Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án lớp 5-tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.07 KB, 13 trang )

Tuần 35
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Ting Vit:
$69: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120
tiếng/phút; đọc diễn cảm đợc đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ,
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập
củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng
việt của HS trong học kì I. Giới thiệu mục đích, yêu
cầu của tiết 1.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
(khoảng 1/4 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm
đợc xem lại bài khoảng 1-2 phút). HS đọc trong
SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong
phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm . Những em cha đạt cho các em về


nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của
kiểu câu Ai làm gì? giải thích. GV giúp HS hiểu yêu
cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng
nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày. Những HS làm vào
bảng nhóm treo bảng và trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS lần lợt lên bốc
thăm và đọc bài theo
phiếu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài theo h-
ớng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó
trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.




Hỏt nhc:
Toán:
$171: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- HS làm đợc các bài tập 1(a, b, c); BT2(a), BT3. HS khá, giỏi làm đợc cả các
phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào
bảng con. GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm
bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng
chữa bài. Cả lớp và GV
nhận xét.
Bài tập 3 (177):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng
chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
a.
5 3 12 3 9
1
7 4 7 4 7
ì = ì =
; b.
10 1 10 4 10 3 30
:1 :
11 3 11 3 11 4 44
= = ì =

c.3,57
ì
4,1 + 2,43
ì
4,1; *d. 3,42 : 0,57
ì
8,4
- 6,8
= (3,57 + 2,43)
ì
4,1 = 6

ì
8,4 - 6,8
= 6
ì
4,1 = 50,4 - 6,8
= 24,6 = 43,6
+ Kết quả:
a.
3
8
*b.
5
1
+ Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5
ì
19,2 = 432(m
2
)
Chiều cao của mực nớc trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96(m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của
mực nớc trong bể là
4
5
.Chiều cao của bể bơi là:
- GV hớng dẫn HS làm
bài.
- Cho HS làm bài vào

nháp, sau đó đổi nháp
chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào
nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
0,96
ì

4
5
= 1,2(m)
Đáp số: 1,2m.
*Bài giải:
a. Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5
giờ là:
8,8
ì
3,5 = 30,8(km)
b. Vận tốc của thuyền khi ngợc dòng là:
7,2 1,6 = 5,6(km/giờ)
T. gian thuyền đi ngợc dòng để đi đợc 30,8 km
là: 30,8 : 5,6 = 5,5(giờ)
Đáp số: a. 30,8 km; b. 5,5 giờ.
*Bài giải:

8,75
ì
x + 1,25
ì
x = 20
(8,75 + 1,25)
ì
x = 20
10
ì
x = 20
x = 20 : 10
x = 2
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Ting Vit: $35: Ôn tập cuối học kì II (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120
tiếng/phút; đọc diễn cảm đợc đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ,
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Hoàn chỉnh đợc bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học
sau.
3. Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu
cầu.
- GV dán lên bảng tờ
phiếu chép bảng tổng kết
trong SGK, chỉ bảng, giúp
HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ
nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả
lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ
phiếu ghi nội cần ghi nhớ
về trạng ngữ, mời 2 HS
đọc lại.
- HS làm bài cá nhân. GV
phát phiếu đã chuẩn bị

cho 3 HS làm.
- HS nối tiếp nhau trình
bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy
dán lên bảng lớp và trình
bày. Cả lớp và GV nhận
xét, kết luận những HS
làm bài đúng.
*VD về lời giải:
Các
loại TN
Câu
hỏi
Ví dụ
TN chỉ
nơi
chốn
Ơ
đâu?
- Ngoài đờng, xe cộ đi lại nh mắc
cửi.
TN chỉ
thời
gian
Bao
giờ?
Mấy
giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra
đồng.

- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt
đầu lên đờng.
TN chỉ
nguyên
nhân

sao?
Nhờ
đâu?
Tại
đâu?
- Vì vắng tiến cời, vơng quốc nọ
buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3
tháng sau, Nam đã vợt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng đ-
ợc khen.
Trạng
ngữ chỉ
mục
đích
Để
làm
gì?
Vì cái
gì?
- Để đỡ nhức mắt, ngời làm việc
với máy vi tính cứ 45 phút lại nghỉ
giải lao.
- Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.

Trạng
ngữ chỉ
phơng
tiện
Bằng
cái gì?
Với
cái gì?
- Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân
tình, Hà khuyên bạn nên chăm học.
- Với đôi bang tay khéo léo, Dũng
đã nặn đợc một con trâu đất y nh
thật.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS tranh thủ đọc trớc để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS cha
kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện
đọc.
Thứ ba ngày tháng năm 2011
Ting Anh:
Toán
$172: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên
quan đến tỉ số phần trăm, toán.
- HS làm đợc các bài tập 1, 2(a), 3. HS khá giỏi làm đợc cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực

hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Vào bài:
Bài tập 1 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.Mời 1 HS
lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV
nhận xét.
Bài tập 3 (177):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (178):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Kết quả:
a. 0,08
b. 9giờ 39phút
+ Kết quả:
a. 33
*b. 3,1
+ Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21
(HS)
Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS
của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS
của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và
52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của th viện
tăng thêm là: 6000 : 100
ì
20 = 1200
(quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của th viện có
tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của th viện
tăng thêm là:7200 : 100
ì
20 = 1440

(quyển)
Sau năm hai nhất số sách của th viện có
tất cả là:7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nớc là:
(28,4 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nớc lặng là:
28,4 4,9 = 23,5 (km/giờ)
(Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5
(km/giờ))
Đáp số: 23,5 km/giờ; 4,9
km/giờ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Ting Vit: $35: Ôn tập cuối học kì II (tiết 3)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120
tiếng/phút; đọc diễn cảm đợc đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ,
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2,
BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học
sau.
3. Bài tập 2:
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- GV hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nớc ta trong mỗi năm
học đợc thống kê theo những mặt nào?
+ Nh vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng.
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy
điểm gì khác?
4. Bài tập 3:
- HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS: để chọn đợc phơng án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê
đã lập, gạch dới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho

3 HS làm.
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc trớc để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS cha kiểm tra
tập đọc, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Khoa học
$69: Ôn tập : Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng và một số biện
pháp bảo vệ môi trờng.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trờng thờng xuyên
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi
mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Bài ôn:
- GV phát cho nỗi HS một
phiếu học tập.
- HS làm bài độc lập. Ai
xong trớc nộp bài trớc.
- GV chọn ra 10 HS làm bài
nhanh và đúng để tuyên d-
ơng.
*Đáp án:
a. Trò chơi Đoán chữ:

1. Bạc màu; 3. Rừng; 4. Tài
nguyên
2. Đồi trọc; 5. Bị tàn phá
b. Câu hỏi trắc nghiệm:
1 b ; 2 c ; 3 d ; 4 c
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày tháng năm 2011
Ting Vit: Ôn tập cuối học kì II (tiết 4)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Lập biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội
dung cần thiết.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H ớng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc
gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn
Hoàng
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này
không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết

những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng
đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm
- Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản.
GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống
nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ
viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu
biên bản. HS viết biên bản vào vở. Một
số HS làm vào bảng nhóm. Một số HS
đọc biên bản. GV chấm điểm một số
biên bản. Mời HS làm vào bảng nhóm,
treo bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
câu.
- HS nêu cấu tạo của một biên bản
- Cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu
biên bản cuộc họp của chữ viết.
- HS viết biên bản vào vở.
- Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản. - Mời HS làm
vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung ; bình chọn bạn
làm bài tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết biên bản cha đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS cha
kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về nhà tiếp
tục luyện đọc.
Toán.
Tiết 173: Luyện tập chung

I. Mục tiêu:
+ Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; Tính diện tích, chu
vi của hình tròn.
- HS làm các bài tập phần 1: Bài 1, bài 2. Phần hai: Bài 1. HS khá, giỏi lamg
đợc cả các phần còn lại.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả,
giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
Bài tập 1 (179):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179):
+ Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào C

* Bài 3: Khoanh vào D
+ Bài giải:
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông
ta đợc một hình tròn có bán kính là 10cm,
chu vi hình tròn này chính là chu vi của
phần không tô màu.
a. Diện tích của phần đã tô màu là:
10
ì
10
ì
3,14 = 314(cm
2
)
b. chu vi phần không tô màu là:
10
ì
2
ì
3,14 = 62,8(cm)
Đáp số: a. 314cm
2
; b. 62,8cm.
*Bài giải:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà
120% =
5
6
100
120
=
hay số tiền mua cá bằng
5
6
số tiền mua gà. Nh vậy, nếu số tiền mua
gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá
bằng 6 phần nh thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà :
Số tiền mua cá :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11
ì
6 = 48 000(đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Ting Vit: Ôn tập cuối học kì II (tiết 5)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, lu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120
tiếng/phút; đọc diễn cảm đợc đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ,
đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm đợc những hình ảnh sống động trong
bài thơ.
- HS khá, giỏi cảm nhận đợc vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu
tả đợc một trong những hình ảnh vừa tìm đợc.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (nh tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học
sau.
3. Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ. - HS đọc thầm bài thơ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây
là một hình ảnh sống động về trẻ em) không
phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ
mà là nói tởng tợng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ

đó gợi ra cho các em.
- Một HS đọc những câu thơ gợi ra những
hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi
chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình
thích nhất trong bài thơ để viết.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn
bạn làm bài tốt nhất.
- HS nghe.
+ Những câu thơ đó là: từ
Tóc bết đầy gạo của trời
và từ Tuổi thơ đứa bécá
chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ
Hoa xơng rồng chói đỏ đến
hết.
- HS đọc
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS cha kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.
M thut:
Thứ nm ngày tháng năm 2011
Toán

$174: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích
hình hộp chữ nhật.
- HS làm đợc phần 1. HS khá giỏi làm đợc cả phần 2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết
quả, giải thích. GV nhận
xét.
+ Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào A
Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
*Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS khá lên bảng
chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào phiếu
nhóm.
- Mời 1 HS khá lên bảng
chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của
con trai là:
20
9
5
1
4
1
=+
(tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng
nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần nh thế. Vậy
tuổi mẹ là:
40
9
2018
=
ì
(tuổi)

Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a. Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627
ì
921 = 2419467(ngời)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61
ì
14210 = 866810 (ngời)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân
ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 ng-
ời/km
2
thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có
thêm :
100 61 = 39 (ngời),
Khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39
ì
14210 = 554190 (ngời)
Đáp số: a. khoảng 35,82%
b. 554 190 ngời.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- Về ôn bài chuẩn bị cho thi cuuôí năm.
- GV nhận xét giờ học, nhắc

Ting Vit: Ôn tập cuối học kì II (tiết 6)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả đoạn thảntong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết
khoảng 100 chữ/15 phút, trình bài đúng thể thơ tự do. Toàn bài sai không quá
5 lỗi.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ
bài thơ
Trẻ con ở Sơn Mỹ).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 đề bài.
- Định hớng phơng pháp, hình thức tổ chứ dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Nghe - viết:
- GV Đọc bài viết. - HS theo dõi SGK.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết
bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3. Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.

- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn
bạn làm bài tốt nhất.
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đọc
- HS nêu
- HS viết
- HS trình bày, HS khác
nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp
làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc
cấp Tiểu học.
Thể dục
$70: Tổng kết môn học
Ting Anh:
Địa lí:
$35: Kiểm tra học kì II ( Kiểm tra theo đề của nhà trờng)
Thứ sỏu ngày tháng năm 2011
Toán
Kiểm tra cuối học kì II (Cú bi riờng)
K thut:
Ting Vit:
Kiểm tra cuối học kì( Cú bi riờng)

Khoa học
Kiểm tra cuối học kì II( Cú bi riờng)
Sinh hoạt:
Sinh ho¹t + Móa h¸t tËp thÓ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×