Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

ICM THEO QUAN ĐIỂM CỦA EU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.52 KB, 23 trang )


7. ICM theo quan điểm của EU

1 Quan hệ của ICM theo quan điểm của EU:
-
Là một phương thức sản xuất ở giữa sản xuất
truyền thống (conventional production) và sản
xuất hữu cơ (organic production), Hai nhu cầu cần
đạt được là:
-
Nhu cầu có nhiều nông trại thân thiện với môi
trường, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,
bao gồm qui định về GAP (Good Agricultural
Practice), áp dụng cho conventional production
-
Nhu cầu sản xuất thực phẩm an toàn, không
dùng thuốc trừ sâu bệnh, có hình thái, kích thước,
mẫu sản phẩm tốt, áp dụng cho organic
production


2. Sustainable Agriculture (Harwood,
1990):
“Nông nghiệp bền vững là một hệ
thống bao gồm sử dụng tài nguyên
nhân loại lâu dài, với sự hiệu quả hơn
và cân bằng với môi trường thích hợp
cho con người và các loài khác”
-
IFS (Integrated Farming Systems) và IP (Integrated
Production)


-
IPM (Integrated Pest Management) <ICM

ICM và nông nghiệp bền vững

3. Mục tiêu của Sản xuất tổng hợp (Integrated Production):
là 1 hệ thống nông trại với:
-
Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và vận hành nông trại,
giảm thiểu đầu tư bên ngoài
-
Đảm bảo sản xuất thực phẩm bền vững và áp dụng công
nghệ an toàn môi trường
-
Thu nhập nông trại ổn định
-
Loại trừ hoặc giảm thiểu ô nhiễm từ nông nghiệp
-
Đáp ứng đa chức năng của ngành nông nghiệp đến xã
hội: như sử dụng đất, bảo tồn sinh vật hoang dã, duy trì
văn hóa điạ phương và giá trị sản xuất, môi trường phi
nông nghiệp

4. Đặc điểm của Nông trại tổng hợp (Integrated farming)
-
Tạo ra nông sản thực phẩm chất lượng cao và cho ngành
công nghiệp
-
Đáp ứng nhu cầu xã hội: ăn mặc, môi trường, sức khỏe,
kinh tế

-
Duy trì dịch vụ nông nghiệp
-
Quan tâm đến môi trường: đa dạng vùng đất thảo
nguyên, rừng
-
Nâng cao bền vững tài nguyên thiên nhiên: độ phì đất,
nguồn nước và không khí

5. Đặc điểm chính của ICM (Integrated
Crop Management)
-
Đáp ứng nhạy cảm môi trường
-
Đạt được sức sống kinh tế: sản phẩm
nông nghiệp là dịch vụ và phải đạt lợi
nhuận
-
Kỹ thuật hiện đại áp dụng hiệu quả

6. So sánh Nông nghiệp hữu cơ (OA), ICM, nông nghiệp truyền thống (CA),
Morris&Winter, 1999
Đề mục OA ICM CA
Kỹ thuật sản xuất Không sử dụng chất vô
cơ, Sử dụng bền vững
tài nguyên nông trại
Thâm canh và cân
bằng môi trường, thu
nhập và chất lượng
nông sản

Áp dụng kỹ thuật tăng
năng suất và lợi nhuận
Yêu cầu kiến thức Yêu cầu kiến thức R&D,
kết hợp kiến thức địa
phương
Phát triển trọng điểm
kiến thức tiêu chuẩn
R&D, kết hợp kiến
thức mới và điạ
phương
Kiến thức tiêu chuẩn
R&D truyền thống
Chính sách Hỗ trợ cộng đồng và qui
định EC
Hỗ trợ thể chế cộng
đồng và chuyển giao
R&D
Hỗ trợ thể chế cộng
đồng
Thị trường Giới hạn Thị trường lớn có bảo
hiểm
Thị trường lớn theo
truyền thống
Quan điểm thực
hành
Sử dụng tài nguyên bền
vững theo qui định EU
Sản xuất và đảm bảo
môi trường
Sản phẩm thâm canh,

chuyên môn hóa, tập
trung
Chuỗi thực phẩm Nhà sản xuất kiểm soát
sản phẩm, giá thị trường
Nhà sản xuất được
chứng nhận chất
lượng sản phẩm tiêu
thụ
Nhà sản xuất cách biệt
với người tiêu thụ

7. Diện tích tham gia dự án phát triển ICM của châu Âu (1997)
Quốc gia Diện tích ICM (ha) Tổng diện tích đất NN Tỉ lệ (%)
Áo 608.097 3.423.000 17,8
Bỉ 7.140 1.382.000 0,5
Đan Mạch 637.100 2.764.000 23
Phần Lan 14.390 2.150.000 0,7
Pháp 133.000 30.169.000 0,4
Đức 225.070 17.327.000 1,3
Hy lạp 268 3.465.000 0
Ireland 19.187 4.434.000 0,4
Ý 159.387 15.256.000 1
Luxembourg - 127.000 -
Hà Lan 29.970 1.848.000 1,6
Bồ Đào Nha 57.969 3.942.000 1,5
Tây Ban Nha 38.507 29.377.000 0,1
Thụy Điển 157.138 3.109.000 5,1
Anh 1.554.203 15.858.000 9,8
EU-15 3.641.420 134.631.000 2,7


8. Đặc điểm sản xuất tại Áo
-
Hệ thống thương mại
-
Phát triển từ lâu sản xuất tổng hợp cây táo (1995)
-
Đánh giá bằng điểm số đạt chuẩn

-
Năm 1994: 20.000 nông gia thực hiện
-
Cây ăn quả: táo, lê, đào, cherry
-
Rau: đậu, dưa leo, ớt, bầu bí, cà chua, khoai tây, xà lách
-
Rau nhà kính: dưa leo, su hào, cà chua, ớt ngọt, xà lách
-
Chính phủ hỗ trợ bằng luật


-
Mục tiêu: đảm bảo chất lượng sản phẩm
-
Yêu cầu theo hướng dẫn sản xuất tổng hợp:
-
Bảo tồn đất
-
Luân canh
-
Phân tích đất và phân bón

-
Tưới nước
-
Thu hoạch và tồn trữ
-
Dụng cụ nông trại và vệ sinh
-
Bảo vệ thực vật
-
Quản lý
-
Ghi chép dữ liệu


-
Sản xuất phải:
-
Thuộc sản phẩm từ Áo
-
Chứng nhận và xếp hạng
-
Thanh tra độc lập hàng năm

9. Đặc điểm sản xuất tại Đan Mạch

Hệ thống thương mại : ổn định
-
Phát triển nông trại nhỏ
-
Sử dụng ICM theo hướng dẫn


10. Sản xuất tại Anh
Hệ thống thương mại phát triển mạnh ICM
Assured Combinable Crops Scheme 1998, 2 triệu ha
Cây: lúa mì, lúa mạch, cải dầu, hướng dương, đậu Hà Lan,
đậu hạt


10. Sản xuất tại Anh
Mục tiêu: đảm bảo nhu cầu người sử dụng sau cùng
Yêu cầu theo hướng dẫn ICM:
-
Ghi chép dữ liệu
-
Bảo trì công cụ sản xuất
-
Yêu cầu của sản xuất cây trồng
-
Vận hành sau thu hoạch
-
Chứng nhận: nhà sản xuất tự điền vào câu phỏng vấn
theo qui định ICM


11. Kết luận
11.1. Cơ sở và định nghĩa ICM
- ICM : ý tưởng và mục tiêu đã được áp dụng cho nhà sản
xuất
- Phát triển tổng hợp cho cây trồng cụ thể
- Thể hiện tương tác các yếu tố trong sản xuất

- Mang lợi ích về pest control, duy trì soil fertility so với
an ancient technique.
- Nắm được modern technology và cải thiện hệ thống

11.2. Ảnh hưởng biodiversity và landscape
- Pesticide leaching: trực di thuốc BVTV giảm
- Crop rotations: luân canh giảm áp dụng thuốc diệt cỏ

11.3 Environmental impact : ảnh hưởng môi trường
- Pesticide leaching: giảm pesticides trong nước water
61% (1992 – 1999).
- Nitrate leaching: giảm 44% lượng N áp dụng cho lúa mì,
45% cho hướng dương
- Pesticide residues: tăng 9% nhưng thấp so với mức tối
đa. Giảm ô nhiễm đất

- Soil organic matter content: tăng 51%
- Soil nutrient balance: giảm P 21%
- Soil erosion: the soil cover index tăng
59%, giảm xói mòn
- Air quality: không phân bón bay hơi
(không dùng ammonia)
- Exposure to pesticides in air giảm
73%.

KẾT LUẬN CHUNG

-
1 hệ thống thương mại (commercial system) có giá sản
xuất cao hơn do sử dụng ICM, tất cả còn lại đều thấp.

-
Năng suất
9 khảo sát: 2 thấp hơn, còn lại bằng sản xuất truyền thống

nông trại thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm qui định về GAP ( Thu
nhập:
9 case studies: 3 thấp do năng suất thấp, 5 bằng sản xuất
truyền thống, 1 cao hơn
Lợi nhuận
9 case studies: 3 thấp hơn, 4 bằng với sản xuất truyền
thống, 2 cao hơn

Vấn đề cần giải quyết:
1. Nông trại thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm qui định về GAP được
áp dụng trên cây gì tại Việt Nam?
2. Quan hệ của ICM và nông nghiệp bền vững?
3. Đặc điểm chính của ICM với quan hệ của kinh tế, môi
trường và kỹ thuật hiện đại giải quyết theo hướng nào
thõa đáng nhất?
4. Tác dụng của ICM đối với nhà sản xuất và thị trường
so sánh với Nông nghiệp hữu cơ và truyền thống?
5. Thủ tục của ICM qua đánh giá bằng điểm số đạt chuẩn,
chính phủ hỗ trợ bằng luật, chứng nhận theo câu hỏi
phỏng vấn theo qui định ICM thực hiện có trở ngại gì?
6. Nếu so với các cây trồng đã thực hiện tại châu Âu, Việt
Nam đã thực hiện được ở sản xuất cây gì? Nếu lên
các tiêu chuẩn được chứng nhận.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×