Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

văn 9 tuan 26 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.06 KB, 13 trang )

Soạn:15/2/2011 Tuần 26
Giảng:
Tiết 121: Sang thu
- Hữu Thỉnh -
A-Mục tiêu
- Phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi
của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên : Chân dung nhà thơ Hữu Thỉnh, tập thơ Từ chiến hào đến thành phố.
- Học sinh : Soạn bài : Đọc và tìm hiểu bài thơ theo câu hỏi SGK
C-Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1 : Khởi động
1-Tổ chức:
Sĩ số 9a:
2-Kiểm tra :
-Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Viếng lăng Bác, phân tích những hình
ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài thơ.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
*Hoạt động 2 :Đọc - Hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
GV : Hớng dẫn HS đọc : Yêu cầu đọc to, rõ,
chính xác, giọng nhẹ nhàng, nhịp chậm,
khoan thai, trầm lắng và thoáng suy t
1-Đọc
? Giới thiệu những nét chính về tác giả (dựa
vào chú thích * trong SGK)
2-Tìm hiểu chú thích
*Tác giả, tác phẩm (SGK)
Chú ý các chú thích 1, 2 (SGK)
*Từ khó (SGK)


3.Thể thơ
5 chữ
? Xác định bố cục của văn bản, nêu ND của
từng phần
(GV lu ý: bài thơ gồm 3 khổ, các khổ tiếp
4-Bố cục: 2 phần
-Phần1: Khổ thơ đầu: Cảm nhận không
gian làng quê sang thu.
nối nhau cùng thể hiện những quan sát và
cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên nhiên
lúc vào mùa thu nên không nhất thiết phải
tìm bố cục bài thơ một cách rành mạch.)
-Phần 2: Khổ thơ 2,3: Cảm nhận không
gian đất trời sang thu
II-Phân tích văn bản:
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu
1-Khổ thơ đầu:Tín hiệu báo thu về
? Sự biến đổi của đất trời sang thu đợc tác
giả cảm nhận bắt đầu từ những dấu hiệu
nào .
Bỗng nhận ra h ơng ổi
Phả vào trong gió se
S ơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về
- Những dấu hiệu thể hiện sự biến đổi
của đất trời sang thu: hơng ổi, gió
se, sơng chùng chình
? Em hiểu nh thế nào về các dấu hiệu này?
Tác giả nhận các dấu hiệu này bằng giác
quan gì.

+Hơng ổi: Sự cảm nhận bằng khứu

giác mùi thơm của ổi lan toả trong
không gian (cây ổi, quả ổi rất quen
thuộc, gắn bó với ngời dân làng quê
(GV diễn giảng : Phả vào : Toả vào, trộn lẫn,
ở đây là hơng ổi toả vào trong gió)
+Gió se cảm nhận bằng xúc giác, gió
hơi lạnh
+Sơng chùng chình: Cảm nhận bằng
thị giác, sơng bay cố ý chậm lại, bay
nhẹ
? Các từ Bỗng hình nh muốn diễn tả sự
cảm nhận của tác giả nh thế nào?
+Bỗng sự đột ngột, bất ngờ, có phần
ngạc nhiên
+Hình nh thành phần tình thái: thể
hiện sự cảm nhận của tác giả có một
chút cha thật rõ ràng, cha thật chắc
chắn vì còn ngỡ ngàng, ngạc nhiên.
? Để thể hiện sự biến chuyển của đất trời
sang thu, tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật đặc sắc nào. Phân tích tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật đó.
-> Nghệ thuật: sử dụng từ láy, nhân hoá
=> Sự biến đổi của đất trời nơi làng quê
khi mùa thu bắt đầu tới đợc cảm nhận
bằng một tâm bồn nhạy cảm, gắn bó
với cuộc sống nơi làng quê.
- Sự biến chuyển của đất trời sang thu còn đ-

ợc cảm nhận qua một số dấu hiệu khác nữa.
Cụ thể nh thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu
2 khổ thơ còn lại của văn bản.
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2
2-Hai khổ thơ cuối:
* Khổ thơ thứ 2: Quang cảnh đất trời
ngả dần sang thu
Sông đợc lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
? Đất trời sang thu đợc tác giả phát hiện qua
những dấu hiệu nào.
? Tác giả đã sử dụng các BPNT đặc sắc nào
để diễn tả sự biến đổi của đất trời sang thu?
Phân tích T/d của các BPNT đó.
-> Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy , đối
lập, liên tởng, tởng tợng độc đáo.
Sự cảm nhận tinh tế của tác giả trớc
cảnh đất trời đang ngả dần sang thu.
-> Sông: dềnh dàng mùa thu sang nớc sông
bắt đầu cạn, chảy chậm lại.
+ Chim: vội vã Sang thu trời lạnh dần,
chúng phải gấp gáp làm tổ tha mồi
+ Đám mây: vắt nửa mình ở đây là sự liên
tởng sáng tạo thú vị. Gợi hình ảnh đám mây
mùa hạ còn sót lại, mỏng nhẹ, kéo dài trên
bầu trời đã bắt đầu xanh trong của mùa thu)
Trời đất sang thu còn có sự biến đổi ntn nữa,
chúng ta cùng tìm hiểu khổ thơ cuối của văn

bản
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối
*Khổ thơ cuối: Những biến chuyển
trong lòng cảnh vật.
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn ma
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
? Thiên nhiên sang thu còn đợc gợi ra bằng
những hình ảnh nào với đặc điểm gì ?
- Những dấu hiệu biến đổi của của
thiên nhiên
-> HS thảo luận , trình bày + Nắng: còn nhiều nhng nhạt dần
HS khác bổ sung + Ma: Đã ít hơn những cơn ma rào ào
ạt, bất ngờ
GV chốt lại + Sấm : Bớt dần những tiếng sấm nổ
vang trời (vì thờng gắn với những cơn
mửa rào mùa hạ)
? Trình bày cảm nhận của em về 2 dòng thơ
cuối bài ?
- Hai câu thơ cuối:
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng câyđứng tuổi
(GV gợi ý: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm của
mình)
? Nêu các biện pháp nghệ thuật độc đáo
trong văn bản
? Văn bản Sang thu thể hiện nội dung gì ?
-2 HS đọc ghi nhớ

-> Nghệ thuật: tả thực, ẩn dụ
=> Lúc sang thu, bớt đi những tiếng
sấm bất ngờ trên hàng cây lâu năm. Khi
con ngời đã từng trải thì cũng vững
vàng hơn trớc những tác động bất thờng
của ngoại cảnh, của cuộc đời
III. Tổng kết
*Ghi nhớ (SGK-71
* Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ
- Phân tích bài thơ
- Soạn bài : Nói với con
Soạn:15/2/2011
Giảng:
Tiết 122 : Nói với con
- Y Phơng -
A-Mục tiêu
- Cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê h-
ơng sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời
thơ của Y Phơng.
- Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ
ca miền núi.
B-Chuẩn bị :
- Giáo viên : Chân dung nhà thơ Y Phơng
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi trong SGK
C-Tiến trình bài học :
*Hoạt dộng 1 : Khởi động
1-Tổ chức
Sĩ số 9a

2-Kiểm tra :
Câu hỏi : Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Sang thu, phân tích sự biến
chuyển của đất trời từ mùa hạ sang mùa thu trong một khổ thơ của văn bản (tự chọn).
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
*Hoạt động 2 :Đọc - Hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản
- GV : Hớng dẫn HS đọc : to, rõ, chính
xác, giọng ấm áp, yêu thơng, ngọt
ngào
1-Đọc
- GV đọc mẫu -> HS đọc
2- Tìm hiểu chú thích (SGK/73)
? Dựa vào chú thích * hãy giới thiệu
những nét chính về tác giả
*Tác giả, tác phẩm
*Từ khó
3- Bố cục
? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội
dung chính của từng phần ?
2 phần: (1): Từ đầu -> đẹp nhất trên đời
Con lớn trong tình yêu thơng, sự nâng đỡ của
cha mẹ, trong cuộc sống lao động nên thơ của
quê hơng.
(2) Còn lại
Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ, về
truyền thống cao đẹp của quê hơng và niềm
mong ớc con hãy kế tục xứng đáng truyền
thống ấy.
? Nhận xét về bố cục của bài thơ -> Bố cục lô gic, chặt chẽ

II- Phân tích văn bản
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn 1
1- Đoạn 1
- Theo dõi 4 câu thơ đầu Chân phải bớc tới cha
? ở 4 câu thơ đầu, tác giả cho chúng ta
biết đợc điều gì
Chân trái bớc tới mẹ
Một bớc chạm tiếng nói
Hai bớc tới tiếng cời
- Tả,kể đứa trẻ lẫm chẫm tập đi, tập nói lớn
lên từng ngày trong tình yêu thơng, trong sự
nâng đón và mong chờ của cha mẹ.
? Nhận xét gì về các hình ảnh, các
diễn đạt ở 4 câu thơ trên
? T/d của các hình ảnh và cách diễn
đạt đó?
- Với các hình ảnh cụ thể, cách diễn đạt dờng
nh vô lý song lại tạo ra sự độc đáo, đặc sắc
trong t duy và cách diễn đạt ngời miền núi
-> Tạo không khí gia đình đầm ấm, quấn
quýt.
? Ngoài 4 câu thơ trên, còn có câu thơ
nào cũng nói về cuộc sống gia đình
hạnh phúc, đầm ấm.
Cha mẹ mãi nhớ về ngày cới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời
? Con đợc lớn trong tình yêu thơng sự
nâng đỡ của cha mẹ, bên cạnh đó con
còn đợc lớn, trởng thành từ đâu nữa.
(Theo dõi tiếp khổ thơ thứ nhất từ câu

5 -> câu 10)
-> Cha mẹ mãi thơng yêu nhau => Cuộc sống
gia đình thật hạnh phúc.
- Con dần không lớn, trởng thành trong cuộc
sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và
nghĩa tình sâu nặng của quê hơng.
? Em hiểu Ngời đồng mình: có
nghĩa là gì , có thể thay thế từ này
bằng những từ nào khác ? NX về cách
nói ? (-> có thể thay bằng các từ : ngời
bản mình, ngời buôn mình, ngời quê
mình )
+ Ngời đồng mình: Những ngời cùng sống
trong một môi trờng -> quê hơng tác giả =>
cách nói mộc mạc mang tính địa phơng của
ngời dân tộc Tày.
? Cuộc sống lao động của ngời đồng
mình đợc gợi lên qua các hình ảnh nào
+ Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
? Nhận xét gì về các từ cài, ken trong
hai câu thơ trên.
? Cuộc sống lao động của Ng ời đồng
mình là cuộc sống nh thế nào.
-> Sử dụng các động từ: cài, ken
=> Miêu tả cụ thể cuộc sống lao động cần cù,
tơi vui, ngoài ra còn thể hiện sự gắn bó, quấn
quýt trong lao động, làm ăn của đồng bào quê
hơng.
- Hãy theo dõi hai câu thơ Rừng cho hoa

? Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì? Con đờng cho những tấm lòng
HS suy nghĩ , phát biểu
HS khác bổ sung
GV chốt lại
-> Rừng núi quê hơng thật thơ mộng và nghĩa
tình. Vẻ đẹp của thiên nhiên không chỉ là ở
màu sắc, cái ta nhìn thấy mà còn là cả tấm
lòng: đó là sự che chở, nuôi dỡng con ngời
cả về tâm hồn, lối sống.
- 1 HS đọc diễn cảm
2- Đoạn 2
? theo dõi từ câu thơ:
Ngời đồng mình thơng lắm con ơi
Không lo cực nhọc
Trong các câu thơ trên, ngời cha đã nói
với con về những đức tính gì của ngời
đồng mình
-> Ngữ điệu cảm thán, nghệ thuật so sánh,
điệp ngữ, sử dụng thành ngữ, cách nói khác lạ
.
(Nhận xét về ngữ điệu của câu thơ,
cách diễn đạt của tác giả)
=> Cuộc sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng
đạt bền bỉ gắn bó với quê hơng dẫu còn nhọc
nhằn, nghèo đói của ng ời đồng mình
? Từ đó, ngời cha mong muốn ở con
điều gì ?
-Mong muốn của ngời cha : con phải có nghĩa
tình chung thuỷ với quê hơng, biết chấp nhận
và vợt qua gian nan thử thách bằng ý chí và

bằng niềm tin của mình
Theo dõi các câu thơ còn lại
Ngời đồng mình thô sơ da thịt
. . . . . . . . . . . .Nghe con
? ở các câu thơ này, ngời cha tiếp tục
nói với con về những đức tính gì của
ngời đồng mình
(Gợi ý: Em hiểu các câu thơ trên nh
thế nào)
? Từ những đức tính quý báu này của
ngời đồng mình, ngời cha mong ớc ở
con điều gì .
? Qua bài thơ, em cảm nhận đợc tình
cảm của ngời cha dành cho con ntn?
Điều lớn lao nhất mà cha muốn truyền
cho on là gì.
GV hớng dẫn HS tổng kết nghệ thuật,
nội dung của bài thơ theo phần đã
phân tích )
-> Giọng điệu tha thiết, cách nói mộc mạc có
sức khái quát`
-> Đức tính của ngời đồng mình giàu chí
khí, niềm tin, không nhỏ bé về tâm hồn về ý
chí và mong ớc xây dựng quê hơng. Chính họ
đã làm nên quê hơng với truyền thống với
phong tục tập quán tốt đẹp.
- Ngời cha mong muốn con biết tự hào về
truyền thống quê hơng, dặn dò con cần tự tin
mà vững bớc trên đờng đời
* Bài thơ

- Nêu lên tình cảm yêu thơng, trìu mến, thiết
tha và niềm tin tởng của ngời cha qua lời nói
với con
- Điều lớn lao nhất mà ngời cha muốn truyền
cho con chính là lòng tự hào về sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của
quê hơng và niềm tự tin khi bớc vào đời.
III.Tổng kết ( ghi nhớ SGK 74)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Làm bài tập (SGK 74)
- Soạn bài nghĩa tờng minh và nghĩa hàm ý
Soạn:15/2/2011
Giảng:
Tiết 123: Nghĩa tờng minh và hàm ý
A-Mục tiêu
Giúp học sinh xác định đợc nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu.
Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý
Giáo dục ý thức học tập trong việc sử dụng Tiếng Việt
B-Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ
Học sinh : đọc trớc bài
C-Tiến trình bài học :
*Hoạt động 1 : Khởi động
1-Tổ chức
Sĩ số 9a
2-Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
*Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức

*Đoạn văn trích (SGK trang 74, 75)
- GV dùng bảng phụ
- 2 HS đọc ngữ liệu
I.Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý
1. Ngữ liệu (SGK trang 74, 75)
2. Nhận xét
? Qua câu Trời ơi, chỉ còn có năm
phút !, em hiểu anh thanh niên muốn nói
điều gì .
-> Anh thanh niên muốn nói thêm rằng
anh rất tiếc vì thời gian còn lại quá ít
? Em hãy suy nghĩ xem vì sao anh không
nói thẳng điều đó với hoạ sĩ và cô gái
=> Cách nói của anh thanh niên ở trên đ-
ợc gọi là câu nói chứa hàm ý.
? Câu nói thứ hai của anh thanh niên Ô!
Cô còn quên chiếc mùi soa đây này! có
ẩn ý gì không.
=> Đó là câu nói có nghĩa tờng minh
? Qua ngữ liệu trên, cho biết thế nào là
nghĩa tờng minh và hàm ý.
? Cho ví dụ ở đó ngời nói có sử dụng
nghĩa tờng minh và hàm ý
VD : A hỏi B
- A : Tối nay cậu đi xem xiếc không ?
- B: Mình cha làm xong các bài tập.
-> Anh không muốn nói thẳng điều đó vì
- Có thể do anh ngại ngùng
- Muốn che giấu tình cảm của mình
-> Câu nói không có ẩn ý, câu nói này

thông báo với cô gái việc cô để quên
chiếc khăn mùi soa ở trên bàn. Nội dung
thông báo này đợc diễn đạt trực tiếp bằng
từ ngữ trong lời nói.
( Câu hỏi của A có nghĩa tờng minh, câu
trả lời của B có hàm ý : Có thể không đi
vì lý do cha làm xong các bài tập)
- 1 HS đọc ghi nhớ
3. Kết luận (Ghi nhớ SGK/75)
*Hoạt động 3 : Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập -> trình bày
- HS khác bổ sung
1-Bài tập 1 (SGK/75)
a) CâuNhà hoạ sĩ tặc l
ỡi đứng dậy, với cụm từ tặc
lỡi: cho thấy hoạ sĩ cũng cha muốn chia tay anh
thanh niên.
-GV đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Trình bày miệng trớc lớp
- HS khác bổ sung (nếu có)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm BT và trình bày miệng
- HS khác bổ sung (nếu có)
- GV đánh giá
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- Trình bày miệng
- HS khác bổ sung (nếu có)
- GV đánh giá

2-Bài tập 2 (SGK/75)
- Hàm ý của câu : Tuổi già cần nớc chè:
ở Lào Cai đi sớm quá : Bác lái xe muốn nói : Ông
hoạ sĩ già cha kịp uống nớc chè đấy
3-Bài tập 3 (SGK/75, 76)
- Câu có chứa hàm ý trong đoạn văn
Cơm chín rồi !
- Nội dung của hàm ý: con bé muốn một lần nữa gọi
ông Sáu vào ăn cơm.
4-Bài tập 4 (SGK/76)
Các câu in đậm trong đoạn trích
- Hà, nắng gớm,về nào
-> Đây là câu nói lảng (nói sang chuyện khác tránh
đề tài đang bàn của mọi ngời dân đi tản c)
- Tôi thấy ngời ta đồn
-> Đây là câu nói dở dang của bà lão .
=> Cả hai câu in đậm đều không chứa hàm ý .
*Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý
Học bài + xem lại và hoàn thành các bài tập
Chuẩn bị bài nghị luận về đoạn thơ bài thơ
Soạn:15/2/2011
Giảng:
Tiết 124: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu
- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để
có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B-Chuẩn bị :
- GV : Đèn chiếu (bảng phụ).

- HS : Đọc và soạn kỹ bài.
C-Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1 : Khởi động
1-Tổ chức :
Sĩ số 9a
2-Kiểm tra :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
*Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức

2 HS đọc
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ
1. Ngữ liệu
2. Nhận xét
? Vấn đề nghị luận: - VĐNL: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm
thiết tha của Thanh Hải trong bài thơ Mùa
xuân nho nhỏ
? Văn bản để nêu lên những luận điểm
gì về hình ảnh mùa xuân trong bài
thơ?
? Ngời viết đã sử dụng những luận cứ
nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó .
? Hãy chỉ ra các phần mở bài, thân bài,
kết bài của văn bản trên.
-> Những luận điểm đợc nêu lên trong bài.
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của
Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa. Trong
đó, hình ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật
đáng yêu .

-> Để chứng minh cho các luận điểm đó, ng-
ời viết đã chọn giảng, bình các câu thơ, hình
ảnh đặc sắc, đã phân tích giọng điệu trữ tình,
kết cấu của bài thơ .
* Dàn bài
-> Mở bài : Từ đầu -> đáng trân trọng
- Thân bài: Từ Hình ảnh mùa xuân -> của
mùa xuân
- Kết bài : Đoạn văn cuối
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn
bản này?
-> Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần
thông thờng của một văn bản, giữa các phần
có sự liên kết tự nhiên về ý và về diễn đạt
? Cách diễn đạt trong từng đoạn của
văn bản có làm nổi bật đợc luận điểm
không.
* Nhận xét về cách diễn đạt:
- Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí.
- Cách phân tích hợp lí.
- Cách tổng kết khái quát hoá có sức
th/phục.
? Bài văn nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ phải đảm bảo những yêu cầu
gì?
HS đọc ghi nhớ

*Ghi nhớ ( SGK trang/78)
*Hoạt động 3 :Luyện tập
- Hai HS đọc yêu cầu bài tập

- GV gợi ý HS tìm thêm luận điểm
- Trình bày trớc lớp
- HS khác bổ sung
- GV đánh giá
Ví dụ:
- Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ (vì
bất kỳ một bài thơ hay nào cũng có nhạc
hàm chứa trong nó, bài thơ đã đợc nhạc sỹ
Trần Hoàn phổ nhạc)
- Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài
thơ (thể hiện ở hình ảnh, màu sắc, không
gian, đợc miêu tả trong bài thơ)
*Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Đọc và soạn bài: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
==============================
Soạn:15/2/2011
Giảng:
Tiết 125: cách làm bài văn nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu
- Biết cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã
học ở tiết trớc.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bớc khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ, cách
tổ chức triển khai các luận điểm.
B-Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS: Đọc và soạn bài theo hớng dẫn.
C-Tiến trình bài học.

*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
Sĩ số 9a
2-Kiểm tra:
-Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
phải đảm bảo những yêu cầu gì?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
( GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu)
2 HS đọc.
? Các đề bài trên đợc cấu tạo nh thế
I-Đề bài văn nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ.
-Nêu yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ bài
nào.
-> Một số đề không kèm theo lệnh cụ
thể: đề 4, đề 7.
- Một số đề có chứa từ ngữ phân tích,
cảm nhận, cẩm nhận và suy nghĩ đó là
những lệnh (chỉ định) cụ thể.
? Các từ nh trong đề bài phân tích,
cảm nhận , cảm nhận và suy nghĩ biểu
thị những yêu cầu gì đối với bài làm.
-> - Từ phân tích: yêu cầu nghiêng về
phơng pháp.
- Từ cảm nhận : yêu cầu nghị luận
trên cơ sở cảm thụ của ngời viết.
-Từ suy nghĩ : yêu cầu nghị luận
nhấn mạnh tới nhận định, phân tích
của ngời làm bài.

? Với các đề không có lệnh, ta phải
làm công việc gì.
->Với đề bài không có lệnh, ngời viết
bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đợc
nêu ra trong bài.
Đề bài : phân tích tình yêu quê hơng
trong bài thơ Quê hơng của Tế Hanh.
? Để thực hiện yêu cầu của đề bài, ta
phải tiến hành những bớc nào, nhiệm
vụ cụ thể của từng bớc.
-> Bớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý.
? Xác định yêu cầu của đề( vấn đề
nghị luận , phơng pháp nghị luận, các
t liệu cần sử dụng để làm bài)
->Tìm hiểu đề:
- Vấn đề nghị luận: Những biểu hiện
của tình yêu quê hơng.
->Tìm ý:
- Nội dung: + khi xa quê, nhà thơ luôn
nhớ về quê hơng.
+ Nỗi nhớ quê hơng thể hiện qua các
tâm trạng, hình ảnh màu sắc, mùi vị
- Nghệ thuật: cách miêu tả chọn lọc
hình ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, nhịp
điệu, tiết tấu.
- Qua đây em hãy cho biết những thao
tác cần có khi tiến hành tìm hiểu đề và
tìm ý.
-> Bớc 2: Lập dàn bài (SGK-81)
2 HS đọc.

thơ.
- Cấu tạo đề:
+ Đề có kèm theo lệnh.
+ Đề không kèm theo lệnh.
II-Cách làm bài văn nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.
1.Các bớc làm bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ.
-Bớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:
+Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, xác định yêu cầu
dựa vào những từ ngữ then chốt.
+Tìm ý dựa vào yêu cầu của đề để đặt ra
những câu hỏi tìm ý.
-Bớc 2: Lập dàn bài.
+Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và
? Từ dàn bài mẫu, hãy rút ra những nội
dung cần trình bày khi lập dàn bài cho
bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ
nói chung.(Dàn bài gồm mấy phần:
phần Mở bài, phần Thân bài, phần Kết
bài cần trình bày những nội dung gì?).
->Bớc3: Viết bài (SGK)
->Bớc 4:Đọc lại bài viết và sửa chữa
(SGK)
2 HS đọc.
? Tìm bố cục của văn bản trên, nhận
xét về bố cục đó.
? Trong phần thân bài, ngời viết đã
trình bày những nhận xét gì về tình
yêu quê hơng trong bài thơ.

? Những suy nghĩ, ý kiến ấy đợc dẫn
dắt, khẳng định bằng cách nào, đợc
liên kết với phần Mở bài , Kết bài ra
sao.
? Văn bản này có tính thuyết phục, sức
hấp dẫn không? Vì sao?
bớc đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình.
+Thân bài: Lần lợt trình bày những suy
nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của
đoạn thơ , bài thơ.
+Kết bài: Khái quát giá trị ý nghĩa của
đoạn thơ, bài thơ.
-Bớc 3: Viết bài.
-Bớc 4: Đọc lại bài viết và sửa lỗi.

2. Cách tổ chức và triển khai luận điểm:
-> Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: Từ đầu đến khởi đầu rực rỡ.
+ Thân bài: Từ Nhà thơ đến thành thực
của Tế Hanh.
+ Kết bài: Còn lại.
-> Bố cục mạch lạc, chặt chẽ.
-> Những nhận xét chính:
Nhà thơ đã viết Quê hơng bằng tất cả tình
yêu tha thiết, trong sáng đầy thơ mộng của
mình:
- Những hình ảnh đẹp nh mơ, đầy sức mạnh
khi ra khơi.
- Cảnh trở về tấp nập, no đủ.
- Hình ảnh ngời dân chài giữa đất trời lộng

gió với vị nồng mặn của biển khơi.
- Hình ảnh, ngôn từ của bài thơ giàu sức gợi
cảm, thể hiện 1 tâm hồn phong phú, rung
động tinh tế.
-> + Những suy nghĩ, ý kiến luôn đợc gắn
cùng sự phân tích, bình giảng cụ thể hình
ảnh, ngôn từ, giọng điệu của bài thơ.
+ Phần Thân bài nối kết với phần Mở bài
chặt chẽ, tự nhiên. Đó là sự phân tích, chứng
minh làm sáng tỏ nhận xét bao quát đã nêu ở
phần Mở bài .
+ Từ các luận điểm đợc triển khai trong
phần Thân bài đã dẫn tới phần Kết bài: đánh
giá sức hấp dẫn, khẳng định ý nghĩa của bài
thơ.
-> Những lý do tạo nên tính hấp dẫn và sức
thuyết phục của văn bản:
+ Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng.
+ Văn bản ngắn, tập trung trình bày, nhận
xét, đấnh giá về những giá trị đặc sắc nổi bật
Qua bài văn trên, em hãy rút ra kết
luận về các yêu cầu cơ bản để làm tốt
bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ.
2 HS đọc ghi nhớ
nhất về nội dung cảm xúc và nghệ thuật của
bài thơ. Khi nói về các trạng thái cảm xúc
của tác giả, ngời viết phân tích, bình giảng
ngay sự đặc sắc của các hình ảnh, của nhịp
điệu thơ tơng ứng và đã rút ra luận điểm từ

các luận cứ cụ thể rõ ràng.
+ Ngời viết đã trình bày cảm nghĩ, ý kiến
bằng cả lòng yêu mến, rung cảm thiết tha
đối với bài thơ Quê hơng.
*Ghi nhớ(SGK- 83)
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập (SGK- 84).
- Hớng dẫn HS tìm ý( trả lời các câu
hỏi trong phần gợi ý SGK)
-Đề bài: Phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu
của Hữu Thỉnh?
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.
-Mở bài : Giới thiệu bài thơ nói chung, khổ
thơ nói riêng.
-Thân bài :
+ Phân tích cảm nhận về mùa thu sang thông
qua các biện pháp nghệ thuật:
-Nhân hoá: phả vào, chùng chình
- Miêu tả: gió se
- Việc sử dụng các từ: bỗng, hình nh .
+ Nhận xét, đánh giá thành công của tác giả.
-Kết bài : Nêu giá trị của khổ thơ.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Đặc điểm của đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bớc làm bài.
- Những yêu cầu khi làm bài.
- Soạn bài: Mây và sóng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×