Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.01 KB, 34 trang )





DƯ THỊ BÌNH 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
KẾ HOẠCH TUẦN 26 NĂM HỌC 2010 - 2011
Từ ngày 7/ 3 đến ngày 11 /3//2011
Thứ ngày Tiết Môn TCT T.
gian
Tên bài
ĐD
Hai
7/3/2011
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kể C
Toán
Đạo đức
76
77
126
26
40
40
40


40

Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Luyện tập
Tơn trọng thư từ, tài sản người khác
Tranh
Tranh
Tranh

Ba
8/3/2011
1
2
3
4
5
Thể dục
Chính tả
Toán
TN-XH
Tiếng anh
51
51
127
51
40
40
40
40

Ơn nhảy dây. Trò chơi “H anh hồng yến”
Nghe- viết : Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Làm quen với thống kê số liệu
Tơm, cua
Còi
BP
Tranh


9/3/2011
1
2
3
4
5
Tập đọc
LTVC
Mó thuật
Toán
Tiếng Anh
78
26
128
40
40
40
Rước đèn ơng sao
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy

Làm quen với thống kê số liệu (TT)

Tranh
ï


Năm
10/3/2011
1
2
3
4
5
Tập viết
Toán
TN-XH
TLV
Âm nhạc
26
129
52
26
40
40
40
40
Ôn chữ hoa T
Luyện tập

Kể về một ngày hội
M.chữ


Hình


Sáu
11/3/2011
1
2
3
4
5
Thể dục
Chính tả
Toán
Thủ công
SHL
52
52
130
26
40
40
40
40
KT nhảy dây kiểu CHC- TC Hồng anh H yến
Nghe – viết: Rước đèn ơng sao
Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
Làm lọ hoa gắn tường (T2)
Còi

M.LH

Bảy
12/3/2011
…….
…….
…….
…….
…….
.…
…………
…………
…………
…………
…………
…………












………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
……………………………………………….

……………………………………………….
……………………………………………….








DƯ THỊ BÌNH 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Thứ hai ngày 7 tháng 03 năm 2011
Ngày soạn : 28 / 02 / 2011
Tiết 1,2 : Tập đọc + Kể chuyện (TCT: 76,77)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: Chử Đồng Tử, quấn khố,
hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
Nắm được cốt truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.
Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở
nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/. Các hoạt động dạy học
ND GV HS
A/ Kiểm tra
bài cũ
B/Bài mới
1/ Giới thiệu
2/ Luyện đđọc

-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc:“Ngày hội rừng
xanh”.
-Tìm những từ ngữ tả hoạt động của
những con vật trong ngày hội rừng
xanh?
-Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.

+ GV nêu và ghi tên bài
Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng
đọc thong thả, trầm buồn thể hiện sự
cảm xúc (Đ1), nhanh hơn (Đ2), giọng
trang nghiêm (Đ3, Đ4).
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.

-Gõ kiến nổi mõ, gà rừng gọi mọi
người , công dẫn đầu đội múa, khướu
lónh xướng, kì nhông diễn ảo thuật.
-HS tự trả lời.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Chử Đồng
Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng
hoàng, du ngoạn,
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo




DƯ THỊ BÌNH 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Tiết 2
3/ Tìm hiểu
bài
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài
và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới
trong bài.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.

-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo khó?
-YC HS đọc đoạn 2.
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và
Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
-Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên
cùng Chử Đồng Tử?
-YC HS đọc đoạn 3.
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân
làm những việc gì?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-YC HS đọc đoạn 4.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng
Tử?
hướng dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu câu.

-HS trả lời theo phần chú giải SGK.

-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện
đúng theo yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS

đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải).
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái
khố. Khi cha mất, thương cha Chử Đồng
Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành
ở không.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chử
Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình.
Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi
đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử. Công
chúa rất đổi bàng hoàng.
-Công chúa cảm động khi biết tình cảnh
nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên
trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng
và kết duyên cùng Chử Đồng Tử.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi
tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời,
Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp
dân đánh giặc.
-1 HS đọc đoạn 4.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi
bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy
tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông





DƯ THỊ BÌNH 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
4/ Luyện đđọc
lại
5/ Kể chuyện
6/ Củng cố ,dặn


-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc
trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong
SGK.
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình
đặt cho đoạn.
-Tranh 1 em đặt tên gì?
-Em đặt tên cho tranh 2 là gì?
- Em đặt tên cho tranh 3 là gì?
- Em đặt tên cho tranh 4 là gì?
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:

-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1
HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.

-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử
Đồng Tử là người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe. Về
nhà học bài.
Hồng nô nức làm lễ, mở hội.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào 4 tranh minh
hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, các
em đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện, và kể lại từng đoạn.

-HS quan sát.
-HS đặt tên.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.

-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của
mình.
-Là người có hiếu, chăm chỉ, có công
lớn với dân, với nước.
-Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………




DƯ THỊ BÌNH 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Tiết 4: Tốn (TCT: 126)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
 Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vò là đồng.
 Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II/ Chuẩn bò:
 Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
II/ Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra

bài cũ
B/Bài mới
1 /Luyện tập
Bài1:




Bài 2:


-GV kiểm tra bài tiết trước:
-Yêu cầu HS lên bảng nhận biết các tờ
giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10
000 đồng.
- Nhận xét-ghi điểm:


+ HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền
nhất, trước hết chúng ta phải tìm được
gì?
-Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền.
-Vậy con lợn nào có tiền nhều nhất?
-Con lợn nào có ít tiền nhất?
-Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít
đến nhiều.
- Chửa bài và cho điểm HS.

+ 1 HS đọc YC bài.
-GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết
125.
-Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy
các tờ giấy bạc trong ô bên trái để
được số tiền ở ô bên phải. Yêu cầu HS
cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của
mình là đúng / sai.
- Chửa bài và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại
giấy bạc.
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán tìm chiếc ví có nhiều tiền
nhất.
-Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền.
-HS tìm bằng cách cộng nhẩm:
VD: 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng +
100 đồng = 6300 đồng.

-Con lợn c có nhiều tiền nhất là 10 000
đồng.
-Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
-Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1
tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500
đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì
được 3600 đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng,

1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc
loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng.
-Câu b và c GV hướng dân cách lấy tương
tự câu a.




DƯ THỊ BÌNH 6 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Bài 3:
Bài 4
4/ Củng cố, dặn

+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vất nào?
Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
-Hãy đọc các câu hỏi của bài.
-GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa
đủ tiền? Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
-Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái
gì?
-Mai có thừa tiền để mua cái gì?
-Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn
thừa lại bao nhiêu tiền?
-Mai không đủ tiền để mua những gì?
Vì sao?
-Mai còn thiều mấy nghìn nữa thì sẽ
mua được hộp sáp màu?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.

Câu b: Yêu cầu HS suy nghó tự làm.
-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn
thừa bao nhiêu tiền.
-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và
hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao
nhiêu tiền.
-GV chữa bài và cho điểm HS.

+ GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Sữa : 6700 đồng
Kẹo : 2300 đồng
Đưa cho người bán : 10 000 đồng
Tiền trả lại : đồng?
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV cho điểm HS.
+1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp
màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000
đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000
đồng.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Tức là mua hết tiền không thừa không
thiếu.
-Bạn Mai có 3000 đồng.
-Mai có vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
-Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
-Mai còn thừa lại 1000, vì 3000 – 2000 =

1000 (đồng)
-Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp
màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều
hơn số tiền mà Mai có.
-Mai còn thiếu 2000 đồng vì 5000 – 3000
= 2000 (đồng).
-Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ
tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo
hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.
-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000
(đồng)
-Số tiền để mua một bút máy và một hộp
sáp là:
4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam
còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).
+ 1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói
kẹo là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
-Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Rút kinh nghiệm





DƯ THỊ BÌNH 7 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Tiết 5: Đạo đức (TCT: 26)
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
I.Yêu cầu:
 Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần
phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
 Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý.
II Đồ dùng dạy học
 Vở BT ĐĐ 3.
 Bảng từ. Phiều bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
ND Hoạt động dạy Hoạt động học
A Kiểm tra bài

B/ Bài mới
HĐ1: Sắm vai
xử lí tình
huống.

HĐ 2: Việc
làm đó đúng
hay sai.



+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Em hãy nêu cách ứng xử khi cần
thiết khi gặp đám tang?

-Nhận xét chung.


-GV yêu cầu các nhóm thảo luận để
xử lí tình huống sau, rồi thể hiện qua
vai trò đóng vai.
-GV yêu cầu 1-2 nhóm thể hiện cách
xử lí, các nhóm khác (nếu không đủ
thời gian để biểu diễn) có thể nêu lên
cách giải quyết của nhóm mình.
-Yêu cầu HS cho ý kiến.
+Cách giải quyết nào hay nhất?
+Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghó gì
nếu hai bạn bóc thư?
+Đối với thư từ của người khác chúng
ta phải làm thế nào?
-Kết luận: Minh cần khuyên bạn không
được bóc thư của người khác. Đó là tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.

-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các
nhóm HS thảo luận những nội dung
sau:
-Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau
đây, hành vi nào đúng, hành vi nào
sai? Vì sao?
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.

-Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì
sao?

-Trả lời câu hỏi: Chẳng hạn:
+Ông tư sẽ trách Nam vì xem thư của ông
mà chưa được ông cho phép, ông Tư cho
Nam là người tò mò.
+Với thư từ của người khác chúng ta
không được tự tiện xem, phải tôn trọng.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận xem hành vi nào đúng, hành
vi nào sai? Vì sao?
-Đại diện một vài cặp nhóm báo cáo.
Chẳng hạn: Hành vi 1: Sai; Hành vi 2:
Đúng.




DƯ THỊ BÌNH 8 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
HĐ 3: Trò chơi
nên hay không
nên.



C/ Cũng cố,
dặn dò
+Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về,
Hải liền lục ngay túi của bố để tìm
xem có quà gì không.
+Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai

thấy có rất nhiều sách hay. Mai rất
muốn đọc và hỏi Lan cho mượn.
-Yêu cầu một số HS đại diện cho cặp
nhóm nêu ý kiến.
-GV kết luận: Tài sản, đồ đạc của
người khác là sở hữu riêng. Chúng ta
phải tôn trọng, không tự ý sử dụng,
xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của
người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng
như thư từ của người khác.
-Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi
d8ể HS theo dõi. Yêu cầu các em chia
thành nhóm đôi, sẽ tiếp sức gắn các
bảng từ (có nội dung là các hành vi
giống trên bảng) vào 2 cột “nên” hay
“không nên” sao cho thích hợp.
1. Hỏi xin phép trước khi bật đài, xem ti
vi.
2. Xem thư từ của người khác khi người
đó không có ở đó.
3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi
cần thiết.
4. Nhận giúp đồ đạc, thư từ cho người
khác.
5. Hỏi sau, sử dụng trước.
6. Đồ đạc của người khác không cần
quan tâm giữ gìn.
7. Bố mẹ, anh chò, …xem thư của em.
8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bản
quản.

-Yêu cầu HS nhận xét bổ sung. Nếu
có ý kiến khác, GV hỏi HS giải thích vì
sao.

-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS kể lại một vài việc em đã
làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của
người khác.
Vì: Muốn sử dụng đồ đạc của người khác
phải hỏi xin phép và được đồng ý thì ta
mới sử dụng.
-Các HS khác theo dõi bổ sung.
-Theo dõi các hành vi mà GV nêu ra.
-Chia nhóm. Chọn người chơi, đội chơi và
tham gia trò chơi tiếp sức.
-2 đội chơi trò chơi. Các HS khác theo dõi
cổ vũ.
-Nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
-Lắng nghe.
-HS thi nhau kể. (Hỏi xin phép đọc sách;
Hỏi mượn đồ dùng học tập).
Rút kinh nghiệm




DƯ THỊ BÌNH 9 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2010
Ngày soạn: 28 /2/ 2011

Tiết 1: Thể dục (TCT: 51)
NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
I . Mục tiêu:
 Ôn bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
 Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác và nâng
cao thành tích.
 Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón
tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15
10
10
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân tập
và hít thở sâu 8-10 cái: 1 phút.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”: 1-2
phút.
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 6 – 8 p.
+Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục,
GV thực hiện trước một số động tác với cờ để
HS nắm được cách thực hiện động tác. Sau đó
GV cho tập 8 động tác 1- 2 lần, mỗi lần 2 x 8
nhòp. Lần 1 cả lớp thực hiện dưới sự HD của

GV, lần 2 cán sự lớp hô nhòp, GV đi giúp đỡ,
sữa sai cho HS. Cần chú ý các ĐT lườn, bụng,
toàn thân.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 6 – 8 p.
-Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui đònh, các
em lần lượt nhảy và đếm số lần cho bạn, chú ý
tăng dần tốc độ nhảy hoặc nhảy làm sao cho
được nhiều lần.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”: 8
-10 phút.
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
làm mẫu động tác. Cho HS chơi thử 1, 2 lần để
hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
+Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay
các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông,

-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay
được” một cách tích cực. Đứng theo đội
hình vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của
GV và cán sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
       
       
       
       


+Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của
GV. Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên
dương tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp
trưởng HD cho cả lớp khởi động. Cho HS
chơi thử, sau đó chơi chính thức.




DƯ THỊ BÌNH 10 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
5
tăng thêm tích hấp dẫn của trò chơi. Yêu cầu
HS phải tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh,
phản ứng mau lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh.
Nếu người đuổi theo đuổi kòp người chạy, thì
người đuổi phải vỗ nhẹ vào người chạy và
người chạy coi như bò bắt. Hàng nào có nhiều
bạn bò bắt thì hàng đó thua cuộc.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhòp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
nhảy dây chụm hai chân và bài TDPTC.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
******************************
Tiết 2: Chính tả (TCT:51) Nghe - viết
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r /d /gi, ên / ênh).
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học
ND GV HS
A/ Kiểm tra
bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu
bài
2/ HD viết
chính tả

- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.


GV nêu và ghi tên bài

-GV đọc đoạn văn 1 lần.

-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng
Tử?

- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
- cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây, múc
nước,
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên
sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa
xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức
làm lễ, mở hội.




DƯ THỊ BÌNH 11 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
3/ Bài tập
Bài 2a
4/ Cũng cố,dặn

-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những Chử nào
phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm

được.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
Soát lỗi:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC
HS tự làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học để
vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-3 câu.
-Những Chử đầu câu và tên riêng phải viết
hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- HS: trời, hiển limh, Chử Đồng Tử, suốt, bờ
bãi,
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá
nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào vở.

-Lời giải: -giấy – giản dò - giống hệt – rực
rỡ – hoa giấy – rải kính – làn gió.

-Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
******************************
Tiết 3 : Toán (TCT: 127)
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ Mục tiêu:
 Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
 Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND GV HS




DƯ THỊ BÌNH 12 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
A/ Kiểm tra
bài cũ (5’)
B/ Bài mới
1/ Hình thành
dãy số liệu:



-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.


-GV yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là bao nhiêu?
-Dãy các số đo chiều cao của các bạn
Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm,
130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy
số liệu.
-Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của
bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
Làm quen với thứ tự và số hạng của
dãy số liệu:
-Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số
liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số
liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ ba trong dãy số liệu
về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ tư trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn?
-Dãy số liệu này có mấy số?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ
tự chiều cao từ cao đến thấp?

-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ
tự chiều cao từ thấp đến cao?
-Chiều cao của bạn nào cao nhất?
-Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-
mét.
-Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
-3 HS lên bảng làm BT.
-HS: Hình vẽ bốn bạn HS, có số đo chiều
cao của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là122cm, 130cm, 127cm,
118cm.
-1 HS đọc:122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất.
-Đứng thứ nhì.
-Số 127cm.
-Số 118cm.
-Có 4 số.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết
vào bảng theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh,
Minh.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết
vào bảng theo thứ tự: Minh, Anh, Ngân,
Phong.
-Chiều cao của bạn Phong là cao nhất.
-Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh 12cm.
- Những bạn cao hơn bạn Anh là: Phong

và Ngân.
- Bạn Ngân cao hơn những bạn: Anh và




DƯ THỊ BÌNH 13 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
3/ Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế
nào?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
làm bài với nhau.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
*GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các
bạn HS trong dãy số liệu theo chiều cao
từ cao đến thấp, hoặc từ thấp đến cao.
-Chữa bài và cho điểm HS.

+Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế
nào?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt
đặt từng câu hỏi cho HS trả lời.

a.Tháng 2 / 2004 có mấy ngày chủ
nhật?
b.Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
c.Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong
tháng?
- Chữa bài và cho điểm.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
bài toán.
-Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng
bao gạo.
-Hãy viết dãy số liệu cho biết số ki-lô-
gam gạo của 5 bao gạo trên.
-Nhận xét về dãy số liệu của HS. Sau
đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
-Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất
trong 5 bao gạo?
Minh.
+ 1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn
Dũng, Hà, Hùng, quân là: 129cm, 132cm,
125cm, 135cm.
-Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số
liệu trên để trả lời câu hỏi.
-Làm bài tập theo cặp.
-Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
a. Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm; Hà
cao 132cm; Quân cao 135cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm; Hà thấp hơn
Quân 3cm; Hà cao hơn Hùng; Dũng thấp

hơn Quân.
+ 1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ
nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1,
8, 15, 22, 29.
-Bài toán yêu cầu chúng dựa vào dãy số
liệu trên để trả lời các câu hỏi.
-Suy nghó và làm bài.
có 5 ngày chủ nhật.
-Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 2.
-Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng.
+ 1 HS nêu yêu cầu SGK.
-HS cả lớp quan sát hình trong SGK.
-1 HS đọc trước lớp: 50kg; 35kg; 60kg;
45kg; 40kg.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
VBT, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự:
50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 35kg;
40kg; 45kg; 50kg; 60kg.
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg;
50kg; 45kg; 40kg;35kg.
-Bao gạo thứ ba là bao gạo nặng nhất
trong 5 bao gạo.




DƯ THỊ BÌNH 14 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26

Bài 4
4 / Cũng cố,
dặn dò
- Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong
5 bao gạo trên?
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo
thứ tư bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Chửa bài và cho điểm HS.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hãy đọc dãy số liệu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau
đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở chéo để
kiểm tra bài nhau.
- Chửa bài và cho điểm HS.

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT và chuẩn bò bài sau.
-Bao gạo nhẹ nhất là bao gạo thứ hai.
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo
thứ tư 5 kg gạo.
+ 1 HS nêu yêu cầu SGK.
-1 HS đọc trước lớp, 1 HS lên bảng viết: 5,
10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
a. Dãy số trên có tấy cả 9 số liệu; số 25 là
số thứ 5 trong dãy.
b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn
hơn số thứ nhất 10 đơn vò.
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.

Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
******************************
Tiết 4 : TN&XH (TCT: 51)
TÔM, CUA
I/. Yêu cầu:
 Chỉ và nêu được tên các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua.
 Biết ích lợi của tôm, cua.
II/. Đồ dùng dạy học
 Các hình minh hoạ SGK.
 GV và HS sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm cua.
 Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
 Một số con cua, tôm thật.
III/. Lên lớp:
ND
GV HS
A/.Kiểm tra
bài cũ : (4‘)
B/ Bài mới

-YC HS kể tên và nêu ích lợi (hoặc
tác hại) của một loài côn trùng
xung quanh.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét
chung.

-3 HS chỉ kể trước lớp (mỗi HS kể một đến hai

con).




DƯ THỊ BÌNH 15 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
1/ Giới thiệu
bài
2/Các hoạt
động
HD1: Các bộ
phận bên
ngoài của cơ
thể tôm, cua.





HĐ 2: Ích lợi
của tôm, cua:


HĐ 3: Tìm
hiểu hoạt
động nuôi
tôm cua:
4. Củng cốù –


GV nêu và ghi tên bài
-GV treo tranh tôm, cua trên bảng
(có thể vật thật). Yêu cầu HS quan
sát các bộ phận bên ngoài cơ thể
của chúng.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ
phận bên ngoài của tôm,1 HS lên
bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của
cua.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Thảo luận nêu lên một số điểm
giống và khác giữa tôm và cua.
-Sau 3 phút yêu cầu đại diện một
vài nhóm nêu kết quả và tổ chức
nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
thảo luận để trả lời câu hỏi: Con
người sử dụng tôm cua để làm gì
ghi vào giấy.
-Sau 3 phút yêu cầu các nhóm báo
cáo.
-Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.

-Yêu cầu HS kể tên một số loài vật
thuộc họ tôm và ích lợi của chúng.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài cua
và ích lợi của chúng.

-Yêu cầu HS quan sát H5 và cho
biết: Cô công nhân trong hình đang

làm gì?

-GV nêu tên các tỉnh nuôi nhiều
tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau,
Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bà Ròa
– Vũng Tàu,
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các HS
khác theo dõi bổ sung.
-1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác
bổ sung, nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác nhắc
lại.
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các
ích lợi của tôm cua vào giấy (mỗi HS nêu 1 ý
kiến)
-Đại diện các nhóm báo cáo (không nêu ý
kiến trùng lặp). Các nhóm NX bổ sung kết
quả.
-HS lắng nghe.
-HS kể tên các loại tôm mà HS biết và ích lợi
của chúng.
-Ví dụ: tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm
sú, cua bể, cua đồng,
-HS lắng nghe.
-1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân đang chế
biến tôm để xuất khẩu.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nghi nhận.





DƯ THỊ BÌNH 16 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Tiết 5 : Tiếng anh
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
******************************
Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2010
Ngày soạn : 28 / 02/ 2011
Tiết 1 : Tập đọc (TCT: 78 )
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nải chuối ngự, mâm cỗ,
bập bùng tiếng ếch,
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
 Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
 Hiểu nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui
tết trung thu, các em thêm yêu q, gắn bó với nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND
GV HS
A/ Kiểm tra

bài cũ : 3 p
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu
bài ( 1 phút )
2/ Luyện đọc

-HS đọc bài Mỗi em đọc một khổ thơ
em thích và nói rõ vì sao em thích khổ
thơ đó?
-Nhận xét, ghi điểm.

- Gv nêu và ghi tên bài
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một
lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
- HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó.
-HD HS chia bài thành 2 đoạn.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc
một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để
HD cách ngắt giọng cho HS.
-Giải nghóa các từ khó.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài Đi hội chùa hương mỗi em một
khổ. Kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc

1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc
các từ ở phần mục tiêu).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt
giọng cho đúng.

-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.




DƯ THỊ BÌNH 17 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
3/ HD tìm
hiểu bài (6
phút)
4/ Luyện đọc
TL (5 phút)
5/Củng cố,
dặn dò( 4 phút
)
-YC 2 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.

-HS đọc cả bài trước lớp.

- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
+Nội dung mỗi đoạn trong bài tả
những gì?
+Mâm cỗ trung thu của Tâm được
bày như thế nào?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Chiếc đèn ông sao của Hà có gì
đẹp?
+Những chi tiết nào cho thấy Tâm và
Hà rước đèn rất vui?

-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong
bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.

-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và
chuẩn bò cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến
bài viết.
-2 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
+Đ1: Tả mâm cỗ của Tâm. Đ2: Tả chiếc

đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn.
Tâm và Hà rước đèn rất vui.
+Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt: một
quả bưởi có khía đến 8 cánh hoa, mỗi cánh
hoa có cài một quả ổi chín để bên cạnh một
nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh
mâm cỗ bày mấy thứ đồ chơi của Tâm.
-1 HS đọc đoạn 2.
+Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có
những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi
sao cắm ba lá cờ con.
+Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn , có lúc
cầm chung đèn reo: “Tùng tùng tùng, dinh
dinh ! ”
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và
đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung
thu, các em thêm yêu q, gắn bó với nhau.




DƯ THỊ BÌNH 18 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Tiết 2 : Luyễn từ và câu (TCT:26)

TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I/. Yêu cầu:
 Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghóa từ lễ, hội, lễ hội, biết tên một số lễ hội, tên
một số hoạt động trong lễ hội).
 Luyện tập về dấu phẩy.
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
ND GV HS
A/Kiểm tra
bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu
bài
2/ Hướng dẫn
làm bài tập
Bài 1 :
Bài 2 :

+GV nêu BT: Những con vật và sự vật
nào được tả trong đoạn thơ sau:
“Những chò lúa phất phơ bím tóc

Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung


- GV nêu và ghi tên bài



+ Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:Bài tập cho
ta 2 cột A và B. Mỗi cột có 3 hàng
ngang, các em cần đọc kó nội dung để
nối nghóa thích hợp ở cột B với mỗi từ
ở cột A.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết
lời giải đúng vào vở BT.

+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT có 3 yêu cầu các
em phải thực hiện: Thứ nhất, các em
phải tìm và ghi vào vở tên một số lễ
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS thi tiếp sức.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi
nhận xét Đáp án:
Lễ Hoạt động tập thể có cả
phần lễ và phần hội.
Hội Cuộc vui tổ chức cho
đông người dự theo

phong tục hoặc nhân dòp
đặc biệt.
Lễ
hội
Các nghi thức nhằm
đánh dấu hoặc kỉ niệm
một sự kiện có ý nghóa.
+1 HS đọc yêu cầu của bài.




DƯ THỊ BÌNH 19 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Bài 3
3/ Củng cố, dặn

hội. Thứ hai, các em phải tìm và ghi
vào vở một số hội. Thứ ba, các em
phải tìm và ghi một số hoạt động trong
lễ hội và hội.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát
cho các nhóm những tờ giấy đã chuẩn
bò sẵn).
-Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT3 cho 4 câu
nhưng trong các câu ấy còn thiếu dấu

phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt dấu
phẩy vào các chỗ còn thiếu trong mỗi
câu sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV
đã chuẩn bò sẵn.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những
em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm
các từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bò tiết
sau.
-Các nhóm HS làm bài.
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở.
Bài giải:
Câu a: Tên một số lễ hội: lễ hội đền Hùng,
đền Giống, chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa,
Câu b: Tên một số hội: Hội vật, đua thuyền,
chọi trâu, chọi gà, đua ngựa, thả diều, đua
voi, hội khoẻ Phù Đổng,
Câu c: tên một số HĐ trong lễ hội và hội:
cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm,
kéo co, cướp cờ,
+ 1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu
trên băng giấy. Lớp nhận xét.

a. Vì thương dân, CHỬ Đồng tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa,
nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác, chò em xô-phi đã về ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi
thường đối thủ, Quắm Đen đã bò thua.
d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem
hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Q Đôn
đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước
ta thời xưa.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………




DƯ THỊ BÌNH 20 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Tiết 3 : Mó thuật
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
*************************
Tiết 4 : TOÁN (TCT: 128)
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: giúp HS nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.

Kĩ năng: HS biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
Thái độ: u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS: vở bài tập Tốn 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND GV HS
A/ Kiểm tra
bài cũ
B/ Bài mới
1/ Làm quen
với thống kê
số liệu
Làm quen với thống kê số liệu (4’)
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

Hình thành bảng số liệu
- GV cho HS quan sát bảng số trong
SGK và hỏi:
+ Bảng số liệu có những nội dung gì?
+ Bảng có mấy cột và mấy hàng?
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì?
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết gì?
Đọc bảng số liệu
- GV hỏi:
+ Bảng thống kê số con của mấy gia
đình?
+ Gia đình cơ Mai có mấy người con?

+ Gia đình cơ Lan có mấy người con?
+ Gia đình cơ Hồng có mấy người
HS quan sát và trả lời
- Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và
số con tương ứng của mỗi gia đình.
- Bảng có 4 cột và 2 hàng
- Hàng thứ nhất của bảng cho biết tên của
các gia đình.
- Hàng thứ hai của bảng cho biết số con của
mỗi gia đình.
+ Bảng thống kê số con của ba gia đình: gia
đình cơ Mai, cơ Lan, cơ Hồng.
- Gia đình cơ Mai có 2 người con
- Gia đình cơ Lan có 2 người con
- Gia đình cơ Hồng có 2 người con
Gia
đình

Mai
Cơ Lan Cơ
Hồng
Số con 2 1 2




Dệ THề BèNH 21 TRNG TIU HC A VNH PH TY
GIAO AN LễP 3 TUAN 26
2 / Luyn tp
Bi 1

Bi 2
Bi 3
Baứi 4
con?
+ Gia ỡnh no cú ớt con nht?
+ Nhng gia ỡnh no cú s con bng
nhau?
- GV gi HS c yờu cu.
+ Bng s liu cú nhng ni dung gỡ?
+ Bng cú my ct v my hng?
+ Hng th nht ca bng cho bit gỡ?
+ Hng th hai ca bng cho bit gỡ?
+ Bi toỏn yờu cu iu gỡ?
- GV cho HS lm bi
- Gi HS trỡnh by bi lm
- GV nhn xột.
- GV gi HS c yờu cu.
+ Bng s liu cú nhng ni dung gỡ?
+ Bng cú my ct v my hng?
+ Hng th nht ca bng cho bit gỡ?
+ Hng th hai ca bng cho bit gỡ?
+ Hng th ba ca bng cho bit gỡ?
+ Bi toỏn yờu cu iu gỡ?
- GV cho HS lm bi.
- Gi HS trỡnh by bi lm.
- GV nhn xột.
- GV gi HS c yờu cu
+ Bng s liu cú nhng ni dung gỡ?
+ Bng cú my ct v my hng?
+ Hng th nht ca bng cho bit gỡ?

+ Hng th hai ca bng cho bit gỡ?
+ Bi toỏn yờu cu iu gỡ?
- GV cho HS lm bi
- Gia ỡnh cụ Lan cú ớt con nht
- Nhng gia ỡnh cú s con bng nhau l gia
ỡnh cụ Mai v cụ Hng.
- HS c
- Bng s liu a ra tờn cỏc khi c
thng kờ v s HS ca tng khi.
- Bng cú 6 ct v 2 hng
- Hng th nht ca bng cho bit tờn cỏc
khi c thng kờ.
- Hng th hai ca bng cho bit s HS ca
tng khi
- Bi toỏn yờu cu hóy vit ch hoc s thớch
hp vo ch chm:
- HS lm bi
a) Khi Mt cú 140 HS ; khi Nm cú 160
HS.
b) Khi Hai ớt hn khi Bn l 40 HS.
+ HS c.
- Bng s liu a ra tờn cỏc ngy bỏn go v
s kg ca cỏc loi go bỏn ra trong mi ngy.
- Bng cú 4 ct v 3 hng
- Hng th nht ca bng cho bit tờn cỏc
ngy bỏn go.
- Hng th hai ca bng cho bit s kg ca
loi go t bỏn ra trong mi ngy
- Hng th ba ca bng cho bit s kg ca
loi go np bỏn ra trong mi ngy

- Da vo bng trờn, hóy vit s thớch hp
vo ch chm:
- HS lm bi.
a) Ngy th nht bỏn c 3800kg go t v
1200kg go np.
b) Ngy th hai bỏn c tt c 4300kg go
t v go np.
c) Ngy th ba bỏn c nhiu hn ngy th
hai 2300kg go t v ớt hn ngy th hai
300kg go np.
- HS c.
- Bng s liu a ra tờn cỏc thỏng v s
im 10 t c trong mi thỏng.
- Bng cú 5 ct v 2 hng
- Hng th nht ca bng cho bit tờn cỏc
thỏng.
- Hng th hai ca bng cho bit s im 10
t c trong mi thỏng
- Hóy vit s thớch hp vo ụ trng:
- HS lm bi




DƯ THỊ BÌNH 22 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
4/ Củng cố,
dặn dò
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét.

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tháng 9 10 11 12
Số điểm 10 185 203 190 170
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
*******************************
Tiết 5 : Tiếng anh
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
*******************************
Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011
Ngày soạn: 28 /02 / 2011
Tiết 1: Tập viết (TCT: 26)
ÔN CHỮ HOA: T
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ T, thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ viết hoa: T.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.

III/ Các hoạt động dạy học:
ND GV HS
A/ Kiểm tra
bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu
2/ Hướng
dẫn HS
luyện viết :

-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu
ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ:
- Nhận xét – ghi điểm.

- GV nêu và ghi tên bài
HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình
viết chữ hoa:
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc:
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.




DƯ THỊ BÌNH 23 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26

3/ Củng cố
dặn dò:
- Trong tên riêng và câu ứng
dụng có những chũ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các
chữ T, D, N.
- YC HS viết vào bảng con.
HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Tân Trào?
- Giải thích:
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ,
khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.

Tân
Trào
HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích:
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết
mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC
HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.

-Nhận xét tiết học chữ viết

của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc
câu ca dao.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được
hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/
con: T.
(2 lần)
-2 HS đọc Tân Trào.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các
chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng
con:
Tân
Trào
-3 HS đọc.

-Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao một li. Khoảng
cách giữa các chữ bằng 1 con chữÛ
o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD
của GV.
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.

-2 dòng Tân Trào cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………




DƯ THỊ BÌNH 24 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 : Toán ( TCT:129)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Rèn kó năng đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND GV HS
A/ Kiểm tra
bài cũ:
B/ Bài mới
1/ Luyện tập
Bài 1

Bài 2

-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về

nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.

+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Các số liệu đã cho có nội dung gì?
-Nêu số thóc gia đình chò Út thu hoạch
được ở từng năm.
-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và
hỏi: Ô trống thứ nhất ta điền số nào?
Vì sao?
-Hãy điền số thóc thu được của từng
năm vào bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Bảng thống kê nội dung gì?
-Bản Na trồng mấy loại cây?
-Hãy nêu số cây trồng được của mỗi
năm theo từng loại.
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm
2000 bao nhiêu cây bạch đàn?
-GV yêu cầu HS làm phần b.
-4 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần
trong bài.
+HS đọc thầm.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích
hợp vào bảng.
-Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chò
Út thu hoạch được trong các năm 2001,
2002, 2003.

-Năm 2001 thu được 4200kg, 2002 thu
được 3500kg, 2003 thu được 5400kg.
-Ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số ô
trong ô trống này là số ki-lô-gam thóc gia
đình chò Út thu hoạch được trong năm 2001.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
+ HS đọc thầm.
-Bảng thống kê số cây Bản Na trồng được
trong 4 năm 2000. 2001, 2002, 2003.
-Bản Na trồng hai loại cây đó là cây thông
và cây bạch đàn.
-HS nêu trước lớp. Ví dụ: năm 2000 trồng
được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn.
-Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được
nhiều hơn năm 2000 là:
2165 – 1745 = 420 (cây)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài




DƯ THỊ BÌNH 25 TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY
GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 26
Bài 3
Bài 4 :
3/ Củng cố,
dặn dò:

+ Yêu cầu HS đọc đề bài:

-Hãy đọc dãy số trong bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau
đó đổi vỡ để kiểm tra bài nhau.
-Nhận xét bài làm của một số HS.
+ Yêu cầu HS đọc bài tập và trả lời
câu hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
-Bảng thống kê về nội dung gì?
-Có những môn thi đấu nào?
-Có những loại giải thưởng nào?
-Em hiểu thế nào về cột văn nghệ
trong bảng?
-Số giải nhất được ghi vào hàng thứ
mấy trong bảng?
-Số giải nhì được ghi vào hàng thứ
mấy trong bảng?
-Còn số giải ba được ghi vào hàng thứ
mấy?
- Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý để
ghi cho đúng hàng còn phải chú ý ghi
cho đúng gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các
bài tập và chuẩn bò bài sau.
vào VBT.
Số cây thông và bạch đàn năm 2003 trồng

được là:
2540 + 2515= 5055 (cây).
+ HS đọc thầm.
-1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20;
10.
a) Dãy số trên có 9 số.
b) Số thứ tư trong dãy số là 60.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích
hợp vào bảng.
-Bảng thống kê số giải mà khối lớp 3 đã
đạt được theo từng môn đã thi đấu.
-Có văn nghệ, kể chuyện, cờ vua.
-Có giải nhất, giải nhì, giải ba cho mỗi môn
thi đấu.
-Cột này nêu nêu số giải của văn nghệ, có
ba giải nhất, không có giải nhì, có hai giải
ba.
-Số giải nhất được ghi vào trong hàng thứ
hai của bảng.
-Số giải nhì được ghi vào hàng thứ ba trong
bảng.
-Số giải ba được ghi vào hàng thứ tư trong
bảng.
-Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấu
nào phải ghi đúng vào cột có tên môn đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×