Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GA 2 tuần 23-24 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.1 KB, 63 trang )

GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
Thứ hai ngày 14/2/2011
TUẦN 23
MÔN: TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung của bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị
Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và
trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: (30’)
Giới thiệu: Bài :Bác sĩ sói.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình
tĩnh.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó


- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài
đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát
hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả
giọng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo
choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ
thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+ Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/
nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói
bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính
vỡ tan,/ mũ văng ra…//

- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
của GV, sau đó thi đọc đồng thanh
đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa?
+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa
Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng
cách nào?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại
bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy
tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với
nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện
và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo
hình thức phân vai.
- Hát

- HS đọc bài.
+ Sói thèm rỏ dãi.
+ Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi
khám bệnh để lừa Ngựa.
+ Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.
Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả
đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho
cái chân sau đang bị đau.
+ Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ
khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được
Ngựa thì mừng lắm
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là
hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người
lừa vì tên này thể hiện nội dung chính
của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì
câu chuyện ca ngợi sự thông minh
nhanh trí của Ngựa.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TOÁN
TIẾT: 107 SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động Hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Số bị chia – Số chia - Thương
 Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo
vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết
quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV yêu cầu HS TLN4 tìm các thành
phần và KQ của phép chia.
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là
thương.
- GV ghi lên bảng:
Số bị chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào
vở
Bài 2: tính nhẩm
- Hát

- 2 HS lên bảng giải bài 3.
- Bạn nhận xét.
Bài giải:
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- 6 : 2 = 3.
- HS TLN ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Lớp nhận xét.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên
từng số trong phép chia đó.
- Bạn nhận xét.
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào
vở
- 1số HS nêu KQ, lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm
- HS làm bảng con, nhận xét bài của
bạn.
2 x 6 = 3 2X4= 8
6 : 2 = 3 8 :2 = 4
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị: Bảng chia 3
- Nhận xét tiết học.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 11: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và
tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình
hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không
cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là
khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất
thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc
quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu
cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là
tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại.
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản
có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Kịch bản:

Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói
chuyện với nhau thì chuông điện thoại
reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là
Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho
cháu gặp Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có
chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu
quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai
cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ
mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó
đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến
lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu
mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây,
chào cậu.
Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu

hành vi đã chuẩn bị.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu
hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói
ntn? Có lễ phép không?

+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với
nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc
cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
* Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại
chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng
từ tốn, rõ ràng
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm
việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
+ Hãy nêu những việc cần làm khi nhận
và gọi điện thoại.
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là
thể hiện điều gì?

rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin
phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân
mật và lịch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào
nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.

- HS nhận phiếu thảo luận và làm việc
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ (3’)
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 15/2/2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
+ Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã
được học bài tập đọc nào?
+ Câu chuyện khuyên các con điều gì?
+ Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ
- Hát

- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bài Bác sĩ Sói.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy
bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác,
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
+ Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết
Sói lúc này ăn mặc ntn?
+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại
từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện
trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu
chuyện.
+ Để dựng lại câu chuyện này chúng ta
cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
+ Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể
hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau
dựng lại câu chuyện trong nhóm theo
hình thức phân vai.

giả nhân, giả nghĩa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn
cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa
đến rỏ dãi.
+ Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một
chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo
kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng
giả làm bác sĩ.
+ Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành
Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình
tĩnh đối phó với Sói.
+ Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời
giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ
văng ra, kính vỡ tan, …
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
+ Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện,
Sói, Ngựa.
+ Giọng người dẫn chuyện vui và dí
dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép;
Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau
đó một số nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
- GV nhận xét tiết học,

GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: CHÍNH TẢ
BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắc bài Bác sĩ Sói.
- Làm được BT (2)a/b hoặc BT (3)a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS
viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ,
củ cải, cửa cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên
bảng.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc
nào?

+ Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
+ Lời của Sói nói với Ngựa được viết
sau các dấu câu nào?
+ Trong bài còn có các dấu câu nào
nữa?
+Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.

Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bài 2:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
Bài 3b: Tìm nhanh các từ
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ

màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau
tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào
tìm được nhiều từ hơn là đội thắng
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
- Bài Bác sĩ Sói.
+ Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa.
Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị
Ngựa đá cho một cú trời giáng.
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một
ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.
+Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép.
+ Dấu chấm, dấu phẩy.
+ Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và
các chữ đầu câu.
+ Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa
giúp, chân sau, trời giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích
hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở.
+ nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.
+ ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái
lược

- HS nhận xét bài của bạn và chữa bài
nếu sai.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước
khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược,
bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt,
thướt tha,…
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ(3’)
- Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai.
- Chuẩn bị: Ngày hội đua voi…
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 23: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học:
- Củng cố và khác sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI.
- Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung
quanh.
- Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.
- Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống
xung quanh tốt đẹp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội.
- Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cuộc sống xung quanh
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố
mà em biết?
- Người dân nơi bạn sống thường làm
nghề gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Ôn tập: Xã hội.
 Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình,
nhà trường và cuộc sống xung quanh
- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu
tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu
SGK và huy động vốn kiến thức đã được
học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các
nội dung đã được học.
- Nhóm 1 – Nói về gia đình.
- Hát
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn
nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại
diện trình bày.
- Các thành viên khác trong nhóm có
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
- Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
- Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung
quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm

+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội
thắng cuộc.
- GV nhận xét các đội chơi.
 Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp
HS làm.
- GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em
cho là đúng:
a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh
trống báo hết giờ.
c) Không nên chạy nhảy ở trường, để
giữ gìn an toàn cho mình và các bạn.
d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong
vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày
Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g) Bác nông dân làm việc trong các
nhà máy.
h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để
đề phòng bị ngộ độc.
i)Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm
tay của trẻ em.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở
cột B.
3. Hãy kể tên:
+ Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:

+Hai ngành nghề ở thành phố:
+Ngành nghề ở địa phương bạn:
thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và
giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.
+ Nhóm 1: Nói về gia đình.
a.Những công việc hằng ngày của các
thành viên trong gia đình là: Ông bà
nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, …
Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người
trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo,
mẹ và ông bà chơi với em…
b.Đồ dùng trong gia đình có nhiều
loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ
nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ
cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta
phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp.
c.Cần phải giữ sạch môi trường xung
quanh nhà ở và có các biện pháp phòng
tránh ngộ độc khi ở nhà.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS thực hành nối các câu ở cột A với
câu tương ứng ở cột B.
- HS kể. Bạn nhận xét.

GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16/2/2011


MÔN: TẬP ĐỌC
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (Trả lời được câu hỏi 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bác sĩ Sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ
Sói.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu:
+ Khi đến trường, các con đã được học
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1,
2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3,
4 của bài.
- Con được học nội quy của trường.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
bản nội quy nào?
+ Vậy con hiểu thế nào là nội quy?
+ Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ
được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây
chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội

quy.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội
dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài.
+ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
+ Con hiểu những điều quy định nói
trên ntn?
- Nội quy là những quy định mà mọi
người đều phải tuân theo.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo
tồn, khoái chí, trêu chọc.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ du lịch, nội quy, bảo tồn, thăm quan,

quản lí, khoái chí
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.

+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
- HS chia nhóm và thảo luận để trả lời
câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các
nhóm cử đại diện báo cáo kết quả:
+ Điều 1: Mua vé tham quan trước khi
lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham
quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có
tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho
cán bộ công nhân làm việc trên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi
trong chuồng: Nếu thú nuôi trong chuồng
bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể
gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên
không được trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại
thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức
ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì
thế khách tham quan không được cho thú

ăn các loại thức ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo:
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
+ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại
khoái chí?
Khách tham quan không được vứt rác,
khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ
làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh
hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên
đảo và đến chính khách tham quan.
+ Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí
vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó
được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị
làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo
Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TOÁN
TIẾT 108: BẢNG CHIA 3
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số bị chia – Số chia –
Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương
ứng và nêu tên gọi của chúng.
- 2 x 4 = 8
- 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Bảng chia 3.
 Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 3
a.Giới thiệu phép chia 3
- Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm
có 3 chấm tròn.
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4
tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
* Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi
tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm?
* Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta lập
được phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
b. Lập bảng chia 3
- GV yêu cầu HS lập bảng chia 3: cô
mời cả lớp dựa vào bảng nhân 3 lập bảng
chia 3.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
bảng chia 3.

 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
-Hỏi : Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì ?
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
- 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- 1 HS đọc bảng nhân 3
+ HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 =
12. Có 12 chấm tròn.
+ HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm
bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
- HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.

- HS tính nhẩm làm vào vở.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS TLN4 làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
Bài giải:
Số học sinh mỗi tổ có là :
24 : 3 = 8 (học sinh )
Đáp số: 8 học sinh
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)

- Qua tiết học này học được những gì?
- Chuẩn bị: Một phần ba
- Nhận xét tiết học.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

Thứ năm ngày 17/2/2011

MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ
NÀO?
I. Mục tiêu
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT 1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào? (BT 2, 3).
II. Chuẩn bị
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
HS:SGK. Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về loài chim.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các
con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ
về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt
câu hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có
sử dụng cụm từ “… như thế nào?”
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau
nhờ đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Hát
- HS 1 và HS 2 làm bài tập 2,
sgk trang 36.
- HS 3 làm bài tập 3, sgk trang
38
- Mở sgk trang 45.
- Xếp tên các con vật dưới đây
vào nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, một nhóm là thú
dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú
không nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở.
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo,
gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò
rừng, tê giác.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn,
sau đó đưa ra kết luận và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau
đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một
lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung?

Hoạt động 2: Giúp HS tự đặt câu hỏi.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng
câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên
Thú không nguy hiểm: thỏ,
ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn,
cáo, hươu.
- Đọc đề bài và trả lời: Bài tập
yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi
về đặc điểm của các con vật.
- Thực hành hỏi đáp về các con
vật.
a) Thỏ chạy ntn?
Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ
chạy rất nhanh./ Thỏ chạy
nhanh như tên bắn./
b) Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác ntn?
Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác rất khéo léo./ Sóc
chuyền từ cành này sang cành
khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ

cành này sang cành khác
nhanh thoăn thoắt./…
c) Gấu đi ntn?
Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc
lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi
lầm lũi./…
d) Voi kéo gỗ thế nào?
Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo
gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo
gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ
hùng hục./…
- Các câu hỏi này đều có cụm từ
“như thế nào?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
câu hỏi cho bộ phận được in
đậm trong các câu hỏi dưới
đây.
- HS đọc câu văn này.
- Từ ngữ: rất khoẻ.
- Trâu cày ntn?
b) Ngựa chạy ntn?
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú.
c) Thấy một chú ngựa đang ăn
cỏ, Sói thèm ntn?

d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
cười ntn?
MÔN: TOÁN
TIẾT 109: MỘT PHẦN BA
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bảng chia 3.
- HS đọc bảng chia 3.
- GV nhận xét
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: Một phần ba.
 Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần
ba”)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 3 phần
bằng nhau, trong đó có một phần được
tô màu.
- Như thế là đã tô màu một phần ba
hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một
phần ba.
* Kết luận: Chia hình vuông thành 3
phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô
màu) đuợc 1/3 hình vuông.

 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đã tô màu 1/3 hình nào?
Bài 3:
- GV nhận xét
- Hát
- HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng sửa bài 2
Giải:
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- HS tô màu 1 phần.
- HS TLN2, Đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét.
+ Đã tô màu 1/3 hình vuông: Hình A,
Hình C, Hình D.
- HS quan sát các tranh vẽ và trả lời:
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/3 số
con gà trong hình đó.HS quan sát
hình vẽ
- HS trả lời. Bạn nhận xét
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- HS thực hành cắt mảnh giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

Thứ sáu ngày 18/2/2011
MÔN: CHÍNH TẢ
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên”.
- Làm được BT (2)a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho
HS viết:
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át,
lướt ván.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, 2
HS viết trên bảng.
3. Bài mới:(29’)
- Giới thiệu: Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói về nội dung gì?
+ Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
+ Những con voi được miêu tả ntn?

+ Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-
đê, Mơ-nông.
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào BC.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng
lớp.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
+ Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-
đê, Mơ-nông.
+ Mùa xuân.
+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
+ Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm
nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc
váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc…
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch
ngang, dấu ba chấm.
+ Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- HS viết bảng con các từ này.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: *Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
* Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
- Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay
nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các
tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút,
các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình
lên bảng để - - GV cùng cả lớp kiểm tra.
Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng
nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục
nịch, nườm nượp, rực rỡ,…
- Viết các từ khó đã tìm được vào BC.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống l hay n?

- 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt;
trượt.
+ bước; rước; lược; thước; trước.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn dò HS: Các em về nhà viết lại những tiếng đã viết sai.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
- Nhận xét tiết học
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3; cho 2).
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Một phần ba.
- HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1:Giúp HS thuộc lòng bảng chia 3.
Bài 1:
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
Chẳng hạn:
6 : 3 = 2
Bài 2:
- Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và
chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn:
3 x 6 = 18
18 : 3 = 6
 Hoạt động 2: Giúp HS rèn luyện kỹ năng
vận dụng bảng chia đã học.
Bài 4:
- Tính nhẩm 15 : 3 = 5
- Trình bày:
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg gạo
(Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn không
viết 15kg : 3 = 5kg)
- Hát
- Đã tô màu 1/3 hình vuông

(hình A)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông
(hình C)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông
(hình D)
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả
vào vở.
- HS thực hiện hai phép tính
nhân và chia (tương ứng) trong
một cột.
- HS tính nhẩm 15 : 3 = 5
- HS trình bày bài giải. Bạn nhận
xét.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân.
GV: NGÔ THỊ HỒNG THU-TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: T – Thẳng như ruột ngựa.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: S
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Sáo tắm thì mưa.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ T
- Chữ T cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ T và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét
cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn
ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét
cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang,

tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống
dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng
bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- T : 5 li
- h, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- a, n, o, u, ă, ư : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên ă

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×