Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giáo án lớp 2 Tuần 20 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.16 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 20
NGÀY,
THÁNG
MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
10/01/2011
ĐĐ 20 Trả lại của rơi ( tiết 1 )
TĐ 58;59 Ông Mạnh thắng Thần Gió
KC 20 Ông Mạnh thắng Thần Gió
T 96 Bảng nhân 3
CC
THỨ BA T 97 Luyện tập
CT 39 N– V: Gió
TC 20 Cắt, gấp, trang trí thiếp ( thiệp ) chúc mừng
THỨ TƯ
12/01/2011
TĐ 60 Mùa xuân đến
LTVC 20 Từ ngữ về thời tiết. Đặt và TLCH khi nào?Dấu chấm,
dấu chấm than
T 98 Bảng nhân 4
THỨ NĂM
13/01/2011
T 99 Luyện tập
TV 20 Ôn chữ hoa Q
TNXH 20 An toàn khi đi các phương tiện giao thông
THỨ SÁU
14/01/2011
CT 40 N - V: Mưa bóng mây
TLV 20 Tả ngắn về thời tiết
T 100 Bảng nhân 5


SHTT
Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
Giúp HS biết được:
- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
* KNS: KN giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi
* PP: Thảo luận nhóm
* TTHCM: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiệ theo năm điều Bác
Hồ dạy.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS trả lời.
H: Nhặt được của rơi cần làm gì?
H: Trả lại của rơi thể hiện đức tính

gì?
- GV nhận xét.
-Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
- HS biết ứng xử phù hợp trong
tình huống nhặt được của rơi.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các
nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2.Qua câu chuyện, em thấy ai đáng
khen? Vì sao?
3.Nếu em là bạn HS trong truyện,
em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời
của các nhóm HS.
- Giúp HS thực hành ứng xử phù
hợp trong tình huống nhặt được
- Hát + KTSS
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả
lời câu hỏi trong phiếu và
trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận
xét, bổ sung.
 Hoạt động 3:
4. Củng cố –
Dặn do ø

của rơi.
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một
câu chuyện mà em sưu tầm được
hoặc của chính bản thân em về trả
lại của rơi.
- GV nhận xét, đưara ý kiến đúng
cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại
của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học
tập theo các gương trả lại của rơi.
- Thi “Ứng xử nhanh”
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bò
một tình huống, sau đó lên điền lại
cho cả lớp xem. Sau khi xem xong,
các đội ngồi dưới có quyền giơ tín
hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại
tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải
quyết của nhóm mình. Ban giám
khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ
chấm điểm, xem đội nào trả lời
nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời
nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bò tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các
nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.

- Phát phần thưởng cho đội thắng
cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:
- Đại diện một số HS lên
trình bày.
- HS cả lớp nhận xét về thái
độ đúng mực của các hành vi
của các bạn trong các câu
chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
-Hiểu nội dung bài: ng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng
cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên
nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên
nhiên.
- HS trả lời được các Ch1,2,3,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lới được CH5.
* KNS: Kiên đònh/ PP: Trình bày ý kiến
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới:

a/Giới thiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài
Thư Trung thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Treo tranh và giới thiệu: Trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
học bài ng Mạnh thắng Thần Gió
để biết tại sao một người bình
thường như ông Mạnh lại có thể
thắng được một vò thần có sức mạnh
như Thần Gió.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau
đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ khó có âm đầu l/n,…
trong bài. (MN)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh
ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này
lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
- Hát

- 2 HS lên bảng, đọc thuộc
lòng bài Thư Trung thu và
trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của GV:
+ Các từ đó là: loài người,
hang núi, lăng quay, lồm
cồm, nổi giận, lớn nhất, làm
xong, lên, lồng lộn, ăn năn,
mát lành, các loài hoa,…
+ Các từ đó là: ven biển,
ngã, ngạo nghễ, vững chãi,
đập cửa, mở, đổ rạp, giận
dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh
thoảng, biển cả,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá
này (Tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này,
chúng ta phải sử dụng mấy giọng
đọc khác nhau? Là giọng của những
ai?
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
Các đoạn được phân chia ntn?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có
nghóa là gì?
- Đây là đoạn văn giới thiệu câu
chuyện, để đọc tốt đoạn văn này các
con cần đọc với giọng kể thong thả,
chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H: Trong đoạn văn có lời nói của ai?
H: ng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói
với Thần Gió?
- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải
thể hiện được thái độ giận giữ ấy.
(GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện
đọc câu nói của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Để đọc tốt đoạn này các con cần
phải chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4
cho đúng. Giọng đọc trong đoạn này
nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3
giọng khác nhau, là giọng
của người kể chuyện, giọng
của Thần Gió và giọng của
ông Mạnh.
- Bài tập đọc được chia làm

5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … hoành
hành.
+ Đoạn 2: Một hôm … ngạo
nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó … làm
tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ
ngôi nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- Đồng bằng là vùng đất
rộng, bằng phẳng. Hoành
hành có nghóa là làm nhiều
điều ngang ngược trên một
vùng rộng, không kiêng nể
ai.
- HS đọc lại đoạn 1 theo
hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Trong đoạn văn có lời của
ông Mạnh nói với Thần Gió.
- Ôâng Mạnh tỏ thái độ rất
tức giận.
- Luyện đọc câu: - Thật độc
ác! (Một số HS đọc cá nhân,
cả lớp đọc đồng thanh)
- HS đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS tìm cách ngắt sau đó

luyện ngắt giọng câu:
+ ng vào rừng/ lấy gỗ/
dựng nhà.//
 Hoạt động 2:
4. Củng cố –
thể hiện sự quyết tâm chống trả
Thần Gió của ông Mạnh.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe
và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Giảng: Trong đoạn văn này có lời
đối thoại giữa Thần Gió và ông
Mạnh. Khi đọc lời của Thần Gió,
các con cần thể hiện được sự hống
hách, ra oai (GV đọc mẫu), khi đọc
lời của ông Mạnh cần thể hiện sự
kiên quyết, không khoan nhượng
(GV đọc mẫu).
- Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
- Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?
- Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà
thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh
nên các con chú ý đọc với giọng kể
chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng
câu văn cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
- Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
- Nhận xét tiết học.
+ Cuối cùng,/ ông quyết đònh
dựng một ngôi nhà thật vững
chãi.//
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Luyện đọc 2 câu đối thoại
giữa Thần Gió và ông Mạnh,
sau đó đọc cả đoạn.
- 1 HS khá đọc bài.
-Đoạn văn là lời của người
kể.
- Theo dõi GV hướng dẫn
giọng đọc.
- Tìm cách ngắt giọng và
luyện đọc câu: Từ đó,/ Thần
Gió thường đến thăm ông,/
đem cho ngôi nhà không khí
mát lành từ biển cả/ và
hương thơm ngào ngạt của
các loài hoa.//

- Một số HS đọc bài cá
nhân.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc cá nhân, các nhóm thi
đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
một đoạn trong bài.
- HS đọc.
Dặn do ø :
- Chuẩn bò: Tiết 2.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT)
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
- Tiết 1
- Các em vừa được luyện đọc. Bây
giờ chúng ta chuyển qua phần tìm
hiểu bài nhé.

- Tìm hiểu baiø
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
H: Thần Gió đã làm gì khiến ông
Mạnh nổi giận?
H: Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần
Gió làm gì?
H: Ngạo nghễ có nghóa là gì?
H: Kể việc làm của ông Mạnh
chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS
kể)
H: Con hiểu ngôi nhà vững chãi là
ngôi nhà ntn?
-Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả
ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi
nhà của ông nên ông mới quyết
đònh dựng một ngôi nhà thật vững
chãi. Liệu lần này Thần Gió có
quật đổ nhà của ông Mạnh được
không? Chúng ta cùng học tiếp
phần còn lại của bài để biết được
điều này.
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
H: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay?
- Hát
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
- Thần xô ông Mạnh ngã lăn
quay.

- Thần Gió bay đi với tiếng
cười ngạo nghễ.
- Ngạo nghễ có nghóa là coi
thường tất cả.
- Ôâng vào rừng lấy gỗ dựng
nhà. Cả ba lần, nhà đều bò
quật đổ. Cuối cùng, ông
quyết dựng một ngôi nhà thật
vững chãi. ng dẫn những
cây gỗ thật lớn làm cột, chọn
những viên đá thật to làm
tường.
- Là ngôi nhà thật chắc chắn
và khó bò lung lay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước
lớp.
- Hình ảnh cây cối xung
quanh nhà đổ rạp, nhưng
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
H: Thần Gió có thái độ thế nào khi
quay trở lại gặp ông Mạnh?
H: n năn có nghóa là gì?
H: Ôâng Mạnh đã làm gì để Thần
Gió trở thành bạn của mình?
H: Vì sao ông Mạnh có thể chiến
thắng Thần Gió?
H: Ôâng Mạnh tượng trưng cho ai?
Thần Gió tượng trưng cho ai?

H: Câu chuyện muốn nói với chúng
ta điều gì?
- Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại
bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm
và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất?
Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà luyện đọc.
- Chuẩn bò: Mùa xuân đến
ngôi nhà vẫn đứng vững,
chứng tỏ Thần Gió phải bó
tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- n năn là hối hận về lỗi
lầm của mình.
- Ôâng Mạnh an ủi và mời
Thần Gió thỉnh thoảng tới
chơi nhà ông.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết
tâm và biết lao động để thực
hiện quyết tâm đó.
- Ôâng Mạnh tượng trưng cho
sức mạnh của người, còn
Thần Gió tượng trưng cho
sức mạnh của thiên nhiên.
- Câu chuyện cho ta thấy

người có thể chiến thắng
thiên nhiên nhờ lòng quyết
tâm và lao động, nhưng
người cần biết cách sống
chung (làm bạn) với thiên
nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp
nhau, mỗi HS đọc một đoạn
truyện.
- Con thích ông Mạnh vì ông
Mạnh đã chiến thắng được
Thần Gió…
- Con thích Thần Gió vì Thần
đã biết ăn năn về lỗi lầm của
mình và trở thành bạn của
ông Mạnh…
MÔN: KỂ CHUYỆN
Bài: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
- Biết sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự nội dung câu
chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió.
- Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp
xếp đúng trình tự.
- HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện; đặt được tên khác cho câu
chuyện.
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HSø

1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động (27’)
 Hoạt động 1:
- Chuyện bốn mùa.
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho
HS và yêu cầu các con dựng lại câu
chuyện Chuyện bốn mùa
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Trong tiết kể chuyện này, các con
sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện ng
Mạnh thắng Thần Gió và đặt tên
khác cho câu chuyện này.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 Treo tranh và cho HS quan sát
tranh.
Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
H: Đây là nội dung thứ mấy của
câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- Theo dõi và mở sgk trang
15.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo đúng nội dung câu
chuyện Ôâng Mạnh thắng
Thần Gió.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần
Gió và ông Mạnh đang uống
rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng
của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông
Mạnh đang vác cây, khiêng
đá để dựng nhà.
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
H: Đây là nội dung thứ mấy của
câu chuyện?
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và
cho biết bức tranh nào minh họa nội
dung thứ nhất của chuyện. Nội
dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh
thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức
tranh theo đúng nội dung câu

chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
Một số nhóm có 4 em, một số nhóm
có 3 em và giao nhiệm vụ cho các
em tập kể lại chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện
theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi
em kể một đoạn truyện tương ứng
với nội dung của mỗi bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình
thức phân vai: người dẫn chuyện,
ông Mạnh, Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các
nhóm kể tốt.
- Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và
đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa
ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con
lại đặt tên đó cho câu chuyện?
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện
cho người thân nghe và chuẩn bò
bài sau.
- Chuẩn bò: Chim sơn ca và bông cúc
trắng.

- Đây là nội dung thứ hai của
câu chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội
dung thứ nhất của chuyện.
Đó là Thần Gió xô ông
Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách
để xô đổ ngôi nhà của ông
Mạnh nhưng phải bó tay,
ngôi nhà của ông Mạnh vẫn
đứng vững trong khi cây cối
xung quanh bò đổ rạp.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại
thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3,
1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai
hình thức trên.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến. Ví dụ: Con người đã
thắng gió ntn? / ng Mạnh
và Thần Gió / ng Mạnh và
Thần Gió đã kết bạn với
nhau ntn? / Bạn của ông
Mạnh / Chuyện Thần Gió và
ngôi nhà của ông Mạnh…
- lớp theo dõi, nhận xét.
MÔN: TOÁN
Bài: BẢNG NHÂN 3

I. Mục tiêu
- Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng
nhân này.
- p dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 3.
- HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà
làm.
II. Chuẩn bò
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình
vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
sau:
Tính:
2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
- Nhận xét cho điểm HS.
- Trong giờ toán này, các em sẽ
được học bảng nhân 3 và áp dụng
bảng nhân này để giải các bài tập
có liên quan.

- Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên
bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
H: Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
H: Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng
phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và
hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3
chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được
lấy mấy lần?
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở nháp.
2 cm x 8 = 16 cm;
2 kg x 6 = 12 kg
2 cm x 5 = 10 cm;
2 kg x 3 = 6 kg
- Nghe giới thiệu
- Quan sát hoạt động của GV
và trả lời: Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1
lần.
- Ba được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 3: 3
nhân 1 bằng 3.
- Quan sát thao tác của GV
và trả lời: 3 chấm tròn được
lấy 2 lần.

 Hoạt động 2:
H: Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3
được lấy 2 lần.
H: 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 =
6 và yêu cầu HS đọc phép nhân
này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn
lại tương tự như trên. Sau mỗi lần
lập được phép tính mới GV ghi
phép tính đó lên bảng để có 3 bảng
nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng
nhân 3. Các phép tính trong bảng
đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn
lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa
lập được, sau đó cho HS thời gian
để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc
thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng.
- Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm

tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
H: Có tất cả mấy nhóm?
H: Để biết có tất cả bao nhiêu HS
ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình
bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên
bảng làm bài.
- 3 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Ba nhân hai bằng sáu.
- Lập các phép tính 3 nhân
với 3, 4, . . ., 10 theo hướng
dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
nhân 3 lần, sau đó tự học
thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài
của bạn.
- Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có
10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả
bao nhiêu HS?
- Một nhóm có 3 HS.

- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10
- Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm : . . . HS?
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Nhận xét và cho điểm bài làm của
HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì?
H: Số đầu tiên trong dãy số này là
số nào?
H: Tiếp sau đó là 3 số nào?
H: 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
H: Tiếp sau số 6 là số nào?
H: 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số
đều bằng số đứng ngay trước nó
cộng thêm 3.
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó
chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc
ngược dãy số vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng

nhân 3 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về
nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Bài toán yêu cầu chúng ta
đếm thêm 3 rồi viết số thích
hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số
này là số 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- 3 cộng thêm 3 bằng 6.
- Tiếp sau số 6 là số 9.
- 6 cộng thêm 3 bằng 9.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng
theo yêu cầu.
Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011
MÔN: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân( trong bảng nhân 3)
- HS làm được các BT1,3,4 trong SGK. Các BT còn lại đông viên HS khá, giỏi
làm.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả
của một phép nhân bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát + KTSS
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp
theo dõi và nhận xét xem hai
bạn đã học thuộc lòng bảng
nhân chưa.
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ
cùng nhau luyện tập, củng cố kó
năng thực hành tính nhân trong
bảng nhân 3.
- Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
x 3
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô
trống? Vì sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và
yêu cầu HS đọc phép tính sau khi

đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp
bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập điền số này có gì khác với
bài tập 1?
- Viết lên bảng:
x . . .
- Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
- Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ
trống. Các em hãy áp dụng bảng
nhân 3 để làm bài tập này.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để
giải bài toán có lời văn bằng một
phép tính nhân.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào
vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng
lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền số thích hợp vào ô
trống.
- Điền 9 vào ô trống vì 3
nhân 3 bằng 9.
- Làm bài và chữa bài.
- Bài tập yêu cầu viết số

thích hợp vào ô trống.
- Bài tập 1 yêu cầu điền kết
quả của phép nhân, còn bài
tập 2 là điền thừa số (thành
phần) của phép nhân.
- Quan sát.
- 3 nhân với 4 bằng 12.
- Tự làm bài vào vở bài tập,
sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả
lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo
dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu:
Tóm tắt
1 can : 3 l
3
3 12
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Tiến hành tương tự như với bài tập
3.
Bài 5:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
- Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
- Dãy số này có đặc điểm gì? (Các
số đứng liền nhau trong dãy số này
hơn kém nhau mấy đơn vò?)
- Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS vừa làm bài trên
bảng giải thích cách điền số tiếp
theo của mình.
- GV có thể mở rộng bài toán bằng
cách cho HS điền tiếp nhiều số
khác.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 3
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS tốt, thuộc bảng nhân.
Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học
bài, chưa học thuộc bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân
2, 3.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 4.
5 can : . . .l?
Bài giải
5 can đựng được số lít dầu
là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
- HS làm bài. Sửa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
viết tiếp số vào dãy số.
- Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
- Các số đứng liền nhau hơn
kém nhau 3 đơn vò.
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.

Cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Trả lời: ý b là dãy số mà
các số đứng liền nhau hơn
kém nhau 2 đơn vò, muốn
điều tiếp ta chỉ cần lấy số
đứng trước cộng với 2 (đếm
thêm 2), ý c ta đếm thêm 3.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: GIÓ
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió. Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ
với 2 khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
* GDBVMT: Giúp HS thấy được “tính cách” thật thà đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó
thêm yêu quý môi trường thiên nhiên
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:

- Yêu cầu HS viết các từ sau:: cái
tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,… (MN).
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Trong giờ học chính tả này, các
con sẽ nghe thầy đọc và viết lại bài
thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú.
Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một
số bài tập chính tả phân biệt âm s /
x, phân biệt vần iêc / iêt.
- Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt
động của gió được nhắc đến trong
bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ
thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có
mấy chữ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta
phải chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài

của các bạn trên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi
nhà: gió cù anh mèo mướp;
gió rủ ong mật đến thăm hoa;
gió đưa những cánh diều bay
lên; gió ru cái ngủ; gió thèm
ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi
khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu
thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang
giấy, các chữ đầu dòng thơ
thẳng hàng với nhau, hết 1
khổ thơ thứ nhất thì các một
dòng rồi mới viết tiếp khổ
thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi:
gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở,
khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết
vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho
HS, nếu có.
d) Viết bài

- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi
câu thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các chữ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài
còn lại để chấm sau.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức
cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm
xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố
vui: Hai HS ngồi cạnh nhau làm
thành một cặp chơi. Các HS oẳn tù
tì để chọn quyền đố trước. HS đố
trước đọc 1 trong các câu hỏi của
bài để bạn kia trả lời. Nếu sau 30
giây mà không trả lời được thì HS
đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS
đố cũng không tìm được thì hai bạn
cùng nghó để tìm và từ này không
được tính điểm. Mỗi từ tìm đúng
được 10 điểm, bạn nào có nhiều
điểm hơn là người thắng cuộc.
- Cho HS viết lại một số từ mắc lỗi
chính tả phổ biến.
- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi
chính tả trở lên về nhà viết lại bài
cho đúng.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của
GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi
tổng số lỗi ra lề vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng,
xúng xính làm việc, bữa tiệc,
thời tiết, thương tiếc.
- HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm
một số từ khác:
+ Buổi đầu tiên trong ngày.
(buổi sáng)/ Màu của cây lá.
(sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ nâu,
có trong nước sông. (phù sa)/
Từ dùng để khen người gái
có khuôn mặt đẹp (xinh)…
+ Tên một loại cá. (cá giếc)…
- Cả lớp thực hiện bảng con.
MÔN: THỦ CÔNG
Bài:: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG(TT)

I. Mục tiêu:
- Chuẩn bò: Xem ở tiết 1 tuần 19
III. Các hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng .
- HS 1: Thực hiện cắt gấp thiếp
chúc mừng.
- HS 2: trang trí thiếp chúc mừng.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu: - Học tiếp theo tiết 2 bài: Cắt, gấp,
trang trí thiếp chúc mừng.(T2)
b/ PT các hoạt
động:
a/ Giáo viên cho học sinh thực hành
cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Học sinh nhắc lại quy trình
làm thiếp chúc mừng
+ Bước 1: cắt, gấp thiếp
chúc mừng.
+ Bước 2: trang trí thiếp
chúc mừng
b/ Giáo viên tổ chức cho học sinh
thực hanøh:
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học
sinh hoàn thành sản phẩm?
- Giáo viên chọn những sản phẩm
đẹp để tuyên dương
Đánh giá sản phẩm của học sinh
- Học sinh trưng baỳ sản

phẩm
3/Củngcố- dặn
dò:
- Dặn giờ sau các em mang giấy vở,
bút chì, bút mực màu, thước kẻ, hồ
dán, kéo để học bài: “ Gấp cắt dán
phong bì”
- Nhận xét
Thứ tư, ngày12 tháng 01 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rành mạch được
bài văn.
- Hiểu nội dung bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất
trời, cây cối, chim muông,… đều thay đổi, tươi đẹp bội phần.
- HS trả lời được các câu coi3,2,3( mục a hoặc b). HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ
câu hỏi 3.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt
giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn điònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động:

 Hoạt động 1:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài
Ôâng Mạnh thắng Thần Gió.
- GV nhận xét.
- Trong giờ học hôm nay, các con
sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập
đọc Mùa xuân đến của nhà văn
Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc
này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp
của mùa xuân, sự thay đổi của đất
trời, cây cối, chim muông khi mùa
xuân đến.
- Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với
giọng vui tươi, nhấn giọng ở các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ
lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r,…
trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh
ngã, có âm cuối n, ng,…
- Nghe HS trả lời và ghi các từ
này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các
từ này. (Tập trung vào những HS
mắc lỗi phát âm)
- Hát + KTSS

- 2 HS lên bảng, đọc bài và
trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chú ý nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1
HS khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của GV:
+ Các từ đó là: nắng vàng,
rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn,
khướu, lắm điều, loài,…
+ Các từ đó là: tàn, nắng
vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng
nàn, nhã, thoảng, bay nhảy,
nhanh nhảu, đỏm dáng, mãi
sáng, nở,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng
thanh.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe
và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của
toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc
đoạn và hướng dẫn HS chia bài
tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Hoa mận … thoảng
qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây … trầm
ngâm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- GV giải nghóa từ mận, nồng nàn.
- Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp
của các loài hoa được miêu tả
trong đoạn văn, khi đọc, chúng ta
cần lưu ý nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả như: ngày càng thêm xanh,
ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy
lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng qua.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc chú giải từ: khướu,
đỏm dáng, trầm ngâm.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng
câu văn đầu tiên của đoạn.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy
cho biết, để đọc tốt đoạn văn này,
chúng ta cần nhấn giọng ở các từ
ngữ nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hỏi HS vừa đọc bài: Con đã
ngắt giọng ở câu cuối bài ntn?
- Tổ chức cho HS luyện ngắt
giọng câu văn trên.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu

gạch (/) để phân cách các
đoạn với nhau.
1 HS khá đọc bài.
- HS dùng bút chì gạch chân
các từ này.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đọc phần chú giải trong
sgk.
- Nêu cách ngắt và luyện
ngắt giọng câu: Vườn cây lại
đầy tiếng chim / và bóng
chim bay nhảy.//
- Nhấn giọng các từ ngữ sau:
đầy, nhanh nhảu, lắm điều,
đỏm dáng, trầm ngâm.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS nêu cách ngắt giọng,
HS khác nhận xét và rút ra
cách ngắt đúng: Nhưng trong
trí nhớ ngây thơ của chú /
còn sáng ngời hình ảnh một
cành hoa mận trắng, / biết nở
cuối đông để báo trước mùa
xuân tới.
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc bài theo hình thức
nối tiếp.
 Hoạt động 2:

4. Củng cố:
Mỗi HS đọc một đoạn của bài.
Đọc từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện
đọc trong nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng
thanh đoạn 3, 4.
- Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lại bài lần 2.
Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa
xuân đến?
H: Con còn biết dấu hiệu nào báo
hiệu mùa xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của
bầu trời và mọi vật khi mùa xuân
đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp
con cảm nhận được hương vò riêng
của mỗi loài hoa xuân?
H: Vẻ đẹp riêng của mỗi loài
chim được thể hiện qua các từ ngữ
nào?
H: Theo con, qua bài văn này, tác
giả muốn nói với chúng ta điều

gì?
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và
trả lờo câu hỏi: Con thích nhất vẻ
đẹp gì khi mùa xuân đến?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc cá nhân, các nhóm thi
đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
một đoạn trong bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Hoa mận tàn là dấu hiệu
báo tin mùa xuân đến.
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời
ấm hơn. Chim én bay về…
- HS đọc thầm lại bài và trả
lời câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa
xuân đến bầu trời thêm xanh,
nắng càng rực rỡ; cây cối
đâm chồi, nảy lộc, ra hoa;
chim chóc bay nhảy, hót
vang khắp các vườn cây.
- Hương vò của mùa xuân:
hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn
ngọt, hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ riêng của mỗi loài chim:
chích choè nhanh nhảu,
khướu lắm điều, chào mào
đỏm dáng, cu gáy trầm

ngâm.
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ
đẹp của mùa xuân. Xuân về
đất trời, cây cối, chim chóc
như có thêm sức sống mới,
đẹp đẽ, sinh động hơn.
5. Dặn dò:
về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Mùa nước nổi
MÔN: LUYỆN TỪ
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
I. Mục tiêu
- Nhận biết một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thàng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi về thời điểm; điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: SGK. Vở
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
- Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời
câu hỏi: Khi nào?
- Kiểm tra 2 HS.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Trong tiết Luyện từ và câu tuần
này, các con sẽ được mở rộng vốn
từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu
chấm, dấu chấmcảm cho phù hợp
với từng câu, biết các cụm từ hỏi
thời điểm rất hay và thú vò.
- Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.
- GV sửa đề bài thành: Nối tên
mùa với đặc điểm thích hợp.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Hát
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu hỏi có từ “Khi
nào?”
HS 1: Khi nào cậu cảm thấy
vui nhất?
HS 2: Tớ vui nhất khi được
điểm tốt.
- Chú ý nghe.
- Đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào Vở Bài tập tiếng
Việt 2, tập hai.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu

Mùa đông
ấm áp
giá lạnh
mưa phùn gió bấc
se se lạnh
oi nồng
Ânóng bức
- Nhận xét, tuyên dương từng
nhóm.
- Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ
chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi
nào?
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV ghi lên bảng các cụm từ có
thể thay thế cho cụm từ khi nào:
bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy
giờ.
- Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng trao đổi với nhau để làm bài.
Các con hãy lần lượt thay thế các
từ mà bài đưa ra vào vò trí của từ
khi nào trong từng câu văn, sau đó
đọc câu đã có từ được thay thế lên
và bàn bạc với nhau xem từ đó có
thể thay thế cụm từ khi nào hay
không. Các con cần chú ý, câu hỏi
có từ khi nào là câu hỏi về thời
điểm (lúc) xảy ra sự việc.

- Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài.
Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu
Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo
tàng? Có thể thay thế bằng những
cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn
sau khi đã thay thế từ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi HS lên
bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Khi nào ta dùng dấu chấm?
- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối
các câu văn nào?
- Kết luận cho HS hiểu về dấu
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc từng cụm từ.
- HS làm việc theo cặp.
- Có thể thay thế bằng bao
giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy
giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng
mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào)
tháng mấy.
d) bao giờ, lúc nào,
thángmấy.
- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/
Không!/ Sáng ra ta sẽ mở
cửa mời ông vào.
- Đặt ở cuối câu kể.
- cuối các câu văn biểu lộ
thái độ, cảm xúc.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
chấm và dấu chấm cảm.
Trò chơi:
GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1
câu, các nhóm phải tìm ra sau câu
đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín
hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và
nói đúng được 10 điểm. Nói sai bò
trừ 5 điểm.
VD: - Mùa xuân đẹp quá!
- Hôm nay, tôi được đi chơi.
- Tổng kết trò chơi.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt
câu hỏi với các cụm từ vừa học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về chim chóc.
- Dấu chấm cảm.
- Dấu chấm.
MÔN: TOÁN
Bài: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu

- Giúp HS:Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng
bảng nhân này.
- p dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 4.
- HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS khá, giỏi
làm.
II. Chuẩn bò
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình
vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
- Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
sau:
- Tính tổng và viết phép nhân
tương ứng với mỗi tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5
- nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc
lòng bảng nhân 3.
- Trong giờ học toán hôm nay, các
em sẽ được học bảng nhân này để
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,

cả lớp làm bài vào vở nháp:
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Nghe giới thiệu.
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:
giải các bài tập có liên quan.
- Hướng dẫn thành lập bảng nhân
4
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên
bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy
lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng
phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4
chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được
lấy mấy lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với
4 được lấy 2 lần.
-4 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 =
8 và yêu cầu HS đọc phép nhân
này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính

còn lại tương tự như trên. Sau mỗi
lần HS lập được phép tính mới GV
ghi phép tính này lên bảng để có
bảng nhân 4.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng
nhân 4. các phép nhân trong bảng
đều có một thừa số là 4, thừa số
còn lại lần lượt là các số 1, 2,
3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa
lập được, sau đó cho HS thời gian
để tự học thuộc lòng bảng nhân
này.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc
lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng bảng nhân.
- Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Quan sát hoạt động của GV
và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1
lần.
- 4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân
1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV
và trả lời: 4 chấm tròn được

lấy 2 lần.
- 4 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 4 x 2
- 4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 4 nhân
với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo
hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
nhân 4 lần, sau đó tự học
thuộc lòng bảng nhân 4.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
tính nhẩm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×