Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giaoan7 T 19-23 (co tich hop KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.18 KB, 23 trang )

Ngày soạn : 25/12/2010 Tiết 19.Tuần 19
Ngày dạy : 04/01/2011 Bài 12. ( Tiết 1)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
- Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.
- Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
2. Kỹ năng :
- Biết phân biệt nhưng biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc
thiếu kế hoạch.
- Biết sống, làm việc có kế hoạch.
3. Thái độ :
- Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạc, phê phán lối sống tùy tiện, không có kế
hoạch.
II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI:
- Kỹ năng phân tích, so sánh.
- Kỹ năng xác định giá trị.
- Kỹ năng quản lí thời gian.
- Kỹ năng dảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế
hoạch.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG:
- Nghiên cứu trượng hợp điển hình.
- Động não.
- Thảo luận nhóm
- Thực hành xây dựng kế hoạch làm việc, học tập.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD7.
- Giấy khổ lớn.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
• Ổn dịnh :


• Kiểm tra :
1/ Khám phá:
GV giới thiệu tình huống.
Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà
muộn với lí do mượn sách của bạn để làm bài tập.Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội
vàng nhặt mấy quyển vở trong dống vở lộn xộn để đi học thêm. Bửa cơm tối cả nhà sốt ruột
1
đợi An. An về muộn với lí do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm An đi ngủ và dặn mẹ: ”Sáng
sớm mai gọi con dậy sớm để xem bóng đá và làm bài tập.”
GV đặt câu hỏi :
1/ Những câu nào chỉ việc làm của An hàng ngày ?
2/ Những hành vi đó nói lên điều gì?
Gv nhận xét, bổ sung và chuyển ý vào bài học hôm nay.
2/ Kết nối:
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch mà Hải Bình đã xây dựng.
* Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
Kẻ bảng kế hoạch trong SGK trản 36 ra
giấy khổ to treo lên để hs quan sát, phân
tích.
1/Em có nhận xét gì về thời gian biểu
từng ngày trong tuần của Hải Bình.
( Gợi ý :
+ Nội dung giáo dục toàn diện ở nhà
trường, gia đình và xh.
+ Học văn hoá với các hoạt động khác.
+ Bản kế hoạch của Bình có hợp lí hay
thiếu gì không, chỗ nào quá thừa ?)
2/Em có nhận xét gì về tính cách của Hải

Bình ? ( Chú ý câu mở đầu : Ngay sau ngày
khai giảng đã lên lịch làm việc, học tập…)
3/Với cách làm việc có kế hoạch như Hải
Bình thì sẽ đem lại kết quả gì ?
• Kết luận :
* Qua phần tìm hiểu thông tin, so sánh
bảng kế hoạn của Hải Bình và Vân Anh
ta rút ra được kinh nghiệm cho bản thân :
Trong cuộc sống, học tập, lao động chúng
ta luôn vạch ra kế hoạch từ việc nhỏ đến
việc lớn Bởi có vạch kế hoạch thì chúng
ta sẽ tiết kiệm dược thời gian, công sức
mà đạt hiệu quả cao
1/Tìm hiểu truyện đọc :
1/Thời gian biểu từng ngày có nói đến
nhiệm vụ học tập, tự học, hoạt động cá
nhân, nghỉ ngơi giải trí.
Tuy nhiên trong kế hoạch còn có những
điểm chưa thật hợp lí như : Thiếu những
việc làm cụ thể trong khoảng thời gian từ
11h30 – 14h, từ 17h – 19h. Lạo động
giúp gia đình còn quá ít. Thiếu thời gian
ăn, ngủ, thể dục. Xem ti vi nhiều.
2/Là người có ý thức tự giác, có ý thức
tự chủ. Chủ động làm việc một cách có
kế hoạch không cần ai nhắc nhở.
3/Hải Bình sẽ chủ động trong công
việc.
Không lãng phí thời gian.
Hoàn thành công việc đến nơi, đến

chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công
việc.
3/ Thực hành / Luyện tập :
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu cơ bản khi lập kế hoạc công việc.
* Mục tiêu: Hình thành ở học sinh kĩ năng xây dựng kế hoạch làm việc hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng và kĩ năng diều chỉnh, tự đánh giad kết quả hoạt động theo kế hoạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2
* Cách tiến hành:
Gv yêu cầu hs so sánh kế hoạch làm việc
của Hải Bình và Vân Anh?
• Kết luận :
Rút ra được kết luận:
*Kế hoạch của Hải Bình cần bổ sung
thêm khoản thời gian còn trống trong bảng
kế hoạch.
* Kế hoạch của Vân Anh:
Cần điều chỉnh thời gian cho hợp lí.Chú ý
thời gian từ 23h đến 23h30p
HS so sánh và đưa ý kiến :
+ Bản kế hoạch của Hải Bình: Thiếu
ngày, như vậy có thể nhầm lịch tuần này
sang lịch của tuần khác.
+ Bản kế hoạch của Vân Anh cụ thể,
chi tiết hơn Hải Bình. Thể hiện rõ ràng
công việc trong mỗi giờ, ngày.
+ Nội dung công việc của Vân Anh thể
hiện trong kế hoạch cân đối, toàn diện
hơn, thể hiện một qui trình hoạt động tự
5 giờ sáng đến 23 giờ hàng ngày và thứ

hai đến chủ nhật.

c/ Hoạt động 3 : Rèn luyện cho học sinh nhận biết cần phải làm việc có kế hoạch .
* Mục tiêu: : Gv hướng dẫn Hs nhận biết việc lợi khi làm việc có kế hoạch và hại khi làm
việc không có kế hoạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
Gv tổ chức HS chơi “Nhanh mắt, nhanh
tay”
Gv phát phiếu học tập( cả lớp trả lời 3 câu
hỏi khác nhau) mối em trả lời một câu.
1/ Những điều có lợi khi làm việc có kế
hoạch và có hại khi làm việc không có kế
hoạch?
Có lợi Có hại
2/ Trong quá trình lập và thực hiện kế
hoạch chúng ta sẽ gặp khó khăn gì?
3/ Bản thân em làm tốt việc này chưa? Tự
rút ra bài học gì cho bản than?
GV nhận xét , bổ sung và phân tích và phân
tích để học sinh thấy được làm việc có kế
hoạch là ích lợi hơn. Rèn luyện ý chí,
nghị lực.
Từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao
hơn và các bạn có được cha mem, thầy
cô yêu quí.
• Kết luận :
Hs thảo luận , trình bày ý kiến cá nhân.
1/ *Có lợi:
- Rèn luyện ý chí, nghị lực

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
- Kết quả rèn luyện, học tập tốt.
- Thầy cô, cha mẹ yêu quí.
* Có hại :
- Ảnh hưởng dến người khác.
- Việc làm tùy tiện.
- Kết quả kém.
2/ Khó khăn :
Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu
tranh vói cám dỗ bên ngoài.
3/ Học sinh đưa ra ý kiến cá nhân.
3
4/ Vận dụng :
d/ Hoạt động 4: Luyện tập :
* Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
Treo bảng kế hoạch của bạn Vân
Anh. HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học
tập.
Em có nhận xét gì về bản kế
hoạch của bạn Vân Anh ?
So sánh kế hoạch của Hải Bình và
Vân Anh ?
Từ ưu nhược điểm của 2 bản kế
hoạch, chúng ta có thể đưa ra phương án nào
để tránh các nhược điểm trên ?
Về nhà tự lập kế hoạch.
• Kết luận :
Học sinh quan sát, đưa ý kiến và về nhà

lập kế hoạch cho bản than.
• Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà lập kế hoạch làm việc trong tuần. Nộp cho GV vào tiết học sau.
Chuẩn bị phàn còn lại của bài học.
Sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em.
VI/ TƯ LIỆU:
Tục ngữ:
Việc làm hôm nay chớ để ngày mai.
Ghi nhớ:
- Làm bất cứ chuyện gì cũng phải suy nghĩ trước.
- Lời nói mà suy nghĩ trước mới không bị vấp váp.
- Việc làm mà tính trước không bị thất bại.
- Tính nết cố định trước mới tránh được lỗi lầm.
Trung Dung.
VII/ RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4
Ngày soạn : 28/12/2010 Tiết 20.Tuần 20.
Ngày dạy : 11/01/2011 Bài 12. Tiết 2
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
- Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.
- Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
2/ Kỹ năng:
- Biết phân biệt nhưng biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc
thiếu kế hoạch.

- Biết sống, làm việc có kế hoạch.
3/ Thái độ :
- Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạc, phê phán lối sống tùy tiện, không có kế
hoạch.
II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI:
- Kỹ năng phân tích, so sánh.
- Kỹ năng xác định giá trị.
- Kỹ năng quản lí thời gian.
- Kỹ năng dảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế
hoạch.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG:
- Nghiên cứu trượng hợp điển hình.
- Động não.
- Thảo luận nhóm
- Thực hành xây dựng kế hoạch làm việc, học tập.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK và SGV GDCD7.
- Giấy khổ lớn.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
• Ổn dịnh :
• Kiểm tra :
Gv yêu cầu học sinh trình bày bảng kế hoạch . Thu về nhà xem, nhận xét và trả cho HS
vào tiết học sau.
TIẾT 2
a/Hoạt động 1 : Tiếp hoạt động luyện tập :
5
• Mục tiêu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
• Cách tiến hành :
Kiểm tra kế hoạch cá nhân của hs.

Nhận xét. đọc bản kế hoạch của một em
xuất sắc nhất.
Trình bày bảng phụ một số câu hỏi :
1/ Em hiểu thế nào là sống và làm việc có kế
hoạch ?

2/ Yêu cầu của kế hoạch phải như thế nào?
3/ Trình bày ý nghĩa của làm việc có kế
hoạch?
4/ Yêu cầu học sinh trinh f bày trách nhiệm
của bản thân?
• Kết luận:
II Nội dung bài học:
b/ Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi. Rèn luyện cho học sinh tự giác trong học tập và các
sinh hoạt khác.
* Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
• Cách tiến hành:
Tổ chức trò chơi nhanh tay nhanh mắt :
Hình thức : Trình bày trên bảng xem ai
nhanh hơn.
Có thể có sự tiếp sức giữa các bạn trong
nhóm.
HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn
của GV
6
II Nội dung bài học:
1/ Thế nào là làm việc có kế hoach?
Xác định được nhiệm vụ, sắp xêp
công việc hàng ngày, hàng tuần một

cách hợp lí.
2/ Yêu cầu của kế hoạch phải:
Cân đối các nhiệm vụ: Rèn luyện,
học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia
đình…
3/ Ý nghĩa của làm việc có kế
hoạch:
-Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm
thời gian, công sức.
-Đạt kết quả cao trong công việc.
- Không cản trở, ảnh hưởng đến
người khác.
4/Trách nhiệm bản thân:
- Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
- Cần biết làm việc có kế hoạch,
biết điều chỉnh kế hoạch khi cần
thiết
Câu hỏi :
1. Những điều có lợi khi làm việc có kế
hoạch và có hại khi làm việc không có kế
hoạch.
2. Trong quá trình lập và thực hiện kế
hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?
3. Bản thân em có làm tốt việc này không ?
4. Giải thích câu : Việc hôm nay chớ để
ngày mai.
(Quyết tâm tránh lãng phí thời gian, đúng
hẹn với mọi người, làm đúng kế hoạch đề
ra.)
• Kết luận :

c/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
* Mục tiêu: Giúp Hs nắm vững kiến thức đã học. Thự hành các bài tập ở tại lớp và về
nhà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
• Cách tiến hành:
Tổ chức trò chơi đóng vai :
1. Bạn Hạnh cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong
luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả
học tập kém.
2. Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc
có kế hoạch, kết quả học tập tốt được mọi
người quý mến.
• Kết luận : Sống và làm việc có kế
hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của
mỗi người. Trong thời đại khoa học và công
nghệ phát triển cao thì sống và làm việc có
kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu
được đối với người lao động. Hs chúng ta
phải học tập, rèn luyện thói quen làm việc
có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập,
xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn
của GV
7
• Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà lập kế hoạch làm việc trong tuần.
Chuẩn bị bài 13 SGK trang 38, sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền được bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục của trẻ em.
VI/ TƯ LIỆU: ( Tiết 1)
VII/ RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
8
Ngày soạn : 07/01/2011 Tiết 21.Tuần 21.
Ngày dạy : 18/01/2011 Bài 13.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được qui định trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
- Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia dình, nhà trường và xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
2/ Ki năng :
- Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
- Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè cùng
thực hiện
3/ Thái độ :
Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè.
II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI:
- Kĩ năng tư duy, phê phán.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định.
- Kĩ năng kiên định, ứng phó, tự tìm kiếm sự hổ trợ.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG:
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7
- Hiên pháp năm 1992, Bộ Luật Dân n sự, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em
Việt Nam, Luật Giáo dục.
- Máy chiếu.
- Giấy khổ lớn.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
9
• Ổn dịnh :
Giáo viên kiểm diện sỉ số. Thăm hỏi tình hình lớp
• Kiểm tra:
- GV thu bài của hai em học sinh đã giao về nhà tuần trước.
- Học sinh nộp tranh ảnh và tài liệu về bốn nhóm quyền của trẻ em.
1/ Khám phá:
GV trình bày một số tranh ảnh, số liệu, băng hình về hoạt động vui chơi, học tập, khám
chữa bệnh của trẻ em Sau đó đặt câu hỏi:
a/ Hãy nêu những quyền trẻ em mà em biết?
Kiến thức ở lớp 6, học sinh nhắc lại các nhóm quyền đã học:
- Nhóm 1: Quyền được sống còn.
- Nhóm 2: Quyền được bảo vệ.
- Nhóm 3: Quyền được phát triển.
- Nhóm 4: Quyền được tham gia.
b/ Em biết quyền trẻ em dược qui định trong Luật nào của nước ta?
c/ Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em ssax được hưởng những quyền gì?
HS tự bộc lộ suy nghĩ.
GV : Để làm rõ hơn quyền của các em được văn bản nào qui định và qui định
như thế nào? Chúng ta học bài học hôm nay.
2/ Kết nối:
a/ Hoạt động 1: Đàm thoại về các quyền của trẻ em.
• Mục tiêu:

- HS biết các quyền của trẻ em được qui định trong pháp luật Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng sống tư duy, phê phán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
Gv yêu cầu Hs mẫu truyện: “Một tuổi
thơ bất hạnh” trong SGK.
GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và đưa ra ý kiến. ( Trình bày
bảng phụ)
1. Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế
nào? Những hành vi vi phạm pháp luật
của Thái là gì?
2. Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi
phạm PL của Thái? Thái đã không
được hưởng những quyền gì?
I/ Truyện đọc:
HS thảo luận và đưa ra ýkiến của
nhóm. (Trình bày bảng phụ)
Nhóm 1:
+ Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất
hạnh, tuổi hờn, tội lỗi.
+ Thái đã vi phạm:
- Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi.
- Bỏ đi bụi đời.
- Chuyên cướp giật ( mỗi ngày từ 1-
2 lần)
Nhóm 2:
+ Hoàn cảnh của Thái:
- Bố, mẹ ly hôn khi 4 tuổi.
- Bố, mẹ di tìm hạnh phúc riêng.

- Ở với bà ngoại già yếu.
10
3. Thái phải làm gì để trở thành người
tốt?
4. Em có thể đề xuất ý kiến về việc
giúp đỡ Thái của mọi người? Nếu em ở
hoàn cảnh của Thái em sẽ xử lí như thế
nào cho tốt?
GV nêu một số ví dụ thực tế cho thấy
nhiều trẻ em có hoàn cảnh khó khăn,
bất hạnh nhưng vẫn vươn lên trở thành
người tốt, có ích cho xã hội.
GV giới thiệu một số điều Luật liên
quan đến quyền trẻ em: Hiến pháp năm
1992, Điều 65; Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em năm 2004, từ Điều
11 đến điều 20.
- Làm thuê vất vả.
+ Thái không được hưởng các quyền:
- Được bố, mẹ cham sóc nuôi dưỡng,
dạy bảo.
* Được đi học.
* Được có nhà ở.
Nhóm 3:
+ Nhận xét về Thái trong trường:
- Nhanh nhẹ.
- Vui tính.
- Có đoi mắt to, thông minh.
+ Thái phải làm gì:
- Đi học.

- Rèn luyện tốt.
- Vâng lời cô chú.
- Thực hiện tốt các qui định của nhà
trường.
Nhóm 4:
+ Trách nhiệm của mọi người:
- Giúp Thái có điều kiện tốt trong
trường giáo dưỡng.
- Ra trường giúp Thái hòa nhập cộng
đồng.
- Thái được đi học và có việc làm
chính đáng để tự kiếm sống.
- Quan tâm, động iên, không xa lánh.
- Ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc
có tiền để được đi học.
- Không nghe theo kể xấu.
- Vừa đi học, vừa đi làm để có được
cuộc sống bình yên.
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
11
1/ Quyền được bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục của trẻ em Việt Nam:
*Quyền được bảo vệ:
Trẻ em có quyền được khai
sinh và có quốc tịch. Trẻ em
được nhà nước và xã hội tôn
trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể,
nhân phẩm và danh dự.
• Kết luận :
Công ước LHQ về quyền trẻ em đã

được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn
năm 1990 và được cụ thể hóa trong
các văn bản pháp luật của quốc gia.
Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của
các quyền cơ bản đó.
b/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu bổn phận của trẻ em.
• Mục tiêu:
- HS biết các bổn phận của trẻ em
- Rèn luyện các kĩ năng sống: Lắng nghe/ phản hồi tích cực, hợp tác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành nhóm, yêu cầu mõi
nhóm thảo luận về một bổn phận đó.( Các
nhóm thảo luận áp dụng Kĩ thuật khăn
trải bàn.)
1/ Liệt kê những việc làm thực hiện tốt
bổn phận yêu quí, kính trọng, giúp đỡ
ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn,
v.v…

* Kết luận :
GV cho HS đọc mục b/ SGK và chốt lại:
Trẻ em không những có các quyền mà
còn phải thực hiện các bổn phận. Giữa
quyền và bổn phận có mối quan hệ chặt
chẽ. Việc thực hiện quyền và bổn phận có
ý nghĩa quan trọng, đảm bảo cho sự phát
triển lành mạnh của trẻ em.

12

*Quyền được chăm sóc:
Trẻ em được chăm sóc, nuôi
dạy để phát triển, được bảo vệ sức
khỏe, được sống chung với cha
mẹ và được hưởng sự chăm sóc
các thành viên trong gia đình.
*Quyền được giáo dục:
- Trẻ em có quyền được học
tập, được dạy dỗ.
- Trẻ em có quyền được vui
chơi giải trí, tham gia các hoạt
động văn hóa
2/ Bổn phận của trẻ em:
*Đối với gia đình:
- Chăm chỉ, tự giác học tập.
- Vâng lời ba mẹ.
- Yêu quí kính trọng ba mẹ, ông
bà, anh chị.
- Giúp đỡ gia đình.
- Chăm sóc các em.
* Đối với xã hội:
- Lễ phép với người lớn.
- Yêu quê hương, đất nước.
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ
tổ quốc.
- Tôn trọng và bảo vệ pháp
luật.
- Thực hiện nếp sống văn minh.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Không tham gia tệ nạn xã hội.

c/ Hoạt động 3: Thảo luận lớp về trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội.
* Mục tiêu:
HS nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và
giáo dục trẻ em.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi
Theo em, gia đình, Nhà nước và xã
hội phải làm gì để thực hiện quyền
trẻ em?

• Kết luận :
GV yêu cầu HS đọc mục c/SGK và
nêu một số ví dụ thực tế về các hoạt
động bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
HS phát biểu ý kiến, trao đổi, thảo luận và
đưa ra nội dung bài học.


3/ Thực hành / Luyện tập:
d/ Hoạt động 4: Phân tích xử lí tình huống.
*Mục tiêu:
- HS biết ứng xử phù hợp trong những tình huống liên quan đến quyền và bổn phận
của trẻ em.
- Rèn luyện KNS ra quyết định; kĩ năng kiên định sẽ không bị rủ rê, lôi kéo; kĩ năng
giao tiếp/ ứng xử
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:

GV nêu tình huống, phát phiếu học
tập cho HS:
1/ Nếu có ai rủ rê, lôi kéo em làm
việc xấu. ( buôn lậu, ăn cắp…) thì em
sẽ làm gì?
2/ Ở địa phương em đã có những
HS phát biểu ý kiến, trao đổi, thảo luận và
đưa ra nội dung bài học.

HS trả lời vào phiếu học tập

13
3/ Trách nhiệm của gia đình, Nhà
nước và xã hội:
- Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người
trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo
vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều
kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ
em.
- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều
kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của
trẻ em. Có trách nhiệm chăm sóc,
giáo dục và bồi dưỡng các em trở
thành người công dân có ích cho
xã hội.
hoạt động gì để bảo vệ, giáo dục, chăm
sóc trẻ em?
3/ Em và các anh chị, bạn bè mà em
quan biết cón có quyền nào chưa được
hưởng theo qu định của pháp luật?

4/ Em và các bạn có kiến nghị gì với
cơ quan chức năng ở địa phương về
biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền
trẻ em?
( Gv chiếu lên màn hình hoặc dung
bản phụ các câu hỏi trên)
… GV thu phiếu học tập để nhận xét,
bổ sung.
• Kết luận :
GV định hướng cho HS về cách ứng xử
đúng đắn, tối ưu trong tình huống (Lưu
ý cách ứng xử ntoois ưu của mỗi em có
thể giống nhau hoặc khác nhau.
4/ Vận dụng:
- GV yêu cầu Hs về nhà sưu tầm hình ảnh, tư liệu…về các hoạt động bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em và những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Khuyến khích HS tìm hiểu về nhưng tấm gương tiêu biểu trong việc thực hiện
bổn phận của trẻ em.
- Khuyến khích HS thực hiện tốt bổn phận của trẻ em.
* Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà làm các bài tập trong SGK.
Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường.
Chuẩn bị bài 14
VI/ TƯ LIỆU:
1/ Hiến pháp năm 1992
Điều 65 :Trẻ em được gia đình, nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.
2/ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004.
Điều 11 :Quyền được khai sinh và có quóc tịch.
1. Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch.
2. Trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, nếu có yêu cầu thì được cơ quan có thẩm

quyền giúp đỡ để xác định cha, me, theo qui định của pháp luật.
Điều 12 :Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng.
Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần
và đạo đức.
14
Điều 13. Quyền sống chung với cha mẹ
Trẻ em có quyền sống chung với cha mẹ.
Không ai có quyền buộc trẻ em phải cách ly cha mẹ, trừ trường hợp vì lợi ích của trẻ
em.

Điều 14. Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự
Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân
phẩm và danh dự.
Điều 15. Quyền được chăm sóc sức khoẻ
1. Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
2. Trẻ em dưới sáu tuổi được chăm sóc sức khoẻ ban đầu, được khám bệnh, chữa bệnh
không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
Điều 16. Quyền được học tập
1. Trẻ em có quyền được học tập.
2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí.
Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du
lịch
Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí lành mạnh, được hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục,
thể thao, du lịch phù hợp với lứa tuổi.
Điều 18. Quyền được phát triển năng khiếu
Trẻ em có quyền được phát triển năng khiếu. Mọi năng khiếu của trẻ em đều được khuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển.
Điều 19. Quyền có tài sản
Trẻ em có quyền có tài sản, quyền thừa kế theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Quyền được tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội

1. Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin phù hợp với sự phát triển của trẻ em, được bày
tỏ ý kiến, nguyện vọng về những vấn đề mình quan tâm.
2. Trẻ em được tham gia hoạt động xã hội phù hợp với nhu cầu và năng lực của mình.

VII/ RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
15
Ngày soạn : 10/01/2011 Tiết 22.Tuần 22.
Ngày dạy : 25/01/2011 Bài 14. ( Tiết 1 – 2)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên.
- Kể được các yếu tố môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Kể được những qui định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
- Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
2/ Ki năng :
- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí.
- Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng
thực hiện.
3/ Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện pháp bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài

nguyên thiên nhiên.
II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG CHỦ ĐỀ BÀI:
- Kĩ năng tư duy, phê phán.
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo
- Kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng lập kế hoạch, đảm nhận trách nhiệm.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC SỬ DỤNG:
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
16
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7
- Tranh ảnh thông tin, băng hình về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Phiếu học tập cho hoạt động 3 và 6
- Máy chiếu.
- Giấy khổ lớn.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
• Ổn dịnh :
Giáo viên kiểm diện sỉ số. Thăm hỏi tình hình lớp
• Kiểm tra:
- Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?
- Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào?
1/ Khám phá:
GV đặt câu hỏi:
1/ Em biết gì về môi trường, tài nguyên thiên nhiên?
2/ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên liên quan dến cuộc sống của con người như thế
nào?
3/ Em biết pháp luật có qui định gì về môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

TIẾT 1
2/ Kết nối:
a/ Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại tìm hiểu về môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
Mục tiêu:
- HS nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên
- Rèn luyện KNS trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
Gv cho học sinh xem tranh ảnh (băng
hình) có các hình ảnh về thiên nhiên như:
rừng, núi, sông, hồ, biển, động vật,
trường học, nhà máy, đường giao
thông…
GV đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và đưa ra ý kiến. ( Trình bày
bảng phụ)
1. Những hình ảnh em vừa xem nói về
những gì?
2. Trong đó những gì có sẳn, những gì do
con người tạo ra?
I/ TRUYỆN ĐỌC:
HS thảo luận và đưa ra ýkiến của
nhóm. (Trình bày bảng phụ)
Nhóm 1:
Những hình ảnh về sông hồ, biển,
rừng, núi, động thực vật, khoáng sản,
trường học, nhà máy, đường giao
thông…
Nhóm 2:

+ Có sẳn:
17
3 .Hãy kể một số yếu tố khác của môi
trường tự nhiên và nhân tạo mà em biết?
4. Thế nào là môi trường, thế nào là tài
nguyên thiên nhiên?
*Kết luận:
+Môi trường: là toàn bộ các điều kiện tự
nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có
tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát
triển của con người….
+Tài nguyên thiên nhiên:
• là những của cải vật chất có sẳn
trong thiên nhiên mà con người có thể
khai thac, chế biến, sử dụng và phục vụ
cho con người…
• là một bộ phận thiết yếu của
môi trường, có quan hệ chặt chẽ với môi
trường.
Sông hồ, biển, rừng, núi, động thực
vật, khoáng sản,
+ Con người tạo ra:
Trường học, nhà máy, đường giao
thông…
Nhóm 3:
Một số yếu tố khác của môi trường tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
*Môi trường tự nhiên: Đất, nước,
rừng, động thực vật, thực vật, khoán
sản, không khí, nhiệt độ, ánh sáng…

* Tài nguyên thiên nhiên là: Sản
phẩm do thiên nhiên tạo nên như rừng
cây, động thực vật quí hiếm, khoáng
sản, nguồn nước, dầu khí
Nhóm 4:
HS dựa vào những nội dung trong
SGK để trả lời câu hỏi.

b / Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu nguyên nhân ô nhiễm môi trường và vai
trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
• Mục tiêu :
- HS nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và vai trò của môi trường,
tài nguyên thiên nhiên đối với con người
- Rèn luyện các kĩ năng sống: Xử lí thông tin; tư duy phê phán; xác định giá trị.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK

HS chia thành các nhóm nhỏ thảo
18
hoặc cho HS quan sát băng hình về tình
hình môi trường, tác động của con người
và hậu quả của những tác động đó đối với
môi trường, tài nguyên.
Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi
sau:
Câu hỏi 1: Hãy nêu những biểu hiện của
sự ô nhiễm môi trường, sự cạn kiệt nguồn
tài nguyên thiên nhiên ở nước ta?
Câu hỏi 2: Nguyên nhân của tình trạng ô

nhiễm, hủy hoại môi trường và tài
nguyên thiên nhiên? Cho ví dụ?
Câu hỏi 3: Hậu quả của sự ô nhiễm môi
trường và cạn kiệt tài nguyên đối với đời
sống con người? Cho ví dụ?
Câu hỏi 4: Môi trường và tài nguyên
thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người?
* Kết luận :
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có
tầm quan trọng như vậy nên chúng ta cần
thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
luận theo các câu hỏi :
Câu 1 : Những con sông bị tắc
nghẽn, đục ngầu do rác thải; khói,
bụi, rác bẩn từ các nhà máy, khu dân
cư xả ra; không khí ngột ngạt; khí hậu
biến đổi bất thường…
Câu 2:
Câu 3: Hậu quả : Thiên tai, lũ lụt,
ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức
khỏe, tính mạng cn người…
Câu 4: Môi trường và tài nguyên
thiên nhiên có tầm quan trọngđặc biệt
đối với đời sống con người.

c / Hoạt động 3: Tìm hiểu những qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
* Mục tiêu:

-HS kể được những qui định cơ bản của pháp luật nươc ta về bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên.
-Rèn luyện các KNS: giao tiếp/ ứng xử; phản hồi/ lắng nghe tích cực
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
GV sử dụng kĩ thuật hỏi chuyên gia
để tiến hành hoạt động này.
GV mời một nhóm HS đóng vai
chuyên gia tư vấn/ luật sư môi trường
và tài nguyên thiên nhiên.
hiệu quả.
Kết luận :
- GV chốt lại những qui định của pháp

- HS đóng vai là công dân lần lượt đặt câu
hỏi cho các chuyên gia về các qui định của
pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên.
- Một HS điều khiển, mời các bạn đặt câu
hỏi và mời chuyên gia trả lời.
? Ở nước ta có Luật nào qui định về việc
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
19
luật về nghĩa vụ của công dân trong việc
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên; một số điều nghiêm cấm liên
quan đến bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn
nước, không khí, động vật quí hiếm.
- Nhấn mạnh trách nhiệm của công dân
trong đó có HS phia rtuaan theo những

qui định này, ai vi phạm sẽ bị xử lí theo
qui định của pháp luật.
nhiên?
? Pháp luật nước ta qui định như thế nào
về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức , cá
nhân trong việc bảo vệ môi trường, tái
nguyên thiên nhiên?
?Thế nào là bảo vệ môi trường, tài nguyên
thiên nhiên?
? Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào liên
quan đến bảo vệ rừng?
? Để bảo vệ nguồn nước, pháp luật
nghiêm cấm hành vi nào?
? Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào liên
quan đến bảo vệ dộng vật quí hiếm?
( Phần trả lời trong sach GDKNS/ 106)

Tiết 23.Tuần 23.
Ngày soạn : 10/01/2011 Bài 14. ( Tiết 2)
Ngày dạy : 08/02/2011 TIẾT 2
d/ Hoạt động 4: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
* Mục tiêu:
-HS nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
-Rèn luyện kỹ năng tư duy phê phán sáng tạo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
GV phát phiếu học tập yêu cầu HS
trả lời theo câu hỏi sau:

?Theo em những biện pháp, hành
động nào có thể bảo vệ, giữ gìn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường có
hiệu quả?
GV và HS cùng đánh giá từng câu
trả lời trên bảng để tìm ra những biện
pháp phù hợp, có tính kinh tế, tính
hiệu quả.
Kết luận :
- Biện pháp vi mô (hành động của mỗi
người ): gữi gìn vệ sinh và môi trường ở
xung quanh, trồng cay xanh,sử dụng
HS phát biểu ý kiến, trao đổi, thảo luận và
dưa ra ý kiến của mình lên phiếu học tập
và dán lên bảng.
20
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
1/ Môi trường:
Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên,
nhân tạo bao quanh con người, tác động
tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của
con người và tài nguyên thiên nhiên.
2/ Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên thiên nhiên là những của
cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà
con người có thể khai thác, sử dụng,
phục vụ cuộc sống con người.Tài
nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết
yếu của môi trường, có quan hệ chặt chẽ
với môi trường,

hóa chất bảo vệ thực vật đúng qui định.
- Biện pháp vĩ mô (của nhà nước): Ban
hành pháp luật về bảo vệ môi trường,
tài nguyên thiên nhiên; tuyên truyền,
giáo dục cho người dân về nghĩa vụ
bảo vệ môi trường; xử lí nhũng hành vi
vi phạm; tham gia các Chương trình
hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường,
21
3/ Vai trò của môi trường, tài nguyên
thiên nhiên đối với đời sống con
người:
+ Cung cấp cho con người phương
tiện để sinh sống, phát triển mọi mặt.
Nếu không có môi trường con người
không thể tồn tại được
+ Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội, nâng cao chất
lượng cuộc sống của con người.
4/ Những qui định cơ bản của pháp
luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên:
+ Bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên là nhiệm vụ trọng yếu, cấp
bách của quốc gia, là sự nghiệp của
toàn dân.
+ Các tổ chức, cá nhân phải có trách
nhiệm bảo vệ môi trường.
+ Nghiêm cấm mọi hoạt động làm suy
kiệt nguồn tài nguyên, hủy hoại môi

trường.
+ Bảo vệ môi trường thì con người mới
có thể tạo ra một cuộc sống tốt đẹp,
bền vững.
5/ Biện pháp cần thiết để bảo vệ môi
trường:
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác
đúng nơi qui định.
+ Hạn chế dùng chất khó phân hủy
(nilon, nhựa), thu gom, tái chế và sử
dụng đồ phế thải.
+ Tiết kiệm điện, nước sạch…
+ Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở
trường, ở nơi công cộng và biết nhắc
nhở, các bạn cùng thực hiện.
3/ Thực hành / Luyện tập:
e/ Hoạt động 5: Xử lí tình huống về bảo vệ môi trường.
*Mục tiêu:
- Phát triển kĩ năng đánh giá và ứng xử trước những tình huống liên quan dến vấn đề
môi trường.
- Rèn luyện KNS ra quyết định; tư duy phê phán ; kiểm soát căm xúc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
GV nêu tình huống:
Ở gia đình An sinh sống, một số
người thường vứt xác động vật chết
vuống hồ, ao hoặc vứt ra đường.
Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận
theo các câu hỏi:
? Em hãy nhận xét hành vi trên ?

? Nếu em là An, chứng kiến sự việc
đó em sẽ làm gì?
• Kết luận :
Bảo vệ môi trường là giữ cho môi
trường trong lành, sạch đẹp, cân bằng
sinh thái; ngăn chặn và khắc phục các
hậu quả xấu do con người gây ra …
Mọi hành vi làm tổn hại cho môi
trường và tài nguyên thiên nhiên sẽ bị
xử lí theo qui định của pháp luật.
HS thảo luận, tranh luận về cách đánh giá
hành vi, về những cách ứng xử và lựa chọn
cách ứng xử tối ưu trong những trường
hợp, điều kiện cụ thể.

HS trả lời
- Hành vi đó là sai trái, vi phạm pháp luật,
gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước, ảnh
hưởng xấu đến sưc khỏe của con người.
- Nếu chứng kiến sự việc, em ngăn chặn
bằng cách góp ý, khuyên nhủ, thuyết phục
Nếu không ngăn chặn được thì phải kịp
thời báo cho người có trách nhiệm biết để
ngăn chặn xử lí.
4/ Vận dụng:
f/ Hoạt động : Dự án tìm hiểu tình hình môi trường hoặc xây dựng kế hoạch bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.
*Mục tiêu:
- HS biết đánh giá tình hình môi trường liên quan dến vấn đề môi trường, tài nguyên
thiên nhiên ở địa phương và góp phần bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

- Rèn luyện KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, lập kế hoạch, đẩm
trách trách nhiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cách tiến hành:
22
A/ GV hướng dẫn các nhóm HS xây
dựng đề cương, kế hoạch thực hiện dự
án:
- Xác định nội dung dự án: Các nhóm
thảo luận , đề xuất nội dung công việc .
B/ Hs về nhà thực hiện các bước tiếp
theo của dự án
- Thực hiện kế hoạch theo dự án
theo kế hoạch đã phân công
- Thu thập số liệu, viết báo cáo kết
quả.
- Trình bày báo cáo trước lớp về sản
phẩm của dự án.
• Kết luận :
GV nhận xét kết quả làm việc của các
nhóm và khuyến khích HS thực hiện tốt
các qui định về bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên; tích cực tham gia
các hoạt động bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên ở nhà trường và địa
phương.


HS thảo luận, tranh luận và đưa ra các ý
kiến :

-Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa
phương có những biểu hiện tốt hoặc chưa
tốt, các nguồn gây ô nhiễm, các hình thức
gây ô nhiễm

HS trả lời
- Hành vi đó là sai trái, vi phạm pháp luật,
gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước, ảnh
hưởng xấu đến sưc khỏe của con người.
- Nếu chứng kiến sự việc, em ngăn chặn
bằng cách góp ý, khuyên nhủ, thuyết phục
Nếu không ngăn chặn được thì phải kịp
thời báo cho người có trách nhiệm biết để
ngăn chặn xử lí.
* Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà làm các bài tập trong SGK.
Làm bài tập a, b, e, g SGK / 47
Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường.
Chuẩn bị bài 14 : BẢO VEEK DI SẢN VĂN HÓA.
VI/ TƯ LIỆU:
Điều 29, Hiếp pháp 1992
Điều 6,7, 9 Luật Bảo vệ môi trường năm 1997.
Điều 20 Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
23

×