Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án tuần 24 (2 buổi) lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.43 KB, 21 trang )

GV: Hồ Thị Xuân Hương
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 21 / 2 / 2011. Đến ngày 25 / 2 / 2011.
Thứ Buổi Môn dạy Tiết Đề bài dạy Thiết bị DH
2
02
21
SÁNG
Chào cờ 1 Chào cờ
Tiếng Việt 2 Bảng ôn, Bcon, vtv
Tiếng Việt 3 Bảng ôn, Bcon, vtv
Đạo đức 4 Tranh sgk, VBT
CHIỀU
L . Toán 1 Bcon, vở luyện
L . T . Việt 2 VBT, Bcon
L . Đạo đức 3 VBT
3
02
22
SÁNG
Tiếng Việt 1 BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Bcon, SGK, VBT
Thủ công 4 Bút chì, thước, kéo
CHIỀU
Thể dục 1 Vệ sinh sân tập,
Mỹ thuật 2 Dụng cụ vẽ
Âm nhạc 3 Tcon, thanh phách,
4
02
23


Tiếng việt 1 BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Bảng con, SGK, vở
TNXH 4 Tranh SGK, VBT
CHIỀU
L. Toán 1 VBT, SGK, Bcon
L .T. Việt 2 Vở bài tập, Bcon
L . TNXH 3 Vở bài tập, SGK
5
02
24
SÁNG
Tiếng Việt 1 BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Bcon, SGK, VBT
VĐ - VĐ 4 Vở luyện viết, bcon
CHIỀU
L . Toán 1 Thước, BĐD, Bcon
L.T.Việt 2 Vở luyện, Bcon
L. T. Công 3 Bút chì, thước, kéo
6
02
25
Tiếng Việt 1 BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Bộ đồ dùng, SGK
Sinh hoạt 4 GV ch. bị nội dung
CHIỀU
L. T. Việt 1 Bcon, vở luyện
L. Toán 2 Bcon, VBT, thước

H ĐTT 3 Sinh hoạt sao
1
Tuần:2
55
GV: Hồ Thị Xuân Hương
Thứ 2 ngày 14 tháng 02 năm 2011
Chào cờ
Tiếng Việt:
Bài: Trường em ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái
trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả
lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng
có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng: tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc đoạn ứng dụng bài ôn tập 103.Nhận
xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu.
- Tìm tiếng, từ trong bài có vần ai, ay?
- Gạch chân dưới các tiếng có chứa các vần trên.
- Yêu cầu HS đọc kết hợp phân tích một số tiếng.
HĐ2: Hướng dẫn đọc câu.
- Hướng dẫn cách xác định câu: Chữ cái đầu câu được
viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
- Đánh số câu ( 5 câu )
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt nghỉ từng câu.
- Đọc nối tiếp câu.

Giải lao giữa tiết 1
- Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc đoạn, bài.
Hướng dẫn xác định đoạn: Cuối mỗi đoạn có dấu
chấm xuống dòng, chữ đầu mỗi đoạn được thụt vào
trong một chữ. ( 3 đoạn )
- Yêu cầu mỗi em đọc một đoạn, bài.
HĐ4: Ôn các vần ai, ay.
- Vần ai, ay giống và khác nhâu chỗ nào?
- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay?
Giọi HS đọc yêu cầu 2 SGK. Tìm tiếng ngoài bài có
chứa vần ai, ay?
Lệnh mỗi tổ tìm một vần. Nhận xét.
Gọi vài em đọc câu mẫu trong SGK.
Yêu cầu HS dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành
câu.
Giải lao chuyển tiết 2
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- HS thực hiện theo yêu
cầu
- Lắng nghe.
- Đọc kết hợp phân tích
một số tiếng.
- Đọc từng câu (CN, L)
- Đọc nối tiếp câu.
Hát múa tập thể
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc ai, ay
- So sánh vần.

- Hai, mái, dạy, hay
- Đọc yêu cầu 2
- Thi tìm viết vào bảng
con
- Đọc câu mẫu.
- Dựa vào tiếng vừa tìm
được nói thành câu.
2
GV: Hồ Thị Xuân Hương
a. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nối tiếp câu, nối tiếp
đoạn, bài.
- Gọi vài HS đọc câu 1.
H: Trong bài, trường học được gọi là gì?
Giải thích từ: thứ hai
H: tại sao trường học lại được gọi là ngôi nhà thứ hai.
Gọi HS đọc câu 2, 3, 4.
H: Em hiểu như thế nào là thân thiết?
Giả thích: Thân thiết
H: Tình cảm của em với ngôi trường như thế nào?
Gọi HS đọc các câu còn lại
- Lệnh HS đọc đồng thanh bài.
Giải lao giữa tiết 2
b. Luyện nói theo chủ đề
- Yêu cầu HS quan sát tranh hỏi đáp theo cặp.
- Gọi một số cặp lên trình bày.
- Nhận xét chốt lại ý
III. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu 2 em đọc lại toàn bộ bài.
H: Vì sao em yêu mái trường của em?

- Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: Tặng cháu.
Mở SGK
- Đọc nối tiếp.
Đọc câu
HS trả lời câu hỏi
- quan sát tranh và hỏi
đáp theo cặp
- Trình bày trước lớp.
- Đọc lại toàn bài và trả
lời câu hỏi.
Đạo đức:
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II
I. Mục tiêu: học sinh nắm được: Các bài học từ tuần 19 đến tuần 24. Có kĩ năng giao
tiếp và thực hành được các hành vi đạo đức.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa. Vở bài tập Đạo đức 1.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
Khi đi bộ cần tuân theo những qui định nào?
Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Cho học sinh làm bài tập
GV phát cho HS mỗi em một tờ giấy có ghi sẵn
các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô
giáo, các em cần làm gì?
 Khi đưa: Thưa thầy, đây ạ; Khi nhận lại: em
cám ơn thầy (cô).
 Khi đưa: Đây ạ; Khi nhận lại: Vâng.
Câu 2: Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn

- Cả lớp hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm 4 và
tìm câu trả lời đúng, đánh dấu X
vào
3
GV: Hồ Thị Xuân Hương
cùng chơi cùng học vui hơn?
 Có bạn vui hơn
 Một mình vui hơn
Giáo viên yêu cầu học sinh đánh tréo những câu
đúng
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
HĐ2: Cho HS đóng vai theo các tình huống sau:
TH1: Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư
xử tốt?
TH2: Em nhìn thấy 1 bạn nhỏ định qua đường khi
đèn đỏ ?
GV cho HS nhận xét.Giáo viên nhận xét
III. Dặn dò: Thực hiện đúng bài vừa học.
Bài sau: Cảm ơn và xin lỗi
- Các nhóm thảo luận phân vai
- Các nhóm lên đóng vai trước
lớp. Các nhóm khác bổ sung,
nhận xét
Luyện Tiếng Việt:
Ôn: Trường em
I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc bài trường em, làm quen cách đọc câu, đoạn và tìm
được từ, nói được câu có tiếng chứa vần ai, ay. Làm tốt vở bài tập.
II. Đồ dùng: Vở bài tập, SGK

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Cho HS nhắc tên bài học.
- Luyện đọc câu, đoạn, bài.
- Cho HS luyện theo dãy, em nào đọc chậm cho luyện
câu, em nào đọc nhanh hơn cho đọc đoạn, em nào đọc
nhanh rồi cho đọc cả bài.
- Cho cả lớp đồng thanh một lần
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập trang 20 VBT.
- Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm
từng bài vào vở. Chấm chữa bài và nhận xét.
Bài 1: Viết tiếng trong bài
a. Có vần ai:
b. Có vần ay:
- Bài tập y/cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Viết tiếng ngoài bài
a. Có vần
ai:
b. Có vần
ay:
Bài 3: Trong bài, trường học được gọi là gì? Ghi dấu
- Ôn tập: Trường em.
- Nối tiếp mỗi em một câu.
- HS luyện đọc theo dãy.

- HS làm bài tập vào vở bài
tập

4
GV: Hồ Thị Xuân Hương
x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
ngôi nhà thứ hai

nơi em học được những điều tốt, điều hay

nơi trẻ em sinh ra
- Yêu cầu HS làm vào VBT
HĐ3: Luyện nói. Hỏi nhau về trường lớp
VD: Trường bạn tên là gì? Bạn học lớp mấy? Ở lớp
bạn thích ai nhất?
- Gọi một số nhóm thực hiện trước lớp.
Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ, câu ngoài bài chứa vần ai,
ay.
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần ai, ay. GV gạch chân và
cho HS đọc.
- Nhận xét – đánh giá tuyên dương
III. Dặn dò: Ôn lại bài đã ôn hôm nay.
- Về nhà xem trước bài : Tặng cháu
- HS tham gia trò chơi.
Luyện toán:
Củng cố luyện tập tổng hợp
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS kỹ năng giải toán có lời văn và cộng
trừ các số tròn chục.
- Áp dụng để làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng con, phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:

- Gọi HS nhắc tên bài học?
II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Minh cắt được 20 lá cờ, Mai cắt được 30 lá cờ. Hỏi hai
bạn cắt được tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Cho HS đọc tìm hiểu và làm bảng con.
Bài giải:
Hai bạn cắt được tất cả số lá cờ là:
20 + 30 = 50 ( lá cờ )
Đáp số: 50 Lá cờ
- Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2 : Đội văn nghệ của khối lớp 1 có 10 bạn . Đội văn nghệ
của khối lớp 2 có 30 bạn. Hỏi đội văn nghệ của cả hai khối có
tất cả bao nhiêu bạn?
Bài giải:
- Ôn tập
- Làm bảng con
- Làm bảng con
5
GV: Hồ Thị Xuân Hương
Đội văn nghệ củaẩc hai khối có tất cả số bạn là:
10 + 20 = 30 ( bạn )
Đáp số: 30 bạn
- Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
Có : 60 quyển Bài giải:
Mua thêm : 30 quyển Số quyển sách trong thư viện có tất cả
là:
Có tất cả : quyển 60 + 30 = 90 ( quyển )
Đáp số: 90 quyển

- Cho HS làm v ào vở ô ly
Bài 4: Tính
40 – 20 = 60 – 40 = 80 – 20 = 90 – 40 =
30 + 40 = 40 + 10 = 50 + 30 = 20 + 70 =
Bài 5: Điền dấu >, <, =
20 + 40 90 – 20 60 + 10 30 + 40 80 – 30 90 – 30
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương.
III. Dặn dò: Về nhà làm lại bài đã ôn
- Xem trước bài tiếp theo: Luyện tập
- Làm vở
HS làm và nêu cách
làm
- HS làm vào vở
Luyện đạo đức:
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở buổi sáng
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học?
- GV: Nêu một số câu hỏi - Gọi HS trả lời
Khi đi bộ trên đường có vĩa hè, chúng ta phải đi như thế
nào? Tên đường đi học, em đi như thế nào, kể cho cô và
các bạn cùng nghe?
- Quan sát tranh và thảo luận
Các bạn nào đi sai qui định? Vì sao?
Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp nguy hiểm
gì? Nếu thấy bạn mình đi như thế, em sẽ nói gì với bạn?

- Giáo viên kết luận.
Hoạt động tiếp theo:
- GV phát cho HS mỗi em một tờ giấy có ghi sẵn các
câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo,
các em cần làm gì?
- ôn tập
- Đi trên vĩa hè về bên
phải
- Học sinh kể
- Học sinh thảo luận
- Học sinh làm câu hỏi
trắc nghiệm
6
GV: Hồ Thị Xuân Hương
 Khi đưa: Thưa thầy, đây ạ; Khi nhận lại: em cám ơn
thầy (cô).
 Khi đưa: Đây ạ; Khi nhận lại: Vâng.
Câu 2: Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng
chơi cùng học vui hơn?
 Có bạn vui hơn  Một mình vui hơn
- Nhận xét. Giáo viên kết luận
III. Dặn dò: Thực hiện tốt các điều đã học
- Xem tiếp bài tiếp theo.
Thứ 3 ngày 15 tháng 02 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài: Tặng cháu ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái
trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả
lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng

có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng: tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc đoạn ứng dụng bài ôn tập 103.Nhận
xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu.
- Tìm tiếng, từ trong bài có vần ai, ay?
- Gạch chân dưới các tiếng có chứa các vần trên.
- Yêu cầu HS đọc kết hợp phân tích một số tiếng.
HĐ2: Hướng dẫn đọc câu.
- Hướng dẫn cách xác định câu: Chữ cái đầu câu được
viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
- Đánh số câu ( 5 câu )
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt nghỉ từng câu.
- Đọc nối tiếp câu.
Giải lao giữa tiết 1
- Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc đoạn, bài.
Hướng dẫn xác định đoạn: Cuối mỗi đoạn có dấu
chấm xuống dòng, chữ đầu mỗi đoạn được thụt vào
trong một chữ. ( 3 đoạn )
- Yêu cầu mỗi em đọc một đoạn, bài.
HĐ4: Ôn các vần ai, ay.
- Vần ai, ay giống và khác nhâu chỗ nào?
- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay?
- HS thực hiện theo yêu
cầu

- Lắng nghe.
- Đọc kết hợp phân tích
một số tiếng.
- Đọc từng câu (CN, L)
- Đọc nối tiếp câu.
Hát múa tập thể
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc ai, ay
- So sánh vần.
- Hai, mái, dạy, hay
7
GV: Hồ Thị Xuân Hương
Giọi HS đọc yêu cầu 2 SGK. Tìm tiếng ngoài bài có
chứa vần ai, ay?
Lệnh mỗi tổ tìm một vần. Nhận xét.
Gọi vài em đọc câu mẫu trong SGK.
Yêu cầu HS dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành
câu.
Giải lao chuyển tiết 2
Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nối tiếp câu, nối tiếp
đoạn, bài.
- Gọi vài HS đọc câu 1.
H: Trong bài, trường học được gọi là gì?
Giải thích từ: thứ hai
H: tại sao trường học lại được gọi là ngôi nhà thứ hai.
Gọi HS đọc câu 2, 3, 4.
H: Em hiểu như thế nào là thân thiết?

Giả thích: Thân thiết
H: Tình cảm của em với ngôi trường như thế nào?
Gọi HS đọc các câu còn lại
- Lệnh HS đọc đồng thanh bài.
Giải lao giữa tiết 2
b. Luyện nói theo chủ đề
- Yêu cầu HS quan sát tranh hỏi đáp theo cặp.
- Gọi một số cặp lên trình bày.
- Nhận xét chốt lại ý
III. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu 2 em đọc lại toàn bộ bài.
H: Vì sao em yêu mái trường của em?
- Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: Tặng cháu.
- Đọc yêu cầu 2
- Thi tìm viết vào bảng
con
- Đọc câu mẫu.
- Dựa vào tiếng vừa tìm
được nói thành câu.
Mở SGK
- Đọc nối tiếp.
Đọc câu
HS trả lời câu hỏi
- quan sát tranh và hỏi
đáp theo cặp
- Trình bày trước lớp.
- Đọc lại toàn bài và trả
lời câu hỏi.
Toán:
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép
cộng.
II. Đồ dùng: Bảng phụ nam châm, Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bảng con
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng
con. Giáo viên ghi:
40 30 60
- 2 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
8
GV: Hồ Thị Xuân Hương
- - -
20 10 40
- Nhận xét
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu: Ghi đề
2.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài 1 :
- Nêu yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn mẫu bài 1
- Nhận xét
b. Bài 2 :
- Tổ chức trò chơi
- Giáo viên ghi bảng phụ
- Nhận xét
c. Bài 3 :
- Nêu yêu cầu

- Tổ chức trò chơi
- Nhận xét
d. Bài 4 :
- Nêu yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn
- Gọi 1 học sinh lên tóm tắt và giải
- Lớp làm vở
- Chấm - Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập vào vở
- Bài sau: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một
hình
- Đặt tính rồi tính
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 2 đội tham gia
- Nhận xét
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- 1 học sinh đọc đề
- Nhận xét

Thủ công:
Cắt dán hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật.
Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng.
hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình
dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II. Đồ dùng: Hình chữ nhật mẫu, giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng của HS và nhận
xét. Nhận xét tiết học, sản phẩm trước
- Học sinh để các đồ dùng
thủ công lên bàn.
9
GV: Hồ Thị Xuân Hương
II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Quan sát và nhận xét:
GV đưa hình chữ nhật mẫu. HS quan sát trả lời
Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế
nào?
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu:
B1: Kẻ hình chữ nhật:
Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm
xuống dưới 5 ô, ta được điểm D
Từ điểm A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta
được điểm B và C
Nối 4 điểm lại với nhau A, B, C, D ta được hình chữ
nhật
B2: Cắt hình chữ nhật và dán
Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật
Bôi hồ, dán sản phẩm vào vở
Chú ý: Ta có thể tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2
cạnh của HCN ta có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần
cắt 2 cạnh còn lại
HĐ3: HS thực hành trên giấy vở:
Giáo viên quan sát - nhắc nhở
III. Củng cố, dặn dò: Về nhà tập cắt
Bài sau: Thực hành.

- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
- Học sinh thực hành
Buổi chiều GV chuyên dạy
Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 102: uynh – uynh ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và câu ứng dụng. Viết
được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đèn
dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Luật giao thông, băng tuyết,
nghệ thuật, tuyệt đẹp. Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Dạy vần uynh.
Ghi bảng uynh. phát âm mẫu: uynh
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần uynh
- Lệnh mở đồ dùng cài vần uynh.
Đánh vần: uy – nh – uynh. Đọc: uynh. Nhận xét
- Lệnh lấy âm h ghép trước vần uynh để tạo tiếng
mới.
- HS thực hiện theo yêu
cầu
- Quan sát.
- Phát âm: uynh (Cá
nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần uynh,

ghép vần uynh
Cài ghép tiếng: Huynh
- Phân tích. Đánh vần:
10
GV: Hồ Thị Xuân Hương
- Phân tích tiếng: Huynh.
- Đánh vần: Hờ – uynh – huynh. Đọc: Huynh. Giới
thiệu tranh từ khoá: Phụ huynh. Giải thích.
* dạy vần uych ( Tương tự dạy vần uynh )
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Luýnh quýnh, khuỳnh tay,
huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Cho HS đọc thầm sau đó
luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: uynh, uych, phụ huynh,
ngã huỵch.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc:
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây.
Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm
về.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế
ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.

- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Đèn dầu, đèn
điện, đèn huỳnh quang)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 103 cho tiết
sau: Ôn tập.
Hờ – uynh – huynh (Cá
nhân, tổ, lớp)
- Đọc: Huynh. Lắng
nghe.
- Đọc: Phụ huynh
- Quan sát, đọc nhẩm. thi
tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng
dụng
- Quan sát đọc bài trong
SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận
theo cặp
- Trình bày trước lớp.
Toán:
Cộng các số tròn chục
I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn

chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng.
II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: GV gọi HS đọc từ 10 đến 90 và 90 – 10.
Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống - Học sinh đếm
11
GV: Hồ Thị Xuân Hương
10 50
Lớp làm bảng con. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Giới thiệu cách cộng các số tròn chục.
B1: Hdẫn HS thao tác trên que tính
Cho HS lấy 3 bó que tính và 2 bó que tính. Hỏi:
3 chục + 2 chục = ?chục
B2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
Đặt tính:
+
20
30
0 cộng 0 bằng 0, viết 0
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Vậy 30 + 20 = 50
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu ( HS khá, giỏi). Gọi HS
đọc đề và làm bài vào bảng con. Nhận xét
Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu ( HS khá giỏi làm
mẫu một trường hợp và nêu cách nhẩm )
Thi đua theo tổ. Nhận xét
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt

Gọi học sinh lên giải. Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại cách đặt tính và tính
Bài sau: Luyện tập
- 2 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Học sinh thực hiện
- 5chục
- Gọi HS nêu cách đặt tính
và thực hiện
Vài học sinh nêu
- Cộng các số tròn chục
- 2 học sinh lên bảng làm
- Học sinh làm bảng con
- Tính nhẩm
- Học sinh tóm tắt và giải
Tự nhiên và xã hội:
Cây gỗ
I. Mục tiêu: Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ. chỉ được rễ, thân, lá, hoa
của cây gỗ.
KN: kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. Kĩ năng phê phán hành vi bẻ
cành, ngắt lá. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ. phát triển kĩ năng giao
tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
II. Đồ dùng: Hình ảnh các cây gỗ trong sgk. Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên xã hội.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Hôm trước chúng ta học bài gì?
Hãy nêu ích lợi của cây hoa? Nhận xét - cho điểm
II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Quan sát cây gỗ
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:

GV hướng dẫn học sinh quan sát cây gỗ (tranh)
Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây?
Cây có đặc điểm gì?
- Cây hoa
- Học sinh trả lời
- Nhận xét
- Học sinh quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm 4
12
GV: Hồ Thị Xuân Hương
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Học sinh trình bày
KL:
HĐ2: Làm việc với sgk
B1: Thảo luận nhóm đôi
Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên một số cây mà em
biết? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? Cây gỗ có lợi
ích gì?
B2: Trình bày
Nhận xét - kết luận
III. Củng cố, dặn dò:
Em hãy cho biết ích lợi của cây gỗ?
Nhắc nhở học sinh luôn có ý thức bảo vệ cây trồng
Bài sau: Con cá
- Trình bày
- Nhận xét
- Thảo luận
- Trình bày
- Nhận xét
Buổi chiều cô Thuỷ dạy

Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 103: Ôn tập ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được các vần, các từ ngữ câu ứng từ bài 98 – 103. Viết được các
vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 – 103. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo
tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. HS khá giỏi: Kể được từ 2 – 3 đoạn truyện
theo tranh.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Luýnh quýnh, huỳnh huỵch,
khuỳnh tay, uỳnh uỵch.Nxét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Ôn tập
- GV nêu các vần đã học từ bài 98 đến bài 103, gắn
bảng.
B1: Ôn về các chữ chứa vần đã học
- GV yêu cầu HS chỉ các chữ chưa vần đã học trong
tuần.
- Cho HS đọc, nhận xét.
B2: Ghép chữ thành vần.
GV hướng dẫn HS thực hiện
B3: Đọc từ ứng dụng: ủy ban, hoà thuận, luyện tập.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS
B4: Hướng dẫn tập viết: Hoà thuận, luyện tập.
- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh.
Giải lao chuyển tiết
- HS thực hiện theo yêu
cầu

- HS chỉ và đọc: Cá nhân,
bàn, tổ, lớp
- HS thực hiện ở bảng cài
từ âm hàng ngang, hàng
dọc ghép chữ
- HS viết bảng con
13
GV: Hồ Thị Xuân Hương
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc:
- Cho HS đọc ôn bài tiết 1 trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng:
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế
ngồi viết.
3. Luyện kể chuyện: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện kể hôm nay là gì? ( Truyện kể mãi
không hết.)
Lần 1: GV kể cả câu chuyện.
Lần 2: GV kể theo nội dung từng tranh
- Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo cặp
kể cho nhau nghe trong nhóm.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý, giúp HS hiểu ý nghĩa câu

chuyện.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau
- HS luyện đọc câu ứng
dụng
- Viết vào vở tập viết
- Luyện kể trong nhóm
- Trình bày trước lớp.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính
chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. GV ghi:
+
20
60
+
30
50
+
20
40
Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hdẫn HS làm bài tập
Bài 1: Nêu yêu cầu ( HS khá nêu )

GV hướng dẫn mẫu bài 1. Nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu
Gọi HS thi đua thông qua trò chơi bắn tên
Bài 3: Nêu đề toán
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con
- Tính nhẩm
- 1 học sinh đọc
- Học sinh tóm tắt và giải
14
GV: Hồ Thị Xuân Hương
Gọi 1 HS lên tóm tắt đề toán và giải. Nhận xét
Bài 4: Nêu yêu cầu. Cho HS chơi trò chơi
Cho hai đội lên thi đua nối. Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở
Bài sau Trừ các số tròn chục.
- Học sinh tham gia chơi
Viết đúng - viết đẹp:
Bài tuần 24
I. Mục tiêu:
HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS.Áp dụng để viết vở đúng đẹp.
II. Đồ dùng: Vở luyện viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở luyện của HS
II. Bài mới: Giới thiệu bài
- HĐ1: Hướng dẫn viết.

- GV viết mẫu lên bảng
Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Kiểm tra nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết vở
Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con
chữ.
- Y/cầu viết vào vở
-Thu chấm và nhận xét.
III. Dặn dò:
- Tập viết thêm ở nhà.
- HS theo dõi
- HS thực hành viết theo yêu
cầu
Buổi chiều cô Thuỷ dạy
Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt:
Tập viết tuần 20
I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, … kiểu chữ viết thường,
cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong
vở tập viết.
II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.Vở tập
viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Viết bảng con: tuốt lúa, hạt thóc, màu
sắc (2 HS lên bảng lớp, cả lớp
viết bảng con). Nhận xét, ghi điểm
+ HS thực hiện theo yêu cầu
nội dung KT của giáo viên


15
GV: Hồ Thị Xuân Hương
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu: Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn…
Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng?
- Giảng từ khó. GV viết mẫu
- Hướng dẫn viết bảng con
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
HĐ2: Thực hành
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần
nối nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu
về nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
của bài viết. Về luyện viết ở nhà.
4 HS đọc và phân tích
HS viết bảng con
Học sinh trả lời yêu cầu bài
- Sửa tư thế ngồi, cách cầm
bút, để vở
- HS viết vào vở

Tiếng Việt:

Tập viết tuần 21
I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya, tuần lễ,… kiểu chữ viết thường,
cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở
tập viết 1, tập 2
II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. Vở tập
viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya,
Tuần lễ….
Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng?
- Giảng từ khó. GV viết mẫu
- Hướng dẫn viết bảng con
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
HĐ2: Thực hành
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối
HS thực hiện theo yêu cầu nội
dung KT của giáo viên
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con
Học sinh trả lời yêu cầu bài
- Sửa tư thế ngồi, cách cầm

bút, để vở
16
GV: Hồ Thị Xuân Hương
nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu
về nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung của bài viết.Về luyện viết ở nhà
- HS viết vào vở
Toán:
Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có lời
văn.
II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi 2 học sinh lên bảng làm
+
20
30
+
10
60
+
30
50
+
10

80
Lớp làm bảng con. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục
B1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính
Cho HS lấy 5 bó que tính bớt đi 2 bó que tính.
Hỏi: 5 chục – 2 chục = ? chục
B2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ:
Đặt tính:

20
50
0 trừ 0 bằng 0, viết 0
5 trừ 2 bằng 3, viết 3
Vậy 50 - 20 = 30
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS tính và đọc kết
quả. Nhận xét
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS lên tóm tắt và
giải. Nhận xét
Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu
50 – 10. . .20 30 . . .50 – 20 40 – 10. . .40
Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập
Bài sau: Luyện tập
- 2 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Học sinh thực hiện trên

que tính
- 3chục
- Gọi HS nêu cách đặt tính
và thực hiện
Vài học sinh nêu
- Tính ghi kết quả
- 2 học sinh lên bảng làm
- Học sinh làm bảng con
- Tính nhẩm
- Học sinh nêu miệng
- Nhận xét
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp giải vào vở
- Điền dấu
Sinh hoạt lớp:
17
GV: Hồ Thị Xuân Hương
Nhận xét hoạt động trong tuần
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a. Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
- Có ý thức trong học tập, vệ sinh tương đối sạch sẽ.
b. Học tập:

- Ôn tập tốt và thi giữa kì 1 đạt kết quả tương đối tốt.
- Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- KT bài 15 phút đầu giờ tốt.
- Một số em có tiến bộ chữ viết.
* Tồn tại:
- Một số em không học bài: Vượng, ĐMạnh, Hào, Quyết.
- Chữ viết còn xấu nhiều: Hào, Đức Mạnh, Trí Anh, Hiệp.
c. Các hoạt động khác:
- Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
3. Kế hoạch tuần 11:
- Tiếp tục phát huy đôi bạn cùng tiến.
- Thực hiện tốt kế hoạch do nhà trường và đội đề ra.
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Tiếp tục nộp các khoản tiền
* Biện pháp:
- Động viên ,tuyên dương kịp thời trước mỗi sự tiến bộ của HS.
- Nhắc nhở HS việc học bài và làm bài ở nhà.
- Liên hệ kịp thời với phụ huynh đối với những học còn yếu.
- Động viên nhắc nhở HS đi học chuyên cần.
IV. Củng cố, dặn dò:
Luyện Tiếng Việt:
Ôn: Củng cố phần luyện nói
I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần đã học trong tuần.
- Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần đã học và làm tốt vở bài tập.
II. Hoạt động dạy học:
18
GV: Hồ Thị Xuân Hương

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
a. Đọc bài SGK.
- Gọi HS nhắc tên bài học.
- Cho HS mở SGK luyện đọc từ bài 99 – 102
b.Luyện nói: HS nêu các chủ đề của bài 99, 100 , 101, 102.
- Giao việc cho các nhóm:
Nhóm 1: chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Nhóm 2: chủ đề: Em thích đọc truyện.
Nhóm 3: chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
Nhóm 4: chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
- Từng tổ theo cặp luyện nói sau đó trình bày trước lớp.
- Các tổ tự đgiá nhận xét lẫn nhau theo nội dung sau:
Đúng chủ đề, câu hỏi to rõ ràng, bạn hỏi và bạn trả lời đã
lưu loát chưa,
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con.
-GV đọc cho HS viết bảng con: mùa xuân, bóng chuyền,
huân chương, chim khuyên, tuần lễ, kể chuyện, quần áo, bạn
tuấn, duyên dáng, huyền thoại, luyện tập, truyện đọc, Sản
xuất, duyệt binh, luật giao thông, băng tuyết, nghệ thuật,
tuyệt đẹp, luật lệ, con tuất, kiên quyết, bạn tuyết, mặt
nguyệt, truyền thuyết, Phụ huynh, ngã huỵch, luýnh quýnh,
huỳnh huỵch, khuỳnh tay, uỳnh uỵch, đèn huỳnh quang,
- Y/cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới
học.
Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới.
- HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS

đánh vần, đọc trơn.
- Nhận xét - đánh giá tuyên dương.
III. Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài đã ôn.
Ôn tập
- Đọc cá nhân -
đồng thanh

- HS thảo luận
nhóm
- HS trình bày và
nhận xét.
- HS viết bảng con
- HS tham gia trò
chơi.
Luyện toán:
Ôn : Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS dạng toán về trừ các số tròn chục.
- Áp dụng để làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi HS nhắc tên bài học?
19
GV: Hồ Thị Xuân Hương
II. Hướng dẫn luyện tập:
Hướng dẫn làm bài tập trang 27 VBT.
Bài 1: Tính

70

80

30
60

50
90

10
70

40
40
- Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
40 – 20 = 50 – 40 = 60 – 40 = 70 – 30 =
60 – 60 = 80 – 20 = 80 – 10 = 90 – 70 =
- HS nêu miệng kết quả nhẩm, nhận xét.
Bài 3: Tổ một gấp được 20 cái thuyền, tổ 2 gấp được
30 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái
thuyền?
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Bài giải:
Cả hai tổ gấp được số cái thuyền là:
20 + 30 = 50 ( cái )
Đáp số: 50 Cái thuyền
- Cho HS làm VBT. Theo dõi giúp đỡ HS yếu
Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp.
60 – 30


90 – 40
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương
III. Dặn dò: Ôn lại các bài đã ôn tập
- Ôn: Trừ các số tròn
chục
- Làm bảng con.
- Làm vở bài tập.
HS làm VBT
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt sao
( Sinh hoạt sao theo chủ điểm GV ra sân quản lí HS cùng phụ trách sao)
I. Mục tiêu:
Ôn tập một số nội dung đã học trong tuần
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở luyện của HS
II. Hướng dẫn luyện tập:
20
3
0
5
0
7
0
GV: Hồ Thị Xuân Hương
HĐ1: Múa hát tập thể.
Tổ chức múa hát tập thể
- Các chị phụ trách hướng dẫn HS sinh hoạt theo chủ

điểm.
HĐ2: Trò chơi dân gian.
Tổ chức HS chơi một số trò chơi dân gian.
b. Đánh giá nhận xét các tổ. Tuyên dương các tổ có
thành tích cao nhất.
HĐ3: Ôn tập củng cố kiến thức trong tuần.
Trò chơi: Viết nhanh kết quả phép tính.
a. Luật chơi: Mỗi lần chơi, chọn 3 em 3 tổ lên bảng.
GV ghi phép tính lên bảng 3 HS đại diện 3 tổ tính
nhẩm và ghi kết quả của mình vào bảng con. Em nào
viết nhanh và đúng tổ đó thắng.
VD:
20 + 30 = 70 + 10 = 10 + 40 = 20 + 40 =
10 + 80 = 30 + 50 = 60 + 20 = 20 + 50 =
10 + 30 = 17 + 1 = 11 + 6 =
18 – 7 = 19 – 9 = 17 – 5 = 16 – 6 =
12 – 2 = 13 – 1 = 19 – 6 = ….
Tổ chức HS chơi nhiều lần.
II. Dặn dò:
Về nhà ôn tập và làm các bài tập đã học trong
chương trình
HS sinh hoạt
- HS tham gia chơi
HS thực hiện theo yêu cầu
21

×