Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

SKKN Phương pháp sử dụng tỷ lệ chung giải nhanh các bài tập trắc nghiệm vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.93 KB, 14 trang )






SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ
CHUNG GIẢI NHANH CÁC BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM VÔ CƠ

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong q trình dạy và học mơn Hóa học: Nhiều bài tập trắc nghiệm tính
tốn có những phương trình cùng loại có chung tỷ lệ, tỷ lệ đó có thể thể
hiện qua các hệ số cân bằng của các chất hay sản phẩm hoặc chỉ số với hệ
số hoặc là tỷ lệ kết hợp. . . . Q trình giải các bài tập Hóa học, việc sử dụng
các phương pháp sử dụng tỷ lệ chung có thể gợi ý cho ta giải quyết nhanh các
bài tốn trắc nghiệm vơ cơ,
Trong q trình giảng dạy tơi đã rút ra một số kinh nghiệm về PHƯƠNG
PHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ CHUNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM VƠ CƠ và đã áp dụng có hiệu quả.
II. Q TRÌNH THỰC HIỆN:
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ CHUNG GIẢI NHANH CÁC BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM được sử dụng rất rộng rãi trong các khối lớp cả chương
trình 10, 11, 12 có mặt trong hầu hết các dạng bài tốn vơ cơ nhất là các bài
tốn về kim loại.
Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là hạn chế được số ẩn số trong bài
tốn, nhanh gọn và trình bày trực quan.
Dưới đây là một số thí dụ minh hoạ
Cơ sở lý thuyết:
Các dạng bài tập:


1. PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT CLOHIDRIC:





Nhận xét: Số mol gốc clorua = 2 lần số mol H
2
và số mol HCl = 2 lần số mol
H
2


Bài tập 1: Hồ tan hết 9,9g hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch HCl thu được
dung dịch A và 8,96lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thu được m gam muối
khan. M có giá trị là:
A. 24,1g B. 38,3g C. 17g D. 66,7g
2
2
n
n
M nH C l M C l H
+ ® +

Lời giải:
2
8,96
2 2 0,8
22,4
9,9 0,8 35,5 38,3

n
H
Cl
MCl M
Cl
n n mol
m m m g
-
-
= ´ = ´ =
= + = + ´ =

Bài tập 2: Hoà tan hết 30,912 gam một kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 70,104g
muối khan. M là:
A. Na B. Mg C. Fe D. Ca
Lời giải:

2
1 70,104 30,912
0,552
2 35,5
H
n mol
-
é ù
= ´ =
ê ú
ë û


Nếu M là kim loại hoá trị 2,
2
0,552
30,912
56( )
0,552
M H
n n mol
M Fe
= =
= =

Bài tập áp dụng:
1. Hoà tan hoàn toàn 13g kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Kim loại đã dùng là:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Ba
2. Hoà tan hết 3,53g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch
HCl thu được dung dịch D và có 2,352 lít khí hidro thoát ra (đktc). Cô cạn dung
dịch D thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là:
A. 12,405g B. 10,985g C. 11,195g D. 7,2575g
3. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổỉ )
trong dung dịch HCl dư thu được 1,008lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575g
muối khan. m có giá trị là:
A. 2,56g B. 3,56g C. 2,76g D. 1,38 g
4. Cho 20g hỗn hợp gồm Ca và 1 kim loại M có tỉ lệ số mol n
Ca
: n
M
= 3 : 5 tan
hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít H

2
(đktc). Cô cạn
dung dịch A thu được 48,4g chất rắn khan. M là:
A. Mg B. Al C. Ba D.Fe
5. Hỗn hợp X gồm Fe và 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA với n
Fe
: n
A
: n
B
= 5 :
6 : 9. Cho mg hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y
và 8,96 lit H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 44,08g muối khan. A và B
lần lược là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Sr D. Sr và
Ba
2 PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT SUNFURIC LOÃNG



Nhận xét: Số mol gốc sunfat = số mol H
2
và số mol H
2
SO
4
= số mol H
2


Bài tập 1: Hoà tan hết 11,1g hỗn hợp gồm 3 kim loại trong dung dịch H
2
SO
4

loãng dư thu được dung dịch A và 8,67 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu
được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 59,1g B. 35,1g C. 49,5g D. 30,3g

Lời giải:
m =
8,96
11,1 96 49,5
22,4
g
+ ´ =
Bài tập 2: Hoà tan hết 20,608g một kim loại M trong dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư thu được dung dịch A và V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được
70,0672 gam muối khan. M là:
A. Na B. Mg C. Fe D. Ca
Lời giải:
2
70,0672 20,608
0,5152
96

H
n mol
-
= =
Nếu M là kim loại hoá trị II,

2
0,5152
20,608
40( )
0,5152
M H
n n mol
M Ca
= =
= =

Bài tập áp dụng:
1. Cho 13,33g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư thu được dung dịch A, 7,728lit khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Cô
cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A. 40,05g B. 42,25g C. 25,35g D. 46,65g
2. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và 0,24 mol kim loại M (có hoá trị không đổỉ
) trong dung dịch H
2
SO

4
loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lit H
2
(đktc).
Cô cạn dung dịch A thu được 59,28g muối khan. M là:
A. Mg B. Ca C. Al D. Na
3. Cho 3g hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H
2
trong trong dãy hoạt động
hoá học phản ứng hết với H
2
SO
4
dư thu được 1,008 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn
dung dịch thu được m gam chất rắn. Vậy m có thể bằng:
A. 7,32g B. 5,016g C. 4,98g D. 8,46g
2 4 4 2
( )
x y
xM yH SO M SO yH
+ ® + -

4. Cho mg hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H
2
trong trong dãy hoạt động
hoá học phản ứng hết với H
2
SO

4
dư thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn
dung dịch thu được 18,6g muối khan. Vậy m có thể bằng:
A. 6g B.10,8g C. 9g D. 8,6g
5. Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với 147g dung dịch H
2
SO
4
20% thu
được dung dịch X và V lit khí H
2
(đktc). Để trung hoà lượng axít dư trong X
cần 32g dung dịch NaOH 15% thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 38,02g muối khan
a. V có giá trị là;
A. 5,376lit B. 6,72lit C. 4,032lit D. 5,828lit
b. m có giá trị là:
A. 6,46g B. 7,1g C. 7,64g D. 7,58g

3. PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT NITRIC:









Ví dụ: 3M + 4n HNO
3
3M(NO
3
)
n
+ nNO + 2nH
2
O


3
3 3
( )
( ( ) )
3
n
H N O mt N O
N O M N O
n n n
-
= = ´

Tổng quát:
3
3 3
( )
( ( ) )
n
H N O mt

N O M N O
n n
-
= = số mol e trao đổi
´
số mol sản phẩm khử
Số mol HNO
3
đóng vai trò chất oxi hoá = số mol nguyên tử nitơ trong sản
phẩm khử
Số mol HNO
3
tác dụng = số mol HNO
3
( môi trường)
*Số mol HNO
3
đóng vai trò chất oxi hoá:
Sản phẩm
khử
Quá trình Số mol HNO
3
môi
trường
Số mol HNO
3
tác
dụng
NO
2


5 4
3 2
1
N O e N O
+ +
-
+ =
= Số mol
NO
2
= 2
´
Số mol

NO
2


NO
2

NO
Kim loại + HNO
3
Muối nitrat + N
2
O + H
2
O

(Al, Fe không tác dụng với HNO
3
đặc nguội) N
2

NH
4
NO
3


NO
5 2
3
3
N O e N O
+ +
-
+ =
= 3
´
Số mol
NO
= 4
´
Số mol
NO

N
2

O
5 1
3 2
2 8
N O e N O
+ +
-
+ =
= 8
´
Số mol
N
2
O
= 10
´
Số mol
N
2
O

N
2

5 0
2
3
2 10
N O e N
+

-
+ =
= 10
´
Số mol
N
2
= 12
´
Số mol
N
2

NH
4
NO
3

5 3
3 4
8
N O e N H
+ -
- +
+ =
= 9
´
Số mol
4
NH

+
( số
mol gốc
3
NO
-
trong
M(NO
3
)
n
= 8
´
Số mol
4
NH
+
)
= 10
´
Số mol
4
NH
+


Bài tập 1: Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch
HNO
3
thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO

2
. Khối lượng
tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 5,69g B. 3,79g C. 8,53g D. 9,48g

Lời giải:
Khối lượng muối : m
muối
= 1,35 +(0,01
´
3 + 0,04
´
1)
´
62 = 5,69g

Bài tập 2: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO
3

thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm 0,12 mol NO, 0,08 mol N
2
O, 0,06
mol N
2
và dung dịch B . Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư
thấy thoát ra 3,36lít khí NH
3
(đktc). Số mol HNO
3
tác dụng là:

A.3,0g B.2,75g C. 3,5g D.2,2g

Lời giải:
Số mol HNO
3
tác dụng: n = 0,12
´
4 + 0,08
´
10 + 0,06
´
12 +
3,36
22,4
´
10 =
3,5mol
Bài tập áp dụng:
1. Hoà tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO
3

2M dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol NO, 0,05 mol N
2
O và dung dịch B .
Cô cạn dung dịch B làm khan, khối lượng muối khan thu được là:
A. 120,4g B.89,8g C.110,7g D.125,6g
2. Cho tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Pb trong dung dịch HNO
3

dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí gồm NO, NO

2
có tỉ khối so với H
2
là 21 và
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 30,34 gam muối khan. m có giá trị
là:
A. 12,66g B.15,46g C.14,73g D.21,13g
3. Cho hỗn hợp A: 0,15mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch
HNO
3
1M; thu được dung dịch B, hỗn hợp G: 0,05 mol N
2
O; 0,1 mol NO và
còn 2,8 gam kim loại. Giá trị V lít là:
A. 1,1 B.1,15 C.1,22 D.0,9
4. Cho 16,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại vào dung dịch HNO
3
loãng dư, thu
được dung dịch Y và 10,08 lít khí NO (đktc - sản phẩm duy nhất). Cô cạn cẩn
thận dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
A. 50,1g B.100,2g C.44,4g D.90,9g
5. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg có tỉ lệ khối lượng là 1:1 tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 14,112 lít H
2
(đktc). Mặt khác nếu cho m gam hỗn
hợp X tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí
A (gồm NO, N
2

O

) có tỉ khối so với H
2
là 20,25 và dung dịch B. Số mol HNO
3

tác dụng là:
A. 1,540 B.1,585 C.1,250 D.1,486

4. PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT SUNFURIC ĐẬM ĐẶC








Ví dụ: xM + 2y H
2
SO
4
M
x
(SO
4
)
y
+ ySO

2
+ 2y H
2
O

Số mol H
2
SO
4
(môi trường) = Số mol gốc SO
4
2 –
trong M
x
(SO
4
)
y
= Số mol
SO
2



Tổng quát:
Số mol H
2
SO
4
(môi trường) = Số mol gốc SO

4
2 –
trong M
x
(SO
4
)
y
= 1/2 (số
electron trao đổi
´
số mol sản phẩm khử)
Số mol H
2
SO
4
đóng vai trò chất oxy hoá = Số mol nguyên tử lưu huỳnh trong
sản phẩm khử
Số mol H
2
SO
4
tác dụng = Số mol H
2
SO
4
(môi trường)
* Số mol H
2
SO

4
đóng vai trò chất oxy hoá
SO
2


Kim loại + H
2
SO
4
Muối SUNFAT + S + H
2
O
(Al, Fe không tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nguội)
H
2
S



Sản phẩm
khử
Quá trình Số mol H
2
SO
4


môitrường
Số mol H
2
SO
4
tác
dụng
SO
2

6 4
2
4 2
2
S O e S O
+ +
-
+ =
= Số mol
SO
2
= 2
´
Số mol

SO
2

S

6 0
2
4
6
S O e S
+
-
+ =

= 3
´
Số mol
S
= 4
´
Số mol
S

H
2
S
6 2
2
4 2
8
S O e H S
+ -
-
+ =


= 4
´
Số mol
H
2
S
= 5
´
Số mol
H
2
S

Bài tập 1: Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít SO
2
(đktc). Cô cạn dung
dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 57,1g B.60,3g C.58,81g D.54,81g
Lời giải:
Khối lượng muối : m
muối
=
9,632
15,58 96 57,1
22,4

g
+ ´ =
Bài tập 2: Cho 13,248g một kim loại M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc,
nóng dư thu được V lít khí H
2
S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu
được 66,24g muối khan. V có giá trị là:
A. 2,4640 lit B. 4,2112 lit C. 4,7488 lit
D. 3,0912 lit
Lời giải:

( )
(
)
2
2
4 4
( )
66,24 13,248
1 1
3,0912
4 4 96
x y
H S
SO M SO
n n

-
-
= ´ = ´ = (lít)
Bài tập áp dụng:
1. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng
dư thu được 11,782 lít SO
2
(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu
được 71,06g muối khan. m có giá trị là:
A. 20,18g B.22,88g C.25,68g D.18,78g
2. Cho 18g một kim loại M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu
được 3,36 lít SO
2
(đktc); 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được số gam muối khan là:
A. 75g B.90g C.96g D.86,4g
3. Cho hỗn hợp X gồm m gam Fe và 0,12 mol FeO tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 9,408 lít SO

2
(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được 72 gam muối khan. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần số gam dung
dịch HCl 7,3% là:
A. 120 B.240 C.180 D.160
4. M là kim loại hoá trị II. Cho m gam M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc,
nóng dư thu được 0,672 lít khí có tỉ khối so với NH
3
là 2 và dung dịch A. Cô
cạn dung dịch Y thu được 14,4 gam muối khan. M là:
A. Ca B. Mg C. Zn D. Ba
5. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Ag. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong
dung dịch chứa 2 axit HNO
3
, H
2
SO
4
thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối
và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO
2
, 0,01 mol SO
2
. Giá trị của m là:
A. 2,58g B.3,32g C.3,06g D.3,00g


5. PHẢN ỨNG CỦA OXIT KIM LOẠI + AXIT (không đóng vai trò chất
oxy hoá)




Nhận xét: Số mol ion H
+
= 2
´
số mol O = 2
´
số mol H
2
O
Bài tập 1: Cho m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được
(m + 4,8) gam hỗn hợp các oxit. Hoà tan hết hỗn hợp các oxit này cần bao
nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M?
A. 300 B.600 C.150 D.800
Lời giải:
( 48)
0,3
16
0,3 2 0,6
0,6
0,3 300

(1 0,5 2)
O
H
m m
n mol
n mol
v lit ml
+
+ -
= =
= ´ =
= = =
+ ´

Bài tập 2: X là oxit của một kim loại có chứa 27,586% khối lượng oxi. Để hoà
tan 37,12 gam X cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
A. 1000 B.1280 C.800 D. 640
Lời giải:
27,586
37,12
100
0,64
16
0,64 2 1,28
1,28
1,28 1280
1
O
H
n mol

n mol
v lit ml
+
´
= =
= ´ =
= = =

Bài tập áp dụng:
(
)
2
2
2
y
x
x y
M O yH xM yH O
+
+
+ ® +
1. Cho 13 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được 20,68g
hỗn hợp các oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit này bằng dung dịch hỗn
hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M vừa đủ thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A
thu được m gam chất rắn . m có giá trị là:
A. 62,04g B. 53,08g C. 60,76g D.

42,46g
2. Để oxi hoá m gam một hỗn hợp 2 kim loại cần 1,904 lít O
2
(đktc) thu được
6,08gam hỗn hợp 2 oxit. Hoà tan hết hỗn hợp 2 oxit này bằng dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được muối khan có khối
lượng là:
A. 14,16g B.15,43g C.18,15g D.16,79g
3. Hoà tan hỗn hợp gồm 6,528g Al
2
O
3
; 5,12g Fe
2
O
3
và 3,264g CuO bằng dung
dịch hỗn hợp HCl 1,5M và dung dịch H
2
SO
4
0,25M vừa đủ. Tổng khối lượng
muối trong dung dịch tạo thành là:
A. 33,649g B. 28.041g C. 35,051g D. 87,628g
4. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6g A bằng oxi
dư được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Đem hoà tan hết B trong dung dịch HCl
được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được lượng muối khan là:
A. 99,6g B.49,8g C.64,1g D.73,2g
5. Một oxit sắt có khối lượng 25,52g. Để hoà tan hết lượng oxit Fe này cần
dùng vừa đủ 220ml dung dịch H

2
SO
4
2M (loãng). Công thức của oxit Fe này là:
A. Fe
3
O
4
B. FeO
4
C. Fe
2
O
3
D. FeO
6. PHẢN ỨNG OXIT KIM LOẠI + CO (ở nhiệt độ cao)





Nhận xét: Số mol nguyên tử O bị khử = Số mol CO = Số mol CO
2

Bài tập 1: Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe
2
O
3
đun


nóng thu được 39,2 gam
hỗn hợp gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn
hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có
dư thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là:
A. 48g B. 64g C. 40g D. 72g
Lời giải:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0
0
2
2
( ) ( )
t
x y
t
x y x y
M O yCO xM yCO
aM O ax bx CO xM O ay by CO
+ ¾¾® +
+ - ¾¾® + -



55
0,55
100
mol
=
Số mol oxi bị khử = số mol CO
2
= 0,55mol
m = 39,2 + 0,55
´
16 = 48gam
Bài tập 2: Một hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
, có khối lượng là 42,4 gam.
Khi cho X tác dụng với CO dư nung nóng người ta thu được 41,6 gam chất rắn
Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch
Ba(OH)
2
dư thì thu được m gam kết tủa Khối lượng kết tủa này bằng:
A. 9,7g B.39,4g C.9,85g D.4,925g
Lời giải:
Số mol CO

2
=

số mol oxi bị khử =
42,4 41,6
0,05
16
mol
-
=

CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
0,05mol 0.05 mol

m = 0,05
´
197 = 9,85 gam
Bài tập áp dụng:
1. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxít sắt Fe
x
O
y

đun nóng ,
thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát
ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa.
Trị số của m là:
A. 64g B.56g C.80g D.69,6g
2. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe
3
O
4
, FeO,
Al
2
O
3
nung nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30 gam
kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202 gam. a có
giá trị là:
A. 200,8g B.216,8g C.206,8g D.103,4g
3. Khử m gam hỗn hợp MgO, FeO, CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản
ứng thu được 21,6 gam hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B qua dung
dịch Ba(OH)
2
thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch C. Lọc bỏ kết tủa đun sôi
dung dịch C lại có 19,7 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:
A. 28,4g B.26,4g C.25,5g D.32,4g
4. Dẫn CO dư qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
, CuO. Dẫn hết khí

sau phản ứng đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được 17,73 gam kết
tủa. Cho chất rắn trong ống sứ lúc sau phản ứng với HCl dư thu được 0,672 lít
H
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 5,44 B.5,8 C.6,32 D.7,82
5. Cho 31,9 gam hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư
đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được V lít H
2
(đktc). V là:
A. 4,48 lit B.5,6 lit C. 6,72 lit D.11,2 lit
7/. TỔNG KẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP:
Các phương pháp giải toán trong hóa học đều có một đặc điểm chung là
không hề cứng nhắc ở những bài tập cố định mà chỉ có những nguyên tắc tư
duy là không đổi, còn việc vận dụng phương pháp là hết sức linh hoạt.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ:
Trên cơ sở những kinh nghiệm đã truyền thụ và rèn luyện kỹ năng
phương pháp tổng hợp bằng cách áp dụng giải một số dạng bài tập hoá học, tôi
cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút (đối với học sinh 11)
Bài tập 1: 2. Cho tan 3,734 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 275ml dung dịch
HNO
3
thu được dung dịch A và 1,12 lít (đktc)hỗn hợp khí D gồm NO, N

2
O


tỉ khối so với H
2
là 16,75. Cô cạn dung dịch A thu được số gam muối khan là:
A. 16,909g B.14,32g C. 21,84g D.
8,534g
Bài tập 2: Cho tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, bằng dung dịch
HNO
3
dư kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (gồm NO, NO
2
)
(đktc)

có khối lượng 12,2 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43
gam hỗn hợp hai muối khan. Nếu hoà tan m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với
HCl dư thì sau phản ứng còn 8m/15 gam chất rắn không tan và dung dịch X.
Đem cô cạn dung dịch X sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 15,24g B.12,70g C.10,16g D.19,05g
Bài tập 3: Hoà tan hết m gam kim loại nhôm cần dùng vừa đủ 302,97ml dung
dịch HNO
3
3,073%, dung dịch axit này có khối lượng riêng là 015g/ml, không
có khí thoát ra. Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 2,761%; 0,389% B. 2,25%; 0,54% C. 3,753%; 0,684%
D. 3,755%
Bài tập 4: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO

3
vừa
đủ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO
2
, 0,02 mol

NO. Số mol HNO
3
tác
dụng là:
A. 0,14 B. 0,12 C. 0,1 D. 0,2
Bài tập 5: 2,11gam hỗn hợp Fe, Cu, Al hoà tan hết bởi dung dịch HNO
3
tạo
thành 0,04 mol NO
2
, 0,02 mol

NO. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 8,31g B. 9,62g C. 7,86g D. 5,18g
Kết quả làm bài của học sinh trong các năm học:
Năm học Lớp Sĩ số 10 9 8 7 6 5 5>

2008-
2009
11A1 47 4 7 10 15 5 4 2
11A3 50 5 9 12 11 7 5 1
11A4 50 8 15 13 7 4 3 0

2009-

2010
11A2 47 7 11 12 9 5 2 1
11A3 47 11 13 12 8 2 1 0
11A4 49 10 11 12 11 3 2 0

Bài tập 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O
4
, , Fe
2
O
3
cần
vừa đủ 2,24 lit CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 14,4g B. 16g C. 19,2g D.
20,8g
Bài tập 2: Trong bình kín chứa 0,4 mol CO và m gam Fe
3
O
4
. Đun nóng bình
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với H
2

20. Giá trị của m là:
A. 18,56g B. 20,88g C. 17,4g D.
16,24g
Bài tập 3: Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Cu và Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam
hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO

3
và H
2
SO
4
thu được dung dịch Y
chứa 7,06 gam muối và

hỗn hợp khí Z chứa 0,05mol NO
2
và 0,01 mol

SO
2
. Giá trị của m là:
A. 2,58g B. 3,32g C. 3,06g D.
3,00g
Bài tập 4: Hoà tan 28,02g hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag, Mg vào dung dịch HCl thu
được 6,72l khí H
2
(đktc), chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu
được 27,6g chất rắn khan. Khối lượng chất rắn A là:
A.20,08g B. 21,72g C. 23,44g D.19,98g
Bài tập 5:

Hỗn hợp X gồm Ba, Mg và Fe ( Mg chiếm19,917% khối lượng hỗn
hợp X ) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 8,96l H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 52,5g chất rắn khan. Khối lượng Mg trong
hỗn hợp X là:


A.4,80g B. 10,8g C. 7,20g D.4,56g
Kết quả làm bài của học sinh trong các năm học :
Năm học Lớp Sĩ số 10 9 8 7 6 5 5>
2008-
2009
12A1 44 6 8 11 9 5 3 2
12A3 45 8 12 12 9 3 1 0
12A4 47 12 17 10 6 2 0 0

2009-
2010
12A3 47 10 14 15 4 3 1 0
12A4 50 15 20 10 3 2 0 0
12A5 49 10 14 11 10 3 1 0

IV. KẾT LUẬN:
Nội dung của kinh nghiệm đã được vận dụng trong quá trình giảng dạy,
đã tạo được hứng thú cho học sinh, có thể đáp ứng nhu cầu đổi mới hiện nay:
làm thế nào giải được các đề thi nhất là đề thi trắc nghiệm khách quan và các
em cảm thấy yêu thích bộ môn hơn. Từ đó tạo cho học sinh động cơ, thái độ
đúng đắn và rèn luyện kĩ năng phân tích, tư duy, tổng hợp khi nghiên cứu các
nội dung của môn hoá học.

Ninh sơn, ngày 6 tháng 5 năm
2010
Người viết


Trần Thị Tâm Thuận




×