Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 5-tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.3 KB, 18 trang )

Tun 25:
Th hai ngy 28 thỏng 2 nm 2011
Tập đọc.
Tiết 49: phong cảnh đền hùng
I . Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, lu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca
ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ,
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ngời đối với tổ
tiên. (Trả lời đợc câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức xây dựng và bảo vệ các di tích lịch sử
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Hộp th mật và nêu nội
dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
2. Vào bài:
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung bài.
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV hớng dẫn giọng đọc.
- Chia đoạn.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi
nào?
+ Hãy kể những điều em biết về
các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh
đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
- Cả lớp theo dõi SGK
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Lần 1 : Đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc tiếp nối.
- Đọc đoạn theo cặp
1-2 HS đọc toàn bài
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên
vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú
+ Các vua Hùng là những ngời đầu
tiên lập nớc Văn Lang, đóng đô ở
thành Phong Châu vùng Phú Thọ,
cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đờng đâm
bông rực đỏ, những cánh bớm rập rờn

bay lợn
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nớc và giữ nớc của dân tộc. Hãy kể
tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau nh thế
nào?
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng
ba
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
- Cho HS nêu lại ND bài.
*Qua bài học chúng ta cần phải
làm gì để Đền Hùng luôn sạch
đẹp?
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng,
An Dơng Vơng,.
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống
tốt đẹp của ngời dân Việt Nam: thuỷ
chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn
dân tộc
ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền

Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi
con ngời đối với tổ tiên.
- Giữ vệ sinh, không vứt rác, phá
phách khi đi thăm quan, tích cực
bảo vệ và tôn tạo
- HS nối tiếp đọc bài
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ND bài.
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.


Hỏt nhc:
Tiết 3: Toán
Tiết 121: Kiểm tra giữa học kì II
( Theo đề của nhà trờng)
Luyện từ và câu.
Tiết 49: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu và nhận biết đợc những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ);
hiểu đợc tác dụng của việc lặptừ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm đợc các BT ở mục III.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài học tiết trớc.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
1 - 2 HS nêu.
2. Vào bài:
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1. Cả lớp theo dõi. Cho HS suy
nghĩ, trả lời câu hỏi. Mời học sinh
trình bày.Cả lớp và GV nhận xét.
Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Mời
một số HS trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung, chốt lời giải
đúng.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao
đổi với bạn. Mời một số HS trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời

giải đúng.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần
ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi
nhớ.
c. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm, ghi KQ vào
bảng nhóm. Mời đại diện một số
nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận
xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. HS làm
vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng
nhóm.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và
GV nhận xét. Hai HS treo bảng
nhóm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lời giải đúng.
+ Lời giải:
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ
đền ở câu trớc.
+ Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng
một trong các từ nhà, chùa, trờng,
lớp thì nội dung của 2 câu không ăn
nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một
sự vật khác nhau.

Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tợng
(ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự
liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2
câu trên. Nếu không có sự liên kết
giữa các câu văn thì sẽ không tạo
thành bài văn, đoạn văn.
- HS đọc
+ Lời giải:
a. Từ trống đồng và Đông Sơn đợc
dùng lặp lại để liên kết câu.
b. Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa
văn đợc dùng lặp lại để liên kết câu.
Lời giải:
Các từ lần lợt điền là: thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song,
cá chim, tôm.
3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các
vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
Th ba ngy 1 thỏng 3 nm 2011
Ting Anh:
Toán.
Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa
một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

- Đổi đơn vị đo thời gian.
- HS làm đợc các bài tập:1, 2, 3(a). HS khá giỏi làm đợc cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
IIChuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo thời gian đã
học.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
1 - 2 HS nêu
a. Các đơn vị đo thời gian:
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời
gian đã học.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa
một số đơn vị đo thời gian:
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm thờng có bao nhiêu
ngày?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+ Cứ mấy năm thì có một năm
nhuận?
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy
năm nhuận tiếp theo là năm nào?

các năm nhuận tiếp theo nữa là
những năm nào?
- HS nói tên các tháng số ngày của
từng tháng.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? Một
giờ có bao nhiêu phút? Một phút
có bao nhiêu giây?
b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời
- thế kỉ, năm, tháng, ngày, tuần lễ,
ngày, tháng, giờ, phút, giây.
1 thế kỉ = 100 năm.
1 năm = 365 ngày.
1 năm nhuận = 366 ngày.
- Cứ 4 năm liền thì có một năm
nhuận.
- Là năm 2004, các năm nhuận tiếp
theo là 2008, 2012,
- Tháng có 31 ngày là tháng: 1,3, 5, 7,
8, 10, 12. Tháng có 30 ngày là: 4, 6,
9, 11. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ 1 ngày có 24 giờ. 1 giớ có 60 phút.
1 phút có 60 giây.
1,5 năm = 12 tháng
ì
1,5 = 18 tháng.
gian:
+ Một năm rỡi băng bao nhiêu
tháng?
+
2

3
giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
2
3
giờ = 60 phút
ì

2
3
= 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút
ì
0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (130):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (131):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (131):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.

- Mời một số HS khá nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Kết quả:
- Kính viễn vọng đợc công bố vào thế
kỉ 17.
- Bút chì đợc công bố vào thế kỉ 18.
- Đầu xe lửa đợc công bố vào thế kỉ
19
+ Viết số thích hợp:
a. 6 năm = 12 tháng
ì
6 = 72 tháng
3 năm rỡi = 3,5 năm = 12 tháng
ì
3,5
= 42 tháng.
b. 3 giờ = 60 phút
ì
3 = 180 phút.

3
4
giờ = 60 phút
ì

3
4
= 45 phút.
+ Bài giải:
a. 72 phút = 1,2 giờ ;270 phút = 4,5

giờ
*b. 30 giây = 0,5 phút
135 giây = 2,25 phút.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tập làm văn.
Tiết 49: tả đồ vật (Kiểm tra viết)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Viết đợc một bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ,
đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục HS ý thức tự gáic viết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo
một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết
học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.
2. Vào bài:
- Hớng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra
trong SGK.
- GV nhắc HS:

Các em có thể viết theo một đề bài khác
với đề bài trong tiết học trớc. Nhng tốt
nhất là viết theo đề bài tiết trớc đã chọn
- Mời một số HS đọc lại dàn ý bài.
3. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc lại dàn ý bài.
- HS viết bài.
- Thu bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trớc nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để
chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin
Thái s tha cho!
Khoa học.
Tiết 49: Ôn tập: Vật chất và năng lợng
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lợng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, gìn giữ sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật cgất và năng lợng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực bảo vệ môi trờng
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh su tầm về việc sử dụng các nguồn năng l-
ợng trong sinh hoạt hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí; Pin, bóng đèn, dây

dẫn; chuông nhỏ.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi
mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cách xử dụng an toàn và
tiết kiệm điện. GV nhận xét đánh
giá.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh,
ai đúng
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật
- 1 - 2 HS nêu
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến
thức về tính chất của một số vật liệu
và sự biến đổi hoá học.
Đáp án:
+ Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6)
1 d ; 2 b ; 3 c ; 4 b ; 5
b ; 6 c
chơi.
- Bớc 2: Tiến hành chơi
+ Quản trò lần lợt đọc từng câu hỏi
nh trang 100, 101 SGK. Trọng tài

quan sát xem nhóm nào có nhiều
bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì
đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều
câu đúng và trả lời nhanh là thắng
cuộc. Câu 7 cho các nhóm lắc
chuông giành quyền trả lời.
+ Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá
học (câu 7)
a. Nhiệt độ thờng.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ BT.
Nhiệt độ BT.
b. Hoạt động 2: Quan sát và trả lời
câu hỏi
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình
và trả lời câu hỏi:
+ Các phơng tiện máy móc trong các
hình dới đây lấy năng lợng từ đâu để
hoạt động?
* Để có môi trớng trong sạch
chúng ta cần làm gì?
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến
thức về việc sử dụng một số nguồn
năng lợng.
*Đáp án:
a. Năng lợng cơ bắp của ngời.
b. Năng lợng chất đốt từ xăng.
c. Năng lợng gió.
a. Năng lợng chất đốt từ xăng.

b. Năng lợng nớc.
c. Năng lợng chất đốt từ than đá.
Năng lợng mặt trời
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng
sạch sẽ, xử dụng năng lợng đúng
mục đích
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Th t ngy 2 thỏng 3 nm 2011
Tập đọc.
Tiết 50: Cửa sông
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, lu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn
bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung,
biết nhớ cội nguồn. (Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức nhớ về cội nguồn
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở; thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và nêu nội dung của bài:
Phong cảnh đền Hùng.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.

2. Vào bài:
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi
sông chảy ra biển? Cách giới thiệu
ấy có gì hay?
+ Rút ý 1:
- Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt nh thế nào?
+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc khổ còn lại:
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối
giúp tác giả nói điều gì về tấm
lòng của cửa sông đối với cội
nguồn?
+Rút ý 3:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
Cho HS nêu lại ND bài.
*Qua bài muốn nhắc nhở chúng

ta điều gì?
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ
4, 5 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng.
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ Lần 1: Đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2 : đọc kết hợp giải nghĩa từ
khó
- Đọc đoạn trong nhóm
1 - 2 HS đọc cả bài
+ Tác gỉa dùng những từ là cửa, nhng
không then khoá / Cũng không khép
lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt
cửa sông cũng là một
+ ý 1: Cách miêu tả cửa sông đặc biệt
của tác giả.
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa
lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nớc ngọt
chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về
với đất liền,
+ ý 2: Cửa sông là một địa điểm đặc
biệt.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói đợc
tấm lòng của sông không quên cội

nguồn.
+ý 3: Cửa sông không quên cội
nguồn.
ND: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả
ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ
cội nguồn.
- Có ý thức nhớ về cội nguồn
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.




Tiết 3: Toán.
Tiết 123: cộng số đo thời gian
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm đợc các BT 1(dòng 1, 2), 2. HS khá giỏi làm đợc cả phần còn lại
của BT1.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con BT 3
tiết trớc. GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
- HS làm vào bảng con BT 3 tiết trớc.
a. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết ô tô đó đi cả
quãng đờng từ HN - Vinh hết
bao nhiêu thời gian ta phải làm
thế nào?
- GV hớng dẫn HS đặt tính rồi
tính.
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hớng dẫn HS
thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng
con.
- Mời một HS lên bảng thực
hiện. Lu ý HS đổi 83 giây ra
phút.
+ Ta phải thực hiện phép cộng:

3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
- HS thực hiện: 3giờ 15phút

+
2giờ 35phút
5giờ 50phút
Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35phút
= 5giờ 50phút
- HS thực hiện: 22phút 58giây

+
22phút 25giây
44phút 83giây
(83giây = 1phút 23giây)
Vậy: 22phút 58giây + 22phút 25giây
= 45phút 23giây.
c. Luyện tập:
*Bài tập 1 (132):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bảng lớp bảng
con.
- GV nhận xét.
Tính:
a. 7năm 9tháng + 5năm 6tháng
= 13năm 3tháng
3giờ 5phút + 6giờ 32phút = 9giờ 37phút
* 12giờ 18phút + 8giờ 12phút = 20giờ
30phút * 4giờ 35phút + 8giờ
42phút = 13giờ 17phút
b.Kết quả: 8ngày 11giờ

9phút 28giây
* 15phút
Bài tập 2 (132):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng làm
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* 18phút 20giây
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là:
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Đáp số: 2giờ 55phút.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Chính tả (nghe viết).
Tiết 25: ai là thuỷ tổ loài ngời
I . Mc ớch - yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài ngời. Toàn bài sai không quá 5
lỗi chính tả.
- Tìm đợc các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm đợc quy tắc viết
hoa tên riêng (BT2).
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Vở bài tập TV tập 2.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực
hành; nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS nêu lời giải câu đố (BT3)
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. H ớng dẫn HS nghe viết:
1 - 2 HS nêu
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: truyền
thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va,
Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết
hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả cho chúng ta biết truyền
thuyết của một số dân tộc trên thế giới
về thuỷ tổ loài ngời và cách giải thích
KH về vấn đề này.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết bài.

- HS soát bài.
- Khi viết hoa tên ngời tên địa lí Việt
Nam cần viết hoa các chữ cái đầu của
mỗi tiếng.
b. Giáo viên h ớng dẫn HS làm
bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập
+ Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng
Tử, Chu Văn Vơng, Ngũ Đế, Chu,
2, một HS đọc phần chú giải.
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ
(tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc
thời xa)
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện,
nói về tính cách của anh chàng mê
đồ cổ.
Cửu Phủ, Khơng Thái Công.
- Những tên riêng đó đều đợc viết hoa
tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
Vì là tên riêng nớc ngoài nhng đợc
đọc theo âm Hán Việt.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
M thut:

Th nm ngy 3 thỏng 3 nm 2011
Toán.
Tiết 124: trừ số đo thời gian
I . Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm đợc các BT 1, 2. HS khá, giỏi làm BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: đàm thoại, gợi mở; thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS làm vào bảng con BT
2a tiết trớc.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
- HS làm vào bảng con BT 2a tiết trớc.
a. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết ô tô đó đi từ Huế
đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời
gian ta phải làm thế nào?
- GV hớng dẫn HS đặt tính rồi
tính.

b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hớng dẫn HS
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
15giờ 55phút - 13giờ 10phút = ?
- HS thực hiện: 15giờ 55phút

-
13giờ 10phút
2giờ 45phútVậy:
15giờ 55phút - 13giờ 10phút = 2 giờ 45
phút
- HS thực hiện:
thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng
con.
-Mời một HS lên bảng thực
hiện.
3phút 2giây đổi thành 2 phút 80giây
2phút 80giây

_
2phút 45giây
0phút 35giây
Vậy: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35
giây.
Bài tập 1 (133):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (133):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (133):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS khá lên bảng
làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
a. 8phút 13giây
b. 32phút 47giây
c. 9giờ 40phút
Kết quả:
a. 20ngày 4giờ
b. 10ngày 22giờ
c. 4năm 8tháng
*Bài giải:
Ngời đó đi quãng đờng AB hết thời gian
là:
8giờ 30phút (6giờ 45phút + 15phút) =
1giờ 30phút
Đáp số: 1giờ 30phút.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.





Tiết 4: Luyện từ và câu.
Tiết 50: liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc
thay thế đó (làm đợc 2 BT ở mục III).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm BT 2 (72) tiết trớc.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- HS làm BT 2 (72) tiết trớc.
2. Vào bài:
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Mời học sinh trình bày. Cả lớp và
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao
đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần
ghi nhớ.
c. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm , ghi kết
quả vào nháp.
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời
giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Lời giải:
Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6
câu trên lần lợt là: Hng Đạo Vơng,
Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ t-
ớng tài ba, Hng Đạo Vơng, Ông, Ng-
ời.
+ Lời giải:
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau

nhng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn
vì từ ngữ đợc sử dụng linh hoạt hơn
tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác
nhau cùng chỉ một đối tợng nên tránh
đợc sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và
nặng nề nh ở đoạn 2.
- HS đọc nhi nhớ.
+ Lời giải: Từ anh (ở câu 2) thay cho
Hai Long (ở câu 1)
- ngời liên lạc (câu 4) thay cho ng ời
đặt hộp th (câu 2)
Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở
câu 1.
-Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi
ra hình chữ V (câu 4).
+ Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn
văn trên có tác dụng liên kết câu.
+ Lời giải:
- Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm
(câu 1)
- chồng (câu 2) thay cho An Tiêm
(câu 1)
3. Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các
vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
Thể dục.
Tiết 50: bật cao
Trò chơi chuyển nhanh, nhảy nhanh
I . Mục tiêu:

- Thực hiện đợc động tác bật nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chậy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao).
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi Chuyển nhanh, nhảy nhanh.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong tập luyện.
II. Địa điểm - Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyyện.
- 2 quả bóng truyền. 2 chiếc khăn làm vật chẩn trên cao.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Làm mẫu, thuyết trình,
giảng giải; quan sát, thực hành nhóm, cá nhân.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng
Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu của giờ học
- Khởi động
- Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .
( Meò đuổi chuột )
B. Phần cơ bản
1. Ôn phối hợp chạy và bật
nhảy - mang vác.
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
2. Bật cao, phối hợp chạy đà
bật cao
3. Chơi trò chơi :
Chuyển nhanh, nhảy nhanh
C. Phần kết thúc.
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay

và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống
bài. GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà.
6 - 10 phút
18 - 22 phút
5 - 6 phút
6 - 8 phút
6 - 8 phút
4 - 6 phút
- ĐHNL.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp chân, tay
- Cán sự lớp điều khiển
- GV tổ chức cho HS chơi
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
- ĐHTL: GV
* * * *
* * * *
- GV tổ chức cho HS chơi .
- ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Ting Anh:
Địa lí
Tiết 25: Châu Phi
I/ Mục tiêu:
*Học xong bài này, HS:
-Xác định đợc trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
-Nêu đợc một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
-Thấy đợc mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực
vật, động vật của châu Phi.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
-Bản đồ các nớc châu Âu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài mới:
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lợc đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại
dơng nào?
+ Đờng xích đạo đi qua phần lãnh thổ
nào của châu Phi?
+ Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích
trong các châu lục trên thế giới
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ

châu Phi trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
b) Đặc điểm tự nhiên:
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS dựa vào lợc đồ và nội dung
trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác
các châu lục đã học? Vì sao?
+Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở
châu Phi?
+Tìm và đọc tên các sông lớn của châu
Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận:
-Giáp ấn Độ Dơng, Đại Tây D-
ơng, châu á, châu Âu.
-Đi ngang qua giữa châu lục.
-Diện tích châu Phi lớn thứ 3
trên thế giới, sau châu á và châu
Mĩ.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Châu Phi có địa hình tơng đối
cao, trên có các bồn địa lớn.
+Châu Phi có khí hậu nóng và
khô bậc nhất thế giới. Vì nằm
trong vành đai nhiệt đới, diện

tích rộng mà lại không có biển
ăn sâu vào đất liền.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
Th sỏu ngy 4 thỏng 3 nm 2011
Toán.
Tiết 125: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm đợc BT 1(b), 2, 3. HS khá, giỏi làm đợc cả BT1(b) và BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nêu cách cộng và trừ
số đo thời gian.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
1 - 2 HS nêu cách cộng trừ số đo thời gian
*Bài tập 1 (134):

Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho
HS làm vào bảng con. Cả lớp
và GV nhận xét.
Bài tập 2 (134): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV h-
ớng dẫn HS làm bài. Cho HS
làm vào vở. 3 HS làm vào bảng
lớp. Mời HS treo bảng nhóm.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (134): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho
HS làm vào vở. Sau đó đổi vở
soát bài. Cả lớp và GV nhận
xét.
*Bài tập 4 (134):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời
HS nêu cách làm. 1 HS khá lên
bảng làm bài. Cả lớp và GV
nhận xét.
Các số lần lợt cần điền là:
*a. 288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
b. 96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265
giây.
Tính:
a. 15 năm 11 tháng
b. 10 ngày 12 giờ
c. 20 giờ 9 phút
Tính:

a. 1 năm 7 tháng
b. 4 ngày 18 giờ
c. 7 giờ 38 phút
*Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
1961 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
K thut:
Tập làm văn.
Tiết 50: Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục đích - yêu cầu:
- Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp đợc
các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
- HS khá, giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT2, 3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài.
- Bút dạ, bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
2. Vào bài: - Hớng dẫn HS luyện tập

Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm trích đoạn
của truyện Thái s Trần Thủ Độ.
Bài tập 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời
gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông.
Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại
(dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân
vật: Thái s Trần Thủ Độ và phú nông.
- Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. GV tới
từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. Đại diện các
nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả
lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những
lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu
cầu.
- HS nghe.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời
đối thoại.

- HS thực hiện nh hớng
dẫn của GV.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết dàn ý cha đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn
chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Khoa học
Tiết 50: Ôn tập: Vật chất và năng lợng (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lợng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, gìn giữ sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật cgất và năng lợng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực bảo vệ môi trờng
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh su tầm về việc sử dụng các nguồn năng l-
ợng trong sinh hoạt hằng ngày, và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây
dẫn; chuông nhỏ.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi
mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Các phơng tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lợng từ
đâu để hoạt động? (Đáp án:
a. Năng lợng cơ bắp của ngời.
b. Năng lợng chất đốt từ xăng.
c. Năng lợng gió.
d. Năng lợng chất đốt từ xăng.

e. Năng lợng nớc.
g. Năng lợng chất đốt từ than đá.
h. Năng lợng mặt trời)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 3: Trò chơi Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dới hình thức thi tiếp sức.
- Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.
- Thực hiện: Mỗi nhóm ngời, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô bắt đầu,
HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện
rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết
đợc nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS liên hệ thực tế về việc sử dụng điện tiết kiệm và an toàn
Sinh hot: Kim im cỏc hot ng tun 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×