Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

SKKN Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Hóa học Trung học Phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295 KB, 19 trang )











SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI
LƯỢNG - BẢO TOÀN ELECTRON NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC MÔN
HÓA HỌC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngày 29/10/2012, Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) ban hành Kết luận
số 51 KL/TW về Đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Để thực hiện có kết quả các nội
dung Kết luận của Ban Chấp hành Trung ương, bản thân là giáo viên: tôi cố gắng
thực hiện tốt công tác gảing dạy và góp thêm một chuyên đề nhỏ nhằm nâng cao
hiệu quả giảng dạy.
- Nghiên cứu nội dung bài tập có trong sách giáo khoa, sách bài tập đi kèm,
phân phối chương trình môn hóa học các lớp 10, 11, 12 (Phụ lục 01)
- Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp phù hợp, ngắn gọn mới gây
được hứng thú học tập của học sinh thì hiệu quả của việc giảng dạy được nâng
cao, hiệu quả của việc giảng dạy được khẳng định khi học sinh làm bài kiểm tra,
làm bài thi (tốt nghiệp, cao đẳng, đại học).


- Học tập và sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry 6.05 để hổ trợ một số
thí nghiệm trong dạy học môn hóa học
Từ đó tìm nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng bộ môn phù hợp với việc
thi bộ môn hóa học ở hình thức trắc nghiệm khách quan .
- Một trong các giải pháp trên, tôi đã chọn đề tài : ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG, BẢO TOÀN ELECTRON NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.
Đề tài cũng góp phần phát triển năng lực tư duy và rèn trí thông minh cho
học sinh giải bài tập trắc nghiệm nhanh hơn mới đảm bảo được thời gian làm bài
thi (Phụ lục 02)
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Nghiên cứu chương trình hóa học lớp 10 có một số bài tập định tính (khó),
các bài tập định lượng (rất khó). Lớp 11 chương nitơ – photpho, hidrocacbon no,
không no. Lớp 12 chương este – lipit, kim loại và điều chế kim loại. dạng các bài
tập bố trí trong đề thi tốt nghiệp các năm, trong đề thi cao đẳng, thi đại học rất cần
thiết áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron
Căn cứ vào chuẩn kiến thức kỹ năng, nội dung của bài tập, bố trí của bài tập
trong phân phối chương trình, do đó khi thảo luận ở tổ thống nhất là lớp 10, 11, 12
đều dạy lồng ghép trong tiết luyện tập như thế nào để kiến thức liên tục, đầy đủ,
đồng bộ và có tính hệ thống
Vì vậy: chuyên đề ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG,
BẢO TOÀN ELECTRON NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC MÔN
HÓA HỌC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, được giảng dạy ngay từ lớp 10, sau khi
học bài axit sunfuric, lớp 11 sau chương hidrocacbon không no, lớp 12 sau bài
điều chế kim loại
Chuyên đề này không phải là mới hoàn toàn, thực sự là có rất nhiều sách
viết, tuy nhiên tôi muốn chỉ ra sự thiết thực của việc giúp học sinh áp dụng được
nội dung này trong chương trình hóa học phổ thông trung học bằng các hình thức
III. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI CHỌN GIẢI PHẢP CỦA ĐỀ TÀI:
1. Thuận lợi:

Về bản thân:
+ Bản thân yêu nghể, tâm huyết với nghề.
+ Được bồi dưỡng các khóa tập huấn, các lớp chuyên đề về các chủ trương
chính sách đổi mới của Bộ GD – ĐT do sự chỉ đạo của Sở GD – ĐT Đồng Nai.
+ Thực hiện đổi mới theo “phương pháp dạy – học tích cực”
Về phía nhà trường:
+ Cập nhật và triển khai kịp thời các công văn và đồng bộ.
+ Cơ sở thiết bị tương đối phù hợp cho thí nghiệm thực hành
Về phía học sinh:
+ Học sinh ham học hỏi, từ thu thập thông tin từ sách giáo khoa, các sách
tham khảo.
+ Học sinh ham thích bộ môn luôn muốn tìm phương pháp học tập tốt hơn.
+ Đa số tích cực trong học tập.
2. Khó khăn:
+ Còn một số học sinh không tự học, tự nghiên cứu các dạng bài tập này, tự
bỏ qua khi có kiểm tra các dạng bài tập này do đó cần thiết phải dạy các em
chuyên đề này.
+ Thực hiện các giáo viên trong khối nhóm dạy chưa đồng bộ, có giáo viên
cung cấp đủ dạng nhưng cũng có giáo viên cung cấp chưa đủ dạng.
IV. NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
Phần 1: Nội dung chuyên đề.
Phần 2: Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm, tham gia
câu lạc bộ hóa học.
Phần 3: Từ kết quả của học sinh, giáo viên phân tích, rút kinh nghiệm
Phần 1. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BẢO TOÀN ELECTRON
I. Mục tiêu chuyên đề:
1. Kiến thức
Biết:
Tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng chất tạo thành

Tổng electron do chất khử nhường bằng tổng electron do chất oxi hóa nhận
Trong phản ứng hóa học: Kim loại luôn là chất khử, O
2
, O
3
, F
2
luôn là chất
oxi hóa, , H
2
SO
4
đặc nhất là đặc nóng, HNO
3
luôn thể hiện tính oxi hóa
Hiểu:
Bài toán dạng này đa phần là xảy ra nhiều giai đoạn hoặc nhiều phản ứng.
Vận dụng:
Hỗn hợp các phản ứng trao đổi
Hỗn hợp chất oxi hóa tác dụng với hỗn hợp chất khử.
Hỗn hợp chất khử tác dụng với dung dịch HNO
3
hoặc H
2
SO
4
đặc hoặc cả 2
axit này trong dung dịch
Bài toán oxi hóa – khử xảy ra qua nhiều giai đoạn
2. Rèn luyện kỹ năng:

Có thể không cần viết phương trình, hoặc chỉ cần viết sơ đồ phản ứng với
các hệ số cơ bản cần thiết
Đối với phản ứng oxi hóa – khử cần xác định được chất oxi hóa, chất khử,
số mol của chúng
Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử, từ đó áp dụng bảo toàn electron
Kết hợp vấn đề bảo toàn mol nguyên tử
II. Lý thuyết của chuyên đề: cung cấp bài giải mẫu của một số dạng căn bản
nhất
A. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Nội dung định luật Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
Hệ quả:
- Gọi m
T
là tổng khối lượng các chất trước phản ứng. Gọi m
S
là tổng khối
lượng các chất sau phản ứng. Như vậy dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất
dư ta vẫn có m
T
= m
S
. (Dùng chủ yếu trong phản ứng nhiệt luyện)
- Khối lượng muối của kim loại = tổng khối lượng của cation + tổng khối
lượng của anion (
M
M
=
n+
M

M ) và (
A
M
=
n-
A
M )
Định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron được áp dụng thường
xuyên trong các bài toán của các phản ứng oxi hóa – khử, khi số ẩn số nhiều hơn
số dữ liệu
Định luật bảo toàn khối lượng thường xuyên áp dụng vào các bài toán hóa
học hữu cơ, vô cơ khi số ẩn số nhiều hơn số dữ liệu
Học sinh áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron nhiều
nhất là sau khi học xong bài axit sunfuric, lớp 11 là sau khi học xong chương
hidrocacbon không no, và lớp 12 là sau khi học xong bài điều chế kim loại. Do đó
ở từng khối lớp học, chuyên đề này được áp dụng các bài tập vào thời điểm hợp lý
là điều thiết thực, được lặp đi lặp lại ở mỗi năm học, đến lớp 12 thực học được 3
lần. Tuy nhiên chuyên đề này áp dụng vào lớp 11 tổ chức dạng câu lạc bộ hóa học
nhằm tạo sự sinh động tránh nhàm chán. Đối với khối lớp 10, 12 dành trong bài
kiểm tra 15 phút với hình thức trắc nghiệm với các đề khác nhau.
Thực hiện được chuyên đề này, cần dạy các bài tập mẫu (hoạt động của
giáo viên và hoạt động của học sinh) sau cùng học sinh phải ghi chép được nội
dung bài giải, thiết lập ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
1. Gỉải một số bài tập mẫu đối với hóa học vô cơ hóa học lớp 10
Câu 1 Hòa tan hòan tòan 12,8 gam hỗn hợp Mg, Zn và Al trong dung dịch H
2
SO
4

lõang dư thu được 10,08 lít khí (đkc). Tính khối lượng của hỗn hợp muối thu

được?
A. 26,4 gam B. 100,1 gam C. 32 gam D. 51,2 gam.
Giải
2
M
+ xH
2
SO
4


2 4 x
M (SO )
+ xH
2
. Nhận xét mol H
2
SO
4
= mol H
2
.
12 +
10,08
22,4
x 98 =
muoi
m +
10,08
22,4

x 2

muoi
m = 51,2 gam
Câu 2 Hòa tan hoàn toàn 9,35 gam hỗn hợp Mg, Fe và Al trong dung dịch HCl
thu được 6,16 lít khí (đkc). Tính khối lượng của hỗn hợp muối thu được?
A. 26,4 gam B. 18,8375 gam C. 28,875 gam D. 51,2
gam.
Giải
2
M
+ 2xHCl

2
x
MCl
+ xH
2
. Nhận xét mol HCl = 2 mol H
2
.

9,35 +2
6,16
22,4
x 36,5 =
muoi
m +
6,16
22,4

x 2

muoi
m = 28,875 gam
Câu 3: Hòa tan 18,78 gam hỗn hợp Fe, Al và Cu trong dung dịch H
2
SO
4
dư thu
được dung dịch X, 7,68 gam chất rắn và 6,72 lít khí H
2
(đkc). Tính khối lượng của
hỗn hợp muối thu được?
A. 69,3 gam B. 39,9 gam C. 47,58 gam D. 51,2 gam.
Giải
Cách 01: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
2
M
+ xH
2
SO
4


2 4 x
M (SO )
+ xH
2
. Nhận xét mol H
2

SO
4
= mol H
2
.
18,78 +
6,72
22,4
x 98 =
muoi
m + 7,68 +
6,72
22,4
x 2

muoi
m = 39,9 gam
Cách 02: Lập hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn số
Kim loại + axit (HCl, H
2
SO
4
loãng)

muối + H
2
.
Nhận xét mol H
2
SO

4
= mol H
2
.
Nhận xét mol HCl = 2 mol H
2
.
Oxit kim loại + axit (HCl, H
2
SO
4
loãng)

muối + H
2
O
Nhận xét mol H
2
SO
4
= mol H
2
O.
Nhận xét mol HCl = 2 mol H
2
O.
B
1
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron:
Câu 1 : Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp B

gồm 6 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 39,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit
của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích
của hỗn hợp A?
Giải
Hỗn hợp A gồm các phi kim, hỗn hợp B gồm các kim loại. Vậy hỗn hợp kim loại
nhường electron, hỗn hợp phi kim nhận electron. Viết các quá trình nhường, nhận
electron đó?
0
2
Cl
+ 2 x 1e

2
-1
-
Cl

0
Mg

+2
2+
Mg
+ 2e
x 2x 0,25 2 x 0,25
0
2
O
+ 2 x 2e


2
-2
2-
O

0
Al

+3
3+
Al
+ 3e
y 4y 0,3 3 x 0,3
2 x + 4y = 1,4 (1)
71 x + 32 y = 39,05 – (6 + 8,1) = 24,95 (2)
Vậy x = 0,25 y = 0,225
2
Cl
%m
=
0,25×71×100%
24,95
= 71,14%,
2
O
%m
= 100% - 71,14% = 28,86%
2
Cl
%V

=
2
Cl
%n
=
0,25×100%
0,475
= 52,63%,
2
O
%V
=
2
O
%n
=
0,225×100%
0,475
= 47,37%,
Câu 2 : Cho 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với
18,4 gam hỗn hợp B gồm Zn và Al tạo ra 42,9 gam hỗn hợp clorua và oxit của hai
kim loại
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B
Giải
Hỗn hợp A gồm các phi kim, nên hỗn hợp A nhận electron, hỗn hợp B gồm các
kim loại, nên hỗn hợp B nhường electron.
0
2
Cl

+ 2 x 1e

2
-1
-
Cl

0
Zn

+2
2+
Zn
+ 2e
0,3 2 x 0,3 a 2a
0
2
O
+ 2 x 2e

2
-2
2-
O

0
Al

+3
3+

Al
+ 3e
0,1 0,1 x 4 b 3b
x + y =
8,96
22,4
= 0,4 (1)
71 x + 32 y = 42,9 – 18,4 = 24,5 (2)
Vậy x = 0,3 y = 0,1
65 a + 27 b = 18,4 (1)
2 a + 3 b = 1 (2) Vậy a = 0,2 b = 0,2
Zn
%m
= =
0,2×65×100%
18,4
= 70,65%,
Al
%m
= 100% - 70,65% = 29,35%
2
Cl
%V
=
2
Cl
%n
=
0,3×100%
0,4

= 75%,
2
O
%V
=
2
O
%n
=
0,1×100%
0,4
= 25%,
Câu 3 : Cho m gam bột Fe tác dụng với oxi không khí, sau một thời gian thu được
32,4 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 5,04 lít khí SO
2
(đkc). Tính giá trị của m ?
A. 50,4 gam B. 25,2 gam C. 16,8 gam D. 19,6 gam
Phân tích đề
- TN
1
Fe nhường electron, O nhận electron.
- TN
2
các electron dạng Fe (II), Fe dư tiếp tục nhường electron đến Fe
3+

,
+6
S
nhận
electron. Vậy tổng 2 TN Fe nhường 3 electron
Giải bài tập
0
Fe

+3
Fe
+ 3e
0
O
+ 2e

-2
O

m
56

m
56

3
32,4-m
16

32,4-m

16

2

+6
S
+ 2e

+4
S

0,225.2

5,04
22,4

Định luật bảo toàn electron:
m
56

3 =
32,4-m
16

2 + 0,45

m = 25,2
2. Giải một số bài tập mẫu đối với hóa học hữu cơ hóa học 11:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trong hóa học hữu cơ: tương đối khó
so với hóa học vô cơ vì phản ứng hóa học trong hữu cơ xảy ra không hoàn toàn và

không theo một hướng nhất định. Vì vậy, cần biện luận từ cơ sở lý thuyết sau đó
áp dụng định luật để đến kết quả
Đa số không cần thiết viết các phương trình phản ứng
Câu 1: Hỗn hợp C
2
H
2
và H
2
lấy cùng số mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho đi qua
chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y đi qua nước
brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đkc) có tỷ
khối so với H
2
là 8. Thể tích O
2
(đkc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 33,6 lít B. 22,4 lít C. 16,8 lít D. 44,8 lít
Giải
Hỗn hợp ban đầu: C
2
H
2
và H
2
.
Hỗn hợp sau phản ứng: C
2
H
6

, C
2
H
4
, C
2
H
2
, H
2
.
Từ hỗn hợp đầu sang hỗn hợp sau phản ứng thực hiện trong bình kín. Do vậy:
X
m
=
Y
m
. Mà Y gồm: hidrocacbon không no và hidrocacbon no. Các chất trong
Y đều tham gia phản ứng cháy, các chất trong X cũng đều tham gia phản ứng
cháy, nên đốt cháy Y chính là đốt cháy X
Gọi x là số mol C
2
H
2
ban đầu, do đó số mol H
2
cũng là x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 26 x + 2 x = 10,8 +
4,48
22,4

.8.2

x =
0,5
2C
2
H
2
+ 5O
2


4CO
2
+ 2H
2
O
0,5

1,25
2H
2
+ O
2


2H
2
O
0,5


0,25
Vậy
O
2
0
V
= (1,25 + 0,25)22,4 = 33,6 lít
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ
qua bình đựng dung dịch brom dư thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỷ
khối so với O
2
là 0,5. Khối lượng của bình đựng dung dịch brom tăng là:
A. 1,2 gam B. 1,04 gam C. 1,64 gam D. 1,32 gam
Giải
Hỗn hợp ban đầu: 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
.
Hỗn hợp sau phản ứng: hidrocacbon không no và hidrocacbon no, H

2
dư (nếu
có).
Hỗn hợp khí Z là C
2
H
6
và H
2
. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng là
khối lượng của hidrocacbon không no
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 0,06.26 + 0,04.2 = m +
0,448
22,4
.0,5.32

m = 1,32 gam
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C
3
H
4
, 0,2 mol C
2
H
4
, 0,35 mol H
2

với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua bình đựng dung
dịch KMnO

4
dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỷ khối so với H
2

12. Bình đựng dung dịch KMnO
4
tăng số gam là:
A. 17,2 gam B. 9,6 gam C. 7,2 gam D. 3,3 gam
Giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
0,1.42 + 0,2.28 + 0,35.2 = m +
6,72
22,4
.2.12

m = 3,3 gam
3. Giải một số bài tập mẫu trong hóa học 12, sau bài học điều chế kim loại
Tóm tắt lý thuyết:
Khí + khí hoặc khí + rắn. Đề bài không cho biết phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì nó thuộc phản ứng không hoàn toàn
x
y
A O
+ y CO
nhietdo

x
A
+ yCO
2

.
Với A là kim loại (trừ kim loại IA, IIA, Al).
x
y
A O
+ y H
2

nhietdo

x
A
+ yH
2
O.
Nhận xét: mol CO phản ứng = mol CO
2
, mol O phản ứng = mol CO
Mol H
2
phản ứng = mol H
2
O, mol O phản ứng = mol H
2
.
Câu 1: Cho luồng khí CO dư đi qua 46,6 gam hỗn hợp gồm CuO, Al
2
O
3
nung

nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,4 gam chất rắn. Khối lượng
CuO có trong hỗn hợp ban đầu là: (Câu 26 mã đề 438 thi đại học khối A năm
2009)
A. 64 gam B. 16 gam C. 30,6 gam D. 32 gam
Giải:
Hỗn hợp ban đầu: CuO, Al
2
O
3
. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
CuO + CO
nhietdo

Cu + CO
2
.
Hỗn hợp sau phản ứng là: Cu, Al
2
O
3
. Bao nhiêu O trong CuO ban đầu và
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 46,6 + 28 a = 43,4+ 44 a

a = 0,2
CuO
m = 80.0,2 = 16 gam
Câu 2: Dẫn luồng khí CO đi qua 46,8 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe
3
O
4

nung nóng,
thu được 42,8 gam chất rắn. Tính thể tích khí CO
2
sinh ra?
A. 64 gam B. 16 gam C. 30,6 gam D. 32 gam
Giải:
x
y
A O
+ y CO
nhietdo

x
A
+ yCO
2
.
Hỗn hợp ban đầu: CuO, Fe
3
O
4
. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn
Hỗn hợp sau phản ứng là: Cu, Fe,
Cách 1: Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi tham gia phản ứng
O
n
phản
ứng =
CO
n

phản ứng =
2
CO
n
=
46,8-42,8
16
= 0,25
Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 46,8 + 28 a = 42,8+ 44 a

a = 0,25
2
CO
V
= 0,25.22,4 = 5,6 lít
Câu 3: Dẫn khí CO đi qua 34 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, Fe
2
O
3
nung nóng,
thu được m gam hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Y
qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 30 gam kết tủa. Tính giá trị của m?
A. 19,2 gam B. 29,2 gam C. 35,3 gam D. 23,45 gam
Giải:
x
y
A O

+ y CO
nhietdo

x
A
+ yCO
2
.
Hỗn hợp ban đầu: CuO, MgO, Fe
2
O
3
. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn
Hỗn hợp sau phản ứng là: Cu, Fe, MgO,
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3


+ H
2
O
0,3

30

100
= 0,3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 34 + 28. 0,3 = m + 44. 0,3

m = 29,2 gam
Câu 4: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung
dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65 B. 50,65 C. 22,35 D. 33,50
Giải
Các phản ứng xảy ra :
Thí nghiệm 1 :
H
2
N-CH
2
-COOH + KOH

H
2
N-CH
2
-COOK + H
2
O (1)
x x
CH
3
-COOH + KOH


CH
3
-COOK + H
2
O (2)
y y
Thí nghiệm 2 :
H
2
N-CH
2
-COOK + 2HCl

ClH
3
N-CH
2
-COOH + KCl (3)
x 2x
CH
3
-COOK + HCl

CH
3
-COOH + KCl (4)
y y y
75 x + 60 y = 21 (1)
113 x + 98 y = 32,4 (2)
Vậy x = 0,2 y = 0,1

Từ thí nghiệm 2 ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
32,4 + (0,2.2 + 0,1) 36,5 = 0,1. 60 + m

m = 44,65 gam
B
2
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron trong
hóa học lớp 10
Giải bài tập mẫu trong hóa học lớp 11, 12
Câu 1: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe
2
O
3
nung nóng, sau một
thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ba(OH)
2
dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch
HNO
3
dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48 V. 6,72 D. 3,36
Giải
Thí nghiệm 1 :
+2
C


+4
C

+ 2e
+
M
+ e

+,,,
M
(1)
0,15

0,3
Thí nghiệm 2 :
+,,,
M

+
M
+ e
+5
N
+ 3e

+2
N
(2)

Từ (1) và (2) suy ra
+5
N
+ 3e


+2
N
(2)
0,3

0,1
CO
2
+ Ba(OH)
2


BaCO
3


+ H
2
O
0,15

29,55
197
= 0,15
Vậy
NO
V
= 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 2: Nung m (gam) bột sắt trong khí O

2
thu được 40,8 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3
(dư) , thoát ra 6,72 lít NO (đktc)
(sản phẩm thử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 11,2 B. 16,8 C. 33,6 D. 25,2

Giải bài tập
0
Fe

+3
Fe
+ 3e
0
O
+ 2e

-2
O

m
56

m
56

3
40,8-m

16

40,8-m
16

2

+5
N
+ 3e

+2
N

0,3x3

6,72
22,4

Định luật bảo toàn electron:
m
56

3 =
40,8-m
16

2 + 0,3x3

m = 33,6

Câu 3: X là hỗn hợp gồm Al, FeO, CuO tỷ lệ mol 1: 1: 1. Tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm 17,9 gam hỗn hợp X một thời gian (không có không khí) thu được hỗn
hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng dư thu được bao nhiêu
lít NO
2
(đkc)?
A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 4,48 lít
Giải
Ta có:
27 x + 72 x + 80 x = 17,9 Suy ra x = 0,1
Thí nghiệm 1 :
0
Al


+3
Al
+ 3e
+
M
+ e

+,,,
M
(1)
0,15

0,3

Thí nghiệm 2 :
+,,,
M

+
M
+ e
+5
N
+ 1e

+4
N
(2)

0
Al


+3
Al
+ 3e

+2
Fe

+3
Fe
+ 1e
Tổng 2 thí nghiệm:

0
Al


+3
Al
+ 3e
+5
N
+ 1e

+4
N
(2)
0,1

0,3 0,4

0,4
+2
Fe

+3
Fe
+ 1e
0,1 0,1
Vậy
2
NO
V

= 0,4.22,4 = 8,96 lít
Bài tập tự luyện
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng lượng vừa
đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít hidro (đkc) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52 gam B. 14,86 gam C. 8,98 gam D. 7,25 gam
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml dung
dịch axit H
2
SO
4
0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat thu được khi
cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81 gam B. 11,71 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinyl axetilen. Nung X một
thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với không khí là 1.
nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia
phản ứng. Gía trị của m là:A. 16 gam B. 32 gam C. 3,2 gam
D. 8 gam
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở

thu được V lít khí CO
2
(đkc) và a gam H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2 a -
V
11,2
B. m = 2 a -
V
22,4
C. m = a -
V
5,6
D. m = a +
V
5,6

Câu 5 : Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn
bộ X tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2.
Câu 6: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na
+
; 0,02 mol Ca
2+
; 0,02 mol
3

HCO

và a
mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
A.
3
NO

và 0,03 B.
Cl

và 0,01 C.
2
3
CO

và 0,03 D.
OH

và 0,03
Câu 7 : Hòa tan 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được dung
dịch X và 1,344 lít (đkc) hỗn hợp Y gồm 2 khí là N
2
O và N
2
. Tỷ khối của hỗn hợp
Y so với khí H
2

là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là:
A. 34,08 gam B. 38,34 gam C. 106,38 gam D. 97,98 gam
Câu 8. Cho 14,55 gam muối H
2
NCH
2
COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu
gam muối khan?
A. 16,73 gam B. 8,78 gam C. 20,03 gam D. 25,50
gam.
Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản
ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit
đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH
2
trong phân tử. Giá trị của m là

A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48
Câu 10 : Hòa tan hoàn tòan hỗn hợp gồm a mol FeS
2
và 0,15 mol Cu
2
S vào axit
HNO
3
vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất
NO. Giá trị của a là:
A. 0,06 B. 0,04 C. 0,09 D. 0,3

Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại thu được 14,4 gam chất rắn và V lít khí H
2

(đkc). Tính giá trì của V?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 12: Hòa tan hết 12 g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn và Al vào dung dịch
H
2
SO
4
loãng thu được dung dịch Y và 6,72 lít H
2
(đktc). Khối lượng muối khan
thu được trong dung dịch Y là m gam. Giá trị m là:
A. 20,4 B. 30,4 C. 40,8 D. 60,8
Câu 13: Hòa tan hết 7,8g hỗn hợp 3 kim loại (Zn, Mg, Al) vào H
2
SO
4
đặc nóng,
thu được m gam muối khan, sản phẩm khử gồm 4,48 lít SO
2
; 2,24 lít H
2
S và 1,6g
S. Các khí đo ở đktc
a. Giá trị m là: A. 39,9 B. 79,8 C. 119,7 D. 159,6
b. Số mol H
2

SO
4
đã phản ứng là: A. 1,1 B. 2,2 C. 3,3 D. 4,4
Câu 14: Hòa tan hết 1,35g hỗn hợp (Al, Mg, Cu) vào dung dịch HNO
3
thu được
1,12 lít hỗn hợp khí X gồm NO
2
và NO (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối của X
so với hiđro bằng 21,4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan. Giá trị m là:
A. 3,83 B. 3,21 C. 5,69 D. 5,70
Câu 15: Hòa tan 4,76g hỗn hợp kim loại gồm Zn và Al có tỉ lệ mol 1:2 vào 400
ml dung dịch HNO
3
vừa đủ, thu được dung dịch X chứa m gam muối và không có
khí thoát ra. Giá trị m là
A. 25,8 B. 26,4 C. 27,8 D. 24,6
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 49,6g rắn X gồm (Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
) vào dung
dịch H
2
SO

4
đặc nóng dư thu được dung dịch chứa m gam muối khan và 13,44 lít
SO
2
(đktc). Giá trị m là: A. 120 B. 148 C. 156 D. 140
Câu 17: Hòa tan hết 52g rắn X gồm (Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
) trong HNO
3
đặc
nóng thu được 11,2 lít (đkc) NO
2
(sản phẩm khử day nhất). Cũng lượng X này nếu
hòa tan hết vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được dung dịch chứa m gam
muối khan. Giá trị m là:
A. 150 B. 112 C. 120 D. 140
Câu 18: Hòa tan hết 11,36g hỗn hợp rắn X (gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4

, Fe
2
O
3
) trong
axit HNO
3
loãng dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít NO (sản phẩm khử duy
nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 19,36 B. 38,72 C. 24,20 D. 48,40
Câu 19: Hòa tan hết a gam hỗn hợp rắn X (gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
) trong axit
HNO
3
loãng dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm NO và NO
2
(tỉ
lệ số mol là 1:2). Cô cạn dung dịch Y thu được 37,026g muối khan. Giá trị a là
A. 16,48 B. 4,12 C. 14,6 D. 8,24
Câu 20: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan
hết X vào dung dịch HNO
3
dư thu được 0,56 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,

đktc). Giá trị m là: A. 2,22 B. 2,32 C. 2,52 D.
2,62
Đáp án: 1 C 2 A 3 A 4 C 5 D 6 A 7 C 8 D 9 A 10 D 11 B 12
C
13 a B b A 14 C 15 C 16 B 17 D 18 B 19 B 20 C
Phụ lục 01:
Sách bài tập hóa học 10
Bài tập 4.37 Trong số các phần tử (nguyên tử hoặc ion) dưới đây, phần tử nào có
thể đóng vai trò là chất khử? Vì sao? (1) Mg
2+
, (2) Na
+
, (3) Al, (4) Al
3+
. Dẫn ra
phản ứng để minh họa.
Bài tập 4.38 Trong số các phần tử (nguyên tử hoặc ion) dưới đây, phần tử nào có
thể đóng vai trò là chất oxi hóa? Vì sao? (1) Cu
2+
, (2) Cl
-
, (3) Mg, (4) S
2+
. Dẫn ra
phản ứng để minh họa.
Bài tập 4.39 Trong số các phần tử (nguyên tử hoặc ion) dưới đây, phần tử nào vừa
đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử? Vì sao? (1) Ca
2+
, (2) O
2-

,
(3) Cu, (4) Fe
2+
. Dẫn ra phản ứng để minh họa.
Bài tập 5,37: Cho 11,2 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết
với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp clorua và
oxit của hai kim loại.
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A?
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?
Bài tập 05 Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm
4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và
oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể
tích của hỗn hợp A? (sách giáo khoa hóa học 10)
(Mã đề 815 cao đảng khối B 2009) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (hoá
trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl
2
và O
2
. Sau phản ứng thu
được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đkc). Kim
loại M là:
A. Be B. Mg C. Ca D. Cu
Sách giáo khoa hóa học 11
Bài tập 07: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO
3
, phản
ứng tạo muối nhôm và hỗn hợp khí gồm NO và N
2
O. Tính nồng độ mol của dung
dịch HNO

3
. Biết rằng tỷ khối của hỗn hợp khí đối với hidro là 19,2.
Bài tập 1.26 trang 7 sách bài tập 12 nâng cao:
Số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo
được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số axit
bằng 7 cần 14,1 kg natri hidroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối
lượng xà phòng thu được?
Bài tập 6.36 trang 54 sách bài tập hóa học 12 nâng cao
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đkc). Cô cạn dung dịch,
muối khan thu được đem điện phân nóng chảy thu được m gam kim loại. Giá trị
của m là:
A. 8,6 B. 8,7 C. 8,8 D. 8,9
Phụ lục 02:
Câu 1: Đốt m gam bột Fe trong khí oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan
ehất X trong dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 0,56 lít NO (đkc). Tính giá trị
của m?
A. 2,52 gam B. 3,42 gam C. 24,3 gam D. 11,2 gam
Câu 2: Đốt cháy m gam Fe trong khí oxi thu được 10 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan
hết X trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng dư thu được 10,08 lít NO
2
(đkc). Tính giá
trị của m?
A. 2,42 gam B. 5,04 gam C. 2,8 gam D. 9,52 gam
Câu 3: Nung m gam bột sắt trong O
2

dư được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết
X trong dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 0,448 lít NO (đkc). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 112,56 gam B. 105,27 gam C. 10,527 gam D. 28,96 gam
Câu 4: Hòa tan hết 6 gam chất rắn X Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong dung dịch
HNO
3
đặc, nóng dư thu được 3,36 lít NO
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau khi phản
ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 31,46 gam B. 24,2 gam C. 21,78 gam D. 67,45 gam
Câu 5: Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4

trong dung
dịch HNO
3
loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối và 1,344 lít NO (đkc)
là sản phẩm khử duy nhất. Tìm giá trị của m ?
A. 25,2 gam B. 38,72 gam C. 46,34 gam D. 35,16 gam
Câu 6: Dẫn một luồng khí CO qua ống đựng Fe
2
O
3
nung nóng thu được 9 gam
chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng dư thu được 3,92 lít
NO
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 31,46 gam B. 24,2 gam C. 21,78 gam D. 67,45 gam
Câu 7: Dẫn luồng khí CO qua ống đựng chất rắn X nung nóng gồm FeO, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
một thời gian thu được 7 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung
dịch HNO
3

dư thu được 1,792 lít (đkc) hỗn hợp Y gồm NO, NO
2
. Biết tỷ khối hơi
của Y so với hidro là 19. Tính giá trị của m ?
A. 28,76 gam B. 46,78 gam C. 53,24 gam D. 25,047 gam
Câu 8: Hòa tan 30 gam chất rắn X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng dung dịch H
2
SO
4

đặc, nóng dư thu được 11,2 lít SO
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được bao nhiêu gam muối khan?
A. 190 gam B. 345 gam C. 79 gam D. 95 gam
Câu 9: Chia 12 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O

4
làm 2 phần bằng
nhau:
Dẫn một luồng CO dư qua phần I nung nóng được m gam Fe.
Hòa tan hết phần II trong dung dịch HNO
3
loãng dư được 1,12 lít khí NO (đkc).
Tính giá trị của m ?
A. 2,42 gam B. 5,04 gam C. 2,8 gam D. 17,5 gam
Câu 10: Dẫn một luồng CO qua m gam Fe
2
O
3
nung nóng một thời gian thu được
15,2 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng dư thu
được 2,24 lít NO
2
(đkc). Tính giá trị của m ?
A. 32 gam B. 16 gam C. 48 gam D. 8,1 gam
Câu 11: Tiến hành nhiệt nhôm rắn X gồm 8,1 gam Al và 7,2 gam FeO (không có
không khí) một thời gian thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch
HNO
3
đặc, nóng dư thu được V lít NO
2
(đkc). Tính giá trị của V?
A. 33,6 lít B. 67,2 lít C. 22,4 lít D. 11,2 lít
Câu 12: Chất rắn X gồm Al và Fe

2
O
3
làm 2 phần bằng nhau:
Cho phần I vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng được 5,04 lít H
2
(đkc)
Tiến hành nhiệt nhôm phần II một thời gian (không có không khí) được chất rắn
Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO
3
loãng dư được V lít NO (đkc). Tính giá
trị của V ? A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Câu 13: X là hỗn hợp gồm Al, FeO, CuO tỷ lệ mol 1: 1: 1. Tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm 17,9 gam hỗn hợp X một thời gian (không có không khí) thu được hỗn
hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng dư thu được bao nhiêu
lít NO
2
(đkc)? A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 4,48 lít
Câu 14: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X gồm Al và Fe
3
O
4
được
96,6 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng dư thu
được 24,64 lít khí NO (đkc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al trong
X?

A. 27,95% B. 72,05% C. 45% D. 36%
Đáp án:
1 A 2 D 3 C 4 C 5 B 6 A 7 D 8 D 9 B
10 B 11 C 12 A 13 D 14 A
Phần 2, 3. Kiểm tra, đánh giá ở lớp 10, 12, tổ chức câu lạc bộ lớp 11:
- Sau khi học bài axit sunfuric, tổ chức các em làm bài kiểm tra 15 phút tự
luận, đề kiểm tra học kỳ II lồng ghép vào đề 4 câu trắc nghiệm dạng này
- Khối lớp 11 tham gia câu lạc bộ hăng hái và tích cực, nêu đáp án, các lời
giải thích vụng về, chủ yếu là hợp lý và cùng nhau phân tích, đánh giá để có các
giải thích xúc tích, chính xác và dễ nhớ. Tổ chức sau khi học sinh học xong
chương hidrocacbon không no. Các đề kiểm tra học kỳ I, giữa kỳ II, học kỳ II đều
có thể lồng ghép các câu trắc nghiệm vào
Chuyên đề góp phần phát triển năng lực tư duy và rèn trí thông minh cho
học sinh giải bài tập trắc nghiệm nhanh hơn để đảm bảo được thời gian làm bài
kiểm tra, bài thi. Khi được hướng dẫn lý thuyết đồng thời bài tập đến tận tay thì
các em giải, thảo luận nhau vào các giờ chơi hoặc bằng điện thoại.
Các em được học tại lớp với các thời điểm sau bài H
2
SO
4
ở lớp 10, sau bài
axit nitric và chương hidrocacbon không no, sau bài điều chế kim loại, làm kiểm
tra 15 phút sau bài điều chế kim loại. Được áp dụng lặp đi lặp lại nhằm khắc sâu
kiến thức lý thuyết, hình thành kỹ năng giải bài tập nhìn chung học sinh có tiến
bộ, các giải pháp thực hiện có hiệu quả. Đây cũng là hành trang để các em bước
vào thi tốt nghiệp, thi cao đẵng, thi đại học
V. Hiệu quả của đề tài:
1. Thái độ của học sinh đối với giải pháp trong đề tài
Sau đây là thang đo thái độ của HS (dựa theo tài liệu "Nghiên cứu sư phạm
ứng dụng" - Cục nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục- Bộ GD-ĐT) đối với việc

vận dụng bản đồ tư duy vào việc ôn tập hệ thống hóa kiến thức:

Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý

Rất
đồng ý
1 Tôi chắc chắn mình có khả
năng hiểu ĐLBTKL, BTE

2 Tôi chắc chắn mình có thể
áp dụng được ĐLBTKL,
BTE để giải bài tập nhanh

3 Giáo viên rất tận tình trong
việc hướng dẫn tôi áp dụng
các định luật

4 Tôi chắc chắn mình rất
hứng thú và thích làm bài
và tham gia câu lạc bộ

5 Tôi thấy chuyên đề học tập
này rất hiệu quả


6 Tôi chắc chắn mình sẽ
vững tâm trong kì thi

Phạm vi khảo sát: 3 lớp học sinh khối (12A1, 2, 3) tổng số học sinh là 110
HS. Kết quả như sau:
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1 Tôi chắc chắn mình có khả
năng hiểu ĐLBTKL, BTE
0% 0% 17% 70% 13%
2 Tôi chắc chắn mình có thể
áp dụng được ĐLBTKL,
BTE để giải bài tập nhanh
0% 2% 31% 52% 15%
3 Giáo viên rất tận tình trong
việc hướng dẫn tôi áp dụng
các định luật
0% 0% 0% 35% 65%
4 Tôi chắc chắn mình rất
hứng thú và thích làm bài
0% 5% 15% 50% 30%
và tham gia câu lạc bộ

5 Tôi thấy chuyên đề học tập
này rất hiệu quả
0% 3% 18% 52% 27%
6 Tôi chắc chắn mình sẽ
vững tâm trong kì thi
0% 3% 20% 50% 27%
2. Kết quả học tập của học sinh sau khi thực hiện giải pháp của đề tài
Sau bài điều chế kim loại
Đề kiểm tra lớp 12 A
1
, 12 A
2
, 12 A
3
(10 câu 20 phút)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây luôn xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaCO
3
+ H
2
SO
4
đặc, nóng B. KOH + HNO
3
.
C. Oxit của kim loại + HNO
3
. D. Kim loại + Phi kim
Câu 2: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nào sau đây luôn đóng vai trò chất
khử?

A. Kim loại. B. Phi kim C. HCl D. H
2
SO
4
.
Câu 3 Đốt cháy hoàn toàn 5,76 gam kim loại M (hóa trị II không đổi trong các
hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl
2
và O
2
. Sau phản ứng thu được 11,8 gam chất rắn
và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,136 lít (đkc). Kim loại M là:
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 4 Cho khí CO đi qua hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
đun nóng một thời
gian, thấy có 4,48 lít khí CO
2
(đkc) thoát ra. Thể tích khí CO (đkc) đã tham gia
phản ứng là:
A. 3,36 lít B. 1,12 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
Câu 5 Điện phân dung dịch CuSO
4
, điện cực trơ, tại catot xảy ra:

A. Quá trình oxi hóa Cu
2+
. B. Quá trình khử H
2
O
C. Quá trình oxi hóa H
2
O D. Quá trình khử Cu
2+
.
Câu 6 Đốt cháy 10,8 gam kim loại M (hóa trị không đổi) trong bình kín đựng khí
O
2
thây có 1,68 lít khí O
2
tham gia phản ứng và thu được chất rắn X. Hòa tan chất
rắn X trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít (đkc) khí H
2
. Xác định tên kim
loại M?
A. Mg B. Al C. Na D. Zn
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3,41 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 120 ml dung
dịch axit HCl 1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối clorua thu được khi cô
cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,71 gam B. 10,01 gam C. 5,63 gam D. 5,81 gam
Câu 8 Cho 25,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của 1 kim loại kiềm và 1 kim loại

kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc). Cô cạn dung
dịch, muối khan thu được đem điện phân nóng chảy thu được m gam kim loại. Giá
trị của m là:
A. 8,6 B. 8,7 C. 8,8 D. 10,6
Câu 9: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 35,2 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan
hết X vào dung dịch HNO
3
dư thu được 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,
đktc). Giá trị m là: A. 26 B. 28 C. 25,2 D. 11,2
Câu 10 Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl
thu được 13,44 lít (đkc) khí H
2
. Mặt khác cũng m gam hỗn hợp X trong dung dịch
HNO
3
loãng dư thu được V lít khí (đkc) NO. Tính giá trị của V ?
A. 4,48 lít B. 8,96 lít C. 10,08 lít D. 2,24 lít
Đáp án 1 D 2 A 3 B 4 C 5 D 6 B 7 A 8 D 9 B 10 C
Thống kê kiểm tra 20 phút
Lớp Tổng số Điểm < 5 5

Điểm < 8 Điểm 9, 10
12 A
1
31 0 11 20
12 A
2
40 04 24 12
12 A
3

39 06 24 09
Thông qua kết quả kiểm tra riêng biệt với kết quả thử nghiệm, nhìn chung
chuyên đề dạy các em và các em áp dụng bước đầu có hiệu quả. Tôi sẽ bổ sung và
nghiên cứu thêm để hiệu quả sẽ cao hơn.
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG:
Định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron có vai trò quan trọng trong
dạy học và đặc biệt là rút ngắn thời gian làm bài kiểm tra. Từ cơ sở lý thuyết hiểu
rõ, áp dụng thành thạo dẫn đến nhớ ngay phép tính nhanh cho các em học sinh.
Góp phần bồi dượng năng lực tự học, biến bài tập khó thành bài tập dễ, kỹ năng
phân tích, giải nhanh.
Các thầy cô phát hiện được nét mặt của các em sau mỗi kỳ thi không ngỡ
ngàng trước các câu khó, chính tư duy học sinh khắc sâu kiến thức các khái niệm
của chương oxi hóa – khử, dự đoán sản phẩm, nhìn ngay được đáp số ở các bài tập
nhanh chóng hơn
Nội dung kiến thức rải đều 3 khối lớp học, chuyên đề này dạy vào các thời
điểm hợp lý của lớp 10, 11, 12 như trên và mỗi đợt kiểm tra sẽ có lồng ghép vài
câu trắc nghiệm.
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Sách giáo khoa lớp 10, 11, 12. sách bài tập lớp 10, 11, 12
Tạp chí giáo dục số đặc biệt 12/2011
Đề thi đại học và cao đẳng các năm 2007-2012
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Cục nhà giáo và cán bộ quản lí cơ
sở giáo dục. Bộ GD – ĐT, NXB Đại học quốc gia Hà Nội

×