Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 25-CKTKN-KNS-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.12 KB, 30 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
` `
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ Môn học Tên bài dạy
2
21 -2
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Chào cờ
Phong cảnh đền Hùng.
Kiểm tra giữa học kì II.
Sấm sét đêm giao thừa.
Thực hành giữa học kì II.
3
22 – 2
Chính tả
L.t và câu
Mó thuật
Toán
Khoa học
Nghe – viết: Ai là thủy tổ loài người.
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
Thường thức mó thuật: Xem tranh Bác Hồ Đi công tác.
Bảng đơn vò đo thời gian.
Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
4
23 – 2
Tập đọc


Tập L văn
Toán
Kó thuật
Nhạc
Cửa sông.
Tả đồ vật: Kiểm tra viết.
Công, trừ số đo thời gian.
Lắp xe ben ( tiết 2).
Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương – TĐN: số 7.
5
24 – 2
Thể dục
Thể dục
Toán
LT&C
Kể chuyện
Phối hợp chạy và bật nhảy – T/c: “ Chuyền nhanh, nhảy nhanh”
Bật cao- T/c: “ chuyền nhanh, nhảy nhanh”.
Công, trừ số đo thời gian (tt)
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
Vì muôn dân.
6
25 – 2
Đòa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học
HĐTT
Châu Phi.
Tập viết đoạn đối thoại.

Luyện tập.
Ôn tập:Vật chất và năng lượng (tt).
Sinh hoạt lớp.
Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2011
Nguyễn Văn Dũng
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5

I/ Mục tiêu:
 Dặn dò HS tình hình sau tết, chú ý thực hiện tốt.
 Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,…
 Giáo dục HS về An toàn giao thông –Thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp.
 Triển khai công tác trong tâm trong tuần 25.
II/ Tiến hành:
 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
 Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui
chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp, thực
hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh
tích cực.
 Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ. Không được
tham gia đánh bạc ( dưới bất cứ hình thức nào). Không mua, bán, vận chuyển, đốt pháo
ngay sau tết.
 Giáo dục HS an toàn giao thông bài 5.
 Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy bồi
dưỡng học sinh khá giỏi, sau tết các em học mỗi tuần 4 buổi. Học sinh yếu mỗi tuần học
2 buổi.
 Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
 Ôn tập và thi giữa học kì II đạt kết quả thật tốt.

TẬP ĐỌC:

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
A. Ổn đònh tổ chức:
B. Kiểm tra :
- Hoạt động trong vùng đòch của các chiến só
tình báo có ý nghóa như thế nào đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
- Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cảnh đẹp
đền Hùng nơi thờ các vò vua có công dựng nên
đất nước Việt Nam.
- HS hát.
-HS đọc bài Hộp thư mật, trả lời câu
hỏi

-HS lắng nghe.
Nguyễn Văn Dũng

2
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
10’
12’
10’
2’
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc:
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 3 đoạn.
 Đoạn 1 : Từ đầu ……đến chình giữa.
-Luyện đọc các tiếng khó:chót vót, uy nghiêm

 Đoạn 2 : Từ Lăng ….đếnxanh mát.
-Luyện đọc các tiếng khó :vòi vọi, đỡ ….
 Đoạn 3:Còn lại.
-Luyện đọc các tiếng khó :Mò Nương …
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
-Đoạn 1 :
H:Hãy kể những điều em biết về vua Hùng.
Giải nghóa từ :Đền Thượng, Nam quốc sơn hà …
Ý 1:Giới thiệu đền Thượn .
-Đoạn 2:
H:Tìm những từ ngữ miêu tả đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng.
Giải nghóa từ :Lăng, phong cảnh …
Ý 2:Cảnh đẹp nơi đền Hùng.
-Đoạn 3:

H:Hãy kể tên các truyền thuyết về dựng nước.
Giải nghóa từ :18 chi vua Hùng
Ý3 : Miêu tả đền Thượng.
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như đoạn I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :" Lăng
của các vua Hùng … đồng bằng xanh mát
".Chú ý: kề bên, ẩn, thật là đẹp, vòi vọi , trấn
giữ, sừng sững, đỡ lấy, in dấu chân, đánh thắng,
gặp gỡ, mải miết, xanh mát,
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều
lần. sưu tầm ảnh về đền Hùng. Chuẩn bò tiết
sau Cửa sông.

-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :

-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-…Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở
thành Phong Châu vùng Phú Thọ
-Cách nay khoảng 4000 năm.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Hải đường đâm bông rực đỏ, cánh

bướm dập dờn ,bên trái là đỉnh Ba
Vì ,phải la dãy Tam Đảo xa xa là
Sóc Sơn, trước mặt là ngã ba Hạc …
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thánh Gióng;
An Dương Vương …
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền
Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của
mỗi người đối với tổ tiên
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:

TOÁN - TIẾT 121:
KIỂM TRA ĐINH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Nguyễn Văn Dũng
3
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
(Đề thi nhà trường ra )

LỊCH SỬ:
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I/MỤC TIÊU :
- Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dòp Tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mó tại Sài Gòn.

+ Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp
các thành phố và thò xã.
+ Cuộc chến đấu tại sứ quán Mó diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng
tiến công.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lòch sử nước nhà.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : nh tư liệu cuộc Tổng tiến công & nổi dậy Tết Mậu Thân ( 1968 )
HS : SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
3’
1’
7’
12’
1/Ổn đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ: “ Đường Trường Sơn”
- Mục đích ta mở đường Trường Sơn.
- Nêu tầm quan trọng của tuyến đường
Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất
đất nước?
-GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Sấm sét đêm giao thừa
b)Hoạt động:
 HĐ 1 : Làm việc cả lớp
- GV kể kết hợp giải nghóa từ khó.
- Gọi 1 HS kể lại.
 HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
Nhóm1 : Tết Mậu Thân năm 1968 đã

diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
Nhóm2 : Thuật lại trận đánh tiêu biểu
của bộ đội ta trong chiến dòch Mậu Thân
năm 1968.
-Nhóm 3 : Sự kiện Tết Mậu Thân 1968
có ý nghóa như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Mó , cứu nước của
nhân dân ta ?
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS nhận xét
- 1 HS kể lại.

- Nhóm 1: Quân và dân miền Nam đã tổng
tiến công và nổi dậy.
- Nhóm 2 : HS dựa vào SGK để thuật lại
cuộc tấn công của quân giải phóng vào Toà
đại sứ Mó.
- Nhóm 3 : Cuộc Tổng tiến công nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ
quan trung ương ,đòa phương của Mó và
chính quyền Sài Gòn bò tê liệt, khiến chúng
rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu
Nhà trắng và cả thế giới sửng sốt.
Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mó buộc
phải thừa nhận thất bại một bước , chấp
Nguyễn Văn Dũng
4
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

8’
2’
1’
 HĐ 3 : Làm việc cả lớp.
- Cho HS thảo luận về thời điểm, cách
đánh, tinh thần của quân và dân ta từ đó
rút ra nhận đònh ?

4/ Củng cố :
Xuân 1968 , ở miền Nam xảy ra sự
kiện lòch sử nào ?
Nêu ý nghóa của sự kiện xuân Mậu
Thân ( 1968 )
Tổng kết : Trong giờ phút giao thừa
thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968 , khi
Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới ,
cả Sài Gòn , cả miền Nam đồng loạt trút
lửa xuống đầu quân thù .Trân jcông phá
vào toà Đại sứ Mó là một đòn sấm sét tiêu
biểu của sự kiện Mậu Thân năm 1968
5/Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài sau : “ Chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không”
nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến
tranh tại Việt Nam…
-HS thảo luận và trả lời:
+ Thời điểm: đêm giao thừa
+ Ta tiến công đòch khắp miền Nam, làm
cho đòch hoang mang, lo sợ.

+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặc, cho cuộc
kháng chiến chống Mó, cứu nước.
- HS nêu.
 Rút kinh nghiệm:



ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ
ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kó năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
-HS : Bài hát, câu truyện, bài thơ, bài hát … của các tiết học trước về các chủ đề trên.
- Một số phiếu bài tập của các tiết học trước. Một số trang phục để chơi trò chơi đóng vai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
11’
HĐ1 : Đóng vai
*Mục tiêu : HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống
bạn mình đưa ra.
*Cách tiến hành :-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của
-Các nhóm thảo luận và chuẩn
bò đóng vai.
Nguyễn Văn Dũng
5
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5

10’
12’
3’
bài tập.
-Cho cả lớp thảo luận :
+Vì sao em lại ứng xử như vậy ?
+ Khi em ứng xử như vậy em có suy nghó gì ?
+ Em có nhận xét gì về từng hành động ứng xử của
từng nhân vật trong tình huống đóng vai của bạn đưa
ra.
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng
vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp
(hoặc chưa phù hợp )? Vì sao?
 Kết luận :
Chúng ta cần chọn cách ứng xử phù hợp trong
mọi tình huống trong cuộc sống thường ngày mà
chúng ta sẽ gặp, để tự hoàn thiện nhân cách của
mình.
HĐ2 : Tư ïliên hệ.
*Mục tiêu:
- HS biết tự liên hệ về cách đối xử của mình với các
em nhỏ, với việc làm của mình, với tổ tiên, với bạn
bè.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự liên hệ.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS trao đổi trong nhóm đôi.
-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
-GV khen HS và kết luận
HĐ3:

HS hát ,kể chuyện ,đọc thơ ,đọc ca dao ,tục ngữ
về các chủ đề đã học.
*Mục tiêu:
-Củng cố các bài đã học.
*Cách tiến hành :
-Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bò trước của các
em.
-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện, bài
thơ, bài hát …về các chủ đề trên.
HĐ nối tiếp :
Chuẩn bò đọc trước các bài tập và chọn các đáp
án đúng của bài “ Em yêu hòa bình”
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS xung phong hát, kể
chuyện …
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TA Û - NGHE - VIẾT :
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I/Mục đích yêu cầu:

- Nghe - viết đúng bài CT.
Nguyễn Văn Dũng
6
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đđồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng (BT2).
II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý nước ngoài.
II/Hoạt động dạy và học :
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
1’
20’
5’
8’
3’
A/Kiểm tra bài cũ: GV đọc câu đố; 2 HS
lên bảng viết lời giải đố.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay,
chúng ta sẽ viết chính tả bài Ai là thuỷ tổ
loài người, ôn lại cách viết hoa tên người
, tên đòa lý nước ngoài.
2/Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả “Ai là thuỷ tổ loài
người”
-Hỏi : Bài chgính tả nói điều gì ?
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS
dễ viết sai như:
Chúa Trời, A - đam, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra -

hama , Sác - lơ , Đác - uyn , XIX.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài:
+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2:
-1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2 .
-Cho HS đọc chú giải.
-GV cho HS đọc thầm bài :Dân chơi đồ cổ
 làm bài
-Cho HS trình bày miệng kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng các
tên riêng.
-GV treo bảng phụ viết sẵn viết quy tắc
viết hoa tên người, tên đòa lý nướv ngoài
-GV cho HS đọc thầm mẫu chuyện: Dân
chơi đồ cổ và nêu tính cách của anh mê
đồ cổ đó.
4 / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt
- 2 HS lên bảng viết lời giải đố.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế
giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích
khoa học về vấn đề này.

-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.
-HS lắng nghe.
-HS nêu yêu cầu nội dung , cả lớp đọc thầm
SGK
-HS đọc chú giải.
-HS đọc thầm và dùng bút chì gạch chân các
từ
-HS trình bày miệng kết quả.
-HS lắng nghe và nhận xét .
-HS theo dõi trên bảng phụ và 2 HS nhắc lại
-HS nêu suy nghó của mình về nhân vật mê
đồ cổ
Nguyễn Văn Dũng
7
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
-Dặn ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa nước ngoài .
-Chuẩn bò tiết sau Nhớ – viết : “Lòch sử
ngày Quốc tế lao động”
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:



LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi câu văn ở bài tập 1 -Phần nhận xét.
-Bút dạ + 2tờ giấy khổ to chép các đoạn văn + băng dính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’
1’
15’
A. Bài cũ :
-Nêu các cặp từ hô ứng để tạo câu ghép ?
Nêu ví dụ ?
-Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng học cách thức liên
kết các câu với nhau trong một đoạn văn,
bài văn.
2. Hình thành khái niệm:
a/ Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-GV Hướng dẫn HS làm BT1.
-Nhận xét, chốt ý đúng: Trong câu in
nghiêng, từ Đền được lặp lại từ đền ở câu
trước.
Bài tâïp 2 :

-GV Hướng dẫn HS làm BT1.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3:
-GV Hướng dẫn HS làm BT3.
-Nhận xét và chốt ý: Hai câu cùng nói về
-2 HS làm BT1, 2 tiết trước.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập; suy
nghó và trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập; suy
nghó và trả lời.
+Nếu thay từ thì nội dung 2 câu không
ăn nhập với nhau.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập; suy
nghó và trả lời.
Nguyễn Văn Dũng
8
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
15’
5’
một đối tượng ( ngôi đền ). Từ đền giúp ta
nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung
giữa hai câu trên.
b/ Phần ghi nhớ:
-GV nhận xét, ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :

-GV Hướng dẫn HS làm BT1:
-Gv dán 2 tờ phiếu lên bảng, cho 2 Hs lên
bảng làm bài; chốt ý :
a/ từ Trống đồng và Đông Sơn được dùng
lặp lại để liên kết câu.
b/ Cụm từ anh chiến só, nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
Bài 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Gv phát bút dạ, giấy cho Hs làm bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn cách liên
kết câu.
- Chuẩn bò bài: Liên kết câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
-2Hs đọc ghi nhớ.
-2HS nhắc lại ghi nhớ mà không nhìn
sách, nêu ví dụ minh hoạ.
-2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của Bt1
-mỗi em 1 đoạn văn.
-HS làm bài theo cặp và ghi vào vở nháp
-Phát biểu ý kiến, lớp bổ sung.
-Hs nêu yêu cầu của bài tập 2. Lớp đọc
thầmtừng câu, từng đoạn,suy nghó và
làm bài theo cặp.
-Phát biểu ý kiến.
-HS nêu ý bài.

-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:



MĨ THUẬT:
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT:
XEM TRANH BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC.
(GV chuyên dạy)

TOÁN - TIẾT 122:
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS
- Tên gọi, ký hiệu của các đơn vò đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vò đo
thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vò đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng đơn vò đo thời gian
Nguyễn Văn Dũng
9
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
2’
1’
5’
5’

21’
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Bảng đơn vò đo thời gian
b)Hướng dẫn ôn tập các đơn vò đo thời
gian
1. Các đơn vò đo thời gian:
-Gv cho HS nhắc lại những đơn vò đo đã
học
-Cho HS thảo luận nêu mối quan hệ giữa
các đơn vò đo
-Gv nhận xét, sửa chữa
Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các
năm nhuận tiếp theo là năm nào ? ho HS
nhận xét đặc điểm của năm nhuận ?
-GV hướng dẫn HS nhớ các ngày của
từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay
hoặc 1 nắm tay.
2. Ví dụ về đổi đơn vò đo thời gian:
-Gv cho HS đổi các đơn vò đo thời gian
-Gv theo dõi giúp HS yếu

3.Luyện tập:
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi
-GV lưu ý : Cách để xác đònh thế kỉ

nhanh nhất là bỏ 2 chữ số cuối cùng của
số chỉ năm, cộng them 1 vào số còn lại ta
được số chỉ thế kỉ của năm đó.
-HS hát.
-HS theo dõi và sửa bài làm của mình
-HS nêu
1 thế kỉ = 100 năm
1năm =12tháng
1năm =365 ngày
1 năm nhuận =366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1năm nhuận
1 tuần lễ =7 ngày 1ngày = 24 giờ
1giờ =60 phút ; 1 phút =60 giây
-2004;2008;2012 ….
Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
-Cho HS thực hành theo cặp đôi
5năm =12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm =12 tháng x 1,5 =
18 tháng
3 giờ = 60 phút x 3 =180 phút
Đổi từ phút ra giờ
180 phút = 3giờ
216phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ
-HS đọc và thảo luận
Giải :
Kính viễn vọng : năm 1671 , thể kỉ 17
Bút chì : năm 1794 ,thế kỉ 18
Đầu máy xe lửa ; năm 1804 thế kỉ19
Xe đạp ; năm 1869 thế kỉ19

Nguyễn Văn Dũng
10
3
60
0
180
3
60
36
216
0
3,6
60
360
216
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
2’
-Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm vào vở
-Cho HS đọc nối tiếp bài làm, giải thích
cách làm
-Gv nhận xét, sửa chữa

Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Hs làm bài vào vở

-HS giải thích cách làm
-Gv nhận xét, sửa chữa

4/Củng cố :
HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
thời gian
5/ Dăn dò:Về nhà hoàn chỉnh các bài
tập đã làm vào vở
Chuẩn bò : Cộng số đo thời gian
Nhận xét
Ôtô : năm 1869 thế kỉ19
Máy bay : năm 1903 thế kỉ20
Má tính điện tử : năm 1946 thế kỉ20
Vệ tinh nhân tạo năm 1957 thế kỉ20
Bài 2 :
a/ 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3ngày =72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
b/ 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút …
-Hs làm bài
a/ 72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
b/ 30 giây = 0,5 phút
135 giây = 2,25 phút
Chuyển từ đơn vò nhỏ sang đơn vò lớn. Lấy
số đo của đơn vò nhỏ chia cho hệ số của 2
đơn vò

 Rút kinh nghiệm:




KHOA HỌC:
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG.
I/ MỤC TIÊU :
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kó năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kó năng về bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lượng.
* BVMT & TKNL: ( Mức độ tích hợp liên hệ) - Liên hệ giữ gìn môi trường tài nguyên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Chuẩn bò theo nhóm
Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày,
lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
Nguyễn Văn Dũng
11
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
Một cái chuông nhỏ (Hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
Hình trang 101, 102 SGK.
HS : SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
3’
1’
27’

7’
12’
8’
2’
1’
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : “An toàn và tránh lãng phí
khi sử dụng điện”.
- Nêu biện pháp phòng tránh bò điện giật .
Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm điện ?
- Nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
Giới thiệu bài : “Ôn tập: Vật chất và năng
lượng”.
 Hoạt động :
a) HĐ 1 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính
chất của một số vật liệu và sự biếùn đổi hoá học.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn trò chơi như ở
bài 8
-Bước 2: Tiến hành chơi.
-GV tuyên dương những em thắng cuộc.
b) HĐ 2 : Quan sát và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử
dụng một số nguồn năg lượng.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu
hỏi trang 102 SGK: Các phương tiện, máy móc
trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để

hoạt động ?
c) HĐ 3 : Trò chơi “thi kể tên các dụng cụ,
máy móc sử dụng điện”.
Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc
sử dụng điện.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới
hình thức “tiếp sức”.
Chuẩn bò cho mỗi nhóm một bảng phụ.
Mỗi nhóm 5 em. Khi GV hô bắt đầu HS
đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ rồi
đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết… hết thời gian,
nhóm nàoviết nhiều nhất là thắng cuộc.
4/Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài.
5/ Nhận xét – dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
- Hát
- HS trả lời.
-Lớp nhận xét
- HS theo dõi.
Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi
như trang 100, 101 SGK.
- Năng lượng cơ bắp của người.
- Năng lượng chất đốt từ xăng.
- Năng lượng gió.
- Năng lượng nước.
- Năng lượng chất đốt từ than đá.
- Năng lượng mặt trời.
- Lớp nhận xét
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.

Nguyễn Văn Dũng
12
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-Bài sau: “ Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa”.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
 Rút kinh nghiệm:


Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC:
CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghóa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghóa tình thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
1’
10’
12’
A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.

B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Bài “ Cửa sông”- sáng tác
của nhà thơ Quang Huy là một bài thơ có
nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dò nhưng
giàu ý nghóa Qua bài thơ này, nhà thơ muốn
nói với các em một điều quan trọng.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đóù.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chú ý đọc đúng : then khoá, cần mẫn, nước
lợ, nông sâu ….
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
• Khổ1:
H:Trong khổ 1, tác giả dùng những từ ngữ
nào để nói về nơi sông chảy ra biển?Cách
giới thiệu ấy có gì hay ?
Giải nghóa từ :then khoá …
• Toàn bài :
-HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng,
trả lời các câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khổ
thơ.
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
-HS lắng nghe.

-1HS đọc khổ 1 + câu hỏi
-Là cửa nhưng không then khoá ….
Đặc biệt : là cửa như mọi cửa nhưng rất
thân quen.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
Nguyễn Văn Dũng
13
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
11’
3’
H:Theo bài thơ, cửa sông đặc biệt như thế
nào ?
Giải nghóa từ :phù sa, biển rộng, đất liền
• Khổ cuối :
H:Phép nhânhoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả
nói điều gì về tấm lòng của cửa sông đối với
cội nguồn ?
Giải nghóa từ :cội nguồn .
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm các khổ
thơ 4 và 5
Nhấn mạnh các từ ngữ: đẻ trứng, búng
càng, uốn cong, lấp lóa, chào mặt đất, ngân
lên, tiễn người, lành .
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
-Hs đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng

- Chuẩn bò bài: Nghóa thầy trò .
-Nơi dòng sông gửi lại phù sa để bồi đắp
bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển ,…
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Sông không quên cội nguồn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng khổ nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Hs đọc thuộc.
Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi
tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ
nguồn.
 Rút kinh nghiệm:


TẬP LÀM VĂN:
KIỂM TRA VIẾT
(TẢ ĐỒ VẬT )
I/ MỤC TIÊU:
Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài – thân bài – kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn
tự nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :Giấy kiểm tra
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
2’
1’
35’

1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bò
của HS
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Các em đã lập dàn ý cho
bài văn tả đồ vật ở tiết tập làm văn trước .
Hôm nay các em chuyển dàn ý thành bài
văn hoàn chỉnh
b)Hướng dẫn HS làm bài:
Nguyễn Văn Dũng
14
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
-Cho HS đọc đề trong SGK
-Cho HS đọc lại dàn ý đã làm
-Gv nhắc nhở cách trình bày một bài văn,
cách dùng từ đặt câu
-Hs làm bài
- HS nộp bài.
4/Củng cố dăn dò:Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bò :Về nhà đọc trước tiết làm văn
tiếp theo
-Hs đọc 5 đề cả lớp lắng nghe
-Một vài HS đọc dàn ý đã viết của mình
-Hs làm bài
-Nộp bài sau khi hết giờ
 Rút kinh nghiệm:




TOÁN -TIẾT 123:
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS biết :
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG
II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ, phiếu bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
5’
5’
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-HS làm bài tập 3
-GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Cộng hai số thập phân
b)Hình thành kó năng cộng số đo thời gian
Ví dụ 1 :
-GV nêu bài toán SGK
-Cho hS nêu phép tính tương ứng
-Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính
-HS nêu cách đặt tính và cách tính
-Gv nhận xét và kết luận:
-Cộng từ phải sang trái. Cộng các số đo ở

từng đơn vò với nhau và viết kèm theo đơn vò
Ví dụ 2 :
-Gv nêu bài toán. Cho HS nêu phép tính
tương ứng
-Gv cho HS đặt tính
-GV cho HS nhận xét
-HS hát.
-HS làm .Lớp nhận xét
-HS đọc
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?

-Hs nêu phép tính tương ứng và đặt tính



Nguyễn Văn Dũng
15
+
5 giờ 50 phút
2 giờ 35 phút
3 giờ 15 phút

+
45 phút 83 giây

23 phút 25 giây
22 phút 58 giây

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

20’
2’
2’
c)Luyện tập:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
-GV cho HS tự làm vào vở, cho hS trình bày
-Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV cho hS tóm tắt bài toán
4/Củng cố :
Nêu cách cộng số đo thời gian
5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài
tập đã làm vào vở
Chuẩn bò : Trừ số đo thời gian
Nhận xét
HS nhận xét : Khi cộng số đo thời gian
cần cộng các số đo theo từng loại đơn vi.
Trong các trường hợp số đo theo đơn vò
phút , giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần
đổi sang đơn vò lớn hơn liền kề.
a/
( 15 tháng = 1năm 3 tháng )
Vậy 7 năm 15 tháng + 5năm 6 tháng =
13 năm 3 tháng
b/ Tương tự như phần a.
-HS đọc và giải
Thời gian đi từ nhà đến viện bảo tàng :
35 phút +2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút

Lớp nhận xét
 Rút kinh nghiệm:


KỶ THUẬT:
LẮP XE BEN (Tiết 2)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển
động được.
- HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe
nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
20’
1/Giới thiệu bài:
-GVgiới thiệu bài và nêu MĐ,YC của b/học
 Hoạt động 3:HS thực hành lắp xe ben
a)Chọn chi tiết
-HS nghe
Nguyễn Văn Dũng
16
+
12 năm 15 tháng

5năm 6tháng
7năm 9tháng
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
10’
4’
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
Và xếp theo từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận
-Trước hết HS thực hành
-GV nhắc HS một số chú ý
+Lắp khung sàn xe và các giá đỡ(H2)
+Lắp (H3)
+Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp
đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
c)Lắp xe ben
-HS lắp xe ben theo các bước trong SGK
-Chú ý lắp theo các bước đã thực hiện
-Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra
Nâng lên hạ xuống của thùng xe.
 Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc chỉ đònh mộtsố em.
-GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III-SGK
-Cử nhóm 3-4 HS đánh giá
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS qua cách đánh giá
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng
vào vò trí các ngăn trong hộp.

2/Nhận xét-dặn dò:
-Nhận xét thái độ học tập của HS
-Hoàn thành sản phẩm tiết sau tiếp tục thực
hành.
-HS đọc ghi nhớ trong SGK để toàn
lớp nắm vững quy trình lắp xe ben.
-HS quan sát kỹ các hình và đọc nội
dung từng bước lắp trong SGK
-HS lắp từng bộ phận.
-HS lắp hoàn chỉnh xe ben.
-HS trưng bày sản phẩm
-HS tổ chức đánh giá
 Rút kinh nghiệm:


ÂM NHẠC:
ÔN TẬP BÀI HÁT: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG
TẬP ĐỌC NHẠC: SỐ 7
(GV chuyên dạy)
Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2011
THỂ DỤC -BÀI SỐ 49:
Phối hợp chạy đà- Bật nhảy
Trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
THỂ DỤC -BÀI SỐ 50:
Bật cao
Trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
Nguyễn Văn Dũng
17
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
( GV chuyên dạy)


TOÁN -TIẾT 124:
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN

I/ MỤC TIÊU :
- Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- BT3:HSKG
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
5’
5’
21’
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đặt tính và
tính số đo thời gian
GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Trừ số đo thời gian
b)Hình thành kó năng trừ số đo thời gian:
Vídụ 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho hS lên
bảng thực hiện phép tính
HS nêu cách đặt tính và tính
Vídụ 2 : Cho hS nêu cách làm

-HS trình bày và giải thích
-Gv nhận xét:
Khi trừ số đo thời gian , cần trừ các số đo
theo từng loại đơn vò
Trong trường hợp số đo theo đơn vò nào đó ở
số bò trừ bé hơn số trừ thì cần chuyển đổi 1
đơn vò hàng lớn hơn liền kề sang đơn vò nhỏ
hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

c) Luyện tập:
-Hướng dẫn HS làm bài tập
HS nêu
-HS thực hiện:
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
-
2 giờ 45 phút
13giờ 10 phút
15giờ 55 phút
Đặt thẳng cột các số và các đơn vò . Trừ
các số đo theo từng loại đơn vò vàviết
kèm theo tên đơn vò
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
Nhận xét 20 giây không trừ được cho 45
giây vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây.
Ta có 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.
0phút 35 giây
-
2phút 80 giây
2 phút 45giây
-


Vậy 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = 35
giây
a/
Nguyễn Văn Dũng
18
-
3phút 20 giây
2 phút 45giây

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2’
1’
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho 3 HS lên
bảng thực hiện phép tính ,cảlớp làm vào vở
Gv nhận xét, sửa chữa

Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào vở
Cho HS nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập, tóm tắt đề toán
Cho hS thảo luân theo cặp đôi nêu cách giải
HS làm trong bảng nhóm
Gv nhận xét, sửa chữa
4/Củng cố :
-HS nêu cách trừ số đo thời gian

5/ Dăn dò :
-Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào
vở
-Chuẩn bò : Luyện tập
-Nhận xét
b/
08phút 13giây
-
23phút 25 giây
15 phút12giây

Đổi thành
22phút 47giây
-
53phút 81 giây
21 phút 34giây
Bài 2 : HS trình bày tương tự như bài 1
Đáp số : a/ 20 ngày 4 giờ
b/ 10 ngày 22 giờ
c/ 4năm 8 tháng

HS thảo luận
Thời gian người đó đi quãng đường AB
( không kể thời giannghỉ )
8 giờ 30 phút –( 6 giờ 45 phút +15 phút )
= 1giờ 30 phút
-HS nêu.
-HS nghe.
 Rút kinh nghiệm:




LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm
được 2 BT ở mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ + giấy khổ to chép sẵn các đoạn văn + băng dính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS. -HS làm lại BT2 ( phần luyện tập )
Nguyễn Văn Dũng
19
-
54phút 21 giây
21 phút 34giây
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
1’
12’
2’
20’
+ Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:

Hôm nay chúng ta cùng liên kết câu bằng
cách thay thế từ ngữ .Biết sử dụng cách thay thế
từ ngữ để liên kết câu.
2. Hình thành khái niệm:
a/ Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-GV Hướng dẫn HS làm BT1.
-GV nhắc Hs chú ý đếm từng câu văn. Tìm
những từ ngữ chỉ Hưng Đạo vương ở trên.
-GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi đoạn văn.
-GV nhận xét, chốt ý đúng: Hưng Đạo Vương,
Ông, Quốc công Tiết chế,Vò Chủ tướng tài ba,
Hưng Đạo Vương, Ông , Người.
Bài tập 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Gv nhận xét, chốt lại ý đúng :Cách diễn đạt ở
đoạn 1 hay hơn vì sử dụng từ linh hoạt hơn.
b/ Phần ghi nhớ :
-GV chốt ý .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 .
-GV phát bút, dán giấy khổ to cho Hs làm.
-GV nhận xét, chốt ý :
+ Từ anh ở câu 2 thay cho từ Hai Long ở câu 1.
+Người liên lạc (câu 4 ) thay cho người đặt hộp
thư ( câu 2).
+ Từ anh ở câu 4 thay cho từ Hai Long ở câu 1.
+đó ( câu 5 ) thay cho những vật gợi ra hình chữ
V .

Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt2 .
-GV phát bút, dán giấy khổ to cho Hs làm.
-GV nhận xét, chốt ý:
+ nàng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm (câu 1).
tiết luyện từ và câu trước.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
-Lớp đọc thầm.
-Hs phát biểu :Đoạn văn có 6 câu, cả
6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
-Đọc thầm lướt, gạch dưới từ ngữ chỉ
Vương.
-Hs phát biểu, 1 em lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
-Lớp đọc thầm.So sánh với đoạn văn
ở Bt1, phát biểu ý kiến.
-Hs chốt ý: Việc thay thế các từ ngữ
đã dùng ở câu trước bằng những từ
ngữ cùng nghóa để liên kết câu được
gọi là phép thay thế từ ngữ.
-2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
SGK . Lớp đọc thầm.
-Hs đọc không cần nhìn sách.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
-Lớp đọc thầm, đánh số thứ tự các
câu văn, suy nghó, phát biểu ý kiến.
-Lên bảng lớp trình bày bài làm trên

phiếu
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
-Lớp đọc thầm, suy nghó , phát biểu ý
kiến.
-Lên bảng lớp trình bày bài làm trên
Nguyễn Văn Dũng
20
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
2’
+ chồng ( câu 2 ) thay cho An Tiêm (câu 1)
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục thực hành liên kết
câu.
-Chuẩn bò tiết sau: "Mở rộng vốn từ: truyền
thống".
phiếu.
-Lớp nhận xét.
-Hs nêu.
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:



KỂ CHUYỆN:
VÌ MUÔN DÂN
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu

chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghóa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì
đại nghóa.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Tranh minh hoạ SGK .Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ : tò hiềm,
- - Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát .Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các
nhân vật trong truyện.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
7’
A/Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật
tự , an ninh nơi làng xóm mà em biết.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Câu chuyện các em được nghe
hôm nay có tên gọi Vì muôn dân .Đây là một
câu chuyện có thật trong lòch sử .Câu chuyện
cho các em biết thêm một nét đẹp trong tính
cách của Trần Hưng Đạo ,vò anh hùng dân tộc
đã có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh
tan giặc Nguyên .Net đẹp là tấm lòng chí công
vô tư, biết gạt bỏ tò hiềm cá nhân gia tộc vì vận
mệnh của muôn dân và giang sơn.
2/GV kể chuyện:
-GV kể lần 1 và treo bảng phụ kết hợp giải
nghóa các từ khó : tò hiềm, Quốc công Tiết chế,
Chăm – pa, sát Thát; dán tờ giấy vẽ lược đồ

quan hệ gia tộc, chỉ lược đồ giới thiệu mối quan
hệ ba nhân vật :Trần Quốc Tuấn, Trần Quang
-HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm
mà em biết.
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng
Nguyễn Văn Dũng
21
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
24’
2’
2’
Khải, Trần Nhân Tông
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh
trong SGK.
3 / HS kể chuyện:
a/ Kể chuyện theo nhóm:
Cho HS kể theo nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn
theo tranh sau đó kể cả câu chuyện.HS trao về ý
nghóa câu chuyện.
b/Thi kể chuyện trước lớp:
-Cho HS thi kể chuyện.
-GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
4 / Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghóa câu
chuyện
-Cho HS trao đổi với nhau về nội dung ý nghóa
câu chuyện
5/Củng cố dặn dò :
-Nêu lại ý nghóa câu chuyện.

-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe;đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể
chuyện tuần 26.
-HS vừa nghe vừa nhìn hình minh
hoạ.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn sau
đó kể cả câu chuyện, trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
-HS trao đổi nội dung ý nghóa câu
chuyện.
-HS nêu lại ý nghóa câu chuyện.
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:



Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2011
ĐỊA LÝ:
CHÂU PHI
I/ MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vò trí, giới hạn châu Phi.
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa
châu lục
- Nêu được một số đặc điểm về đòa hình, khí hậu :
+ Đòa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.

- Sử dụng quả đòa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vò trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vò trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ.
- Học sinh khá giỏi :
+ Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới : vì nằm trong vòng
đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : - Bản đồ Tự nhiên châu Phi.
- Quả Đòa cầu.
- Tranh ảnh : hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
HS : SGK.
Nguyễn Văn Dũng
22
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
1’
11’
15’
1/Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập”
Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên,kinh tế châu Á?
Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên, kinh tế châu
Âu?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : “ Châu Phi”
 Hoạt động :

a) Vò trí đòa lí, giới hạn:
HĐ 1 :(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi
của mục I trong SGK:
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại
dương nào?
+ Đường Xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ
nào của châu Phi ?
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả,
chỉ bản đồ về vò trí, giới hạn của châu Phi.
GV chỉ trên quả Đòa cầu vò trí đòa lí của châu
Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi có vò
trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo, đại
bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí
tuyến.
Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba
trên thế giới, sau châu Á và châu Mó.
b) Đặc điểm tự nhiên:
HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự
nhiên châu Phi và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi
sau :
+ Đòa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác châu
lục đã học ? Vì sao ?
Quan sát hình 1, em hãy:
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.

- HS nghe.
+Phía bắc giáp với biển Đòa Trung
Hải.
Phía đông bắc, đông và đông nam giáp
với An Độ Dương.
Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây
Dương.
+ Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ
châu Phi (lãnh thổ châu Phi nằm cân
xứng hai bên đường Xích đạo).
- HS lên bảng chỉ vò trí, giới hạn của
châu Phi.
- HS theo dõi.
HS thảo luận nhóm từng nhóm trình
bày
+ Châu Phi có đòa hình tương đối cao.
Toàn bộ châu lục được coi như một cao
nguyên khổng lồ, trên có các bồn đòa
lớn.
+ Châu Phi có khí hậu nóng và khô
bậc nhất thế giới vì nằm trong vòng
Nguyễn Văn Dũng
23
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
2’
1’
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn đòa ở châu
Phi.
+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi

+ Hãy tìm vò trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên
hình 1 trong SGK .
+ Em hãy tìm hình 1 những nơi có xa-van.
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả,
mỗi cặp hoặc nhóm trìh bày một nội dung, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ
về các cảnh tự nhiên của châu Phi.
Kết luận:
+ Đòa hình châu Phi tương đối cao, được coi
như một cao nguyên khổng lồ.
+ Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới.
+ Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên : rừng
rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc.
Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang
mạc có diện tích lớn nhất.
+ Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển hình
ở châu Phi.
GV vẽ sơ đồ hoang mạc Xa- ha- ra, Xa-van,
yêu cầu HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ
hoặc đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho
hợp lí.
4/ Củng cố :
+ Tìm vò trí của châu Phi trên hình 1 ở bài 17.
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-
ha-ra và xa-van của châu Phi.
5/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau: Châu Phi (tt)
đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại
không có biển ăn sâu vào đất liền .

+ Các cao nguyên của châu Phi là: Cao
nguyên Ê-ti-ô-pi, cao nguyên Đông
Phi,… Các bồn đòa của châu Phi la :
Bồn đòa Sát, bồn đòa Nin Thượng, bồn
đòa Côn Gô, bồn đòa Ca-la-ha-ri.
+ Các con sông lớn của châu Phi là:
Sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn-gô,
sông Dăm-be-de.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên
của châu Phi.
-HS nghe.
- HS trình bày đặc điểm của hoang
mạc và xa-van.
- HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ
hoặc đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ
-HS nêu.
 Rút kinh nghiệm:



TẬP LÀM VĂN:
TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại
Nguyễn Văn Dũng
24

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
trong màn kòch với nội dung phù hợp (BT 2).
- Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
-KNS: Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên,hoạt bát ,đúng mục đích,đúng đối tượng và hoàn
cảnh giao tiếp)
Kó năng hợp tác(hợp tác để hoàn chỉnh màn kòch)
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ phần đầu truyện Thaisw Trần Thủ Độ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
1’
33’
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3/Bài mới:
Giới thiệu: Trong tiế ttập làm văn hôm nay
các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong
truyện thái sư Trần Thủ Độ thành một màn
kòch bằng cách viết tiếp các lời đối thoại .
Sau đó các em sẽ phân vai để đọc hoặc diễn
thử màn kòch .
Luyện tập:
-Hướng dẫn HS làm bài tập 1và2
-Gvgiao việc:
-Dựa theo nội dung của bài tâïp 1 viết tiếp
một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kòch
ở bài tập 2

-Các nhân vật trong đoạn trích là ai ?
-Nội dung của đoạn trích là gì ?
-Dáng điệu vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như
thế nào ?
-Cho HS làm bài tập
-Cho HS trình bày
-Gv nhận xét kết quả và bình chọn nhóm viết
hay
-Hướng dẫn HS làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Gv nhắc lại yêu cầu bài tập
-Các em có thể chọn đọc hay diễn kòch
-HS đọc bài tập 1
-HS đọc toàn bộ bài tập 2
-HS trả lời:
Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu, vợ ông
-Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức
câu đương rằng anh ta được Linh Từ
Quốc MâÃu xin cho chức câu đương thì
phải chặt một ngón chân để phân biệt
với những câu đương khác. Người ây sợ
hãi, rối rít xin tha.
- Trần Thủ Độ nét mặt nghiêm nghò,
giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.
-HS làm việc theo nhóm
-HS trình bày
-Lớp nhận xét bình chọn
-HS đọc

-Hs làm việc theo nhóm
Nguyễn Văn Dũng
25

×