Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA Lop 4 tuan 23 cktkn-bvmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184 KB, 21 trang )

Tuần 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Hoa học trò
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng loài hoa gắn với những kỉ niệm và
niềm vui tuổi học trò. (trả lời đợc câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Chợ tết.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs luyện đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs,
giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
* Số lợng hoa phợng rất lớn.
- Tìm những từ cho thấy hoa phợng
nở rất nhiều?
- Em hiểu đỏ rực có nghĩa nh thế
nào?
- Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử


dụng biện pháp nghệ thuật gì để
miêu tả số lợng hoa phợng? Dùng
nh vậy có gì hay?
* Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phợng.
- Tại sao tác giả gọi hoa phợng là
hoa học trò?
- Hoa phợng nở gợi cho mỗi ngời
học trò cảm giác gì? Vì sao?
- 2 Hs đọc bài.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn 2-3 lợt trớc lớp.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs đọc đoạn 1.
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ
rực, ngời ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến
những tán lớn xoè ra nh muôn ngàn con bớm
thắm đậu khít nhau.
- Đỏ thắm, màu đỏ rất tơi và sáng.
- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để miêu
tả số lợng hoa phợng, so sánh hoa phợng với
muôn ngàn con bớm thắm để ta cảm nhận đợc
hoa phợng nở rất nhiều, rất đẹp.
- Hs đọc doạn 2 và 3.
- Vì Phợng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc
với tuổi học trò. Phợng đợc trồng rất nhiều
trên các sân trờng. Hoa phợng thờng nở vào
mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phợng

nở làm học trò nghĩ đến mùa thi và những
ngày hè. hoa phợng gắn liền với những kỉ
niệm buồn vui của tuổi học trò.
- cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì
hoa phợng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp
phải xa trờng, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa ph-
ợng báo hiệu đợc nghỉ hè, hứa hẹn những
ngày hè lí thú.
- Hoa phợng có gì đặc biệt làm ta
náo nức?
- ở đoạn 2, tác giả dùng những giác
quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá
phợng?
- Màu hoa phợng thay đổi nh thế nào
theo thời gian?
- ND chính của bài là gì?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv giúp hs tìm đợc giọng đọc phù
hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc và thi
đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hoa phợng nở nhanh đến bất ngờ, màu ph-
ợng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên nh
tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Thị giác, vị giác, xúc giác.
- Lúc đầu, màu hoa phợng là màu đỏ còn non.

Có ma, hoa càng tơi dịu. Dần dần, số hoa
tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời
chói lọi, màu phợng rực lên.
- Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng loài hoa
gắn với những kỉ niệm và niềm vui tuổi học
trò.
- 3 Hs đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
__________________________________
Toán
Tiết 111: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trờng hợp đơn giản.
- BT cần làm:1, 2, bài 1 (a,c) ở cuối tr.123
- HS KG làm BT 3, 4
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
- Nhận xét.
2, Hớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Củng cố về phân số.
- Viết phân số >,< 1 từ hai số tự nhiên 3 và
5
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 1: HS đọc y/c và tự làm bài, chữa bài

- 2 Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.

14
9
<
14
11
;
25
4
<
23
4
;
9
8
=
27
24
;

19
20
>
27
20
;
15

14
< 1; 1 <
14
15
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số:
+ Phân số bé hơn 1 là:
5
3
.
+ Phân số lớn hơn 1 là:
3
5
.
- Đáp án:
a) 752
b) 750: chia hết cho 3
Bài 3(HSKG): Củng cố về so sánh phân số.
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét.
Bài 4(HSKG): Củng cố tính chất cơ bản
của phân số.
- Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
- Nêu cách so sánh phân số.
- Về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
c) 756: chia hết cho 2 và 3
- Hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.
a,
11
6
;
7
6
;
5
6
.
b,
8
3
32
12
;
4
3
12
9
;
10
3
20
6
===
;
4
3

8
3
10
3
<<
; vậy:
20
6
;
32
12
;
4
3
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm và chữa bài:
a,
2
1
6
2
6543
5432
==
xxx
xxx
b,
1
35423
52433

1546
589
==
xxxx
xxxx
xx
xx
_____________________________________
lịch sử
bài 19: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I, Mục tiêu
-Biết đợc sự phát triển của văn học và khoan học thời hậu Lê. (một vài tác giả tiêu biểu
thời Hậu Lê).
-Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- HS KG:Tác phẩm tiêu biểu Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, D địa chí,
Lam Sơn thực lục.
II, Đồ dùng dạy học
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu .
- Hinh trong SGK phóng to .
- Phiếu học tập ( cha điền vào chỗ trống )
IIICác hoạt động dạy học
1, Bài cũ
- Gv nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
HĐ1: Văn học thời Hậu lê (HĐ nhóm)
- Gv theo dõi, giúp đỡ
- Gv nhận xét, thống nhất.
- 2 Hs trả lời câu hỏi của bài 18.
- Hs đọc SGK và hoàn thành bảng thống
kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời

Hậu Lê.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả
thảo luận.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô Đại
Cáo
Phản ánh khí phách hào hùng và niềm tự hào
chân chính của dân tộc
Vua Lê Thánh
Tông, Hội tao đàn
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi nhà hậu Lê, đề cao và ca ngợi công
đức của nhà vua.
Nguyễn Trãi
ức trai thi tập
Nói lên tâm sự của những ng
ời muốn đem tài
năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nớc, cho dân
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Các bài thơ
+ Các tác phẩm văn học thời kì này đợc
viết bằng chữ gì?
- Gv giới thiệu về chữ Hán và chữ
Nôm.
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn
học lớn thời kì này?
+ Nội dung của các tác phẩm thời kì
này nói lên điều gì?

* Kết luận: Các tác giả, tác phẩm văn
học thời kì này đã cho ta thấy cuộc
sống của xã hội thời Hậu Lê.
HĐ 2: Khoa học thời Hậu Lê (HĐ
nhóm)
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
+ Bằng cả chữ Hán và chữ Nôm.
- Hs trả lời
- Hs nối tiếp phát biểu.
- Hs đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê
về tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời
Hậu Lê.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả
thảo luận.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí toàn
th
Ghi lại lịch sử nớc ta từ thời Hùng Vơng đến
thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi
Lam Sơn thực lục
Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
D địa chí
Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên
những tài nguyên, sản phẩm phong phú của
đất nớc và một số phong tục tập quán của
nhân dân ta.
Lơng Thế Vinh

Đại thành toán
pháp
Kiến thức toán học.
+Kể tên các lĩnh vực khoa học đã đợc tác
giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì
Hậu Lê?
+ Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
trong mỗi lĩnh vực trên?
+ Qua nội dung tìm hiểu, em thấy tác giả
nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về học bài, chuẩn bị cho bài sau.
+ Lịch sử, địa lí, toán học, y học.
- Hs trả lời.
+ Nguyễn Trãi và vua Lê Thánh Tông.
____________________________________
đạo đức
Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I, Mục tiêu:
-Biết đợc vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu đợc một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phơng.
- HS KG: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng
II, Đồ dùng dạy học:
- Bộ thẻ ba màu: xanh, đỏ, trắng.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lịch sự với mọi ngời? - Hs nêu.
- Nêu một vài biểu hiện thể hiện lịch sự với

mọi ngời.
2, Dạy học bài mới:
2.1, HĐ1:Thảo luận nhóm (tình huống sgk).
- Gv giao nhiệm vụ thảo luận.
- Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình
công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của
nhân dân, đợc xây dựng bởi nhiều công sức,
tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng
nên giữ gìn, không đợc vẽ bậy lên đó.
2.2, HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1
- SGK)
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv giao nhiệm vụ.
- Kết luận: tranh 1,3 sai; tranh 2,4 đúng.
2.3, HĐ3 : Xử lí tình huống (Bài tập 2- sgk)
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. xử lí tình
huống.
- Trao đổi nhận xét về cách xử lí tình huống.
* Gv kết luận từng tình huống :
a, Cần báo cho ngời lớn hoặc những ngời có
trách nhiệm về việc này.
b, Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất, đá vào biển báo giao
thông và khuyên ngăn họ.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Các nhóm điều tra về công trình công cộng
ở địa phơng (Bài tập 4). Bổ sung thêm cột lợi
ích của công trình công cộng.
- 1 Hs đọc tình huống.

- Hs thảo luận nhóm theo 4 câu hỏi
sgk.
- Hs các nhóm trình bày, các nhóm
khác trao đổi, bổ sung.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- 1 Hs đọc nội dung bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả
lớp trao đổi, tranh luận.
- 2 Hs đọc tình huống.
- Hs thảo luận xử lí tình huống.
- Hs trình bày.
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang.
I. Mục đích - yêu cầu:
-Nắm đợc tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ).
-Nhận biết và nêu đợc tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (Bt1, mục III); viết
đợc đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời thoại và đánh dấu phần ghi chú
thích (Bt2).
- HS KG : Viết đợc đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng y/c của BT 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm trra bài cũ.
- GV gọi HS đọc thuộc các thành ngữ - 2 em đọc.
nói về cái đẹp.
- GV nhận xét.
2. Bài mới

2.1 Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- GV hớng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 2.
- GV nhận xét.
-Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- GV nhận xét.
2.2 Ghi nhớ.
2.3 Luyện tập.
Bài 1.
- Gv hớng dẫn HS làm.
- GV nhận xét.
Bài 2.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài tập
- HS làm bài phát biểu ý kiến.
- Đoạn a. Thấy tôi sán đến gần, ông tôi hỏi :
+ Cháu con ai ?
+ Tha ông cháu là con ông Th.
- Đoạn b : Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất
của con vật kinh khủng dùng để tấn công -
đã bị trói xếp vào bên mạng sờn.
- Đoạn c.
+ Trớc khi bật quạt đặt quạt nơi
+ Khi điện vào quạt phải tránh

+ Hằng năm tra dầu mỡ
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đoạn a. Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật.
- Đoạn b. Dấu gạch ngang đánh dấu phần
chú thích .
- Đoạn c. Dấu gạch ngang liệt kê các biện
pháp cần thiết để bảo quản quạt đợc bền.
- HS nêu.Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật,dấu gạch ngang
đánh dấu phần chú thích, dấu gạch ngang
liệt kê.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, chữa bài.
+ Bố mình - một viên chức tài chính - vẫn,
đánh dấu phần chú thích.
+ - Pa - xcan, đánh dấu phần chú thích.
+ - Con hi vọng con tính - Pa - xcan, đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói, dánh dấu phần chú
thích lời nói.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, chữa bài.
- Nêu phần ghi nhớ.
_________________________________
Mĩ thuật
(đ/c phớc soạn giảng)
__________________________________
Toán

Tiết 112: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trờng hợp đơn giản.
- BT cần làm: bài 2 ở cuối tr.123; bài 3 tr.124; 2(c,d) tr.125
- HS KG làm BT 4,5
II. Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hớng dẫn luyện tập:
Bài 2:Củng cố tính chất cơ bản của phân
số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu rút gọn các phân số đã cho.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4(HSKG): Củng cố về cách rút gọn
và quy đồng mẫu số.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5(HSKG):1 HS lên bảng làm, HS lớp
nhận xét, GV kết luận.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
+ Số hs cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 ( học sinh)
+ Phân số chỉ số phần hs trai trong số hs
cả lớp là:

31
14
.
+ Phân số chỉ số phần hs gái trong số hs
cả lớp đó là:
31
17
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài: rút gọn các phân số đã cho,
có:
36
20
=
9
5
;
18
15
=
6
5
;
Các phân số bằng phân số
9
5

36
20
;

63
35
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quy đồng mẫu số các phân số.
- Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
15
12
;
20
15
;
12
8
______________________________
chính tả
chợ tết.
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho hs viết những tiếng: lung
linh, nao núng
- Nhận xét ghi điểm
- HS viết BL + nháp
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hớng dẫn nhớ viết:

- Tổ chức cho hs ôn lại đoạn viết.
- Gv lu ý hs cách trình bày thể thơ 8 chữ.
- Tổ chức cho hs nhớ viết bài.
- Gv thu một số bài, chấm, nhận xét.
2.2, Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Mẩu chuyện: Một ngày và một đêm.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Kể lại mẩu chuyện vui: Một ngày và một
đêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Hs lu ý cách trình bày bài thơ.
- Hs nhớ viết bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, chữa bài.
+ Hoạ sĩ - nớc Đức - sung sớng - không
hiểu sao - bức tranh.
_____________________________
Khoa học(dạy tiết 1 chiều)
Bài 45: ánh sáng.
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc VD về các vật tự phát sáng và các vật đợc phát sáng.
+Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,
+Vật đợc chiếu sáng: Mặt trăng, bàn, ghế,
-Nêu đợc một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyện
qua.
-Nhận biết đợc ta chỉ nhìn thấy khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học.

- Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván,
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Âm thanh trong cuộc sống có tác hại gì đến
sức khoẻ của con ngời?
- GV nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và
các vật đợc chiếu sáng.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Hình 1,2 sgk.
- GV nhận xét
2.2, Tìm hiểu về đờng truyền của ánh sáng
- Tổ chức trò chơi: Dự đoán đờng truyền của
ánh sáng
- Kết luận: ánh sáng truyền đi theo đờng
thẳng.
2.3,Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm và ghi lại kết
quả.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm dựa vào hình 1,2
sgk.
- Hs đại diện nhóm trình bày:
+Vật tự phát sáng:
+ Vật đợc chiếu sáng:
- Hs chơi trò chơi.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Các vật cho gần nh toàn bộ ánh
sáng đi qua

+Các vật chỉ cho một phần ánh sáng
- Kết luận: sgk.
2.4, Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào?
- Mắt nhìn thấy vật khi nào?
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm nh sgk.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
đi qua
+ Các vật không cho ánh sáng đi qua
-HS nêu
- Mắt nhìn thấy vật khi co ánh sáng từ
vật đó đi tới mắt.
Thứ t ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nớc và yêu con sâu sắc của ngời phụ nữ Tà
Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.(trả lời đợc các câu hỏi cuối bài ; thuộc
một khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Đọc đoạn 1 và 2 của bài Hoa học trò,
trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?
- Gv sửa cho Hs cách phát âm, ngắt hơi,
ngắt nhịp. Giúp Hs hiểu nghĩa các từ
khó. Gv giải thích thêm: Tai là tên em bé
dân tộc Tà - ôi, Ka - li là tên một ngọn
núi phía Tây Thừa Thiên - Huế.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
+ Em biểu thế nào là Những em bé lớn
trên lng mẹ?
+ Ngời mẹ làm những công việc gì?
Những công việc đó có ý nghĩa nh thế
nào?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát tranh.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
+ Hai đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến vung chày lún sân.
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng th-
ờng địu con theo. Những em bé ấycả lúc
ngủ hay lúc chơi cũng nằm trên lng mẹ.
Ngời mẹ lấy bờ vai làm gối, lng đa nôi,
tim hát thành lời để ru con ngủ. Có thể

nói: các em lớn lên trên lng mẹ.
+ Ngời mẹ vừa lao động: giã gạo, tỉa bắp,
vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để
nuôi bộ đội. Những công việc ấy góp
phần to lớn vào công cuộc chống Mỹ cứu
+ Em hiểu câu thơ Nhịp chày nghiêng
giấc ngủ em nghiêng nh thế nào?
+ Những hình ảnh nào trong bài nói lên
tình yêu thơng và niềm hi vọng của ngời
mẹ đối với con?
+ Theo em, cái hay, cái đẹp trong bài thơ
này là gì?
+ Bài thơ nói lên điểu gì?
c, Hớng dẫn Hs đọc diễn cảm và đọc
thuộc lòng.
- Gv giúp Hs tìm đúng giọng và thể hiện
diễn cảm.
- Gv hớng đãn Hs luyện đọc diễn cảm
khổ thơ 1.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về học thuộc lòng bài thơ.
nớc của toàn dân tộc.
+ Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày
trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ
của em bé trên lng mẹ cũng chuyển động
nghiêng theo.
+ Tình yêu của mẹ đối với con: Lng đa
nôi và tim hát thành lời, mẹ thơng A- kay,

mặt trời của mẹ con nằm trên lng. Hi
vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn
vung chày lún sân.
+ thể hiện đợc lòng yêu nớc thiết tha và
tình thơng con của ngời mẹ.
Ca ngợi tình yêu nớc và thơng con sâu sắc
của ngời phụ nữ Tà
Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nớc
- 2 Hs đọc tiếp nối 2 khổ thơ.
- 2-3 Hs đọc.
- Hs luyện đọc thuộc lòng 1 khổ thơ.
- 2-3 Hs thi đọc thuộc lòng.
_________________________________
Thể dục
(đ/c chung soạn giảng)
_________________________________
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nhận biết đợc một số đặt điểm trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (Bt1); viết đợc đoạn văn ngắn tả một loại hoa (hoặc
một thứ quả) mà em yêu thích (Bt2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
1, Bài cũ
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài

2.2, Hớng dẫn hs luyện tập
Bài 1:
- Gọi Hs phát biểu.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- 1 Hs đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc
của một cây em yêu thích.
- 2 Hs tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
1 với 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà
chua.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi với bạn về
cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
- Gv dán tờ phiếu ghi bài giải: - Hs nhìn bảng đọc lại.
a, Đoạn văn tả hoa sầu đâu:
- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái
đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả h-
ơng cau, dịu dàng hơn cả hơng hoa mộc), cho mùi thơm huyền diệu đó hoà với hơng
vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần).
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở nh cời, bao nhiêu thứ
đó bấy nhiêu yêu thơng, khiến ngời ta cảm thấy nh ngây ngất, nh say say một thứ
men gì.
b, Đoạn tả quả cà chua:
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả
chín.
- Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh (quả lớn, quả bé
vui mắt nh đàn gà mẹ đông con - mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu),
hình ảnh nhân hoá (quả leo nghịch ngợm lên ngọn - cà chua thắp đèn lồng trong lùm
cây).
Bài 2:
- Gv chọn đọc 5-6 bài.

- Chấm điểm những bài viết hay.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu Hs về hoàn chỉnh đoạn văn và
đọc hai đoạn văn tham khảo.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- 1 số Hs phát biểu cây mình chọn tả.
- Hs viết đoạn văn.
____________________________________
Toán
Tiết 113: Phép cộng phân số
I. Mục tiêu
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số . Làm các BT: bài 1 và bài 3
- HS KG làm BT2
II. Đồ dùng dạy học
- 1 băng giấy 30 x 10 (cm), bút màu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới
a, Thực hành trên băng giấy.
- Gv cho Hs lấy băng giấy, hớng dẫn Hs
gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8
phần bằng nhau.
+ Băng giấy đợc chia làm mấy phần
bằng nhau?
+ Bạn Nam tô màu mấy phần? Bạn nam
tô màu tiếp mấy phần?
+ Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu

phần?
- 1 hs lên chữa bài 2 VBT.
- Hs thực hành theo hớng dẫn.
+ 8 phần.
+
8
3
rồi
8
2
- Hs dùng bút màu tô màu phần giấy
giống bạn Nam.
+
8
5
băng giấy.
- Gv kết luận: Bạn nam đã tô màu
8
5

băng giấy.
b, Phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Gv nêu và viết phép tính:
?
8
2
8
3
=+
- Gv hớng dẫn Hs:

8
5
8
23
8
2
8
3
=
+
=+
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số
ta làm thế nào?
c, Thực hành
Bài 1: Tính.
- Gv nhấn mạnh yêu cầu.
- Nhận xét.
Bài 2:(HSKG)
- Gv ghi phép cộng:
7
2
7
3
+

7
3
7
2
+

lên
bảng.
- Gv kết luận:
7
3
7
2
7
2
7
3
+=+
Bài 3:
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về làm bài trong VBT.
- Hs đọc lại phân số chỉ số phần băng
giấy bạn Nam đã tô màu.
- Hs nhận xét qua quan sát băng giấy và
trả lời: 5 = 3 + 2.
+ ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu
số.
- 3- 4 Hs nhắc lại.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm vào bảng con.
a,
1
5
5

5
3
5
2
==+
b,
1
4
8
4
5
4
3
==+
c,
4
5
8
10
8
7
8
3
==+
d,
25
42
25
7
25

35
=+
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bảng con.
- Một số Hs nhận xét kết quả.
- 3- 4 Hs phát biểu tính chất giao hoán
của phép cộng hai phân số.
- 1 Hs đọc bài, tóm tắt bài toán.
- Cả lớp làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
Bài giải:
Cả hai ô tô chuyển đợc số phần gạo trong
kho là:

7
5
7
3
7
2
=+
( số gạo)
_________________________________
Khoa học(dạy tiết 1 chiều)
bài 46: Bóng tối
i. Mục tiêu
-Nêu đợc bóng tối ở sau vật cản sáng khi đợc chiếu sáng.
-Nhận biết đợc vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng tối của vật thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học
- Đèn bàn.
- Đèn pin, 1 tờ giấy to, kéo, bìa.

III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
2, Bài mới
a, Khởi động:
- 2 Hs trả lời.
- Hs quan sát hình 1- SGK, dựa vào kinh
nghiệm để trả lời câu hỏi trang 92: Mặt
trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình
vẽ.
- Gv chiếu đèn pin. Yêu cầu Hs đoán trớc
đứng ở vị trí nào thì có bóng ở trên tờng.
Sau đó bật đèn để kiểm tra.
b, Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
- Gv gợi ý cách bố trí thực hiện thí
nghiệm trang 93.
- Gv yêu cầu Hs giải thích.
- Gv ghi kết quả lên bảng.
Dự đoán ban đầu Kết quả
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
Điều gì sẽ xảy ra nếu đa vật dịch lên gần
vật chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào?
c, Hoạt động 2: Trò chơi Xem bóng đoán
vật.
- Gv chiếu bóng của vật lên tờng. Yêu cầu
Hs chỉ nhìn tờng và đoán xem là vật gì.
+ ở vị trí nào thì nhìn bóng dễ đoán ra vật
nhất?
3, Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về tìm hiểu thêm về bóng tối.
- Hs dự đoán và trình bày các dự đoán
của mình.
- Hs dựa vào hớng dẫn và các câu hỏi
trang 93 , làm việc theo nhóm để tìm
hiểu về bóng tối.
- Các nhóm trình bày và thảo luận chung
cả lớp.
+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản
sáng khi vật này đợc chiếu sáng.
- 3 Hs trả lời.
- Hs thực hiện theo yêu cầu.
______________________________
kĩ thuật(dạy tiết 3 chiều)
Trồng cây rau, hoa(tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- HS KG : Trồng đợc cây rau hoa trên luống và trong chậu
- HS thực hành trồng cây rau hoa phù hợp trong bồn hoa
II, Đồ dùng dạy học:
Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc
dầm xới , bình tới nớc có vòi hoa sen .
III, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây con ?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1:Hs thực hành trồng cây rau

và hoa
-Nhắc lại các bớc thực hiện?
-Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng
cụ vật liệu ra thực hành.
-Nhắc nhở những điểm cần lu ý.
- 1 Hs nêu.
+Xác định vị trí trồng.
+Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định.
+Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất
quanh gốc cây.
+Tới nhẹ nớc quanh gốc cây.
- HS đa ra các vật liệu dụng cụ thực
hành.
- HS thực hành trồng cây trong vờn tr-
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
của hs
-Gợi ý các chuẩn để hs tự đánh giá kết
quả: đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp
lí thẳng hàng; cây con đứng thẳng, không
nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian
quy định.
-Tổ chức cho hs tự trng bày sản phẩm và
đánh giá lẫn nhau.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên d-
ơng nhóm thực hiện tốt.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
ờng.
- HS trng bày và đánh giá sản phẩm của
nhóm bạn.

Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I Mục đích - yêu cầu.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện, cái ác.
- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số chuyện có nội dung phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn Hs kể chuyện
a, Hớng dẫn hiểu yêu cầu của bài tập
- Gv gạch chân các từ: đợc nghe, đợc
đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh.
- Gv hớng dẫn Hs quan sát tranh chuyện:
Nàng Bạch Tuyết , Cây tre trăm đốt.
- Gv nhắc Hs: có thể kể các câu chuyện
trong hoặc ngoài SGK.
b, Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng các bạn phỏng vấn.
- Bình chọn Hs kể hay, hấp dẫn.
3, Củng cố, dặn dò.
- Khen, động viên những em kể tốt.
-Yêu cầu Hsvề kể cho mọi ngời nghe.

- 1 Hs kể 1 đoạn của câu chuyện Con vịt
xấu xí, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 1 Hs đọc đề bài.
- 2 Hs tiếp nối nhau đọc các gợi ý 2, 3. Cả
lớp theo dõi SGK.
- Một số Hs tiếp nói nhau giới thiệu tên
chuyện của mình, nhân vật trong truyện.
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trớc lớp.
- 1-2 hs nói tên chuyện em thích nhất.
____________________________
Thể dục
(đ/c chung soạn giảng)
_____________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục đích - yêu cầu.
-Biết thêm một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu đợc moat trờng hợp có
sử dụng câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm vài tục ngữ tả mức độ cao của
cái đẹp (BT3); đặt câu tả đợc mức độ cao của cái đẹp (BT4).
- HS KG nêu ít nhất 5 từ theo y/c của BT 3 và đặt câu đợc với mỗi từ
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- Nhận xét
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài

- Yêu cầu Hs đọc thuộc 2 câu thành
ngữ nói về cái đẹp ở tiết trớc.
2.2, Hớng dẫn Hs làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu Hs trao đổi thảo luận và tự
làm bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng 4 câu
tục ngữ.
- HS trả lời
- 1 Hs đọc.
- 1 Hs đọc bài tập.
- Hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng
bút chì nối vào VBT, 1 Hs làm trên bảng
phụ.
- 2 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp

bên ngoài.
Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Ngời thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Hình thức th
ờng giống với
nội dung.
Cái nết đánh chết cái đẹp.
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
Bài 2:
- Yêu cầu Hs suy nghĩ về các trờng

hợp sử dụng các câu tục ngữ trên.
- Nhận xét, cho điểm Hs nói tốt.
Bài 3:
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu Hs đặt câu với mỗi từ tìm
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Hs trao đổi thảo luận trong bàn.
- 1 Hs khá làm mẫu.
- 3-5 Hs trình bày trớc lớp.
VD: Tuần trớc, anh trai em dẫn bạn gái về
thăm nhà. Khi chị về, mẹ em mới nói: Chị ấy
thật dễ thơng, dịu dàng, lại khéo nấu ăn. Đúng
là ngời thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu
khẽ đánh bên thành cũng kêu. Cả nhà em ai
cũng gật gù tán thởng.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm thông báo các từ tìm đợc trớc lớp.
- Hs làm bài vào vở: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt
kế, giai nhân, tuyệt trần, mê hồn, linh lồn, mê
li, vô cùng, không tả xiết, không bút văn nào tả
nổi, nghiêng nớc nghiêng thành, nh tiên, không
tởng tợng nổi
- Hs tiếp nối nhau đặt câu.
VD:
đợc ở bài 3.
- Gv nhận xét, sửa lỗi cho Hs.
3, Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ghi nhớ các từ ngữ,
câu tục ngữ có trong bài và chuẩn
bị mang ảnh gia đình mình đến lớp
vào tiết sau.
+ Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời.
+ Phong cảnh ở đây đẹp mà có thể không một
bút văn nào tả nổi.
+ Cô ấy đẹp nghiêng nớc nghiêng thành.
+ Khung cảnh trong động Hơng Tích đẹp mê
hồn
____________________________
Toán
Tiết 114: Phép cộng phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số . Làm các BT: bài 1 a,b,c; bài 2 a,b
- HS KG làm BT 3
II. Các hoạt động dạy học
1, Bài cũ
- Yêu cầu Hs làm bảng con, bảng lớp:
=+
11
6
11
4

=+
37
29
37

15
- Nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn Hs thực hiện cộng hai phân
số khác mẫu số.
- Gv nêu VD trong SGK.
+ Để tính số phần băng giấy hai bạn đã
lấy ra ta làm phép tính gì?
+ GV ghi bảng:
?
3
1
2
1
=+
+ Làm thế nào để cộng hai phân số này?
- GV nhấn mạnh lại cách thực hiện.
2.3, Thực hành
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu Hs cộng theo các bớc.
- Nhận xét.
- 2 Hs nhắc lại cách cộng hai phân số
cùng mẫu số.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bảng con theo
dãy.
- Hs theo dõi.
+ làm phép tính cộng:
3
1

2
1
+
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực
hiện cộng hia phân số cùng mẫu số.
- Hs quy đồng rồi mẫu số rồi thực hiện
cộng hai phân số:
6
5
6
23
6
2
6
3
3
1
2
1
;
6
2
3
1
;
6
3
2
1
=

+
=+=+==

- 3-4 Hs nêu cách cộng hai phân số
khác mẫu số.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài và cách cộng
hai phân số khác mẫu số.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bảng con:
a,
=+=+
12
9
12
8
4
3
3
2

12
17
b,
20
57
20
12
20
45
5
3

4
9
=+=+
c,
35
34
35
20
35
14
7
4
5
2
=+=+
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV ghi mẫu lên bảng, hớng dẫn Hs hiểu
mẫu:
21
28
21
15
21
13
7
5
21
13
=+=+
- Gọi Hs nêu kết quả, nhận xét.

Bài 3(HSKG)
- Gv hớng dẫn Hs giải bài.
- Gv nhận xét, kết luận.
3, Củng cố,dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về làm bài tập trong VBT.
d,
15
29
15
20
15
9
3
4
5
3
=+=+
- Hs nhận xét mẫu của hai phân số: Vì
21 chia hết cho 7 nên chọn 21 làm
MSC.
- Hs làm bài tập vào vở.
- 2 Hs chữa bài.
a,
2
1
12
6
12
3

12
3
4
1
12
3
==+=+
b,
25
19
25
15
25
4
5
3
25
4
=+=+
c,
81
38
81
12
81
26
27
4
81
26

=+=+
d,
64
61
64
56
64
5
8
7
64
5
=+=+
- Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán.
- Hs làm bài vào vở, 1 em chữa bài:
Sau hai giờ ô tô đó chạy đợc là:

56
37
7
2
8
3
=+
(quãng đờng)
- 1 Hs nhắc lại cách cộng hai phân số
khác mẫu số.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn.
đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối

I. Mục đích - yêu cầu.
-Nắm đợc đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
(ND ghi nhớ).
-Nhận biết và bớc đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà
em biết (Bt1,2, Mục III).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh cậy gạo, cây trám đen.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn văn tả một loài hoa,
hay thứ quả mà em yêu thích.
2. Dạy bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Phần nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3
- GV hớng dẫn các em làm.
- Gv nhận xét.
- HS đọc bài.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài chữa bài.
+ Bài văn tả cậy gạo có 3 đoạn, mỗi
đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 ô kết thúc
bằng chấm xuống dòng.
+ Đoạn 1: Thời kì ra hoa
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kì ra qủa.
2.3 Ghi nhớ.
2.4 Luyện tập
Bài 1.
- GV hớnh dẫn Hs làm bài.

- Gv nhận xét.
Bài 2.
- GV hớnh dẫn Hs làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
*2, 3 em đọc ghi nhớ.
- Hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm.
+ Hs làm bài chữa bài.
- Đoạn 1.: Tả bao quát thân cây, cành
cây, lá cây trmá đen.
- Đoạn 2. tả hai loại trám đen .
- Đoạn 3. ích lợi của cây trám đen.
- Đoạn 4. Tình cảm của ngời tả cây trám.
- Hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm.
- HS viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn mình viết.
________________________________________
Âm nhạc
(đ/c liên soạn giảng)
_________________________________________
Toán
Tiết 115: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Rút gọn đợc phân số.
- Thực hiện đợc phép cộng hai phân số. Làm BT1, BT2 (a, b), BT3 (a,b)
- HS KG làm BT:2(c);3(c);4

II.Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu cách rút gọn hai phân số.
? Cách cộng hai phân số.
- Gv nhận xét.
Bài 1 : Tính
- HS nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng
mẫu số
Bài 2 : Tính
- Nhắc lại cách cộng hai phân số khác
mẫu số ?
Câu c HS KG làm tơng tự
- Cho hs nhận xét
Bài 3 : Rút gọn rồi tính
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở . 3 hs lên bảng
a,
3
2
+
3
5
=
3
7

27
8
27

7
27
12
++
=
27
27
5
15
5
9
5
6
=+
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở
a,
28
29
28
8
28
21
7
3
4
3
=+=+
b,

16
6
16
5
8
3
16
5
+=+
=
16
11
c,
21
22
21
15
21
7
7
5
3
1
=+=+
- HS đọc yêu cầu đề bài.HS làm vào vở .
- HS KG làm câu c tơng tự
- Cho hs nhận xét
Bài 4 (HSKG): Cho hs đọc yêu cầu đề bài
- Cho học sinh nhận xét
3. Củng cố dặn dò :

- Nhắc lại cách cộng hai phân só khác
mẫu số ?
- Nhận xét giờ học . dăn về nhà làm BT
3 hs lên bảng
a,
5
3
5
2
5
1
15
2
15
3
=+=+
b,
3
4
3
2
3
2
27
18
6
4
=+=+
- Các phép tính khác tiến hành tơng tự
- 1 hs đọc đề bài . Cả lớp tóm tắt và giải

Bài giải
Số đội viên tham gia 2 hoạt động trên là :
35
29
35
1415
5
2
7
3
=
+
=+
(số đội viên )
Đáp số :
35
29
số đội viên
_____________________________________
Địa lý
Bài 20: Hoạt động sản xuất
của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
-Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nớc.
+Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lơng thực, thực
phẩm, dệt may,
- HS KG: GiảI thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có nghành công nghiệp phát triển
mạnh nhất đất nớc : do có nguồn nguyên liệu dồi dào, đợc đầu t phát triển.
- GDBVMT: Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.

Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
II. Đồ dùng dạy học
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III. Các hoạt động dạy, học
1. Bài cũ
- Em hãy nêu những thuận lợi để đồng
bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa
gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nớc?
2. Dạy bài mới.
2.1, Vùng công nghiệp phát triển mạnh
nhất nớc ta.
HĐ1: Hoạt động nhóm
- Nguyên nhân nào làm cho đồng Nam
Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam
Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất
nớc ta?
- Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của đồng bằng Nam Bộ?
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
2.2, Chợ nổi trên sông.
HĐ 2: Làm việc theo cặp.
- 2 hs trả lời.
- Hs đọc SGK, thảo luận nhóm các câu
hỏi:
- ĐBNB có nguồn nguyên liệu và lao
động, lại đợc đầu t xây dựng nhiều nhà
máy.
- Hằng năm, ĐBNB tạo ra đợc hơn một

nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả
nớc.
- Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá
chất, phân bón, cao su, chế biến lơng
thực thực phẩm, dệt may mặc.
- Hs quan sát H4- 8, trả lời câu hỏi trang
- Phơng tiện giao thông chủ yếu của ngời
dân Nam Bộ là gì?
- Vậy các hoạt động sinh hoạt nh mua
bán, trao đổi của ngời dân thờng diễn ra
ở đâu?
- Giới thiệu: Chợ nổi một nét văn hoá
đặc trng của ngời dân Nam Bộ.
* Yêu cầu các nhóm thảo luận theo cặp
mô tả về chợ nổi trên sông:
- Chợ họp ở đâu?
- Ngời dân đến chợ bằng phơng tiện gì?
- Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì?
- Kể tên các chợ nổi nổi tiếng của đồng
bằng Nam Bộ?
- Gv nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hs đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Nhắc Hs về ôn bài.
125.
- Xuồng, ghe.
- Trên các con sông.

- Các nhóm thảo luận.
- Chợ nổi thờng họp ở những đoạn sông

thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng,
ghe ở nhiều nơi đổ về.
- xuồng, ghe.
- Ngời dân buôn bán đủ thứ nhng nhiều
nhất là hoa quả nh: mãng cầu, sầu riêng,
chôm chôm
- Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ),
Phụng Hiệp (Hậu Giang),
______________________________________
SINH HOT LP
I, Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 23
-HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của
mình.
- Giúp HS rút ra đợc những u và nhợc điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần
sau.
- Phơng hớng tuần 24
* Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trờng.
II,Nội dung chính:(20)
1. Lớp trởng nêu nội dung sinh hoạt:
- Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần.
- Tổ trởng nhận xét u, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình.
- Tuyên dơng cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt:
2. Các tổ trởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
3. Lớp trởng đánh giá nhận xét của tổ trởng
4. Giáo viên nhận xét từng mặt:
* Ưu điểm:
+ Học tập:

+ Đạo đức:


+ Thểdục:

+ Vệ sinh:

+ Các mặt khác:

*Nhợc điểm

4, Phơng hớng hoạt động tuần 24
- Khắc phục những tồn tại, phát huy những u điểm đã đạt đợc.
- Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập
tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh môi trờng tốt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×