


Chợ tết (N – V)
Luyện tập chung
Dấu gạch ngang
Chuyên
Ánh sáng

3 / 2
1
2
3
4
5
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Thể dục
Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ.
Kể chuyện đã nghe – đã đọc.
Phép cộng phân số
Bóng tối
Chuyên
NĂM
4 / 2
1
2
3
4
5
TLV

Kĩ thuật
Toán
Đòalí
Mĩ Thuật
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Trồng cây rau, hoa (T2)
Phép cộng phân số (TT)
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
Chuyên
SÁU
5 / 2
1
2
3
4
5
LTVC
Tốn
TLV
Đạo đức
SH
MRVT: Cái đẹp
Luyện tập
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
Giữ gìn các công trình công cộng (T1)Sinh
hoạt lớp tuần 23
.1




Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I/ Mục tiêu: HS biết:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó .Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm
2.Hiểu: Phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm
Nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm
và niềm vui của tuổi học trò.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài
II/ Chuẩn bò:
- GV: Tranh sgk, đoạn luyện đọc.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
- KT HTL “Chợ tết”
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HD luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp
đoạn
- Nghe, rút từ luyện đọc, từ chú

giải.
- Tổ chức đọc nhóm
- Nghe và sửa cho HS
3 hs Đọc + TLCH
Nhắc lại
-1 hs khá đọc
Đ1: Đầu … khít nhau
Đ2: tiếp … bất ngờ vậy.
Đ3: Còn lại
- HS rút từ chú giải
- Đọc nối tiếp (2 lượt)
- Nhóm 3
-Đại diện nhóm đọc.
.2



5’
- Đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: HS đọc và trả lời câu hỏi
- Tìm những từ ngữ cho biết hoa
phượng nở rất nhiều?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
Đoạn 2: trả lời câu hỏi
-Tại sao tác giả phải gọi hoa
phượng là “hoa học trò”.
-Vẻ đẹp của hoa phượng có gì
đặc biệt?
-Hoa phượng nở gợi cho mỗi

người học trò cảm giác gì?
+ Ý đoạn 2 cho ta biết điều gì?
- HD rút nội dung bài
d. Đọc diễn cảm:
- GV đưa đoạn “ phượng không
phải … khít nhau”.
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm
-Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe
- Đọc Đ1
-Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc
trờ đỏ rực, người ta chỉ nghó đến cây đến
hàng, đến những tán lá xoè ra, đậu khít.
- Cho ta cảm nhận được số lượng của
hoa phượng là rất lớn.
Đọc đoạn 2
-Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen
thuộc với học trò, phượng được trồng
trên sân trường, nởå vào đầu mùa hè.
Thấy hoa phượng nở hs nghó đến những
kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa
phượng gắn với kỉ niệm tuổi học trò và
mái trường thân yêu.
-Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ màu
phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố
rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối
đỏ.

-Vừa buồn vừa vui
Ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- HS rút nội dung
3 hs nối tiếp đọc, tìm giọng đọc đúng.
-Đọc cặp đôi.
- Thi nhau đọc
.3



Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: HS biết:
-Biết so sánh hai phân số
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn
giản.
- Làm toán đúng, rõ ràng.
II/ Chuẩn bò:
- GV: KHGD
- HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
KT bài 2, 3 (tiết 110)
Nhận xét, ghi điểm

3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HD luyện tập:
Bài 1/123: Nháp
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 2/ 123: Nêu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai cho H
Bài 1/ 123:
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai cho HS
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2ø HS làm
Nhắc lại
- Đọc y/c, làm nháp, nêu kết quả
14
11
14
9
<
;
23
4
25
4
<
;

1
15
14
<
27
24
9
8
=
;
27
20
19
20
>
; 1 <
14
15
- Đọc y/c, làm miệng
a.
5
3
b.
3
5
- Đọc y/c, làm vở
a. 754
b. 750
c.754
.4




Tiết 3 Lòch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Biết được sự phát triển của văn học thời và khoa học thời hậu Lê( một vài
tác giả tiêu biểu)
- HS khá giỏi: Nêu được tác phẩm tiêu biểu : Quố âm thi tập, Hồng Đức
quốc âm thi tập, Dư đòa chí
II/ Chuẩn bò:
- GV: Hình sgk, vài đoạn văn tiêu biểu, phiếu học tập.
-HS: Sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
15’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
-Hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới
thời Hậu Lê?
-Nhà Hậu Lê đã làm gì để
khuyến khích việc học tập?
-Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
Hoạt động 1: Văn học thời hậu lê
Mục tiêu: Biết đến thời Hậu Lê

văn học phát triển rực rỡ, hơn
hẵn các triều đại trước.
*CTH:
- Chia nhóm, giao việc, phát
phiếu.
- quan sát, giúp đỡ HS
- 2 HS lên bảng trả lời
Nhắc lại
Nhóm đôi
- HĐ nhóm
Thảo luận, hoàn thành phiếu.
-Nguyễn trãi –Bình Ngô đại cáo: Phản
ánh khí phách anh hùng và niềm tự
hào chân chính của dân tộc.
- Vua Lê Thánh tông, Hội Tao Đàn:
Các tác phẩm thơ: Ca ngợi nhà Hậu
Lê, đề cao và ca ngợi công đức của
.5



15’
5’
- Nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu
Lê:
Mục tiêu: HS biết thời Hậu Lê
khoa học phát triển rực rỡ.
*CTH:
- Cho HS nêu các tác phẩm tiêu

biểu của thời Hậu Lê
-Nhận xét – kết luận
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau;
- Nhận xét tiết học.
nhà vua.
- Nguyễn Trãi: ức trai thi tập: Nói lên
tâm sự của người muốn đem tài năng,
trí tuệ ra giúp ích cho đất nước cho dan
nhưng bò quan lại ghen ghét, vùi dập.
Lý Tứ Tấn, Nguyễn Húc (Các bài thơ)
- cả lớp
-Trình bày
- Ngô só Liên – Đại việt sử kí toàn thư:
Ghi lại lòch sử nước ta thời Hùng
Vương đến đầu thời Hậu Lê.
- Nguyễn Trãi: Lam Sơn thực lục: Ghi
lại diễn biến của cuộc k/n Lam Sơn.
- Nguyễn Trãi – Dư đòa chí: Xác đònh
rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên
những tài năng sản phẩm phong phú
của đất nước, 1 số phong tục tập quán
của nd ta.
- Lương Thế Vinh: Đại thành toán
phép: Kiến thức toán học.
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông
Tiết 4
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 Chính tả (Nhớ - Viết)
CHỢ TẾT

I. Mục tiêu
.6



- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; ko mắc quá năm lỗi trong
bài.
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
Ii.Chuẩn bị
- Bảng viết các dòng thơ trong BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ
trống
- Bảng phụ viết 11 dòng đầu thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
IIi.Hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
4’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của
bài thơ.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

+ HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để
viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ.
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
*GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện
vui " Một ngày và một năm "
- GV chỉ các ô trống giải thích BT 2.
- Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực
hiện làm bài vào vở.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của
mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không
khí vui vẻ tưng bừng của mọi người
đi chợ tết ở vùng trung du.
- Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon,
lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ
nghĩnh
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi
số lỗi ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải
thích.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được
trên phiếu.
.7



5’
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tun
dương những HS lam đúng và ghi điểm
từng HS.
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào?
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng
mình vẽ mơt bức tranh hết cả ngày
đã là cơng phu. Khơng hiểu rằng,
tranh của Men-xen được nhiều
người hâm mộ vì ơng bỏ nhiều tâm
huyết và cơng sức, thời gian cả năm
trời cho mỗi bức tranh.
- HS cả lớp thực hiện.
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
II/ Chuẩn bò:

- GV: Hình vẽ BT5
- HS: Bảng con, Vbt.
IIi. ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động thầy Hoạt độn trò
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: (T 125)
+ HS nêu đề bài, tự lµm bài vào vở và
chữa bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh.
+ GV hỏi các dấu hiệu chia hết cho
2,3, 5,9:
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh.
Bài 2: (ở cuối T 123)
- HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng xếp, nhận xét bài
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
+ Thực hiện vào vở và chữa bài.
a/ 752.
b/ 750.
c/ 756.
- HS tiếp nối nhắc lại các dấu hiệu

chia hết.
- Nhận xét bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân
số như u cầu.
.8



5’
- HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách
giải và viết kết quả dưới dạng là các
phân số như u cầu.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải
thích.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3: (T 124)
+ HS đọc đề bài, tự làm vào vở.
+ HS cần trình bày và giải thích.
- Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số
theo thứ tự đề bài u cầu.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS đọc đề bài. Lớp suy nghĩ làm vào
vở.
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải
thích cách tính.
- HS lên bảng tính, mỗi HS một phép
tính.

- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài:
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, lớp đọc thầm, thảo luận
rồi làm vào vở.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- 1 HS lên bảng thực hiện:
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 2 HS lên bảng xếp:
a/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Kết quả là:
15
12
;
20
15
;
12
8
+ HS nhận xét bài bạn.
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
Tiết 3 Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I/ Mục tiêu: HS biết:
-Hiểu được tác dụng cả dấu gạch ngang.

-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn, viết được
đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần
chú thích.
- HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn có ít nhất 5 câu đúng yêu cầu của bài
-Làm BT tốt, đúng.
II/ Chuẩn bò:
- GV: Đoạn văn BT 1a (nhận xét)
- HS: sgk, vbt.
.9



III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
15’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
-Gọi hs đặt câu sử dụng các từ
ngữ thuộc chủ điểm “cái đẹp”.
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Tìm hiểu VD:
Bài 1: Cả lớp
Y/c tìm câu có chứa dấu gạch
ngang.
Bài 2: cặp đôi

-Dấu gạch ngang ở trong VD trên
có t/d gì?
c. Ghi nhớ
-Dấu gạch ngang dùng để làm
gì?
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
c. Luyện tập:
Bài 1: nháp
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
2ø hs đặt câu
Nhắc lại
- Đọc y/c, nội dung.
-Tiếp nối nhau trình bày.
- Đọc yêu cầu, thảo luận
a./ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật trong đối thoại.
b./ Đánh dấu phần chú thích trong câu
văn.
c./ Liệt kê các biện pháp cần thiết để
bảo quản quạt điện được lâu bền.
-TLCH
3-4 HS đọc
- Đọc y/c, nháp
Câu có dấu gạch ngang và t/d:
+ Pa –xcan thấy bố … làm việc -> đánh
dấu phần giải thích về nghề nghiệp ông
bố của Paxcan.
+ Những dãy tính … nghó thầm -> đánh
dấu phần chú thích trong câu về suy nghó

của Paxcan.
+ Con hi vong Paxcan -> đánh dấu chỗ
bắt đầu câu đối thoại trực tiếp và đánh
dấu phần chú thích.
.10



5’
Nhận xét, chốt lại
Bài 2: vở
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
- Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu, làm vào vở
- HS đọc bài viết
- HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn có ít
nhất 5 câu đúng yêu cầu của bài
Tiết 5 KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,
+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế, …
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật khơng cho ánh sáng
truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt.

II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị theo nhãm: Hộp cat-tơng kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính
mờ, tấm gỗ, bìa cát-tơng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với con
người ?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng
chống ơ nhiễm tiếng ồn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
Vật tự phát sáng và vật được phát
sáng.
- GV cho HS thảo luận cặp đơi.
- u cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,
2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên
những vật tự phát sáng và những vật
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS thảo luận cặp đơi.
+ Hình 1: Ban ngày.
 Vật tự phát sáng: Mặt trời.
 Vật được chiếu sáng: bàn ghế,
gương, quần áo, sách vở, đồ dung

+ Hình 2:
.11



được chiếu sáng.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ
sung nếu có ý kiến khác.
 Kết luận: (Xem sách thiết kế)
c. Hoạt động 2:
Ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ Theo em, ánh sáng truyền theo
đường thẳng hay đường cong ?
 Thí nghiệm 1:
- GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở
giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em
ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những
đâu ?
- GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt
chiếu đèn vào 4 góc của lớp học.
- GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh
sáng của đèn đi được đến đâu ?
- Như vậy ánh sáng đi theo đường
thẳng hay đường cong ?
Thí nghiệm 2:
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/
90 SGK.
? Hãy dự đoán xem ánh sáng qua

khe có hình gì?
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
- GV gọi HS trình bày kết quả.
- Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra
kết luận gì về đường truyền của ánh
sáng?
- GV nhắc lại kết luận: Ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
d.Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng
truyền qua và vật không cho ánh
 Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện,
con đom đóm.
 Vật được chiếu sáng: Mặt trăng,
gương, bàn ghế, tủ…
+ Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó
tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu
vào vật đó.
+¸ sáng truyền theo đường thẳng.
- HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự
đoán kết quả.
- HS quan sát.
+ Ánh sáng đến được điểm dọi đèn
vào.
+ Ánh sáng đi theo đường thẳng.
- HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS trả lời.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Ánh sáng truyền theo những đuờng
thẳng.

- HS thảo luận nhóm 4.
- Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS
ghi tên vật vào 2 cột kết quả.
Vật cho ánh
sáng truyền
qua
Vật không cho
ánh sáng
truyền qua
.12



5’
sáng truyền qua.
- Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm
theo nhóm 4.
- GV hướng dẫn : như SGV.
? Hãy cho biết với những đồ vật nào
ta có thể nhìn thấy ánh sáng của
đèn ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu
cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét kết quả thí nghiệm của
HS.
? Ứng dụng liên quan đến các vật cho
ánh sáng truyền qua và những vật
không cho ánh sáng truyền qua người
ta đã làm gì ?
 Kết luận : (Xem sách thiết

kế)
e. Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật
khi nào ?
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí
nghiệm. GV trực tiếp bật và tắt đèn,
sau đó HS trình bày với cả lớp thí
nghiệm.
- GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật
khi nào ?
 Kết luận : (Xem sách thiết kế)
3. Củng cố:
+ Ánh sáng truyền qua các vật nào?
+ Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau, mỗi HS chuẩn bị
- Thước kẻ
bằng nhựa
trong, tấm kính
thuỷ tinh.
- Tấm bìa, hộp
sắt, quyển vở.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- HS nghe.
- Ứng dụng sự kiện quan, người ta đã
làm các loại cửa bằng kính trong,
kính mờ hay làm cửa gỗ.
- HS nghe.
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi:
 Vật đó tự phát sáng.

 Có ánh sáng chiếu vào vật.
 Không có vật gì che mặt ta.
 Vật đó ở gần mắt…
- HS trình bày.
- HS tiến hành làm thí nghiệm và trả
lời các câu hỏi theo kết quả thí
nghiệm.
+ Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta
không nhìn thấy vật.
+ Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
+ Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta
không nhìn thấy vật nữa.
- Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
.13



1 đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 20111
Tiết 1 Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ TRÊN LƯNG MẸ.
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, dòu dàng đầy tình thương.
-Hiểu: cu tai, lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A – kay

-Ý nghóa: Ca ngợi t/y nước, yêu con sâu sắc của người mẹ miền núi cần cù
lao động, góp sức mình vào công cuộc k/c chống Mó.
- Thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài
- Trả lời được các câu hỏi trong bài
II/ Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh hoạ, đoạn thơ luyện đọc.
- HS: sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
KT HS đọc bài “hoa học trò”.
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HD Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp
đoạn
- Nghe, rút từ luyện đọc, từ chú
giải.
- Tổ chức đọc nhóm
- Nghe và sửa cho HS

Đọc + TLCH
Nhắc lại

1 hs khá đọc
Khổ 1: Từ đầu … lún sâu
Khổ 2: còn lại
- HS rút từ chú giải
- Đọc nối tiếp (2 lượt)
- Nhóm 3
-Đại diện nhóm đọc.
.14



8’
5’
- Đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài:
-Em hiểu thế nào là những em bé
lớn trên lưng mẹ?
-Người mẹ làm những việc gì
những công việc đó có ý nghóa
ntn?
-Câu “nhòp nhành nghiêng giấc
ngủ em nghiêng” ntn?
-Những hình ảnh nào trong bài
nói lên tình yêu thương và niềm
hi vọng của người mẹ đối với
con?
d. Đọc diễn cảm+ HTL
Đưa đoạn luyện đọc “em cu
Tai lún sâu”.
Tổ chức đọc HTL – ghi điểm

4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe
-Là những em bé lúc nào cũng ngủ
trên lưng mẹ.
Mẹ đi đâu làm gì cũng đòu con trên
lưng.
-Người mẹ vừa lao động: giả gạo, tỉa
bắp, vừa nuôi con khôn lớn, mẹ giã
gạo để nuôi bộ đội, những công việc
đó góp phần to lớn vào công cuộc
chống Mó cứu nước của dt.
-Gợi lên h/ảnh nhòp chày trong tay mẹ
nghiêng làm cho giấc ngủ con bé trên
lưng mẹ chuyển động nghiêng theo.
- Lưng đưa nôi và tim hát thành lời,
mẹ thương Akay, mặt trời của mẹ em
nằm trên lưng.
-Hình ảnh nói lên niềm hi vọng của
mẹ đối với con: mai sau con lớn vung
chày lún sâu.
Hs đọc nối tiếp, lớp tìm giọng đọc
đúng.
Đọc nhóm đôi
Nhẩm đọc thuộc bài
Thi đua đọc.
Tiết 2 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu: HS biết:

1. Rèn kó năng nói:
.15



- Dựa vào gợi ý trong SGK biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện
đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về tính cách của nhân vật & ý nghóa câu
chuyện ( đoạn chuyện)
2.Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của
bạn
3. Thái độ:
Có ý thức đấu tranh với cái xấu và học tập cái thiện.
-Rèn thói quen ham đọc sách.
II/ Chuẩn bò:
- GV: đề bài
- HS: 1 hs/1 câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
KT “Con vòt xấu xí”
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa

b. HD kể chuyện:
Tìm hiểu đề, gạch chân từ trọng
tâm (được nghe, được đọc, ca
ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh)
-Chuyện nào có nội dung ca ngợi
cái đẹp?
-Chuyện nào nói về đấu tranh
giữa cái thiện –ác.
-Gọi HS giới thiệu câu chuyện
cho các bạn nghe.
- Tổ chức kể trong nhóm.
2ø hs kể
Nhắc lại
- Đọc đề
- 2 hs nối tiếp đọc gợi ý.
- Chim hoạ mi, cô bé lọ lem, cô bé tí
hon…
- Cây tre trăm đốt, thạch sanh.
Tự giới thiệu.
- Kể nhóm 3 hs
.16



5’
-Nhận xét, ghi điểm, bình chọn
hs kể tốt.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Kể cho người thân nghe
- Nhận xét tiết học.

-Thi kể trước lớp, trao đổi nội dung, ý
nghóa câu chuyện.
-Nhận xét bạn kể.
Tiết 3 Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu : HS biết:
-Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- HS làm bài tốt
II/ Chuẩn bò:
- GV: 1 băng giấy 20 cm x 80 cm.
- HS: 1 hs 1 băng giấy 2x 8 cm, bút màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
KT bài 2, 3 (tiết trước)
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Thực hành trên băng giấy.
- Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia
làm 8 phần = nhau.
Lần 1: Nam tô mấy phần băng
giấy?
Lần 2: Nam tô mấy phần băng
giấy?
- Nam tô tất cả mấy phần băng

giấy.
-2ø Hs làm
Nhắc lại
- Thực hành
8
3
8
2
5 phần
.17



5’
*KL: Cả 2 lần tô màu được
8
5

phần băng giấy
c. Cộng hai phân số cùng mẫu
số.
Ghi bảng :
?
8
2
8
3
=+
HD HS cách thực hiện phép tính:
8

5
8
23
8
2
8
3
=
+
=+
Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu
số ta làm ntn?
c. Luyện tập:
Bài 1: Bảng con
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3:
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
4/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu
số ta làm ntn?
-Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Quan sát, lắng nghe
TL
- Đọc y/c, bảng con.
1
5
5

5
3
5
2
==+
;
2
4
8
4
5
4
3
==+
- Đọc đề, làm vở.
Cả hai ôtô chuyển được số phần gạo
là:
7
5
7
3
7
2
=+
(số gạo)
ĐS:
7
5
số gạo trong kho.
-HS phát biểu quy tắc

Tiết 4 Khoa học
BÓNG TỐI
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Nhận biết được vò trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
II/ Chuẩn bò:
- GV: đèn bàn, đèn pin…
- HS: Sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
.18



1’
4’
30’
15’
15’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
- Khi nào ta nhìn thấy vật?
- Tìm vật tự phát sáng và vật
được chiếu sáng mà em biết?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
Hoạt động 1: cảlớp
Mục tiêu: Nêu được bóng tối
xuất hiện phía sau cật cản sáng

khi được chiếu sáng. Dự đoán
vò trí, hình dang của BT và nó
thay đổi hd, kt khi vò trí của vất
chiếu sáng đvới vật thay đổi.
*CTH:
+ Mặt trời chiếu sáng từ phía
nào trong H1?
B1: Gọi HS đọc thí nghiệm
trong SGK
B2: Yêu cầu HS dựa vào câu
hỏi trong SGK để thực hiện.
B3: Trình bày kết quả.
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và
khi nào?
*KL: Khi gặp vật cản sáng, ánh
sáng không truyền qua được
nên phía sau vật có một vùng
không nhận được ánh sáng
truyền tới, đó chính là vùng
bóng tối…
Hoạt động 2: cặp đôi
Mục tiêu: Nhận biết được vò trí
của vật cản sáng thay đổi thì
bóng của vật thay đổi.
- 2 HS TL

Nhắc lại tựa

- HS quan sát H1
+ HS phát biểu

- Đọc thí nghiệm
- Thảo luận thực hiện yêu cầu
+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản
sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Lắng nghe.
.19



5’
*CTH:
- Tổ chức cho HS làm thí
nghiệm h2 SGK/ 93
-Bóng của một vật thay đổi khi
nào?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục BCB
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm thí nghiệm
- Trình bày
- Khi vò trí của vật chiếu sáng đối vật
đó thay đổi.
HS đọc
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I/ Mục tiêu: HS biết:
-Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ

phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu, viết được đoạn văn ngắn tả
lá ( thân gốc) một cây em thích.
-Trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
II/ Chuẩn bò:
- GV: bảng phụ
- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung bài trước
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HD làm BT:
Bài 1: căp đôi
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
2HS đọc đoạn văn: Bàng thay lá và
cây tre.
Nhắc lại tựa
- Đọc y/c, nd.
Thảo luận nhóm đôi
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
.20




5’

Nhận xét, treo bảng phụ ghi nhận
xét
Bài 2: vở
Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
-Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
a. Hoa sầu đâu: tả cả chùm hoa, đặc tả
mùi hương của hoa bằng cách so
sánh… dùng tử ngữ thể hiện tình cảm
của tác giả: hoa nở như cười, bao
nhiêu thứ đó bấy nhiêu yêu thương…
b. Tả quả cà chua: tả từ khi hoa rụng
đến khi kết quả,khi quả xanh đến quả
chín, tác giả dùng hình ảnh ss: quả lớn
quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông
con…
- Đọc yêu cầu
-HS làm bài vào vở
-Đọc bài làm
Tiết 2 Kó thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA (T2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách chọn cây con rau, hoa đem trồng

- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu đất
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ,
đúng kó thuật.
- ( Ở những nơi không có điều kiện thực hành không bắt buộc HS thực hành
trồng cây rau hoa)
II/ Chuẩn bò:
GV + HS : cây con rau, hoa; túi đất …
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
.21



30’
5’
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
- Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a. GTB: ghi tựa
b. HĐ3: HS thực hành trồng cây
*TTCC 1,2 – NX
- Gọi HS nhắc lại quy trình kó
thuật trồng cây con
- Nhận xét, nhắc lại các bùc
trồng cây con
- Lưu ý HS: kích thước của hốc

trồng phải phù hợp với bộ rễ
của cây. Khi trồng phải để cây
thẳng đứng…tránh đổ nước nhiều
và mạnh khi tưới.
- Chia nhóm
- Nhắc nhở HS rửa sạch dụng cụ
và vệ sinh chân tay sạch sẽ.
c. HĐ4: Nhận xét, đánh giá
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Chuẩn bò đầy đủ vật liệu,
dụng cụ
+ Cây con đứng thẳng, vững,
không bò trồi rễ lên trên
+ Hoàn thành đúng thời gian
quy đònh.
- Nhận xét, đánh giá
4/ Củng cố, dặn dò:
- Tiếp tục hoàn thành sp
- Nhận xét tiết học.
Nhắc lại tựa
*ĐTTT: cả lớp
- 2 HS nhắc lại quy trình
- HS thực hành trồng cây con
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét sản phẩm
Tiết 3 Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT)
I/ Mục tiêu: HS biết:
Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
- Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.

.22



II/ Chuẩn bò:
- GV: bảng phụ, 3 băng giấy màu
- HS: Bảng con, SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ ổn đònh:
2/ Bài cũ:
- KT bài 2,3 (tiết 114)
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Cộng hai phân số khác mẫu
số:
- GV nêu VD như SGK
- Để tính số giấy hai bạn đã lấy
ta làm ntn?
- Đây là phép cộng ntn?
GV: đây là phép cộng hai phân
số khác MS nên ta phải quy đồng
MS hai ps đó.
- HD HS cách quy đồng
- Gọi HS nêu các bước tiến hành
cộng hai ps khác MS

- Nhận xét, chốt lại
d. Thực hành:
Bài 1: bảng con
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
Nhận xét, chốt lại
Bài 2: vở
- Hướng dẫn HS làm bài
2 hs làm
Nhắc lại
- Đọc VD
Ta thực hiện phép cộng
?
3
1
2
1
=+
-Phép cộng hai phân số khác MS
6
5
6
2
6
3
3
1
2
1
;

6
2
23
21
3
1
;
6
3
32
31
2
1
=+=+====
x
x
x
x
- HS phát biểu.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu, làm bảng con
a.
;
12
8
43
42
3
2
==

x
x

12
9
34
33
4
3
==
x
x
;
12
17
12
9
12
8
4
3
3
2
=+=+

- Đọc yêu cầu
1HS làm trên bảng lớp, dưới lớp làm
nháp
12
6

12
3
12
3
34
31
12
3
4
1
12
3
=+=+=+
x
x

.23



5’
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: vở
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
4/ Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu, làm vở
Sau hai giờ ôtô đó chạy được quãng

đường là:
56
37
7
2
8
3
=+
(quãng đường)
ĐS:
56
37
quãng đường
Tiết 4 Đòa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB
- HS khá giỏi: giải thích vì sao ĐBNB là nơi có ngành công nghiệp phát triển
mạnh nhất nước ta .
II/ Chuẩn bò:
- GV: bản đồ, tranh ảnh…
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
15’
1/ ổn đònh:

2/ Bài cũ:
- Hãy nêu những thuận lợi để
ĐBNB trở thành vùng sx lúa
gạo, trái cây, thuỷ sản lớn
nhất nước.
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
Hoạt động 1: cả lớp
Mục tiêu: Nêu được một số hoạt
động sản xuất công nghiệp chủ
yếu của người dân ở ĐBNB
2 HS trả lời
Nhắc lại
.24



15’
5’
Cách tiến hành:
- Yêu cầu đọc trong SGK và
trả lời câu hỏi
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB
có công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: cặp đôi
Mục tiêu: Biết nêu nguyên nhân
làm cho ĐBNB có CN phát triển

và kể tên các ngành CN nổi
tiếng.
+ Nguyên nhân làm cho ĐBNB
có công nghiệp phát triển mạnh?
+ Kể tên các ngành CN nổi tiếng
của ĐBNB
-Là nơi có công nghiệp phát triển
mạnh như vâỵ theo em cần phải
làm gì để hạn chế ô nhiễm môi
trường?
* KL: như SGK
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát
- Đọc nội dung trong SGK
+ Hằng năm ĐBNB tạo ra hơn một
nữa giá trò sản xuất công nghiệp của
cả nước…
- Nghe
+ Có nguồn nhiên liệu và lao động
đồi dào lại có nhiều nhà máy
+ Khai thác dầu khí, sản xuất điện,
hoá chất, phân bón, cao su, chế biến
lương thực- thực phẩm, dệt- may mặc
- Trình bày kết quả.
- Phải xử lí chất thải công nghiệp
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I/ Mục tiêu:
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan tới cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh
sử dụng các câu tục ngữ đó, dựa theo mẫu để tìm một vài từ ngữ tả mức độ cao
của cái đẹp, đặt câu được với một từ tả mức độ aco của cái đẹp
.25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×