Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giáo án lớp 2. Tuần 21CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.24 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 21
NGÀY,
THÁNG
MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
17/01/2011
ĐĐ 21 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
TĐ 61;62 Chim sơn ca và bông cúc trắng
KC 21 Chim sơn ca và bông cúc trắng
T 101 Luyện tập
CC
THỨ BA T 102 Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
CT 41 Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng
TC 21 Cắt, gấp, trang trí thiếp ( thiệp ) chúc mừng
THỨ TƯ
19/01/2011
TĐ 63 Vè chim
LTVC 21 Từ ngữ về chim chóc. Đặt và TLCH ở đâu ?
T 103 Luyện tập
THỨ NĂM
20/01/2011
T 104 Luyện tập chung
TV 21 Ôn chữ hoa R
TNXH 21 Cuộc sống xung quanh
THỨ SÁU
21/01/2011
CT 42 N - V: Sân chim
TLV 21 Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
T 105 Luyện tập chung
SHTT


Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết:một số câu yêu cầu, đề nghò lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường
gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
- Kiểm tra vở bài tập.
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
biết nói lời yêu cầu đề nghò vận
dụng trong giao tiếp hằng ngày.
- Quan sát mẫu hành vi
- Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo
tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo

dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to.
Ngọc quên không mang áo mưa.
Ngọc đề nghò Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo
mưa với. Mình quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu
hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghò của Ngọc với
Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghò với giọng,
- Hát
- Nghe giới thiệu bài.
- 2 HS đóng vai theo tình
huống có mẫu hành vi. Cả
lớp theo dõi.
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên
không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghò Hà cho đi
chung áo mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ
 Hoạt động 2:
 Hoạt động 3:
thái độ ntn?
Kết luận: Để đi chung áo mưa với
Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghò rất

nhẹ nhàng, lòch sự thể hiện sự tôn
trọng Hà và tôn trọng bản thân.
- Đánh giá hành vi
- Phát phiếu thảo luận cho các
nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi
được đưa ra. Nội dung thảo luận
của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
- Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò
gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy
gọt bút chì mà không nói gì với
Hoa. Việc làm của Nam là đúng
hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
- Giờ tan học, quai cặp của Chi bò
tuột nhưng không biết cài lại khoá
quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo
đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai
cặp của em bò tuột, cô làm ơn cài
lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
- Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba
bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc
chung quyển truyện tranh mới.
Tuấn liền thò tay giật lấy quyển
truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa
đây đọc trước đã”. Tuấn làm như
thế là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
- Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng

muốn sang lớp 2C để gặp bạn
Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa
lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của
mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào
lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi.
Hùng làm như thế là đúng hay sai?
Vì sao?
- Tập nói lời đề nghò, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại
lời đề nghò của em với bạn nếu em
là Nam trong tình huống 1, là Tuấn
trong tình huống 3, là Hùng trong
tình huống 4 của hoạt động 2.
lòch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm,
nhận phiếu và tổ chức thảo
luận. Kết quả thảo luận có
thể đạt được:
+ Việc làm của Nam là sai.
Nam không được tự ý lấy gọt
bút chì của Hoa mà phải nói
lời đề nghò Hoa cho mượn.
Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng vì
Chi đã biết nói lời đề nghò cô
giáo giúp một cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn
đã giằng lấy truyện từ tay
Hằng và nói rất mất lòch sự
với ba bạn.

- Hùng làm thế là sai vì
Hùng đã nói lời đề nghò như
ra lệnh cho Hà, rất mất lòch
sự.
- Viết lời yêu cầu đề nghò
thích hợp vào giấy.
4. Củng cố –
Dặn do ø
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau
chọn 1 trong 3 tình huống trên và
đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước
lớp.
Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một
việc gì các em cần nói lời đề nghò
yêu cầu một cách chân thành, nhẹ
nhàng, lòch sự. Không tự ý lấy đồ
của người khác để sử dụng khi chưa
được phép.
- Yêu cầu HS chơi trò Đóng vai.
GV đưa ra tình huống.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thực hành.
- Thực hành đóng vai và nói
lời đề nghò yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp
theo dõi và nhận xét.

- HS thực hiện theo yêu cầu.
MÔN: TẬP ĐỌC

Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rành mạch
tồn bài.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim.
Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tắm ánh nắng mặt
trời.
- HS trả lời được các CH1,2,4,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời CH3.
* KNS: Tư duy phê phán
* PP: Trình bày ý kiến cá nhân
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện
đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổån đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới:
a/Giới thiệu:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài
Mùa xuân đến. Mỗi HS đọc 1 đoạn
và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho
điểm.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
H: Con thấy chú chim và bông cúc
- Hát
- HS lần lượt lên bảng:

+ HS 1: đọc đoạn 1, và trả
lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, và trả
lời câu hỏi
- Bức tranh vẽ một chú chim
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy
ra với chim sơn ca và bông cúc làm
cả hai phải chết một cách rất đáng
thương và buồn thảm. Muốn biết câu
chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học
bài hôm nay: Chim sơn ca và bông
cúc trắng.
- Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân
biệt giọng của chim nói với bông
cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần
còn lại đọc với giọng tha thiết,
thương xót.
b) Luyện phát âm
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các
từ cần luyện phát âm đã ghi trên
bảng phụ, tập trung vào những HS
mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và
bổ sung các từ cần luyện phát âm

lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau
đó gọi 1 HS đọc đoạn 1.
H: Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn
ca với bông cúc. Khi đọc câu văn
này, các con cần thể hiện được sự
ngưỡng mộ của sơn ca.
sơn ca và một bông cúc
trắng.
- Bông cúc và chim sơn ca
rất đẹp.
- Mở sgk, trang 23.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh các từ:
khôn tả, xanh thẳm, cắt cả
đám cỏ lẫn bông cúc, khô
bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa
hương, an ủi,…
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi
HS chỉ đọc một câu trong
bài, đọc từ đầu cho đến hết

bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào …
xanh thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm
sau … chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu
bé … héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn có lời nói của
chim sơn ca với bông cúc
trắng.
 Hoạt động 2:
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và
cho HS luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó
hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn
cuối của đoạn này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên,
sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này,
các con cần đọc với giọng thương
cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm

tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn
không đụng đến, chẳng, khốn khổ,
lìa đời, héo lả.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS
và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Thi đua đọc bài.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Luyện đọc câu.
- Một số HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài, sau đó nêu
cách ngắt giọng. Các HS
khác nhận xét và thống nhất
cách ngắt giọng:
Bông cúc muốn cứu chim/
nhưng chẳng làm gì được.//
- Luyện đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới các
từ cần chú ý nhấn giọng theo

hướng dẫn của GV.
- Một số HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào các
chỗ cần ngắt giọng trong
câu:
Tội nghiệp con chim!// Khi
nó còn sống và ca hát,/ các
cậu để mặc nó chết vì đói
khát.// Còn bông hoa,/ giá
các cậu đừng ngắt nó/ thì
hôm nay/ chắc nó vẫn đang
tắm nắng mặt trời.//
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các
HS trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi
đọc cá nhân hoặc một HS
bất kì đọc theo yêu cầu của
4. Củng cố –
Dặn do ø :
g) Đọc đồng thanh
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.

- Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT)
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
-Chim sơn ca và bông cúc
trắng(Tiết 2)
- Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
H: Chim sơn ca nói về bông cúc
ntn?
H: Khi được sơn ca khen ngợi, cúc
đã cảm thấy thế nào?
H: Sung sướng khôn tả có nghóa là
gì?
H: Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả
tiếng hót của sơn ca?
H: Véo von có ý nghóa là gì?
H: Qua những điều đã tìm hiểu, bạn
nào cho biết trước khi bò bắt bỏ vào
lồng, cuộc sống của sơn ca và bông
cúc ntn?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở
nên rất buồn thảm?
H: Ai là người đã nhốt sơn ca vào
lồng?
H: Chi tiết nào cho thấy hai chú bé
đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà
hai chú bé còn đối xử rất vô tâm
với bông cúc trắng, con hãy tìm chi
- Hát
- 1 HS khá đọc bài thành
tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi!
Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng
khôn tả.
- Nghóa là không thể tả hết
niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất
cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng
sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng,
cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn
ca vào lồng.

- Hai chú bé không những đã
nhốt chim sơn ca vào lồng
mà còn không cho sơn ca một
giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ
trong đó có cả bông cúc
trắng bỏ vào lồng chim.
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
tiết trong bài nói lên điều ấy.
H: Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy
ra với chim sơn ca và bông cúc
trắng?
- Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp
chết, nhưng chim sơn ca và bông
cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau.
Con hãy tìm các chi tiết trong bài
nói lên điều ấy.
H: Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca
chết?
H: Long trọng có ý nghóa là gì?
H: Theo con, việc làm của các cậu
bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với
các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn
được ca hót và bông cúc vẫn được
tắm nắng mặt trời các cậu bé cần
làm gì?)
H: Câu chuyện khuyên con điều gì?

- Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm
cho HS.
- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài,
yêu cầu HS trả lời.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về
nhà luyện đọc lại bài và trả lời các
câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Thông báo của thư viện
vườn chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn
bông cúc trắng thì héo lả đi
vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải
vặt hết nắm cỏ, vẫn không
đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì tỏa hương ngào
ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn
ca chết, cúc cũng héo lả đi
và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca
vào một chiếc hộp thật đẹp
và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy
đủ nghi lễ và rất trang
nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy
nghó của mình.

Ví dụ: Các cậu thấy
không, chim sơn ca đã chết
và chúng ta chẳng còn được
nghe nó hót, bông cúc cũng
đã héo lả đi và chẳng ai được
ngắm nó, được ngửi thấy
hương thơm của nó nữa. Lần
sau các cậu đừng bao giờ bắt
chim, hái hoa nữa nhé. Chim
phải được bay bổng trên bầu
trời xanh thẳm thì nó mới hót
được. Hoa phải được tắm ánh
nắng mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt với
các con vật và các loài cây,
loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý
tập cách đọc thể hiện tình
cảm.
- HS trả lời.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
- Ôâng Mạnh thắng Thần Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài
kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ
được nghe và kể lại câu chuyện
“Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
-Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
H: Đoạn 1 của chuyện nói về nội
dung gì?
H: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
H: Bông cúc trắng đẹp ntn?
H: Chim sơn ca đã làm gì và nói gì
với bông hoa cúc trắng?
H: Bông cúc vui ntn khi nghe chim
khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại
nội dung đoạn 1.
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau

kể lại câu chuyện ng Mạnh
thắng Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí
đã giới thiệu trong Tuần 1.
- Nghe giới thiệu.
- Về cuộc sống tự do và sung
sướng của chim sơn ca và
bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay
bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh
xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi!
Cúc mới xinh xắn làm sao!”
và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả
khi được chim sơn ca khen
ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng
lời của mình.
- Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca
đang bay thì nhìn thấy một
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng
hôm sau?
H: Nhờ đâu bông cúc trắng biết
được sơn ca bò cầm tù?
H: Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những
gợi ý trên.

c) Hướng dẫn kể đoạn 3
H: Chuyện gì đã xảy ra với bông
cúc trắng?
H: Khi cùng ở trong lồng chim, sơn
ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
bông cúc trắng rất đẹp mọc
ngay bên bờ rào. Chim sơn
ca liền sà xuống bên cúc và
nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh
xắn làm sao!” Được sơn ca
khen ngợi, cúc vui mừng
khôn tả. Chim bay bên cúc
và hót véo von một lúc lâu
rồi mới bay về trời xanh.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng
hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Ví dụ: Sáng sớm hôm sau
khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã
nghe thấy tiếng hót buồn
thảm của chim sơn ca. Bông
cúc muốn cứu sơn ca nhưng
nó không làm gì được.
- Bông cúc đã bò hai cậu bé
cắt cùng với đám cỏ bên bờ
rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải

vặt hết nắm cỏ, vẫn không
đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì toả hương thơm
ngào ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc cũng
héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3.
- Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé
đi vào vườn, cắt cả đám cỏ
lẫn bông cúc đem về bỏ vào
lồng sơn ca. Bò cầm tù, sơn
ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi
đầu vào đám cỏ. Bông cúc
thương chim lắm, nó toả
hương ngào ngạt để an ủi
chim. Khát quá, chim vặt hết
đám cỏ nhưng vẫn không hề
động đến bông hoa. Đến
sáng thì chim lìa đời, bông
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
H: Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã
làm gì?
H: Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
- HS kể từng đoạn truyện
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS và yêu cầu các em

kể lại từng đoạn truyện trong nhóm
của mình. HS trong cùng 1 nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
cúc cũng héo lả đi vì thương
xót.
- Các cậu đã đặt chim sơn ca
vào một chiếc hộp rất đẹp và
chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt
chim vào lồng thì chim vẫn
còn vui vẻ hót. Nếu các cậu
không cắt bông hoa thì bây
giờ bông hoa vẫn toả hương
và tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành một nhóm.
Từng HS lần lượt kể trước
nhóm của mình.
- 1 HS thực hành kể toàn bộ
câu chuyện trước lớp.
MÔN: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp
đơn giản.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- HS làm được các BT1(a), 2,3 trong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:
sau:
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Trong giờ toán này, các em sẽ
được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng
bảng nhân này để giải các bài tập

có liên quan.
- Hướng dẫn HS củng cố việc ghi
nhớ bảng nhân 5.
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các
bài tập theo năng lực của từng HS
Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa
bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng
nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa
bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự
nhận xét để bước đầu biết tính chất
giao hóan của phép nhân và chưa
dùng tên gọi “tính chất giao hoán”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở
và trình bày theo mẫu.
Chẳng hạn:
5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
- Luyện tập, thực hành.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi
nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc
viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn:
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ
là:
5 x 5 = 25 (giờ)

Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3.
Nếu không đủ thời gian thì có thể
cho HS làm bài 4 khi tự học.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi
lớp làm bài vào vở nháp.

- Nghe giới thiệu

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực
hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu
tóm tắt bài toán và giải vào
vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu
HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi
dãy số.
Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số
thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng

liền trước nó (trong dãy đó) cộng
với 5, …
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc
-Một số HS đọc thuộc lòng
theo yêu cầu.
Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011
MÔN: TOÁN
Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
- Giúp HS.Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HS làm được các BT1(a), 2,3 ttong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình
tam giác)
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :

 Hoạt động 1:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả
của một phép nhân bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
-Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc
- Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ
dài đường gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
vẽ đường gấp khúc ABCD (như
- Hát + KTSS
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp
theo dõi và nhận xét xem hai
bạn đã học thuộc lòng bảng
nhân chưa.
- Nghe giới thiệu.
- HS quan sát hình vẽ.
 Hoạt động 2:
phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ
sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu:
Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ
vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc
lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi
GV chỉ vào hình vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng
đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn,
giúp HS tự nêu được: Đường gấp

khúc này gồm 3 đọan thẳng AB,
BC, CD (B là điểm chung của 3
đọan thẳng AB cà BC, C là điểm
chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài
đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng
hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn
thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra
được độ dài của đoạn thẳng AB là
2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm,
của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó
liên hệ sang “độ dài đùng gấp
khúc” để biết được: “Độ dài đường
gấp khúc ABCD là tổng độ dài các
đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài
HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc
ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vò “cm” kèm
theo các số đo ở cả bên trái và bên
phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi
chữa bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách
khác nhau, với mỗi cách có một
đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC Đường
gấp khúc BAC Đường gấp

khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a)
(SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường
gấp khúc
Bài giải
Độ dài đường
gấp khúc ABC
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Tự làm bài vào vở bài tập,
sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả
lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi
và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu

4. Củng cố:
5. Dặn dò:
MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm
là:
5 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm
- Giúp HS nhận biết đường gấp
khúc “đặc biệt”

Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự
làm bài.
Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS
nhận xét về đường gấp khúc “đặc
biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín”
(có 3 đọan thẳng, tạo thành hình
tam giác), điểm cuối cùng của đọan
thẳng thứ ba trùng với điểm đầu
của đọan thẳng thứ nhất).
Độ dài mỗi đọan thẳng của đường
gấp khúc này đều bằng 4cm, nên
dộ dài của đường gấp khúc có thể
tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
Trình bày bài làm (như giải toán),
chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS tốt, thuộc bảng nhân.
Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học
bài, chưa học thuộc bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân

4, 5.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 5
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
- HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT(3)a/b.
* GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta
để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghóa. Từ đó góp phần ý thức GDBVMT.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:

- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho
HS viết các từ sau: chiết cành,
chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc.
- GV nhận xét.
- Hôm nay các em viết chính tả tập
chép một đoạn trong bài”Chim sơn
ca và bông cúc trắng”.
- Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn
cần chép một lượt, sau đó yêu cầu
HS đọc lại.
H: Đoạn văn trích trong bài tập đọc
nào?
H: Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
H: Đoạn văn có mấy câu?
H: Lời của sơn ca nói với cúc được
viết sau các dấu câu nào?
H: Trong bài còn có các dấu câu
nào nữa?
H: Khi chấm xuống dòng, chữ đầu
câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép
các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
- Yêu cầu HS viết các từ này vào
bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.

d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS
nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân
tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
- Trò chơi thi tìm từ
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV
nêu. Bạn nhận xét.

- Nghe giới thiệu.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả
lớp theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông
cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn
ca và bông cúc khi chưa bò
nhốt vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và
dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- Viết lùi vào một ô li vuông,
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: mãi,
trời, thẳm.

- Viết các từ khó đã tìm được
ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của
GV.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đội một bảng ghi từ và tổ chức cho
các đội thi tìm từ theo yêu cầu của
bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội
nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của
đội mình lên bảng khi đã hết thời
gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho
đội thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
các từ vừa tìm được.
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố
vui trong bài tập 3 và làm các bài
tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sân chim.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào
bảng từ. Ví dụ:

+ chào mào, chão chàng,
chẫu chuộc, châu chấu, chèo
bẻo, chuồn chuồn, chuột,
chuột chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc,
chuộc, thuộc, thuốc…
- Các đội dán bảng từ, đội
trưởng của từng đội đọc từng
từ cho cả lớp đếm để kiểm
tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của
GV.
MÔN: THỦ CÔNG
Bài: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ.
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp , cắt, dán phong bì.
- Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng,
phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán
thẳng, phẳng. Phong bì cân đối
II. GV chuẩb bò.
- Phong bì nhỏ có khổ đủ lớn.
- Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11.
- Qui trình gấp phong bì có hình vẽ minh họa cho từng bước.
- Một tờ giấy hình chữ nhật.
- Thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Bài mới
1/ GV giới thiệu phong bì mẫu và
Phong bì hình chữ nhật mặt
đặt câu hỏi để HS quan sát và nhận
xét.
trước ghi chữ người gửi,
người nhận mặt sau dán
theo 2 cạnh để đựng thư
hoặc thiếp chúc mừng.
-GV cho HS so sánh về kích thước
của phong bì và thiếp chúc mừng.
2/-GV hướng dẫn mẫu
Bước1: gấp phong bì, theo mẫu
SGK.
HS nhìn vào bộ đồ dùng
dạy học.
Bước2: Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5,
dsan 2 mép bên và gấp mép trên
theo đường dấu gấp(H6) ta được
chiếc phong bì.
GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
Thứ tư, ngày19 tháng 01 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: VÈ CHIM
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ đúng nhòp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người.
- HS trả lời được CH1,3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè.

- HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội
dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn điònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
- Thông báo của thư viện vườn
chim.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài
Thông báo của thư viện vườn
chim.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu
hỏi và cho điểm.
- Hát
- HS 1: Đọc phần 1, 2 và trả
lời câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc phần 2, 3 và trả
lời hai câu hỏi 3, 4 của bài.
b/Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động 1:
- Tuần này chúng ta đang cùng
nhau học về chủ điểm gì?
- Các con đã được biết đến những
loài chim gì rồi?

- Bài học hôm nay sẽ cho các con
biết thêm về nhiều loài chim khác.
Đó là bài Vè chim. Vè là 1 thể
loại trong văn học dân gian. Vè là
lời kể có vần.
- Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc
giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi
cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
- Tiến hành tương tự như các tiết
học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe
và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi
HS đọc hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5
HS và yêu cầu đọc bài trong
nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
- Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Tìm tên các loài chim trong bài.
- Để gọi chim sáo “tác giả” đã
dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ

- Chủ điểm Chim chóc.
- Trả lời theo suy nghó.
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai.
Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
- Luyện phát âm các từ: lon
xon, nở, linh tinh, liếu điếu,
mách lẻo, lân la, …(MB) nở,
nhảy, chèo bẻo, mách lẻo, sẻ,
nghóa, ngủ, …(MT, MN)
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc
bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2
vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các
bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài
vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm theo.
- Các loài chim được nói đến
trong bài là: gà, sáo, liếu
điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
khách, chim sẻ, chim sâu, tu
hú, cú mèo.
- Từ: con sáo.

- Con liếu điếu, cậu chìa vôi,
chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím
khách, cô, bác.
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
gọi tên các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghóa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ
chỉ đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian
dùng các từ để gọi người, các đặc
điểm của người để kể về các loài
chim có dụng ý gì?
- Con thích con chim nào trong bài
nhất? Vì sao?
- Học thuộc lòng bài vè
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài
vè sau đó xoá dần bảng cho HS
học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
vè hoặc kể về các loài chim trong
bài vè bằng lời văn của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm hiểu
thêm về đoạn sau của bài vè
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- Con gà hay chạy lon xon.

- Chạy lon xon là dáng chạy
của các con bé.
- Trả lời. (Khi nói về đặc
điểm của chìa vôi, chèo bẻo,
chim sẻ, cú mèo thì kết hợp
với việc tìm hiểu nghóa của
các từ mới đã nêu trong phần
Mục tiêu.)
- Tác giả muốn nói các loài
chim cũng có cuộc sống như
cuộc sống của con người, gần
gũi với cuộc sống của con
người.
- Trả lời theo suy nghó.
- Học thuộc lòng, sau đó thi
đọc thuộc lòng bài thơ.
- Một số HS kể lại về các
loài chim đã học trong bài
theo yêu cầu.
MÔN: LUYỆN TỪ
Bài: CHIM CHÓC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu
- Xếp được tẹn một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?( BT2,3).
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu
câu bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Hát
- HS 1 và HS 2 cùng nhau
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm
HS.
- Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau
đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi
về đòa điểm, đòa chỉ.
- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong
ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột
trong bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài
cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm
bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn,
nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho
đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:

+ Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú,
cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói
cá, gõ kiến, chim sâu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên
các loài chim đã biết ở trên, bạn
nào có thể kể thêm tên các loài
chim khác?
- Ghi nhanh các từ HS tìm được lên
bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng
thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới loài chim vô
thực hành hỏi – đáp về thời
gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ
chỉ đặc điểm của các mùa
trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các loài chim trong
ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu,
cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi
tên theo tiếng kêu, gọi tên
theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng:
chim cánh cụt; gọi tên theo

tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo
cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Bài bạn làm bài đúng/ sai.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt,
bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa
mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên
nga, cò, vạc,…
cùng phong phú và đa dạng. Có
những loài chim được đặt tên theo
cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo
tiếng kêu, ngoài ra còn có rất
nhiều các loại chim khác.
- Giúp HS biết trả lời và đặt câu
hỏi về đòa điểm theo mẫu: ở đâu?
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp,
một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó
lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi
đáp trước lớp.
Hỏi: Khi muốn biết đòa điểm của ai
đó, của việc gì đó,… ta dùng từ gì
để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu
hỏi có dùng từ ở đâu?
- Yêu cầu HS lên trình bày trước
lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu
mẫu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng,
cả lớp đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.
- Một số cặp lên bảng thực
hành:
- HS 1: Bông cúc trắng mọc ở
đâu?
- HS 2: Bông cúc trắng mọc
ngay bên bờ rào.
- HS 1: Chim sơn ca bò nhốt ở
đâu?
- HS 2: Chim sơn ca bò nhốt
trong lồng.
- HS 1: Bạn làm thẻ mượn
sách ở đâu?
- HS 2: Mình làm thẻ mượn
sách ở thư viện.
- Ta dùng từ “ở đâu?”
- Hai HS cạnh nhau cùng
thực hành hỏi đáp theo mẫu
câu ở đâu?
- Một số cặp HS trình bày
trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm theo.

- 2 HS thực hành:
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở
đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở
phòng truyền thống của
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài
tập.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
trường.
- HS làm bài sau đó đọc chữa
bài.
MÔN: TOÁN
Bài: ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
- Nhận biết đường gấp khúc.
- Biết tính đọ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ của các đoạn
thẳng thành phầncủa đường gấp khúc.
II. Chuẩn bò
- Vẽ sẵn đương gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng.
- Mô hình đường gấp khúc 3 đoạn có thể khép kín thành hình tam giác.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới

a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động :
 Hoạt động 1:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
sau:
Tính:
4x5+20 2x7+32
3x8-13 5x8-25.
Nhận xét và cho điểm HS.
-Trong giờ học toán này, các em
sẽ được làm quen với đường gấp
khúc và cách tính độ dài đường
gấp khúc
Giới thiệu đường gấp khúc và cách
tính độ dài đường gáp khúc.
-Chỉ vào đường gấp khúc trên
bảng và giới thiệu: Đây là đường
gấp khúc ABCD.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
hỏi: Đường gấp khúc ABCD gồm
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở nháp.
- Nghe giảng và nhắc lại
đường gấp khúc ABCD
- Đường gấp khúc ABCD
gồm những đoạn thẳng AB,
 Hoạt động 2:
4. Củng cố:

5. Dặn dò:
những đoạn thẳng nào?
- Đường gấp khúc ABCD có những
điểm nào?
Luyện tập
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự suy nghó và klàm
bài.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi muốn tính độ dài đường gấp
khúc ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS tính độ dài đường
gấp khúc.
- Chuẩn bò bài luyện tập
BC, CD, DA.
- Đường gấp khúc ABCD có
những điểm A,B,C,D.
- Nối các điểm để được
đường gấp khúc gồm:
a/- Hai đoạn thẳng.
a/- Ba đoạn thẳng.
- HS lên bảng làm bài
Thứ năm ngày 20 tháng 01 năm 2011
MÔN: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- HS làm được các BT1(b),2 trong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đinh:
2. Bài cu õ :
3. Bài mới
a/Giớithiệu:
b/Phát triển các
hoạt động
- Độ dài đường gấp khúc
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
sau:
- Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Luyện tập.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở nháp
- Bạn nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×