Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an Lop 2 Tuan 22 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.83 KB, 26 trang )

Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2C
Tuần : 22
(Từ ngày : 24-01- 2011 đến 11 – 02 -2011
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC


THỨ
THỨ
NG
ÀY
TIẾT
PPCT
MÔN
MÔN TÊN BÀI DẠY
HAI
24-01-
2011
1
Chào cờ Triển khai kế hoạch tuần.
2 Thể dục
3 Toán Kiểm tra
4
Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn T1
5
Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn T1
BA
25-
01-
20
1


Thủ công Gấp,cắt dán phong bì
2
Toán Phép chia
3
Đạo đức Biết nói lời yêu cầu,đề nghò T2
4
LT & C Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm,dấu phẩy

26-
01-
201
1
Toán Bảng chia 2
2
m nhạc
3
Tập đọc Cò và Cuốc
4
Chính tả (Nghe- viết) Một trí khôn hơn trăm trí khôn

M
10-
02-
1
Toán Một phần hai
2
Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn
3
Mó Thuật
4

Tập viết Chữ hoa S

U
11-
02-
1
Toán Luyện tập
2
TLV Đáp lời xin lỗi .Tả ngắn về loài chim
3
TNXH Cuộc sống xung quanh T2
4
Chính tả (Nghe- viết) Cò và Cuốc
5
SHL
-Nhận xét ,đánh giá tình hình học tập trong tuần
75
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh

Thứ hai
H ĐTT:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
…………………………………………………………
Mơn : Tốn
Bài : KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài tốn có lời văn bằng một phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:

* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên
cho đøng gấp khúc đó: (2điểm)
 
 
Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
76
* Tuần 22 *
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
…………………………………………………………
M ơn : TẬP ĐỌC
B ài : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. M ục tiêu : - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của
mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá
,giỏi trả lời được CH 4 )
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc

lòng bài Vè chim.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó
gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc
trong bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn phân chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và
gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS
và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho
đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:

- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt
giọng của mình, HS khác nhận xét,
sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt
giọng:
- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
77
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn đối với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi
chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế
nào?
- Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai
cùng thoát nạn?
-Thái độ…(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- Y/c HS đọc lại toàn bài.
GDKNS: Trên đường đi học, bất ngờ
bạn em bị đau bụng dữ dội, em sẽ làm
gì?
4. Củng cố , Dặn dò : Gọi 2 HS đọc
toàn bài - GV tổng kết, gdhs
Về học bài chuẩn bò cho tiết kể chuyện
thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo
yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Thảo luận nhóm
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không
còn một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay
hại Thình lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn
của mình mà cứu được cả hai thoát
nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu
chuyện ca ngợi sự bình tónh, thông
minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu
chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.

- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện
ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn
của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới
biết ai khôn.
- HS đọc bài.
- HS đọc
- Nxét tiết học
…………………………………………………………
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
78
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
Thứ ba
THỦ CÔNG:
GẤP – CẮT – DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU : -Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thể chưa cân đối .
-Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng,
phẳng. Phong bì cân đối .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của
bài 11.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)
_ GV kiểm tra giấy màu, keo của HS.
Nhận xét .
 GV nhận xét, tuyên dương

3. Bài mới : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2)
Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình
_ Để làm phong bì ta tiến hành làm theo
mấy bước?
_ Chúng ta lưu ý gì khi làm phong bì?
 Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành trang trí
- GV giới thiệu vài mẫu trang trí để HS
quan sát.
_ GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Sau
khi thực hành xong thì HS sẽ đính phong bì
mình làm theo nhóm. GV theo dõi, uốn
nắn, giúp đỡ.
_ GV yêu cầu HS nhận xét cách trang trí,
_ Hát.
_ Tổ trưởng kiểm tra rồi báo cáo.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS thực hành làm.
_ HS nhận xét.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
79
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
làm phong bì của mỗi nhóm.
 GV nhận xét, tuyên dương.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố , Dặn dò :
Về nhàtập làm nhiều lần cho thành thạo.
_ Chuẩn bò : Ôn tập chương 2

_ HS trả lời.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
…………………………………………………………

Mơn : TỐN
Bài : PHÉP CHIA
I MỤC TIÊU : -Nhận biết được phép chia .
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm
được BT1,2).
-Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
- Nhận xét của GV.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để
mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2

4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6
ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi
phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô
thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
80
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi
phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2
phép chia tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân
viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát
tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn do ø - GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: Bảng chia 2.
chia 3 bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.

- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NĨI LỜI U CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - Biết một số câu u cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu ,đề nghị lịch sự.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
81
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
-Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp
hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường
gặp hằng ngày.
* GDKNS: KN Nói lời u cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tơn trọng
người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề
nghò( tiết 2 ).
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ

- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không
cần nói lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là
khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời
gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc
quan trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu
cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự
trọng và tôn trọng người khác.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp
em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghò
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
Bạn nhận xét.
Trình bày ý kiến cá nhân
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học
tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghò với
người lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa

vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt
khóc.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại
nghe và nhận xét về trường hợp mà
bạn đưa ra.
Trò chơi
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
82
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện
bài học.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người
lòch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghò
một hành động, việc làm gì đó có chứa từ
thể hiện sự lòch sự như “xin mời, làm ơn,
giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi
câu nói không có những từ lòch sự thì
không làm theo, ai làm theo là sai. Quản
trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các
từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và
chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết
quả chơi.

* Kết luận chung cho bài học: Cần phải
biết nói lời yêu cầu, đề nghò giúp đỡ một
cách lòch sự, phù hợp để tôn trọng mình và
người khác.
* GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ
điều gì, em sẽ nói thế nào?
4. Củng cố Dặn dò:
GV tổng kết bài, gdhs
Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi điện
thoại
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi
theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực
hiện sai, yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
83
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LỒI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I . MỤC TIÊU : -Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng
tên lồi chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
*GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Biết u q và bảo vệ các lồi chim.
-Ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS
lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm,
dấu phẩy
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệuGọi
HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và
yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung
bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận
nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài
chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục
ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?

- Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo
mẫu câu “ở đâu
- Mở SGK, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.

- 3 HS lên bảng gắn từ.
1. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay
GV chỉ.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5
phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên
gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
84
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố , Dặn dò HS về nhà học bài và
chuẩn bò bài sau.
Nhận xét tiết học.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Vì con quạ có màu đen.
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là
chỉ cơ thể có mùi hôi khó chòu.

- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn
văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa
Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Th ứ tư
Môn : Toán
Bài : Bảng chia 2
I. Mục tiêu :
- Lập ®ỵc bảng chia 2
- Nhí ®ỵc b¶ng chia 2.
- BiÕt gi¶i bµi toán có một phép chia .(Trong b¶ng chia 2)
- GDHS ham thÝch häc to¸n.
II. Đồ dùng day học : - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn .
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của thầy Hoạt động của tro
1.Bài cũ :
- Yêu cầu
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ
2.Bài mới: a) Giới thiệu
b) Khai thác:
* Lập bảng chia2 :
1) - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hỏi
4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?

-Lên bảng làm bài tập
8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 ;16 : 2 = 8
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét .
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời :
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
85
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
- Có 12 chấm tròn . Mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm
bìa ?
- Viết bảng phép tính 12 : 3 = 4.
- GV hướng dẫn lập bảng chia.
* Học thuộc bảng chia 3 :
- Yêu cầu .
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.
c) Luyện tập:
-Bài 1:
-Yêu cầu điền kết quả .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :
- Yªu cÇu
+Nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3(HSKG)
- Các số cần điền là những số NTN?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
3) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học

- Có tất cả 4 tấm bìa
- HS đọc phép tính .
- Lớp đọc đồng thanh.
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc.
- Đọc đồng thanh bảng chia 3 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
- HSTB Nêu miệng kết quả.
3 : 3 = 1; 6 : 3 = 2; 9 : 3 = 3, 12 : 3 = 4…
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Một em kh¸ lên bảng giải bài
Giải :- Mỗi tổ có số học sinh là :
24 : 3 = 8 ( học sinh )
Đ/ S : 8 học sinh
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Là thương trong phép chia .
-Một học sinh TB lên bảng giải bài.
…………………………………………………………
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
86
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
Mơn : TẬP ĐỌC
Bài : CỊ VÀ CUỐC
I . MỤC TIÊU : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch tồn bài.
-Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các
CH trong SGK )
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Thể hiện sự cảm thơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi

sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Một trí khôn hơn trăm trí
khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện phát âm và đọc câu
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS
luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc,
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Đọc đoạn trước lớp:
d) Thi đọc
 Nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
- HS nxét

- Theo dõi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chò bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn
bắn bẩn hết áo trắng sao?
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
87
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời
khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
*GDKNS: Em nghĩ gì về nhân vật Cò?
4.Củng cố, Dặn do ø: Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bò bài sau.
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chò.”
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có
khi thảnh thơi bay lên trời cao.

- Phải chòu khó lao động thì mới có lúc
được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chò Cò.
- Trả lời theo suy nghó cá nhân.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
MƠN : CHÍNH TẢ:(nghe – viết)
BÀI : MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I . MỤC TIÊU: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời của
nhân vật
-Làm được BT2a ; BT3a.
-Ham thích môn học.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS
viết. HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?

- Câu nói của bác thợ săn được đặt
- Hát
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng
cây, người chồng, chứng giám, quả
trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con
chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các
chữ đầu câu.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
88
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng
dẫn cách chơi

- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố , Dặn dò :HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn,
cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời,
thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/
ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/
giữa
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………


PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
89
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
(Ngh ỉ tết âm lịch từ 27/01/2011đến09/02/2011)
Th ứ năm 10/02/2011
M ƠN : TOÁN
BÀI : MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc
½ .
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các BT1, 3)
- Ham thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1 Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Bảng chia 2.
Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2
Giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đáp số: 6 cái kẹo.
3. Bài mới Một phần hai
Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần
bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô
màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai

hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một
phần hai.
 Kết luận: Chia hình vuông thành 2
phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu)
được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2
- Hát
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Bạn nhận xét.
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: ½
- HS lặp lại.
- HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
Hình A và C có ½ số ô vuông được tô
màu
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
90
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
Bài 2: ND ĐC
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số
con cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố . Dặn dò :

- GV tổng kết bài, gdhs.
øChuẩn bò: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- HS chơi đoán hình
- HS nxét, bổ sung
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện(BT1) .
- Kể lại được từng đoạn cđa câu chuyện(BT2). HSKG biết kể l¹i toµn bé câu
chuyện(BT3).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1/ Bài cũ
- Yêu cầu
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) giới thiệu :
* Hướng dẫn kể chuyện .
-Đặt tên cho từng đoạn chuyện .
- Vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho
đoạn 1 câu chuyện là “ Chú Chồn kiêu
ngạo “
-Vậy theo em tên của từng đoạn
truyện phải thể hiện được điều gì ?
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn
ca và bông cúc trắng “ .

- § ọc yêu cầu bài tập 1 .
- §ặt tên cho từng đoạn truyện.
- Vì đoạn này kể về sự huênh hoang kiêu
ngạo của Chồn . Nó nói với Gà rừng là
nó có một trăm trí khôn .
- Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện
được nội dung của đoạn truyện đó .
- Chú Chồn hợm hónh / Gà rừng khiêm
tốn gặp Chồn kiêu căng / Một trí khôn
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
91
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
- GV nhận xét đánh giá.
b/ Kể lại từng đoạn truyện :
- Bước 1 : Kể trong nhóm .
-Bước 2 : Kể trước lớp .
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn.
a/ Đ1 : - Gà rừng và Chồn là đôi bạn
thân nhưng Chồn có tính xấu gì ?
-Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế
nào ?
b/ Đ2 :Chuyện gì xảy ra với đôi
bạn ?
c/ Đ3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn?
d/ Đ4: Sau khi thoát nạn thái độ của
Chồn ra sao ?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
Bước 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Yêu cầu
- GV nhận xét tuyên dương .

3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
gặp một trăm trí khôn ,
- Một số em nêu trước lớp .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
- Kể theo gợi ý .
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
- Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu trí
khôn ? … .
-Đôi bạn gặp một người thợ săn và….
- Mình làm như thế còn cậu thì the
ánhé !
- Khiêm tốn .
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả
trăm .
- 4 HS kể nối tiÕp cả câu chuyện.
- Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà
rừng , Chồn Người đi săn kể lại câu
chuyện .
- Một em kể câu chuyện, lớp nhận xét
…………………………………………………………
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1
dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học :Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh:
- Hát
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
92
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
2. Bài cu õ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S

- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.


2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S
và iu.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.

- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li;
a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
93

Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh

3. HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố Dặndo ø: Nhắc HS hoàn
thành nốt bài viết.
-Chuẩn bò: Chữ hoa T
- Nxét tiết học
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS theo dõi
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Th ứ sáu
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng chia 2
-Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 2)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sgk,bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Một phần hai.
Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?
- GV nhận xét
3. Bài mới Luyện tập
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính
- Hát
- HS thực hiện: Hình b) đã
khoanh vào ½ số con cá.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
94
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai
phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 4:ND ĐC

Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố,Dặn do ø: Chuẩn bò: Số bò chia –
Số chia – Thương
Nhận xét tiết học.
của mỗi phép chia.
- Sửa bài.
- HS làm bài
- 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
4 : 2 = 2 2 : 2
= 1
- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm
18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng giải. HS dưới
lớp giải vào vở.
- HS quan sát tranh vẽ
- 2 dãy HS thi đua trả lời
- Bạn nhận xét.
- Nhận xét tiết học
…………………………………………………………
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM
I. MỤC TIÊU: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
-Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC

95
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về
loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về
loài chim
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
lại tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bò rơi thể hiện
thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn
mình?
Bài 2: HS thực hiện 2 trong các
phần a, b, c, d)
- GV chọn cho HS làm phần a, b
- GV viết sẵn các tình huống vào băng
giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS
đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực
hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách
nói khác. Động viên HS tích cực nói.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài
làm của mình.
- Gv theo dõi
- Nhận xét, cho điểm HS.
*GDKNS: Khi bạn có lỗi với em, bạn xin
- Hát
- 3 HS đọc đoạn văn viết về một
loài chim mà con yêu thích.
- Quan sát tranh.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lòch sự và thông cảm với
bạn.
Hồn tất một nhiệm vụ
Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn
trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi
trước một chút”.
- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn
cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./
Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./…
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC

96
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
lỗi, em sẽ nói gì?
4. Củng cố, Dặn dò: HS ghi nhớ thực
hành đáp lại lời xin lỗi của người khác
trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bò
bài sau.
- HS viết vào Vở
HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
…………………………………………………………
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của
người dân ở địa phương mình.
- Mơ tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và
các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
NX 5 (CC 1, 2) TTCC: Cả lớp.
*GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin ; KN Hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về
các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và
nông thôn mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp

theo)
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của
q hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ q em, nhà văn hố,

- GV cùng cả lớp nhận xét, tun dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
Làm việc cá nhân
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày
trước lớp.
Trò chơi.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
97
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
*GDKNS: Hãy mơ tả những cảnh đẹp của
q hương em.
4. Củng cố – Dặn do ø: Liên hệ GDBVMT
- Dặn dò HS chuẩn bò bài ngày hôm sau.
GV nhận xét tiết học.
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc.

- HS nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
CỊ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân
vật .
-Làm được BT 2a ; BT3a.
- Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Mộât trí khôn hơn trăm trí
khôn.
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các từ
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai
với ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau
dấu câu nào?
- Hát

- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào bảng con.
- HS nxét
- Theo dõi bài viết.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của
Cò và Cuốc.
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chò, Khi.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
98
Thiết kế bài dạy lớp 2 Soạn giảng : Trần Thò Sinh
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt
dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu
cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo
yêu cầu của bài.

- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các
nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ,
nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng
yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố, Dặn dò: HS về nhà tìm
thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập
3.
- Chuẩn bò: tập chép “ Bác só Sói”
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng
con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng
có thể ghép với các tiếng có trong
bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đáp án:
riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,
…; giêng: tháng giêng, giêng hai,…
dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi
vãi, rơi rớt,…
dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,

- HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…

- HS làm bài tập vào Vở bài tập
- HS nghe.
- - Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
GDTT:SINH HO ẠT LỚP.
TUẦN 22
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐẮKRLẤP Trang TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
99

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×