Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN LOP5 -TUAN 26-K.ANH D.T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.82 KB, 22 trang )

TUẦN 26 Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 51 NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ
gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II.Chu ẩn bị : Tranh m. hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cửa sông
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng
2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở
SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Nghóa thầy trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.
- Giáo viên giúp các em hiểu nghóa các từ
này.
- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học
sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn
cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát


âm đòa phương.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện
cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao
đổi, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền
thống tôn sư trọng đạo không những được
mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc
to cho các bạn nghe.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu
trong bài (nếu có).
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo
từng đoạn (2 lượt)
- Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ
hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi …
- Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghó phát biểu:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học luôn
được xã hội tôn vinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc diễn cảm bài văn, xác lập kó thuật đọc,

giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn
mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một
người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn
sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua
đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao
đổi nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn : Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bò: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.
- Nhận xét tiết học
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Bài văn ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo
của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ
gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
TOÁN
Tiết 126 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu: - Biết : + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
+ Vận dụng vào giải các bài tốn trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chu ẩn bị : SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây × 4.
- Giáo viên chốt lại.
- Nhân từng cột.
- Kết quả nhỏ hơn số qui đònh.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
- Học sinh lần lượt tính.
- Nêu cách tính trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét.
2 phút 12 giây
x 4
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5
phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao
nhiêu thời gian?
- Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
- Đặt tính.
- Thực hiện nhân riêng từng cột.
- Kết quả bằng hay lớn hơn → đổi ra đơn vò
lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Cho HS tự làm theo nhóm rồi sửa bài.

Bài 2: (Làm thêm)
- Giáo viên chấm và chữa bài:

Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây.
Đáp số: 4 phút 15 giây
4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Dặn dò: - Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bò: Chia số đo thời gian cho một số.
8 phút 48 giây
- Học sinh nêu cách tính.
- Đặt tính và tính.
- Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
- Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.
5 phút 28 giây
x 9
45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
- Các nhóm nhận xét và chọn cách làm đúng
- Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời
gian với một số.
- Học sinh làm bài theop nhóm vào bảng phụ
rồi báo cáo kết quả. Chẳng hạn:
3 giờ 12 phút 4,1 giờ
x 3 x 6
9 giờ 36 phút 24,6 giờ
4 giờ 23 phút 3,4 phút
x 4 x 4
16 giờ 92 phút 13,6 phút
= 17 giờ 32 phút
HS tự làm bài vào vở.
HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một

số.
Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
Tiết 26 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các
tỉnh thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Qn dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên khơng”.
- Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. Chu ẩn bị : Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
- Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mó của
- Hát
quân giải phóng Miền Nam?
- Nêu ý nghóa lòch sử?
→ GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mó ném bom HN.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Tại sao Mó ném bom HN?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK,
ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập.
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng.
- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của
đế quốc Mó đối với HN?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK

đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và
tìm hiểu trả lời câu hỏi.
- Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghóa lòch sử của chiến thắng
- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội
dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân
Mó, ta đã thu được những kết quả gì?
+ Ý nghóa của chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”?
→ Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Tại sao Mó ném bom Hà Nội?
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến thắng đêm
26/ 12/ 1972?
5. Dặn dò: - Dặn: Học bài.
- Chuẩn bò: “Lễ kí hiệp đònh Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh nêu.
- Học sinh đọc sách → ghi các ý chính vào
phiếu.
- 1 vài em phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi
tiết đó.
- 1 vài em phát biểu.
- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4
kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu
trời HN.
- 1 vài nhóm trình bày.

- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
ĐẠO ĐỨC
Tiết 26 EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- u hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà
trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình ; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt
đơng phù hợp với bản thân.
LấyCC1,2,3 của NX 8 : Cả lớp.
II. Chu ẩn bị : Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Khởi động:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về
cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng
có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh
và trả lời câu hỏi:
 Em nhìn thấy những gì trong tranh?
 Nội dung tranh nói lên điều gì?
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng,
vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời).
→ Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát,

đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo,
thất học, … Vì vậy chúng ta phải cùng nhau
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết
trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và
có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
- Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu
học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ:
tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
→ Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là
sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ
hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh
hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà
bình trong cuộc sống hằng ngày).
→ Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được
thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày,
trong các mối quan hệ giữa con người với con
người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các
dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc
làm: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2.
4. Củng cố.
- 2 học sinh đọc Ghi nhớ của bài trước.
- Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
- Thảo luận nhóm đôi.
 Bài hát nói lên điều gì?
 Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng
ta cần phải làm gì?
- Học sinh quan sát tranh.

- Trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành
(không tán thành, lưỡng lự).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi,
nhận xét.
- Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra
bài học gì?
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về
các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân
Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài
hát về chủ đề “Yêu hoà bình”.
- Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Một số em trình bày.
 Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
 Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo
vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
- Đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Tiết127 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài tốn có nội dung thực tế .
- Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, sửa chữa.
2.Bài mới:
HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời gian cho
một số.
VD1: GV h.dẫn HS đặt tình và tính.

42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ
rồi sửa bài.
-2 HS làm lại BT 1 tiết 126.

-HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
-HS kết luận:
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
-HS thực hiện tương tự VD1.
-Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
-HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số.
-Các nhóm làm vào bảng phụ rồi sửa bài.
Chẳng hạn: 24 phút 12 giây 4
Bài 2: Cho HS làm vào vở, GV chấm và sửa
bài: Thời gian người đó làm 1 dụng cụ là:
(12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bò cho bài sau.
0 12 giây 6 phút 3 giây
0
10 giờ 48 phút 9
1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút
108 phút
18
0
HS tự làm vào vở.
-HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một
số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc .
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau)
và từ thống ( nối tiếp nhau khơng dứt ); làm được các BT 1, 2, 3

- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II. Chu ẩn bị : Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho
các nhóm làm báo.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại
- Hát
- Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Bài 1
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh
hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca
dao hoặc tục ngữ.
- Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ
hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
- Cả lớp đọc thầm

- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên
bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ
nguồn.
Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu của BT
-HS đọc thầm lại yc của BT, làm bài cá nhân
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập thay thế từ ngữ để
liên kết câu”.
- Nhận xét tiết học
-Vài HS phát biểu ý kiến.
- Học sinh thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề
truyền thống.
KHOA HỌC
Tiết 51 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật .
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chu ẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành phân loại những
hoa sưu tầm được.

* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa đực và
hoa cái.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm
vụ.
- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài
thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu
tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK
và chỉ ra nhò (nhò đực), nh (nhò cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng
sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn
từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh,
nhò, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Số TT Tên cây Hoa có cả nhò và
nh
Hoa chỉ có nhò (hoa đực)
hoặc chỉ có nh (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x

cả nhò và nh.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhò và nh của hoa
lưỡng tính.
* HS nói được tên các bộ phận chính của nhị
và nhuỵ.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhò và nh
của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú
thích.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
- Nhận xét tiết học .
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
KĨ THUẬT
Tiết 26 LẮP XE BEN. (Tiết 3)
I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe
nâng lên, hạ xuống được.
LấyCC 1,2,3 của NX 7: Cả lớp.
II.Chu ẩn bị : Bộ lắp ghép mô hình kó thuật 5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:
HĐ4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo

nhóm.
-GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III-SGK.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng
vào hộp.
3.Củng cố,dặn dò:
-Dặn HS về nhà tập lắp ghép lại mô hình xe
ben.
-Chuẩn bò: Lắp máy bay trực thăng.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh
giá sản phẩm của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết, xếp đúng vò trí trong
hộp.
-HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.
Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 52 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
-Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời
các câu hỏi trong SGK).
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nghóa thầy trò.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và

trả lời câu hỏi.
- G nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ
ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ
vừa nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận,
tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các
câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kó
thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa /
trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh
niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn

thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng
nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn. //
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài
văn.(2 lượt hs đọc )
- Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm sai.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà các
em chưa hiểu (nếu có).
- Học sinh đọc bài, trao đổi trong nhóm và trả lời
câu hỏi ở SGK.
- Vài HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét bổ
sung.
- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn, bài
văn.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
4. Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm
để tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt .
5. Dặn dò: - Luyện đọc bài.
- Chuẩn bò: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính
của bài: “Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét

đẹp văn hóa của dân tộc.”
TOÁN
Tiết 128 LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: - Nhân, chia số đo thời gian .
- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài tốn có nội dung thực tế .
- Cả lớp làm bài 1c, d ; 2 a, b ; 3, 4.
II. Chu ẩn bị : Bảng phu, SGKï.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
→ Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số đo
thời gian.
- Giáo viên cho học sinh thi đua nêu cách
thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời
gian.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1c,d: Tính.
- Học sinh nêu cách nhân?
Bài 2a,b:
- Nêu cách tính giá trò biểu thức?
Bài 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bài
toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Giáo viên chốt cách giải.

- Giáo viên nhận xét bài làm.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 1/ tiết 127.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2 phút
( xen kẽ 2 dãy).
Bài 1: học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh đổi vở kiểm tra kêt quả.
Bài 2: học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi đua sửa bài bảng lớp.
- Học sinh sửa bài.
Bài 3:
- Học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 4 em làm bảng phụ.

Bài4:
- Nêu cách so sánh?
→ Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhận xét bài làm → sửa bài.
Bài4:

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo
thời gian.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 51 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối
thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản .
-HS ham thích diễn kòch.
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
và yêu cầu của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
Bài 2: GV nhắc HS: nhiệm vụ của các em
là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn
chỉnh màn kòch.
GV giao bảng phụ cho các nhóm làm bài.
GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kòch
giỏi nhất, viết được những lời đối thoại
hợp lí, thú vò.
Bài 3: GV nhắc các nhóm: có thể chọn
hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn
kòch.

GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà tập viết đoạn đối thoại.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc lại màn kòch “Xin Thái sư tha cho” đã viết
lại ở nhà.
-1 HS đọc nd BT1.
-Cả lớp đọc thầm đoạn trích.
-3HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2.
-Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ BT2.
-1 HS đọc gợi ý 6 ở BT2.
-HS làm bài theo nhóm: trao đổi, viết tiếp các lời
đối thoại, hoàn chỉnh màn kòch.
-Đại diện từng nhóm đọc lời đối thoại của nhóm
mình.
-1 HS đọc yc bài tập 3.
-Mỗi nhóm tự phân vai, vào vai để đọc hoặc diễn
thử màn kòch.
-Cả lớp cùng GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc diễn
màn kòch sinh động, hấp dẫn nhất.
-HS đọc lại các gợi ý ở SGK.
ĐỊA LÍ
Tiết 26 CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi :
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới, khai thác khống sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cơng trình
kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đơ của Ai Cập.
*GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.

II. Chu ẩn bị : Bản đồ kinh tế Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Phi”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Phi (tt)”.
Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi
GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với
các Châu Lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những
khó khăn gì? Vì sao?
- Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Ai Cập.
+ Kết luận.
4. Củng cố
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Châu Mó”.
- Nhận xét tiết học.
+ Hát
- Đọc ghi nhớ.
- TLCH trong SGK.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các
vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và
vật nuôi chủ yếu của Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác

khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dòch
nguy hiểm.
- Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng
cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền
kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
+ TL câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường
dòng sông Nin, vò trí, giới hạn của Ai Cập.
+ Đọc nội dung tóm tắt, TLCH cuối bài.
KỂ CHUYỆN
Tiết 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đồn
kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện .
- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc.
II. Chu ẩn bị : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài,
gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để

giúp học sinh xác đònh yêu cầu của đề.
- Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện
các em sẽ kể.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện
theo trình tự đã học.
- Giới thiệu tên các chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết
thúc.
- Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong
nhóm và trao đổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học
sinh.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
4. Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu kết quả.
- Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
- Kể câu chuyện em đã được nghe và được
đọc về truyền thống hiếu học và truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt.
- 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý cả
lớp đọc thầm, suy nghó tên chuyện đúng đề tài,

đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”.
- Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện
theo trình tự đã học.
- Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng trao
đổi với nhau về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các
bạn lên kể chuyện.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận.
- Chọn bạn kể hay nhất.
Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tiết 26 NGHE – VIẾT: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.
I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo u cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngồi,
tên ngày lễ .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chu ẩn bị : Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên đòa lý ngoài. Giấy khổ to để
học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng, đọc
cho học sinh viết các tên riêng trong bài chính
tả như: Chi-ca-gô, Mó, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo,
Pit - sbơ-nơ…
- Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp
tự kiểm tra và sửa bài.
- Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại quy tắc,
viết hoa tên người, tên đòa lý nước ngoài.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
- GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi phổ
biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.
- Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên
tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên.
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Nhớ – viết: Cửa sông”
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lí nước ngoài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài chính tả,
chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn,

chú ý cách viết tên người, tên đòa lý nước.
- Cảø lớp viết nháp.
- Học sinh nhận xét bài viết của 2 học sinh
trên bài.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc lại quy tắc.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát
lỗi còn lẫn lộn.
- 1 học sinh đọc bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – suy nghó làm bài cá
nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các tên
riêng tìm được và giải thích cách viết tên
riêng đó.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Dãy cho ví dụ, dãy viết ( ngược lại).
TOÁN
Tiết 129 LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian .
- Vận dụng để giải các bài tốn có nội dung trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ).
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:

- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung”
Bài 1 – 2a : Ôn + , –, × , số đo thời gian
∗ Giáo viên chốt lại. Chẳng hạn:
(2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút.
2giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút.
- Bài 3: GV nêu đề toán.
Nhận xét, sửa bài. Kết quả: khoanh vào ý B)35 phút
- Bài 4: (dòng 1,2)
GV gắn bảng phụ có nd BT4 lên rồi h.dẫn HS
làm.
GV nhận xét sửa bài
4. Củng cố.

5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bò bài “ Vận tốc”.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4,
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Học sinh thực hiện đặc tính.
- Lần lượt lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự làm sau đó nêu kết quả.
HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập rồi trình
bày kết quả. Các nhóm khác cùng nhận xét

sửa chữa.
-HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo
thời gian.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 52 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KÊT CÂU.
I. Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ
dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo u cầu của
BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo u cầu của BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. Chu ẩn bị : Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài
bằng phép lặp.
- Hát
- 1 em làm lại BT3, tiết 51.
3. Bài mới:
Bài 1: GV treo bảng phụ lên, mời 1 HS lên
gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phhù
Đổng Thiên Vương ; nêu tác dụng của việc
dùng nhiều từ ngữ thay thế.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài2: -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Xác đònh những từ ngữ lặp lại.
+Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc
từ cùng nghóa.
-GV nhận xét, chốt ý làm đúng.

Bài3:
GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn HS
viết tốt.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt thì
về nhà viết lại cho tốt hơn.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc yc bài tập.
-HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại
bài, làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng.
-1 HS đọc nd bài tập.
-HS làm bài theo nhóm vào giấy nháp.
-Các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận
xét bổ sung.
-1 HS đọc yc bài tập.
-Vài HS giới thiệu người hiếu học mà mình
chọn viết.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ từ ngữ
thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
-HS nhắc lại nd bài.
Thứ sáu, ngày11 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 52 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I.Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng
hoặc hay hơn .
II.Chu ẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của
tiết học.
HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS.
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài KT, 1 số
lỗi điển hình.
-Nêu những ưu điểm chính.
-Nhắc những thiếu sót, hạn chế.
-2 HS đọc màn kòch “Giữ nguyên phép nước”
đã viết lại ở nhà.
-Thông báo điểm số cụ thể.
HĐ3: H.dẫn HS chữa bài.
-GV trả bài cho HS .
-GV chữa lại cho đúng.
-GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn văn
hay.
-GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết
lại cho tốt hơn.
-Chuẩn bò cho tiết làm văn ở tuần 27.
-1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi; cả
lớp tự chữa trên giấy nháp.
-HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
-HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát hiện
thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa lỗi; đổi vở
cho bạn để sửa lỗi.

-Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học của các
đoạn văn, bài văn.
-Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để
viết lại cho hay hơn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
-HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
TOÁN:
Tiết 130 VẬN TỐC.
I. Mục tiêu - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm bài 1, 2.
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: “Vận tốc”.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc.
-GV nêu bài toán 1 ở SGK.
- Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải bài
toán.
-GV giảng để HS hiểu về vận tốc.
-Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
-Nhấn mạnh đơn vò vận tốc.
-H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc.
v = s : t

-Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe máy,
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129.
- Cả lớp nhận xét.
-HS suy nghó và tìm kết quả.
-Trình bày cách giả bài toán.
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
-HS nêu cách tính vận tốc.
-HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức
tính.
ô tô.
GV nêu ý nghóa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự
nhanh hay chậm của 1 chuyển động.
-GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: -GV nêu đề toán.
-Nhận xét, sửa bài:
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km / giờ.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km / giờ)
Đáp số: 720 km / giờ.
Bài 3: (làm thêm)
GV chấm và sửa bài:
Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây.
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m / giây)

Đáp số: 5 m / giây.
4. Củng cố:

5. Dặn dò:
-Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc.
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài toán.
-HS trình bày bài giải như SGK.
-Vài HS nhắc lại cách tính v.tốc.

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi
sửa bài.
-HS tự làm rồi sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc.
KHOA HỌC
Tiết 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió .
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chu ẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa.
→ Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả
lời.
*HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự
hình thành hạt và quả.
- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên
bảng và giảng về:
- Sự thụ phấn.
- Sự hình thành hạt và quả.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của
hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).
- Ghi chú thích.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ cơn
trùng, hoa thụ phấn nhờ gió .
- Dưới dây là bài chữa:
4. Củng cố.
- Cho HS thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
- Chuẩn bò: “Cây con mọc lên từ hạt”
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được
theo những cách nào?

- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương
thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và
các hoa thụ phấn nhờ gió?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ
hoặc hương thơm, mật ngọt,
… để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa thường tiêu
giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu, bí,…
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,…
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 26
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 26.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo hs yếu ,kém.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.

- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể tốt.
* Hoạt động khác:
III. Kế hoạch tuần 27:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 27.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bò thi GKII. (Môn TV)
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu .
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng
cố các kiến thức đã học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×