Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Du lịch là ngành kinh tế quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.82 KB, 86 trang )

LI M U

Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t th gii, nn kinh t Vit Nam
cng ó cú c nhng bc tng trng, phỏt trin ỏng k trong nhng nm
qua nht l t sau chuyn i kinh t t nn kinh t tp trung quan liờu bao cp
sang nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn, vn hnh theo c ch th trng cú
s qun lý ca Nh nc nh hng xó hi ch ngha. Nn kinh t phỏt trin
cng vi vic ng dng thnh cụng nhng tin b khoa hc k thut trờn th
gii, ó giỳp tng nng sut lao ng, tng thu nhp, i sng vt cht ca ngi
dõn ngy cng c ci thin, trỡnh dõn trớ ngy cng nõng cao. Khi cuc
sng ca ngi dõn c n nh, h s hng ti tho món nhng nhu cu cao
cp hn (nhu cu th yu) theo th bc nhu cu ca A.Maslow, v nhu cu i du
lch l mt tt yu.
Vit Nam, trc thi k i mi, ngnh Du lch cha cú iu kin
phỏt trin. Nhng t sau i mi, c bit t 1991 n nay, ngnh Du lch ó
c quan tõm v phỏt trin mnh m. Cỏc vn kin i hi ng VI, VII, VIII
v cỏc ngh quyt ca Ban chp hnh Trung ng ca Chớnh ph ó khng nh:
Du lch l ngnh kinh t quan trng trong chin lc phỏt trin kinh t xó
hi ca t nc (Ngh quyt 45/CP ngy 22/6/1999). Ngh quyt i hi
ng ln th IX ó xỏc nh Phỏt trin du lch thc s tr thnh ngnh kinh
t mi nhn. Chớnh vỡ vy, theo phỏt trin ca du lch th gii v khu vc,
du lch Vit Nam trong nhng nm qua ó chuyn sang mt giai on mi, giai
on tng trng v dn hi nhp vi du lch cỏc nc trong khu vc v trờn th
gii. Nm 2002 cng l nm ỏnh du s chuyn bin mnh m v thnh cụng
ca s nghip phỏt trin du lch. S tng trng ca du lch c xp l mt
trong 10 s kin ni bt ca t nc. Trong nm 2002, Du lch nc ta tip tc
tng trng mc cao: c tớnh lng khỏch quc t n Vit Nam t trờn
2.600.000 lt ngi, tng 11,5% so vi nm trc. Th trng du lch ni a
tng trng n nh. S lng khỏch du lch ni a c tớnh khong 13.000.000
lt ngi, t 107,4% k hoch nm, tng 11,6% so vi nm 2001. Thu nhp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


du lch t khong 23.500 t ng, tng 14,6% so vi nm 2001. Gúp phn vo
nhng thnh cụng ny ca ngnh Du lch Vit Nam, cú s úng gúp rt nhiu
ca cỏc cụng ty du lch trờn phm vi c nc núi chung v H Ni núi riờng.
hot ng cú hiu qu, ũi hi cỏc cụng ty du lch phi cú nhng chin lc
kinh doanh phự hp v ỳng n. õy l yu t quan trng dn n s thnh
cụng trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh.
Qua thi gian thc tp ti Trung tõm Du lch H Ni tụi ó quyt nh
chn ti: Chin lc kinh doanh ca Trung tõm Du lch H Ni cho
chuyờn thc tp tt nghip ca mỡnh. Mc ớch ca vic la chn ti ny
l tỡm hiu, ỏnh giỏ vic thc hin cỏc chin lc kinh doanh ca Trung tõm
Du lch H Ni trong thi gian qua v nhng chin lc kinh doanh s c s
dng trong thi gian tip theo. Chuyờn c hon thnh trờn c s s dng
cỏc phng phỏp nghiờn cu ch yu sau: Phng phỏp nghiờn cu lý lun kt
hp vi quan sỏt tỡm hiu v kho sỏt thc t, phng phỏp thu thp thụng tin
th cp v s cp, phng phỏp phõn tớch, phng phỏp tng hp.
ti c b cc thnh 3 chng:
Chng 1: Lý lun chung v chin lc kinh doanh
Chng 2: Thc trng chin lc kinh doanh ca Trung tõm Du lch H
Ni
Chng 3: Mt s gii phỏp nhm hon thin v nõng cao hiu qu chin
lc kinh doanh ca Trung tõm Du lch H Ni
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

1.1. TIẾP CẬN VỚI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm:
Chiến lược kinh doanh là một phạm trù của hoạt động kế hoạch hố được
tiến hành ở những khoảng thời gian dài.
Theo Steiner: “Kế hoạch hố là một q trình bắt đầu bởi việc thiết lập

các mục tiêu và quy định chiến lược các chính sách, các kế hoạch chi tiết để đạt
được mục tiêu. Nó cho phép thiết lập các quyết định, đưa vào thực thi nó bao
gồm một chu kỳ mới của việc thiết lập mục tiêu và quy định chiến lược được
thực hiện nhằm hồn thiện hơn nữa”
Kế hoạch hố các hoạt động sản xuất kinh doanh tồn tại một cách khách
quan trong cơ chế quản lý mới. Vì 3 lý do: Xuất phát từ bản chất kế hoạch hố,
xuất phát từ mơ hình kinh tế và cơ chế quản lý và xuất phát từ kinh nghiệm.
*Xuất phát từ bản chất của kế hoạch hố. Kế hoạch hố là q trình xác
định mục tiêu, xác định con đường, xác định phương án, bước đi và trình tự tiến
hành các hoạt động kinh doanh.
*Xuất phát từ mơ hình kinh tế và cơ chế quản lý thích ứng với mơ hình
kinh tế mà nước ta lựa chọn và đang xây dựng:
Mơ hình kinh tế nước ta: Kinh tế thị trường hỗn hợp được quản lý dựa
trên cơ sở lý thuyết 2 bàn tay vơ hình của thị trường và bàn tay hữu hình của
Nhà nước: Bàn tay vơ hình thực chất là cơ chế thị trường tự do được xây dựng
dựa trên cơ sở các quy luật kinh tế, các phạm trù kinh tế và các mối quan hệ
kinh tế trong nền kinh tế thị trường tự do, trong khi đo bàn tay hữu hình của nhà
nước là sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào các q trình hoạt động bằng cơ
chế thị trường có sự quản lý của nhà nước dựa vào kế hoạch, luật pháp và các
cơng cụ, chính sách điều tiết khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
*Xut phỏt t kinh nghim ca cỏc nc cú nn kinh t th trng phỏt trin v
t thc tin nc ta trong nhng nm chuyn i nn kinh t.
Gia chin lc kinh doanh v k hoch cú s khỏc nhau. Chin lc
kinh doanh mang tớnh tng quỏt v di hn (t 2 n 3 nm), ũi hi ngun nhõn
lc v ngun vn ln thc hin chin lc. Cũn k hoch mang tớnh c th
ngn hn, ngun vn v nhõn lc s dng ớt hn chin lc kinh doanh. Nh
vy, k hoch kinh doanh l mt khõu, mt b phn ca chin lc kinh doanh.
Phm trự chin lc núi chung c s dng u tiờn trong lnh vc quõn
s. Trong lnh vc ny thỡ chin lc c vn dng mt cỏch ti tỡnh v nõng

lờn tm ngh thut quõn s, s thnh cụng ca nú gn lin vi tờn tui ca nhiu
v tng trờn th gii. T in Larouse cho rng: Chin lc l ngh thut ch
huy cỏc phng tin chin thng. Cũn theo M.Porter thỡ: Chin lc l
ngh thut xõy dng cỏc li th cnh tranh vng chc phũng th.
Thut ng chin lc du nhp vo lnh vc qun lý t nhng nm u ca
th k XX, nhng trong my thp niờn u tiờn (1001-1020) thỡ thut ng mi
ch c nghiờn cu ch yu trong lnh vc lý thuyt. T thp niờn 50 (t 1950)
thỡ thut ng chin lc ngy cng c ỏp dng rng dói, ph bin tt c cỏc
lnh vc ca i sng, kinh t, xó hi.
Nhng nm gn õy ca thp niờn 90 v ca nhng nm u th k XXI,
hu ht cỏc cụng ty kinh doanh cỏc nc cú nn kinh t phỏt trin, cỏc cụng ty
kinh doanh hng u, thnh t trờn th gii u vn dng qun lý chin lc.
Cũn i vi cỏc nc chm phỏt trin nh nc ta thỡ vic ỏp dng qun lý
chin lc cũn rt mi m c v lý thuyt v ng dng trong iu kin mụi
trng kinh doanh v mụi trng phỏp lý cha c hon thin.
Hin nay, v mt lý thuyt ngi ta cha cú mt khỏi nim no c cụng
nhn l duy nht ỳng v chin lc kinh doanh. Mt khỏi nim ph bin c
nhiu nh nghiờn cu v mt lý thuyt v nhiu nh qun lý kinh doanh tha
nhn: Chin lc kinh doanh l tng hp cỏc mc tiờu di hn, cỏc chớnh sỏch
v gii phỏp ln v sn xut kinh doanh, v ti chớnh v v gii quyt nhõn t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
con người nhằm đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một
trạng thái mới cao hơn về chất (chất lượng hoạt động kinh doanh)”.
1.1.2. Các đặc trưng của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được xuất phát từ những kế hoạch và những kế
hoạch này thường được triển khai trong dài hạn.
Để một cơng ty làm ăn có hiệu quả, đòi hỏi cơng ty đó phải xác định được
cho mình những phương hướng, chính sách và những mục tiêu cụ thể cần đạt
được trong những khoảng thời gian dài. Đây có thể được xem như những chiến
lược phát triển của cơng ty đó. Chính vì vậy, mỗi chiến lược kinh doanh thường

mang những đặc trưng: Mang tính định hướng, ln tập trung các quyết định
lớn, xây dựng dựa trên các lợi thế so sánh và chủ yếu được xây dựng trong các
lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.
+Chiến lược kinh doanh ln mang tính định hướng. Trong khi triển khai
chiến lược thì phải kết hợp giữa mục tiêu chiến lược với mục tiêu tình thế, kết
hợp chiến lược, sách lược với kế hoạch, kết hợp giữa dài hạn với ngắn hạn.
+Chiến lược kinh doanh ln ln tập trung các quyết định lớn, các quyết
định quan trọng về kinh doanh, về ban lãnh đạo cơng ty, thậm chí về một người
đứng đầu cơng ty.
+Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên cơ sở các lợi thế so sánh
của cơng ty.
+Chiến lược kinh doanh trước hết và chủ yếu được xây dựng trong các
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, chun mơn hố, truyền thống và
thế mạnh của cơng ty.
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh
Trong thực tế có rất nhiều cách phân loại chiến lược kinh doanh khác
nhau và đối với mỗi cơng ty (doanh nghiệp) thì việc lựa chọn một chiến lược
kinh doanh thích hợp và tối ưu nhất nó phải tuỳ thuộc vào nguồn lực bên trong,
bên ngồi cơng ty. Ngồi ra, nó còn tuỳ thuộc vào mục tiêu, phương hướng, định
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hng ca cụng ty ú. Thụng thng cú hai cp chin lc c bn nht l chin
lc cp cụng ty v chin lc cp c s kinh doanh:
*Chin lc cp cụng ty: xỏc nh ngnh hoc cỏc ngnh kinh doanh m doanh
nghip ang hoc s phi tin hnh. Do ú nú phi ra c hng phỏt trin
cho cỏc n v kinh doanh n ngnh gii hn lnh vc hot ng ca h trong
mt ngnh cụng nghip hoc dch v chớnh. Nú bao gm cỏc chin lc: Chin
lc tng trng, chin lc n nh v chin lc phự hp.
*Chin lc cp c s kinh doanh: cn c a ra i vi cỏc n v kinh
doanh n ngnh cng nh i vi mi c s trong n v kinh doanh a ngnh.
Chin lc phi lm rừ l n v tham gia cnh tranh nh th no. Chin lc

cp c s kinh doanh da trờn t hp cỏc chin lc khỏc nhau cp b phn
chc nng. Nú bao gm: Chin lc thớch ng, chin lc cnh tranh.
1.1.4. Vai trũ ca chin lc
Trong nn kinh t th trng hin nay, doanh nghip hot ng trong cỏc
lnh vc kinh doanh khỏc nhau, l nhng n v kinh doanh c lp, t hch
toỏn, t hng th v t chu trỏch nhim trc nhng ri ro. Do ú, doanh
nghip s ch lm nhng gỡ m h cho l mang li li ớch ti u nht cho cụng
ty, doanh nghip ca mỡnh. Vic xõy dng v thc hin chin lc mt cỏch
ỳng n v phự hp s mang li rt nhiu li ớch cho cỏc cụng ty v doanh
nghip hot ng trong nn kinh t. Vai trũ ca chin lc tỏc ng c tm v
mụ v vi mụ:
*Tm v mụ: Chin lc cú th bin mt quc gia vn lờn tr thnh mt
nc cú nn kinh t vng mnh t mt nc cú th cú xut phỏt im thp.
*Tm vi mụ: Chin lc cú vai trũ i vi vic phỏt trin ca cụng ty, nú
giỳp cho cỏc cụng ty liờn doanh khai thỏc cỏc li th, trỏnh c cỏc ri ro, to
ra c kh nng cnh tranh trờn th gii. T ú to iu kin hi nhp cú kt
qu vo nn kinh t khu vc v trờn th gii.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1. 2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP DU
LỊCH
1.2.1. Phân tích, đánh giá, dự báo về mơi trường kinh doanh
1.2.1.1. Mơi trường vĩ mơ: Bao gồm các nhân tố kinh tế, chính trị, luật pháp, kỹ
thuật cơng nghệ, văn hố-xã hội, tự nhiên. Đây là những nhân tố mà bản thân
doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt được, nhưng nó lại có tác động rất lớn đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải có những
biện pháp đúng đắn trong việc nghiên cứu, tiếp cận và tận dụng triệt để những
cơ hội của chúng.
* Các nhân tố kinh tế: Các nhân tố này có vai trò quan trọng nhất và quyết định
nhất đến mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Tốc độ tăng
trưởng; tỷ giá hối đối và giá trị đồng nội tệ; tỷ lệ lạm phát, mức độ việc làm,

thất nghiệp và thu nhập; tỷ suất tiền gửi và tiên vay ngân hàng; các chính sách
kinh tế của Nhà nước.
+ Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến mức sống
của các tầng lớp dân cư. Khi nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao và tương đối
ổn định thì khi đó thu nhập trong các tầng lớp dân cư sẽ tăng, khả năng thanh
tốn tăng, nhu cầu mua của tồn xã hội tăng. Do đó, mơi trường kinh doanh trở
nên hấp dẫn hơn. Còn khi nền kinh tế tăng trưởng cao nó gắn với hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp cao, khả năng tích tụ, tập trung vốn của các doanh
nghiệp cao, nhu cầu đầu tư sản xuất kinh doanh tăng. Do đó, mơi trường kinh
doanh trở nên hấp dẫn.
+ Tỷ giá hối đối và giá trị của đồng nội tệ: Đối với các ngành kinh tế nói
chung và ngành du lịch nói riêng thì tỷ giá hối đối ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả của hoạt động kinh doanh. Ví dụ: Cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính ở khu
vực Châu á năm 1997 đã làm cho nhiều nền kinh tế của các quốc gia trong khu
vực bị trao đảo: Malaysia, Inđơnêsia, Nhật Bản, Thái Lan…Khi tỷ giá hối đối
thay đổi thì nó sẽ ảnh hưởng đến giá trị của đồng tiền tại quốc gia đó: Tỷ giá hối
đối tăng nó sẽ làm cho đồng bản tệ mất giá nhưng bù lại nó thúc đẩy phát triển
loại hình du lịch quốc tế chủ động( Inbound) và ngược lại thì có thể phát triển
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
loại hình du lịch quốc tế bị động( Outbound). Ví dụ: Trong cuộc khủng hoảng
kinh tế, tài chính năm 1997, do Thái Lan là quốc gia có nhiều điều kiện về phát
triển du lịch nên đã thu hút được một khối lượng lớn khách du lịch đến tham
quan và thu được một lượng ngoại tệ lớn cho đất nước. Bởi vì khi khủng hoảng
kinh tế thì đồng bản tệ bị mất giá và đồng ngoại tệ tăng giá. Do đó chi phí cho
một tour du lịch rất rẻ dẫn đến thu hút được nhiều khách du lịch quốc tế. Chính
vì lý do đó mà đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích sự biến động
thực tế của tỷ giá.
+ Tỷ lệ lạm phát, mức độ việc làm, thất nghiệp và thu nhập trong các tầng
lớp dân cư. Lạm phát trong nền kinh tế: Nếu tốc độ lạm phát cao dẫn đến nền
kinh tế quốc dân không phát triển được. Còn nếu tốc độ lạm phát thấp dẫn đến

nền kinh tế trở nên trì trệ. Nhưng cũng không nên triệt tiêu lạm phát vì khi lạm
pháp hợp lý nó sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tốc độ lạm phát thực tế là
nhân tố quan trọng để xác định tốc độ phát triển của nền kinh tế.
+ Tỷ suất tiền gửi và tiền vay của ngân hàng: Cần phải nắm bắt chắc nhân
tố này để từ đó có những chiến lược đầu tư mở rộng công ty.
+ Các chính sách kinh tế của Nhà nước đặc biệt là các chính sách về kinh
tế đối ngoại. Các chính sách kinh tế nó bao giờ cũng có tính hai mặt, vì vậy đòi
hỏi các nhà hoạch định chính sách phải chú trọng trong việc ra quyết định.
*Nhân tố về chính trị và luật pháp: Các yếu tố thuộc về chính trị và luật pháp
cũng có tác động lớn đến mức độ thuận lợi và khó khăn của môi trường. Các
công ty hoạt động phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ về thuê mướn
nhân công, thuế, quảng cáo, nơi đặt công ty và bảo vệ môi trường… Những quy
định này có thể là cơ hội hoặc mối đe doạ với công ty. Ngày nay, các chiến lược
phải có kỹ năng để quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề pháp luật-chính trị, họ
cũng dành nhiều thời gian hơn cho việc gặp gỡ các viên chức Chính phủ, tham
dự vào các cuộc họp do Chính phủ bảo trợ. Các nhà chiến lược cần phải hiểu rõ
những tiến trình ra quyết định của địa phương hoặc đất nước, nơi công ty họ
thực hiện các hoạt động kinh doanh. Chính trị-luật pháp làm nền tảng để hình
thành các yếu tố khác của môi trường kinh doanh. Một nhà nước có đủ hai yếu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tố: Hệ thống luật pháp hay các văn bản quy phạm pháp luật và ý thức chấp hành
luật pháp thì được coi là Nhà nước pháp quyền. Nếu hệ thống luật pháp là đồng
bộ, đầy đủ và ổn định cộng với việc thực hiện pháp luật một cách nghiêm túc thì
nó sẽ tạo ra khn khổ pháp lý để bảo đảm quyền tự chủ trong sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
* Nhân tố kỹ thuật-cơng nghệ: Ngày nay, kỹ thuật-cơng nghệ được coi là yếu tố
quan trọng trong cạnh tranh. Thay đổi về cơng nghệ có thể làm cho các sản
phẩm hiện đang sản xuất trở nên lỗi thời trong khoảng thời gian ngắn. Cũng với
thời gian đó có thể tạo ra hàng loạt sản phẩm mới. Như vậy, nó đồng thời có thể
là cơ hội cũng như mối đe doạ. Do sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ

diễn ra xu hướng làm ngắn lại chu kỳ sống của sản phẩm. Các cơng ty phải
lường trước được những thay đổi do cơng nghệ mới mang lại. Kỹ thuật-cơng
nghệ cũng tạo ra nhiều phương pháp sản xuất mới, những phương pháp này
cũng sẽ là những cơ hội hoặc đe doạ. Nhân tố này ngày càng trở nên quan trọng,
ngày càng quyết định đến mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tác
động một cách trực tiếp và quyết định đến hai yếu tố tạo nên khả năng cạnh
tranh của các sản phẩm và dịch vụ trên thị trường đó là chất lượng và giá cả. Kỹ
thuật-cơng nghệ đã giúp đẩy nhanh q trình trang bị và trang bị lại cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ cho kinh doanh. Và đối với những cơng nghệ mới, nó tác
động vào q trình thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thơng tin kinh tế-xã hội
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngồi ra, kỹ thuật-cơng nghệ mới
còn giúp thúc đẩy q trình sản xuất kinh doanh với tốc độ cao, bền vững và bảo
vệ mơi trường sinh thái.
*Nhân tố văn hố xã hội: Tất cả các cơng ty đều phải phân tích cá yếu tố xã hội
nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Khi một hay nhiều yếu tố
thay đổi chúng có thể tác động đến cơng ty, như xu hướng nhân chủng học, sở
thích vui chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức xã hội, vấn đề lao động nữ. Các yếu
tố xã hội thường xun biến đổi hoặc tiến triển chậm nên đơi khi thường khó
nhận biết. Cùng với sự phát triển kinh tế, sự biến động về các yếu tố xã hội ngày
càng có tác động mạnh hơn đến sự hoạt động của cơng ty. Nhân tố này tác động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vào mơi trường kinh doanh một cách chậm chạp, nhưng khi nó đã tác động thì
rất mạnh mẽ. Trong du lịch nền văn hố của mỗi một dân tộc và quốc gia là
nhân tố quan trọng tạo nên động cơ đi du lịch của người bản sứ đặc biệt với
người nước ngồi. Nhóm các yếu tố văn hố có thể chia ra làm 2 nhóm nhỏ sau:
- Nhóm thứ nhất: Bao gồm các phong tục, lối sống thói quen tiêu dùng, kết
cấu dân cư, trình độ dân trí, tơn giáo, tín ngưỡng. Các nhân tố này có ảnh hưởng
sâu sắc đến mơi trường kinh doanh.
- Nhóm thứ hai: Bao gồm các di tích lịch sử văn hóa như những làng nghề
truyền thống, những lễ hội dân gian…Những nhân tố này chiếm giữ một vai trò

ngày càng cao trong phát triển hoạt động kinh doanh du lịch.
Việt Nam có một nền văn hố phong phú đa dạng đậm đà bản sắc dân tộc
với nhiều di tích văn hố lịch sử như cố đơ Huế, thánh địa Mỹ Sơn, phố cổ Hội
An, văn hố cồng chiêng Hồ Bình, Văn Miếu Quốc Tử Giám, lễ hội dân
gian…Tất cả tạo nên một thế mạnh đáng kể trong việc phát triển du lịch ở Việt
Nam.
*Nhân tố tự nhiên: Có thể tạo ra các thuận lợi hoặc khó khăn ban đầu cho việc
phát triển kinh doanh của một doanh nghiệp, một ngành, một địa phương hay
một quốc gia. Nó bao gồm các nhân tố: Các điều kiện tự nhiên, khí hậu, thời tiết,
mưa nắng, tài ngun thiên nhiên, khống sản…là yếu tố đầu tiên hết sức quan
trọng cho phát triển kinh doanh.
1.2.1.2. Phân tích mơi trường cạnh tranh nội bộ ngành du lịch
*Du khách: Giữ vị trí trung tâm trên thị trường là bộ ba chiến lược: khách
hàng, cơng ty và đối thủ cạnh tranh.


Khách hàng

Cơng ty

Đối thủ cạnh
tranh


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vic nghiờn cu du khỏch phi c tin hnh ton din t yờu cu, ũi
hi quy mụ v c cu ca nhu cu du khỏch, cỏc nhõn t tỏc ng n s bin
i cu du lch. c bit l thúi quen, s thớch ca i tng khỏch.
* S lng cỏc doanh nghip du lch hin cú trong ngnh v cỏc doanh nghip
du lch tim n: S lng cỏc doanh nghip du lch trong ngnh v quy mụ hot

ng sn xut kinh doanh ca chỳng l yu t quan trng xỏc nh sc cung
hay kh nng cung ng cỏc sn phm, dch v ni b ngnh t ú s gúp phn
thit lp quan h cung cu ni b ngnh v thụng qua vic nghiờn cu s bin
ng ca quan h cung cu m tin hnh 2 vic c bn. Mt l: Xỏc lp v iu
chnh cỏc mc tiờu kinh doanh. V hai l: Thit lp cỏc chớnh sỏch v gii phỏp
thc hin hot ng kinh doanh. S lng cỏc doanh nghip du lch trong
ngnh v c cu cng nh quy mụ hot ng sn xut kinh doanh ca chỳng l
nhng nhõn t trc tip nh hng n mc cnh tranh trong ni b ngnh.
*S lng cỏc doanh nghip cung cp cỏc yu t u vo phc v cho hot
ng kinh doanh ca doanh nghip du lch: Mc phỏt trin ca doanh nghip
cung cp cỏc yu t u vo l biu hin ca mc phỏt trin th trng u
vo ca doanh nghip t ú nú s nh hng n mc ng b ca cỏc loi
th trng trong nc, khu vc cng nh quc t. S lng v quy mụ ca n
v cung ng u vo s nh hng trc tip n kh nng la chn ti u cỏc
yu t u vo. S lng v quy mụ ca n v cung ng u vo s nh hng
trc tip n kh nng la chn ti u cỏc yu t u vo.
*S phỏt trin ca cỏc sn phm v dch v thay th: Hai loi sn phm: Sn
phm ca cỏc ngnh khỏc, sn phm v dch v ngnh Du lch thay th ln nhau.
Sn phm v dch v thay th ra i nhanh chúng l mt tt yu khỏch quan
nhm ỏp ng s bin ng mau l ca nhu cu th trng theo hng ngy
cng a dng, phong phỳ v cao cp hn.
*S phỏt trin ca hot ng mụi gii: Mụi gii hay hot ng mụi gii v thc
cht l chic cu ni gia ngi sn xut v tiờu dựng, gia sn xut vi th
trng. Do ú mụi gii cng phỏt trin bao nhiờu thỡ cng lm cho th trng
thụng sut by nhiờu, to iu kin thun li cho kinh doanh. Trong kinh t th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trng mụi gii c tha nhn l mt ngh, nú thõm nhp vo tt c cỏc lnh
vc kinh doanh, vo i sng xó hi. Vn l phi to ra mụi trng phỏp lý
cho hot ng mụi gii phỏt trin.
1.2.2. Phõn tớch thc trng ni b doanh nghip

õy chớnh l vic phõn tớch nhng im mnh v im yu trong ni b
doanh nghip trong lnh vc hot ng kinh doanh. Khụng doanh nghip no
mnh hay yu u nhau v mi mt. Nhng im mnh, im yu, cựng vi
nhng c hi v nguy c t bờn ngoi l nhng im c bn m doanh nghip
cn quan tõm khi xõy dng chin lc. Chin lc c xõy dng da trờn vic
tn dng nhng im mnh v khc phc nhng im yu trong hot ng ca
doanh nghip. Xỏc nh im mnh hay im yu l da trờn s so sỏnh vi cỏc
cụng ty khỏc trong ngnh v da vo kt qu hot ng kinh doanh ca doanh
nghip. Cỏc doanh nghip cn xỏc nh c th mnh ca mỡnh a ra c
quyt nh v vic s dng nng lc v kh nng ca mỡnh. Vic xỏc nh im
mnh v im yu ca doanh nghip din ra trong cỏc hot ng: Phõn tớch ti
chớnh, phõn tớch ngun nhõn lc v phõn tớch c cu t chc ca doanh nghip.
1.2.2.1. Thc trng ti chớnh ca doanh nghip: tin hnh cỏc hot ng
sn xut kinh doanh, ũi hi mi doanh nghip phi cú nhng ngun vn nht
nh, cn thit phc v cho quỏ trỡnh t khõu sn xut n khõu tiờu th sn
phm. Ngun vn ny cú th l ngun vn ch s hu, tc l vn t cú ca
doanh nghip. Ngoi ra, doanh nghip cũn cú th huy ng cỏc ngun vn khỏc
t bờn ngoi, ngun vn ú cú th l vay ngõn hng, ngun vn huy ng t cỏc
ch u t, cỏc i tỏc Trong quỏ trỡnh phõn tớch cn thc hin cỏc cụng vic
nh phõn tớch s lng, c cu ca vn sn xut kinh doanh hin cú. Kh nng
huy ng t cỏc ngun vn khỏc nhau, kh nng ti tr. Phõn tớch hiu qu ti
chớnh ca hot ng sn xut kinh doanh. V ỏnh giỏ thc trng ca vic gii
quyt cỏc mi quan h ti chớnh doanh nghip.
1.2.2.2. Thc trng ngun nhõn lc ca doanh nghip: Ngun nhõn lc ca
doanh nghip úng mt vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh thc hin chin lc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nu khụng cú nhng con ngi cú kh nng nhng v trớ thớch hp, chin lc
tuy c xỏc nh ỳng thỡ cng khú thnh cụng tt p. Vỡ vy, vic qun tr
ngun nhõn lc cú tm quan trng rt ln n mi hot ng kinh doanh ca
doanh nghip. ỏnh giỏ ỳng thc trng ngun nhõn lc hin ti trong doanh

nghip nh th no, cn tin hnh cỏc cụng vic: Xỏc nh s lng lao ng
hin ti, trỡnh bỡnh quõn ca cỏc i tng lao ng. C cu lao ng theo
gii tớnh, tui, trỡnh D oỏn v ngun nhõn lc m doanh nghip cú
nhu cu trong tng lai v cỏc ngun ti tr, cỏc iu kin cho o to, bi
dng ngun nhõn lc.
1.2.2.3. Thc trng c cu t chc ca doanh nghip: Xỏc nh thc trng c
cu t chc hin ti ca doanh nghip. Xỏc nh cỏc bt hp lý v cỏc vn
cn c nghiờn cu. Kh nng linh hot ca yu t c cu trc nhng bin
ng nhanh chúng ca mụi trng v hot ng kinh doanh.

1.3. XC NH MC TIấU V XY DNG CHIN LC KINH
DOANH CA DOANH NGHIP DU LCH
1.3.1. Mc tiờu ca doanh nghip du lch
Thụng thng v mt thi gian, doanh nghip cú hai loi mc tiờu: ngn
hn v di hn. Vic xỏc nh khong thi gian cho ngn hn, di hn ph thuc
vo loi hỡnh doanh nghip v c im c th ca sn phm. Mc tiờu ngn hn
thng trong phm vi mt nm, cú khi ch l mt mựa v. Mc tiờu di hn ph
thuc vo khong thi gian cn thit thc hin mt quyt nh c th.
Doanh nghip thng theo ui nhiu mc tiờu, trong ú cú nhng mc
tiờu chớnh: Li nhun, s tng trng v tho món nhu cu ca khỏch hng.
Xỏc nh mc tiờu cũn ch o cỏc giai on tip theo ca quỏ trỡnh
chin lc, l cn c kim tra hiu chnh chin lc.
1.3.2. Xõy dng chin lc kinh doanh ca doanh nghip du lch
Mi doanh nghip hot ng kinh doanh trong nn kinh t th trng u
nhm tho món mc tiờu li nhun. t c kt qu kinh doanh nh ý mun
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thỡ ũi hi doanh nghip phi xõy dng cho mỡnh nhng chin lc kinh doanh
hp lý, phự hp vi iu kin ca doanh nghip v mụi trng kinh doanh.
Trc khi xõy dng mt chin lc kinh doanh thỡ doanh nghip cn phi tin
hnh nghiờn cu th trng, bao gm cỏc bc: Nghiờn cu nhu cu, nghiờn cu

s cnh tranh, nghiờn cu v sn phm v nghiờn cu v qung cỏo.
1.3.2.1. Nghiờn cu th trng du lch
* Nghiờn cu nhu cu du lch: Trc khi xõy dng mt chng trỡnh du lch, ta
phi tin hnh nghiờn cu xem hin nay nhu cu ca th trng thớch loi sn
phm du lch nh th no. Khi ú, ta s ch yu nghiờn cu, quan tõm n tỡm
hiu ni chn, quy mụ v nhng c tớnh khỏc nhau ca th trng hin ti v
tng lai: Xỏc nh ngun nhu cu, lng ca tng ngun, phn tham gia ca
doanh nghip trong vic tho món nhu cu v phỏn oỏn khuynh hng phỏt
trin ca nhu cu trc mt v lõu di.
*Nghiờn cu s cnh tranh: Theo t in kinh t ca Nh Xut Bn S Tht H
Ni nm 1979 trang 48 thỡ Cnh tranh chớnh l cuc u tranh gia ngi sn
xut hng hoỏ t nhõn nhm ginh iu kin sn xut v tiờu th cú li hn.
Hoc Cnh tranh l cuc u tranh din ra nhm ginh th trng tiờu th,
ngun nguyờn liu, khu vc u t cú li nhm ginh a v thng tr trong mt
ngnh sn xut no ú, trong nn kinh t t nc hoc trong h thng kinh t
th gii.
T nhng nh ngha trờn v cnh tranh ta cú th a ra mt nh ngha v
cnh tranh ca cỏc cụng ty l hnh nh sau: Cnh tranh ca cỏc cụng ty l hnh
l kh nng m mi cụng ty l hnh mun t c nhm mc ớch thu hỳt
nhiu khỏch du lch hn so vi cỏc cụng ty khỏc nhm mc ớch tng thu nhp
v ti a li nhun.
Nghiờn cu i th cnh tranh ca cụng ty l hnh cú ý ngha vụ cựng
quan trng. Nú xỏc nh cho cỏc cụng ty l hnh õu l cỏc cụng ty cú kh nng
cnh tranh vi mỡnh hin ti cng nh trong tng lai.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đối thủ cạnh tranh của công ty lữ hành là các doanh nghiệp cùng loại có
những đặc điểm giống nhau hoặc gần giống nhau về vị trí địa lý, nguồn lực, thị
trường mục tiêu và cùng kinh doanh một loại sản phẩm du lịch chính.
Dựa vào thị trường mục tiêu và sản phẩm của công ty lữ hành có thể phân
loại đối thủ cạnh tranh của công ty lữ hành ra thành 2 loại: Đó là đối thủ cạnh

tranh trực tiếp và đối thủ cạnh tranh gián tiếp.
♦Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Là tất cả các doanh nghiệp có cùng thị
trường mục tiêu, cùng nằm trong một khu vực, có nguồn lực quy mô vốn và
cung cấp các sản phẩm dịch vụ tương tự với công ty lữ hành.
♦Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Là tất cả các doanh nghiệp không cùng thị
trường mục tiêu, không cùng sản phẩm dịch vụ nhưng chúng lại góp phần làm
hạn chế tiềm năng lợi nhuận đối với công ty lữ hành.
*Nghiên cứu người tiêu dùng: Tìm hiểu các dạng khách hàng khác nhau có cùng
một quan điểm, cùng một thị hiếu, cùng phản ứng và mô hình của họ từ đó tìm
ra thị trường để đầu tư nhân lực, tiền vốn và có kế hoạch Marketing. Đối với
một nhà kinh doanh du lịch cần hướng tới các đối tượng khách: Khách du lịch
hiện tại và trước đây của doanh nghiệp; khách du lịch hiện tại và trước đây của
đối thủ cạnh tranh; và khách du lịch tiềm năng của doanh nghiệp.
*Nghiên cứu về sản phẩm: Nghiên cứu ở một vùng, một khu vực, một miền nào
đó để rồi lập ra được hồ sơ về những địa điểm thu hút khách. ở góc độ một đơn
vị kinh doanh thì phải lập hồ sơ về các sản phẩm, dịch vụ của nhà cung ứng có
thể cung cấp cho du khách. Việc nghiên cứu sản phẩm còn bao gồm việc đưa
sản phẩm mới ra thị trường để thử nghiệm.
*Nghiên cứu về quảng cáo: Quảng cáo có tác dụng chính là định vị được sản
phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, khơi dạy trong gười tiêu dùng một “rãnh
thói quen và ấn tượng về sản phẩm. Hàng năm các doanh nghiệp đặc biệt là các
doanh nghiệp lớn thường đầu tư một khoảng chi phí rất lớn dành cho quảng cao
sản phẩm.Quảng cáo giúp cho gười tiêu dùng đến với sản phẩm một cách nhanh
nhất và hiệu quả nhất. Chính vì vậy, mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực quảng
cáo ngày càng căng thẳng và phức tạp. Quảng cáo trong du lịch chủ yêú là sử
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
dụng các ấn phẩm, các tập gấp du lịch, áp phích, panô trên đường phố… giới
thiệu về các điểm và các tuyến du lịch hớp dẫn với mức giá phù hợp.
1.3.2.2. Quy trình xây dựng chiến lược: Để tiến hành xây dựng chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp thì nó cũng phải được tiến hành theo trình tự các bước

từ việc phân tích và dự báo về môi trường kinh doanh cho đến việc xác định các
nhiệm vụ để thực thi, triển khai chiến lược. Nếu như ta không tiến hành theo
một trình tự thì không thể xây dựng được một chiến lược đúng đắn và phù hợp.
Vì vậy, nó sẽ phải tuân theo những nguyên tắc nhất định.
Mô hình: Nguyên tắc xây dựng chiến lược kinh doanh






Sơ đồ: Quy trình xây dựng chiến lược

Bước 1: Phân tích và dự báo về môi trường kinh doanh. Từ đó phân tích dự báo
về thị trường, trong đó quan trọng nhất là thị trường khách du lịch.
Bước 2: Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về môi trường kinh doanh theo
hai hướng:
+ Xác định các thời cơ, cơ hội và những thuận lợi về môi trường kinh
doanh.
+ Xác định các rủi ro, đe doạ và các cạm bẫy của thị trường đối với hoạt
động kinh doanh.
Bước 3: Phân tích và đánh giá đúng thực trạng của công ty.
+ Thực trạng tài chính.
+ Phân tích về số lượng, chất lượng, cơ cấu của đội ngũ lao động.
+ Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức của công ty và khả năng thích ứng
của cơ cấu này trước biến động của môi trường và điều kiện kinh doanh mới.
Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá thực trạng của công ty.
B1
B3


B5

B4
B2




B6




B7




B8
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Xỏc nh cỏc im mnh, cỏc li th so sỏnh ca cụng ty so vi cỏc i
th cnh tranh ch yu trờn th trng.
+ Xỏc nh cỏc im yu, cỏc bt li ca cụng ty so vi cỏc i th cnh
tranh ch yu trờn th trng.
Bc 5: Nghiờn cu cỏc trit lý kinh doanh, ý chớ, nguyn vng ca nhng
ngi ng u cụng ty.
Bc 6: Xõy dng cỏc phng ỏn chin lc kinh doanh (c hỡnh thnh trờn
c s kt qu ca cỏc bc 2, 4, 5). Cú th a ra phng phỏp xõy dng: Cỏc
cụng ty trờn th gii ỏp dng nhiu phng phỏp khỏc nhau xõy dng cỏc
phng ỏn chin lc nhng phng ỏn phự hp vi iu kin nc ta nht ú

l phng phỏp ma trn S.W.O.T.
Bc 7: So sỏnh, ỏnh giỏ v la chn phng ỏn chin lc kinh doanh. Khi so
sỏnh v ỏnh giỏ cỏc phng ỏn chin lc vi nhau thỡ chỳng ta phi s dng
mt h thng cỏc tiờu chun v ch tiờu. V khi la chn phng ỏn chin lc
a vo ỏp dng trong thc t thỡ phi cn c vo mc tiờu u tiờn trong thi
k chin lc ca cụng ty.
Bc 8: Xỏc nh cỏc nhim v nhm thc thi, trin khai chin lc.
+ C th hoỏ cỏc mc tiờu chin lc ra thnh cỏc chng trỡnh, phng
ỏn kinh doanh, cỏc d ỏn thc thi chin lc.
+ Xõy dng cỏc chớnh sỏch v cỏc gii phỏp ln trin khai chin lc.
1.3.2.3. Ma trõn SWOT v vic xỏc nh cỏc phng ỏn chin lc kinh
doanh: Trong ma trn cú s xut hin ca bn nhúm nhõn t: Cỏc im mnh
(Strenghts), cỏc im yu (Weakness), cỏc c hi (Opportunities) v cỏc mi e
do (Threats). Trong ú im mnh v im yu thuc cỏc yu t ni b doanh
nghip du lch. Cũn cỏc c hi, e do thuc cỏc yu t mụi trng kinh doanh.

*Ma trn nguyờn tc:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc yu t mụi
Cỏc yu trng KD
t ni b DNDL

Cỏc c hi

Cỏc e do
Cỏc im mnh SO ST
Cỏc im yu WO WT

*Cỏc bc hỡnh thnh mt phng ỏn chin lc kinh doanh:

+ Hỡnh thnh cỏc phng ỏn chin lc v phỏt biu mc tiờu tng quỏt
ca tng phng ỏn.
+ La chn cỏc cp kt hp chin lc phự hp vi tng phng ỏn chin
lc kinh doanh.
+ Xỏc nh cỏc mc tiờu c th, cỏc ch tiờu, chớnh sỏch v gii phỏp ca
tng phng ỏn.
+ So sỏnh, ỏnh giỏ v la chn phng ỏn, chin lc kinh doanh phự
hp.




CHNG 2
THC TRNG CHIN LC KINH DOANH CA
TRUNG TM DU LCH H NI

2.1. VI NẫT V CễNG TY DU LCH DCH V
2.1.1. Khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty Du lch Dch v H Ni (H Ni-Toserco) l mt cụng ty du lch
ó to c danh ting trờn th trng trong nc cng nh quc t, tờn cụng ty
ó cú trong Guidebook ca du lch nc ngoi. c phộp hot ng t gia
nm 1988, chc nng kinh doanh du lch, dch v trờn a bn H Ni. Cụng ty
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Du lch Dch v H Ni (H Ni-Toserco) hin nay l n v kinh doanh trc
thuc UBND thnh ph H Ni, chu s qun lý nh nc v du lch ca Tng
cc Du lch Vit Nam v S Du lch H Ni.
Cú th khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty Du lch
Dch v H Ni (H Ni-Toserco) thnh 3 giai on:
Giai on 1:(1989) Quyt inh s 1625/Q-UB, ngy 14/10/1988 ca UBND
thnh ph H Ni ó xỏc nhn Cụng ty Du lch Dch v H Ni (H Ni-

Toserco) l n v kinh t c s trc thuc UBND thnh ph H Ni, hch toỏn
kinh t c lp vi chc nng kinh doanh du lch trờn a bn H Ni.
Giai on 2: (1990-1993): Quyt nh 105/Q-UB ca UBND thnh ph H
Ni ó cho Cụng ty Du lch Dch v H Ni thc hin phõn cp qun lý v
chuyn cỏc n v trc thuc t hch toỏn bỏo cỏo sa sang hch toỏn kinh t
c lp, vic ny phỏt huy vai trũ t ch kinh doanh, ỏnh du mt bc trng
thnh ca doanh nghip.
Giai on 3: T 1994-nay: Giai on ny Cụng ty Du lch Dch v H Ni sp
xp li mụ hỡnh t chc cho phự hp vi quy nh ca Thnh ph, thnh lp
doanh nghip theo ngh nh 388N/CP ca Th tng Chớnh ph.
Cụng ty bao gm:
- 6 Phũng ban giỳp vic
- 6 n v trc thuc cụng ty hch toỏn ni b
- Trung tõm dch v nh nc
- Trung tõm iu hnh hng dn vn chuyn khỏch du lch
- 6 Du thuyn h Tõy
- Xớ nghip dch v du lch
- Chi nhỏnh Cụng ty Du lch Dch v H Ni ti thnh ph H Chớ Minh
- 6 Cụng ty liờn doanh
- Khỏch sn Horison (5 sao)
- Khỏch sn H Ni (3 sao)
- ASA H Ni ROYAL Hotel: Phc v khỏch thng gia
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Manfiled Toserco: Chuyờn i lý vộ mỏy bay: Vit Nam Airline,
Thai away,
2.1.1.1. S ra i ca Trung tõm du lch Cụng ty Du lch Dch v H Ni
Trung tõm Du lch H Ni c thnh lp theo Quyt nh 637/Q - UB,
cp ngy 10/02/1993, giy phộp kinh doanh l hnh quc t 57/GPDL, cp ngy
09/06/1993, giy phộp ng ký kinh doanh s 105719, cp ngy 20/03/1993.
Trung tõm du lch l mt n v kinh doanh c lp chu s qun lý ca

giỏm c cụng ty, Trung tõm kinh doanh ch yu l hnh ni a v l hnh
quc t.
Chc nng v nhim v:
- T chc qun lý kinh doanh i ng xe m cụng ty giao cho trung tõm
- Trc tip ký kt hp ng vi cỏc t chc kinh doanh du lch trong
nc v quc t.
- T chc chng trỡnh du lch.
- Thc hin ngha v úng thu v cỏc khon khỏc cú liờn quan.
-
Ký kt hp ng vi cỏc nh cung cp dch v khỏc nh: Khỏch sn,
Nh hng, vn chuyn

2.1.2. T chc b mỏy
2.1.2.1. C cu t chc ca Cụng ty Du lch Dch v H Ni (H Ni-
Toserco).

Ban Giỏm c
Cỏc phũng qun
Phũng
t
chc
hnh
chớnh
Phũng
k
toỏn
ti v

Phũng
k

hoch
nghip
v
Phũng
xõy
dng
c
bn
Phũng
bo v
thanh
tra

Trung tõm d

ch v

nh

Trung tõm

i

u hnh
h


ng d

n v


n chuy

n
Chi nhỏnh t

i TP H


Chớ Minh ,Qu

ng Ninh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trung tâm du l

ch


Sơ đồ: Bộ máy tổ chức của Công ty Du lịch Dịch vụ Hà Nội
Nguồn: Công ty Du lịch Dịch vụ Hà Nội

Các đơn vị liên doanh
Khác s

n BSC

Công ty Mansfied

Khách s


n SAS

Khách s

n Horison

Khách s

n Hà N

i

Các đơn vị kinh doanh trực tiếp
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.1.2.2. C cu t chc ca Trung tõm Du lch

S : C cu t chc b mỏy ca Trung tõm Du lch H Ni
Ngun: Trung tõm Du lch H Ni


Chc nng ca tng b phn:
Tng giỏm c: Ngi iu hnh doanh nghip, qun lý mi hot ng
ca doanh nghip, trong ú cú trung tõm du lch.
Giỏm c trung tõm: õy l b phn iu hnh trc tip ca trung tõm,
ngi trc tip qun lý l hnh.
Trng phũng Du lch 1: Phũng du lch 1 cú chc nng kinh doanh du
lch ni a. õy l ni bỏn, t chc thc hin chng trỡnh du lch cho
khỏch ni a. ng thi b phn iu hnh phũng du lch 1 a ra k
hoch hot ng cho chớnh mỡnh, t hch toỏn giỏ cho chng trỡnh du

lch. Xõy dng tuyn du lch mi. Trng phũng du lch 1 l ngi chu
trỏch nhim v hot ng ca phũng du lch 1.
Tng Giỏm c
Giỏm c Trung tõm
Trn
g
phũng
DL1
Inbound
&
Outbound

Trn
g
phũng
DL2
i xe

Phũng
k toỏn
Chi
nhỏnh
ti TP
HCM
City
tour
Open
tour
Visa
&

DV khỏc
DV
nh
Hnh
chớnh
tng hp
Chi
nhỏnh
ti QN
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
 Trưởng phòng du lịch 2: Phòng du lịch 2 có chức năng kinh doanh lữ
hành quốc tế và inbound. Phòng du lịch 2 cũng bán và tổ chức thực hiện
chương trình cho khách du lịch. Trưởng phòng du lịch 2 có trách nhiệm
quản lý hoạt động của phòng ban này.
 Đội xe: Đây là lực lượng ln sẵn sàng thực hiện cơng việc được giao, đội
xe này có đội trưởng và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc trung tâm.
Chức năng của đội xe là đưa đón, phục vụ khách du lịch, hay nói cách
khác nó phụ trách mảng vận tải kinh doanh du lịch. Hà Nội-Toserco có 30
xe lớn nhỏ, ln sẵn sàng phục vụ khách du lịch. Tùy vào số lượng khách
trong mỗi đồn mà bộ phận điều hành điều phối xe cho phù hợp.
 Phòng kế tốn tài chính: Phòng kế tốn tài chính có chức năng hạch tốn
kinh doanh cho trung tâm, hàng tháng báo cáo các kết quả hoạt động kinh
doanh của văn phòng du lịch 1,2 và phòng khác cho giám đốc trung tâm.
Đồng thời phòng kế tốn tài chính phối hợp cùng phòng ban khác của
trung tâm thực hiện chức năng kinh doanh.
 Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh: Văn phòng này có chức
năng giống như văn phòng du lịch 1,2, là văn phòng đại diện, bán và tổ
chức chương trình du lịch cho khách tại thành phố Hồ Chí Minh, đồng
thời nó là cầu nối cho hoạt động du lịch giữa Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh. Nó nắm bắt được nhu cầu của khách du lịch trên địa bàn đó.

Hỗ trợ cùng trung tâm trong chiến lược tạo sản phẩm, bán sản phẩm, điều
hành thực hiện chương trình, nó đã bán cho khách du lịch.
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cùng với sự phát triển chung của phương tiện khoa học kỹ thuật tiên
tiến trên thế giới và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch, Trung
tâm đã xây dựng và cải tạo cơ sở vật chất kỹ thuật ngay càng hiện đại hơn.
Trung tâm đã dùng vốn tự có và nguồn vốn hỗ trợ để đầu tư, nâng cấp thiết bị
văn phòng như máy điện thoại, fax, máy vi tính, máy photocoppy,…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bng 1: Trang thit b ca Trung tõm Du lch H Ni
S th t Ni dung s lng n v
1 Mỏy trong 5 Chic
2 Mỏy Phụtụ 2 Chic
3 Xe 30 Xe
4 Mỏy vi tớnh 20 Chic
5 Mỏy in thoi 12 Chic
Ngun: Trung tõm Du lch H Ni
Vic s dng phng tin ny to iu kin vụ cựng thun li cho thụng
tin liờn lc gia Trung tõm vi khỏch hng c thun li trong vic ký kt hp
ng gia doanh nghip vi cỏc i tỏc khong cỏch xa, tit kim c thi
gian, chi phớ trong ký kt hp ng.
2.1.4. Kt qu kinh doanh ca Trung tõm Du lch H Ni
Trung tõm Du lch H Ni l mt doanh nghip Nh nc vi chc nng
chớnh l kinh doanh l hnh quc t v l hnh ni a, trong ú l hnh quc t
chim t l ln trong cỏc hot ng kinh doanh l hnh ca Trung tõm. Ngoi
ra, Trung tõm cũn cú chc nng khỏc ú l: cung cp cỏc dch v cho thuờ nh
lm vn phũng, ni c trỳ; cung cp dch v cho thuờ xe du lch, dch v bỏn vộ
mỏy bay
Mng kinh doanh l hnh ni a: Trong nhng nm gn õy mng ny
ca Trung tõm ó cú c nhng khi sc. Trc nm 1996, kinh doanh l hnh

ni a khụng c sụi ni bng kinh doanh l hnh quc t. Bi vỡ, trong thi
gian ú ngi Vit Nam cha thc s cú tro lu i du lch cng vi thu nhp
cũn thp v qu thi gian nhn ri ớt. Nhng nm ú hot ng kinh doanh l
hnh ni a ch yu ch cú hai mựa: Mựa hố v mựa l hi. Ngun khỏch ch
yu ca Trung tõm trong giai on ny l t cỏc c quan trờn a bn H Ni,
Hi Phũng v thnh ph H Chớ Minh. S lng khỏch ni a l 296 lt, trong
khi ú s lng khỏch quc t l 2.416 lt. Doanh thu du lch ni a l 250
triu ng, cũn doanh thu du lch quc t l 2.950 triu ng. Trong nm 1996,
doanh thu t l hnh quc t chim 92% tng doanh thu trong khi ú doanh thu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
t l hnh ni a ch chim cú 8%. Nhng nm gn õy hot ng kinh doanh
l hnh ni a ca Trung tõm ó tht s phỏt trin mnh m. Vỡ nhu cu i du
lch ca ngi Vit Nam tng hn so vi thi gian trc l do iu kin kinh t
cao hn, qu thi gian nhn ri di hn. V phớa Trung tõm, Trung tõm Du lch
H Ni ó chỳ trng hn rt nhiu n ngun khỏch ni a, y mnh hot
ng tuyờn truyn qung bỏ cho sn phm du lch. To ra cỏc chng trỡnh c
ỏo, hp dn phự hp vi kh nng thnh toỏn, s thớch ca khỏch.
Bng 2. Ch tiờu khỏch ca Trung tõm Du lch H Ni
n v: Lt ngi
Nm 2000 2001 2002
Inbound Tourist 4.380 4.530 5.752
Outbound Tourist 745 1.293 1.632
Internal Tourist 4.873 5.289 6.120
Ngun: Trung tõm Du lch H Ni
Chỳ thớch: Inbound Tourist: Khỏch du lch quc t ch ng
Outbound Tourist: Khỏch du lch quc t b ng
Internal Tourist: Khỏch du lch ni a
Bng trờn cho thy: S lng khỏch du lch m Trung tõm ún tip tng qua cỏc
nm. c bit trong nm 2002 cỏc ch tiờu khỏch u tng nhanh so vi nm
2001, s lng khỏch quc t vo nm 2002 tng 15,6% so vi 3,42% nm

2001; s lng khỏch ni a nm 2002 tng 15,81% so vi 5,78% nm 2001;
cũn riờng i vi s lng khỏch quc t ra tng khụng ỏng k so vi nm
2001, ch tng 26,22% so vi 73,58% nm 2001. õy thc s l nhng bc
tin ỏng k ca Trung tõm trong vic thu hỳt khỏch du lch n tiờu th cỏc sn
phm du lch ca mỡnh v to ra ngun thu ln m bo v duy trỡ cỏc hot ng
kinh doanh ca mỡnh.
Xột riờng v mng du lch ni a, hin nay s lng khỏch du lch ni a
n vi Trung tõm Du lch H Ni ó tng lờn rt nhiu. cú c iu ú l
do khỏch du lch n vi Trung tõm luụn nhn c thỏi ún tip nim n
ca cỏn b cụng nhõn viờn cựng vi nhng chng trỡnh du lch hp dn, cht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×