Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

TÍNH GIÁ các đối TƯỢNG kế TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 82 trang )



CH NG 4:ƯƠ
CH NG 4:ƯƠ



TÍNH GIAÙ CAÙC ÑOÁI TÖÔÏNG
TÍNH GIAÙ CAÙC ÑOÁI TÖÔÏNG
KEÁ TOAÙN
KEÁ TOAÙN


Sự cần thiết phải tính gía các đối
tượng kế toán

Các nguyên tắc và nhân tố ảnh hưởng
đến việc tính giá các đối tượng kế toán

Tính gía các đối tượng chủ yếu

Sự cần thiết phải tính gía các đối
tượng kế toán

Các nguyên tắc và nhân tố ảnh hưởng
đến việc tính giá các đối tượng kế toán

Tính gía các đối tượng chủ yếu
MỤC TIÊU

4.1. Sự cần thiết phải tính giá


các đối tượng kế toán:

100.000
30.000
400.000
350.000
15.000.000
10.000.000
Anh hãy
giúp tôi
tính
tổng tài
sản cuả
DN nhé!
Thưa ông, tổng
tài sản của DN
là 25.880.000

Tính giá là một phương pháp kế
toán biểu hiện các đối tựơng kế
toán bằng tiền theo những
nguyên tắc và yêu cầu nhất
đònh.
Tính giá là một phương pháp kế
toán biểu hiện các đối tựơng kế
toán bằng tiền theo những
nguyên tắc và yêu cầu nhất
đònh.

4.2. Các ngun tắc ảnh hưởng đến việc

tính giá các đối tượng kế tốn
1. NGUYÊN TẮC GIÁ G CỐ
2. NGUYÊN TẮC NHẤT QUÁN
3. NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG
4. NGUYÊN TẮC KHÁCH QUAN
5. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC


Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải
trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản
đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.

Giá gốc của tài sản không được thay đổi
trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực
kế toán cụ theå.

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải
trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản
đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.

Giá gốc của tài sản không được thay đổi
trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực
kế toán cụ theå.
1. NGUYEÂN TAÉC GIAÙ G CỐ

Tôi mua 1 TSCĐHH, giá mua 50.000.000 đồng.

Tôi mua 1 TSCĐHH, giá mua 50.000.000 đồng.
Chi phí vận chuyển 150.000 đồng. Vậy ghi nhận
Chi phí vận chuyển 150.000 đồng. Vậy ghi nhận
giá trò TS của tôi là bao nhiêu?
giá trò TS của tôi là bao nhiêu?
Tôi nghó giá
trò TS là
50.000.000
đồng.
Còn theo tôi,
giá trò TS sẽ
là 50.150.000
đồng.


Bỏo cỏo ti chớnh phi c lp trờn c s gi nh
l doanh nghip ang hot ng liờn tc v s tip
tc hot ng kinh doanh bỡnh thng trong tng
lai gn, ngha l doanh nghip khụng cú ý nh cng
nh khụng buc phi ngng hot ng hoc phi
thu hp ỏng k quy mụ hot ng ca mỡnh.

Trng hp thc t khỏc vi gi nh hot ng
liờn tc thỡ bỏo cỏo ti chớnh phi lp trờn mt c s
khỏc v phi gii thớch c s ó s dng lp bỏo
cỏo ti chớnh.

Bỏo cỏo ti chớnh phi c lp trờn c s gi nh
l doanh nghip ang hot ng liờn tc v s tip
tc hot ng kinh doanh bỡnh thng trong tng

lai gn, ngha l doanh nghip khụng cú ý nh cng
nh khụng buc phi ngng hot ng hoc phi
thu hp ỏng k quy mụ hot ng ca mỡnh.

Trng hp thc t khỏc vi gi nh hot ng
liờn tc thỡ bỏo cỏo ti chớnh phi lp trờn mt c s
khỏc v phi gii thớch c s ó s dng lp bỏo
cỏo ti chớnh.
2. NGUYEN TAẫC HOAẽT ẹONG LIEN TUẽC:


Thn trng l vic xem xột, cõn nhc, phỏn oỏn cn thit
lp cỏc c tớnh k toỏn trong cỏc iu kin khụng chc chn.
Nguyờn tc thn trng ũi hi:
a/ Phi lp cỏc khon d phũng nhng khụng lp quỏ ln;
b/ Khụng ỏnh giỏ cao hn giỏ tr ca cỏc ti sn v cỏc khon
thu nhp;
c/ Khụng ỏnh giỏ thp hn giỏ tr ca cỏc khon n phi tr
v chi phớ;
d/ Doanh thu v thu nhp ch c ghi nhn khi cú bng
chng chc chn v kh nng thu c li ớch kinh t, cũn chi
phớ phi c ghi nhn khi cú bng chng v kh nng phỏt
sinh chi phớ.

Thn trng l vic xem xột, cõn nhc, phỏn oỏn cn thit
lp cỏc c tớnh k toỏn trong cỏc iu kin khụng chc chn.
Nguyờn tc thn trng ũi hi:
a/ Phi lp cỏc khon d phũng nhng khụng lp quỏ ln;
b/ Khụng ỏnh giỏ cao hn giỏ tr ca cỏc ti sn v cỏc khon
thu nhp;

c/ Khụng ỏnh giỏ thp hn giỏ tr ca cỏc khon n phi tr
v chi phớ;
d/ Doanh thu v thu nhp ch c ghi nhn khi cú bng
chng chc chn v kh nng thu c li ớch kinh t, cũn chi
phớ phi c ghi nhn khi cú bng chng v kh nng phỏt
sinh chi phớ.
3. NGUYEN TAẫC THAN TROẽNG:


Các chính sách và phương pháp kế toán
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán
năm. Trường hợp có thay đổi chính sách
và phương pháp kế toán đã chọn thì phải
giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo
tài chính.

Các chính sách và phương pháp kế toán
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán
năm. Trường hợp có thay đổi chính sách
và phương pháp kế toán đã chọn thì phải
giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo
tài chính.
4. NGUYEÂN TAÉC NHAÁT QUAÙN:

Đây là nguyên tắc bảo vệ cho nguyên
tắc giá gốc là do tài sản phải được ghi

chép theo chi phí chứ không ghi chép
theo một lượng giá trị như giá thị
trường dự kiến. Giá thị trường rất khó
ước tính vì thường xuyên biến động và
mang tính chủ quan. Nguyên tắc này
đòi hỏi các số liệu ghi chép của kế toán
phải dựa trên các sự kiện có tính kiểm
tra được.
Đây là nguyên tắc bảo vệ cho nguyên
tắc giá gốc là do tài sản phải được ghi
chép theo chi phí chứ không ghi chép
theo một lượng giá trị như giá thị
trường dự kiến. Giá thị trường rất khó
ước tính vì thường xuyên biến động và
mang tính chủ quan. Nguyên tắc này
đòi hỏi các số liệu ghi chép của kế toán
phải dựa trên các sự kiện có tính kiểm
tra được.
5. NGUYEÂN TAÉC KHAÙCH QUAN:

4.3. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯNG
KẾ TOÁN CHỦ YẾU
4.3.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
4.3.2. HÀNG TỒN KHO:

4.3.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
a. Tài sản cố đònh hữu hình

Tài sản cố đònh do mua sắm


Tài sản cố đònh xây dựng mới

Tài sản cố đònh được cấp

Tài sản cố đònh nhận góp vốn liên
doanh hoặc góp cổ phần

Tài sản cố đònh do mua sắm

Tài sản cố đònh xây dựng mới

Tài sản cố đònh được cấp

Tài sản cố đònh nhận góp vốn liên
doanh hoặc góp cổ phần

WTài sản cố đònh đựơc mua sắm:
tiền
NG
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
Chi phí
thu mua
Các
khoản
giảm trừ
-+=
car
?

?
?


Giá mua ghi trên hoá đơn:

Là giá mua:

Không bao gồm thuế GTGT (nếu tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)

Hoặc tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế GTGT (nếu tính thuế GTGT
theo pp trực tiếp)

Và các khoản thuế không hoàn lại
khác. (Thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt).

Giá mua ghi trên hoá đơn:

Là giá mua:

Không bao gồm thuế GTGT (nếu tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)

Hoặc tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế GTGT (nếu tính thuế GTGT

theo pp trực tiếp)

Và các khoản thuế không hoàn lại
khác. (Thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt).


Chi phí thu mua:

Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí
Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí
lắp đặt hạy thử, chi phí kho hàng
lắp đặt hạy thử, chi phí kho hàng
bến bãi, hoa hồng môi giới, lệ phí
bến bãi, hoa hồng môi giới, lệ phí
trước bạ…
trước bạ…
Nếu chi phí này liên quan trực tiếp
Nếu chi phí này liên quan trực tiếp
đến việc thu mua 1 loại TS thì tập
đến việc thu mua 1 loại TS thì tập
hợp vào TS đó. Nếu liên quan đến
hợp vào TS đó. Nếu liên quan đến
nhiều TS thì tiến hành phân bổ theo
nhiều TS thì tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp.
tiêu thức phù hợp.

Chi phí thu mua:


Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí
Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí
lắp đặt hạy thử, chi phí kho hàng
lắp đặt hạy thử, chi phí kho hàng
bến bãi, hoa hồng môi giới, lệ phí
bến bãi, hoa hồng môi giới, lệ phí
trước bạ…
trước bạ…
Nếu chi phí này liên quan trực tiếp
Nếu chi phí này liên quan trực tiếp
đến việc thu mua 1 loại TS thì tập
đến việc thu mua 1 loại TS thì tập
hợp vào TS đó. Nếu liên quan đến
hợp vào TS đó. Nếu liên quan đến
nhiều TS thì tiến hành phân bổ theo
nhiều TS thì tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp.
tiêu thức phù hợp.

=
=
CP
phân bổ
cho
từng đối
tượng
Tổng chi phí cần
được phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
cho tất cả đối tượng

*
*
Tổng tiêu
thức
phân bổ
từng đối
tượng
Công thức phân bổ chi phí


Các khoản giảm trừ:
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán.

Các khoản giảm trừ:
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán.

Ví dụ 1
Doanh nghiệp mua mới 1 TSCĐHH
với giá mua chưa thuế 12.000.000
đồng. Thuế GTGT 10%. Chiết khấu
thương mại được hưởng 5%. Chi phí
vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp
100.000 đồng, thu GTGT 10%ế .
Chưa thanh toán.
Hãy tính giá trò tài sản theo phương
pháp thuế GTGT khấu trừ.
Doanh nghiệp mua mới 1 TSCĐHH
với giá mua chưa thuế 12.000.000

đồng. Thuế GTGT 10%. Chiết khấu
thương mại được hưởng 5%. Chi phí
vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp
100.000 đồng, thu GTGT 10%ế .
Chưa thanh toán.
Hãy tính giá trò tài sản theo phương
pháp thuế GTGT khấu trừ.


Theo phương pháp thuế GTGT
khấu trừ
NG
=
= 12.000.000 +
= 11.500.000
Hạch Toán:
Hạch Toán:
Nợ 211: 11.500.000
Nợ 211: 11.500.000
Nợ 133: 1.150.000
Nợ 133: 1.150.000


Có 331:
Có 331:
12.650.000
12.650.000
– 12.000.000×5%100.000

Ví dụ 2

Doanh nghiệp mua 1 TSCĐHH với
giá mua chưa thuế 50.000.000 đồng.
Thuế GTGT 10%.Chi phí vận chuyển
TSCĐ về doanh nghiệp 200.000 đồng,
thu GTGT 10%ế . Chưa thanh toán.
Hãy tính giá trò tài sản theo phương
pháp thuế GTGT trực tiếp.
Doanh nghiệp mua 1 TSCĐHH với
giá mua chưa thuế 50.000.000 đồng.
Thuế GTGT 10%.Chi phí vận chuyển
TSCĐ về doanh nghiệp 200.000 đồng,
thu GTGT 10%ế . Chưa thanh toán.
Hãy tính giá trò tài sản theo phương
pháp thuế GTGT trực tiếp.


Theo phương pháp thuế
GTGT trực tiếp
Gía mua ghi trên hoá đơn
= 50.000.000 + 50.000.000×10%
= 55.000.000
Hạch toán:
Hạch toán:


Nợ 211: 55.220.000
Nợ 211: 55.220.000


Có 331:

Có 331:
55.220.000
55.220.000
NG = 55.000.000 + 220.000
= 55.220.000

Tài sản cố đònh đựơc xây dựng mới:
Tài sản cố đònh đựơc xây dựng mới:
NG
Giá thành
thực tế
Chi phí trước
khi sử dụng
+=

WTài sản cố đònh đựơc cấp:
NG
Giá trò còn
lại ghi trên
sổ sách
đơn vò cấp
Chi phí trước
khi sử dụng
+=

×