Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.45 KB, 33 trang )

Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG
Lớp: 2
1
Tuần: 24; Từ ngày 21/02/2011 đến ngày 25/02/2011
Thứ
Ngày
Tiết Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung
điều chỉnh
từng tiết
Tên ĐDDH sử
dụng trong tiết
dạy
Hai 1 SHDC 25’ Chào cờ
2 Tập đọc 45’ Quả tim khỉ ( T 1 ) Tranh minh hoạ
3 Tập đọc 45’ Quả tim khỉ ( T 2 )
4 Tốn 45’ Luyện tập
5 Đạo đức 40’
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
(T 2)
Tổng thời gian : 200’
Ba 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Quả tim khỉ
2 Tốn 40’ Bảng chia 4 Bộ biểu diễn Tốn
3 Kể chuyện 40’ Quả tim khỉ
Tổng thời gian : 120’

23/02


1 Tập đọc 40’ Voi nhà Tranh minh hoạ
2 Tập viết 40’ Chữ hoa U, Ư Mẫu chữ viết
3 Tốn 40’ Một phần tư Bộ biểu diễn Tốn
4 TN & XH 40’ Cây sống ở đâu ? Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 160’
Năm
24/02
1 LT & câu 40’ TN về lồi thú. Dấu chấm, dấu phẩy
2 Tốn 40’ Luyện tập
Tổng thời gian : 80’
Sáu
25/02
1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Voi nhà
2 Tốn 40’ Bảng chia 5 Bộ biểu diễn Tốn
3 Tập làm văn 40’
Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu
hỏi
4 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
Trang 1
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc
Bài : Quả tim Khỉ
(Tiết 70, 71)
I. Mục tiêu:
* Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn
hoắt, quả tim, ven sông, dài thượt, hoảng sợ, tẽn tò,

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật.
* Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tónh, bội bạc, tẽn tò.
- Hiểu ý nghóa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối,
lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với
một kẻ bội bạc, giả dối như nó.
II. Đồ dùng dạy –học:
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’
40’
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài Nội quy Đảo Khỉ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau
mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ
vẫn không thèm chơi với Cá Sấu?
Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua
bài tập đọc hôm nay.
b) Luyện đọc:
 GV đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài
một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại
bài.

 Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Mở SGK, trang 50.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Trang 2
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
20’
nghóa từ:
* Đọc tiết nối từng câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Yêu cầu HS đọc mục giải nghóa từ:
* Luyện đọc theo nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
* Cả lớp đọc đồng thanh:
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1. Tìm những từ ngữ miêu tả hình
dáng của Cá Sấu?
Câu 2. Khỉ đối xử với Cá sấu như thế
nào?
Câu 3. Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế
nào?
Câu 4. Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi
mất?

Câu 5. Hãy tìm những từ nói lên tính
nết của hai con vật:
- Khỉ
- Cà Sấu

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: ven sông, quẫy
mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ,
trấn tónh,…
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp. Luyện ngắt nghỉ hơi:
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn
một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả
tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn
chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.//
Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên
vua của bạn.// (Giọng bình tónh, tự tin)
- HS đọc các từ được giải nghóa SGK.
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
+ Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt,
mắt ti hí.
+Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, hái hoa quả
cho Khỉ ăn,
+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và
đònh lấy quả tim của Khỉ.
+ Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+ Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.

+ Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa
dối, xấu tính.
Trang 3
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
20’
5’
d) Luyện đọc lại:
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai
(người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
3 . Củng cố – Dặn do ø:
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bò bài sau: Voi nhà.
- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai.
+ Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải
chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội
bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
Tiết 3 Môn : Toán
Bài : Luyện tập
( Tiết 116)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:

GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
35’
1. Kiểm tra b ài cu õ:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào
vở nháp.
+ Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
Luyện tập.
b) Luyện tập – Thực hành:
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
+ Tìm y:
y x 2 = 8 y x 3 = 15
y = 8 : 2 y = 15 : 3
y = 4 y = 5
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Trang 4
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
*Bài 1:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số
chưa biết.
*Bài 2:
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Muốn tìm một số hạng của tổng ta
làm sao?
+ Muốn tìm một thừa số của tích ta
làm ntn?

* Bài 3:
- HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô
trống.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 4
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa
biết.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
X x 2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27
X = 4 : 2 X = 12: 2 X = 27:3
X = 2 X = 6 X = 9
+ Tìm một số hạng của tổng và Tìm một
thừa số của tích.
+ Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy
tổng trừ đi số hạng kia.
+Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy
tích chia cho thừa số kia
- HS làm bài. Sửa bài.
y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10
y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 10 : 2
y = 8 y = 5 y = 5
- HS thực hiện phép tính và tính

- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
Thừa số
2 2 2
3
3 3
Thừa số
6
6
3 2 5
5
Tích 12
12
6
6
15
15
- HS đọc bài toán.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo.
Trang 5
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Tiết 4 Môn: Đạo đức
Bài: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại (TT)
(Tiết 24)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Chúng ta cần lòch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và

tôn trọng chính bản thân mình.
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghóa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc
và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
* Kỹ năng:
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Thái độ:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ :
- GV nêu câu hỏi – HS trả lời:
+ Khi nhận và gọi điện thoại em thực
hiện ntn?
+ Khi nhận và gọi điện thoại chúng
ta cần có thái độ ra sao?
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
( Tiết 2)
b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.

- Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các
nhóm suy nghó. Xây dựng kòch bản và
đóng vai các tình huống sau:
- HS trả lời. Bạn nhận xét
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành
thảo luận xây dựng kòch bản cho tình
huống và sắm vai diễn lại tình huống.
Trang 6
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một
người bạn cùng lớp bò ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến
nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người
khác.
* Kết luận: Trong tình huống nào
các em cũng phải cư xử cho lòch sự.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử
lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố
không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ
đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra
ngoài thì chuông điện thoại reo.
*Kết luận: Trong bất kì tình huống
nào các em cũng phải cư xử một
cách lòch sự, nói năng rõ ràng, rành

mạch.
- Liên hệ thực tế:
+ Trong lớp đã có em nào từng gặp
tình huống như trên? Khi đó em đã
làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
3 . Củng cố – Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lòch sự khi đến nhà người
khác.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống
xem đã lòch sự chưa, nếu chưa thì xây
dựng cách xử lý cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố
không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi
lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ
về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin
bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi
lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự
giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát
nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi
bạn về nghe điện.
- Một số HS tự liên hệ thực tế.
Trang 7
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011
Tiết 1 Môn: Chính tả ( nghe- viết )
Bài: Quả tim Khỉ

(Tiết 47)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng đoạn “ từ Bạn là ai? … đến mà Khỉ hái cho” trong bài Quả tim Khỉ.
- Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV
đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
+ lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết
một đoạn trong bài Quả tim khỉ và
làm các bài tập chính tả phân biệt s/x;
uc/ut.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
 Hướng dẫn chuẩn bò:
* GV đọc bài viết chính tả.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét
hiện tượng chính tả:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Vì sao Cá Sấu lại khóc?
+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?

+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài chính tả
phải viết hoa? Vì sao?

- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào
giấy nháp.
- Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
+ Khỉ và Cá Sấu.
+ Vì chẳng có ai chơi với nó.
+ Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho
Cá Sấu ăn.
+ Đoạn trích có 6 câu.
+ Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa.
Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ
đầu câu.
Trang 8
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
+ Hãy đọc lời của Khỉ.
+ Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu.
+ Những lời nói ấy được đặt sau dấu
gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS viết từ khó.
 Viết chính tả
 Soát lỗi
 Chấm bài
c)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
*Bài 2: Trò chơi
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội
dung.
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2
nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời.
Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
- Tổng kết cuộc thi.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính
tả
- Chuẩn bò bài sau:Voi nhà
+ Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
+ Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi
với tôi.
+ Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để
vở.
- HS viết chính tả.
- HS sửa bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x
và chỗ trống thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. *Đáp án:
+ say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
+ chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi

- Nhận xét, chữa bài.
* Đáp án:
+ sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ,
sơn ca, sam,…
+ rút, xúc; húc.
- HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài
tập Tiếng Việt.
Tiết 2 Môn: Toán
Bài: Bảng chia 4
Trang 9
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
( Tiết 117 )
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Lập bảng chia 4.
- Thực hành bảng chia 4.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ :
- Gọi 2 HS lên bảng:
+ Tìm X :
x x 3 = 12 2 x x = 18
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:

- Bảng chia 4
b) Giới thiệu phép chia 4:
* Ôn tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa
có 4 chấm tròn (như SGK)
+ Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3
tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm
tròn?
* Giới thiệu phép chia 4.
+ Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm
tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có
mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3
= 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 4
- GV cho HS thành lập bảng chia 4
(như bài học 104)
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
2 x x = 12 x x 2 = 18
x = 12 : 2 x = 18 : 2
x = 6 x = 9
HS quan sát
+ HS trả lời và viết phép nhân:
4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm
bìa.
- HS thành lập bảng chia 4
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
Trang 10
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào

5’
- Từ kết quả của phép nhân tìm được
phép chia tương ứng.
Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
lòng bảng chia 4.
c) Thực hành:
*Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
*Bài 2:
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần tư.
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
32 : 4 = 8
- HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.

Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- Vài HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
Tiết 3 Môn: Kể chuyện
Bài: Quả tim Khỉ
(Tiết 24)
I. Mục tiêu:
* Rèn kó năng kể chuyện:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội
dung toàn bộ câu chuyện.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay
đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
Trang 11
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
* Rèn kó năng nghe:
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu
chuyện Bác só Sói (vai người dẫn
chuyện, vai Sói, vai Ngựa).

- Nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Quả tim Khỉ.
b) Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn:
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào
tranh minh hoạ và gợi ý của GV để
kể cho các bạn trong nhóm cùng
nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội
dung nhận xét.
- Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt
câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Cá Sấu có hình dáng ntn?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp
nào?
+ Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể
về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS
khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho
bạn.

- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
+ Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
+ Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm
răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
+ Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì
buồn bã.
+ Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
Trang 12
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
+ Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+ Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?
Đoạn 2:
+ Muốn ăn thòt Khỉ, Cá Sấu đã làm
gì?
+ Cá Sấu đònh lừa Khỉ ntn?
+ Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
+ Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Đoạn 3:
+ Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói
với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của
mình ở nhà?
+ Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4:
+ Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
* HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.

- Chú ý: Càng nhiều HS được kể
càng tốt.
3. Củng cố – Dặn do ø:
+ Qua câu chuyện con rút ra được
bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
+ Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi
với tôi.
+ Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả
mà Khỉ hái.
+ Mời Khỉ đến nhà chơi.

+ Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi đònh lấy
tim của Khỉ.
+ Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tónh
lại.
+ Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng
báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa
tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của
bạn.
+ Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo
lên cây thoát chết.
+ Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai
thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi
đâu.
+ Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.

- HS 3: vai Cá Sấu.
+ Phải thật thà. Trong tình bạn không
được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với
những kẻ bội bạc, giả dối.
Trang 13
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011
Tiết 1 Môn: Tập đọc
Bài: Voi nhà
(Tiết 72)
I. Mục tiêu:
* Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
* Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững,…
- Hiểu nội dung bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ,
câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi HS đọc bài “ Quả tim Khỉ” và
trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ
được làm quen với một chú voi nhà
rất khoẻ và thông minh. Chú đã dùng
sức khoẻ phi thường của mình để kéo
một chiếc ô tô ra khỏi vũng lầy.
b)Luyện đọc:
 GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
 Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ:
* Đọc từng câu:
- 3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các
câu hỏi của GV.
- HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Trang 14
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- HS luyện đọc một số từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Gọi HS đọc chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
* Cả lớp đọc đồng thanh.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và kết
hợp trả lời câu hỏi:
Câu 1. Vì sao những người trên xe
phải ngủ đêm trong rừng?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần
sáng?
+ Vì sao mọi người rất sợ voi?
Câu 2. Mọi người lo lắng ntn khi thấy
con voi đến gần xe?
Câu 3. Con voi đã giúp họ thế nào?
+ Vì sao tác giả lại viết: Thật may
cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?
d)Luyện đọc lại:
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết
bài.
+ nhúc nhích, vũng lầy, quặp chặt, h
vòi,…
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu:
+ Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào
đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.// Lôi xong,/ nó h vòi về phía
lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản
Tun.//
- 1 HS đọc mục chú giải SGK
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một em bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- HS đọc bài theo yêu cầu.
+ Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bò lún
xuống vũng lầy.
+ Một con voi già lững thững xuất hiện.
+ Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
+ Nép vào lùm cây, đònh bắn voi vì nghó
nó sẽ đập nát xe.
+ Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình
lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
+ Vì con voi này rất gần gũi với người,
biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
Trang 15
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
- GV đọc mẫu lần 2.
3. Củng cố – Dặn do ø:
+ Con hiểu thế nào là Voi nhà?
- Giáo dục HS qua bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài .
- Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
- HS thi đọc lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương các bạn đọc hay.
+ Là con voi được con người nuôi và dạy
cho biết làm những việc có ích.

Tiết 2 Môn : Tập viết
Bài : Chữ hoa U, Ư
I. Mục tiêu:
* Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết U, Ư (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui đònh.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chữ mẫu U, Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy - học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1.Kiểm tra bài cu õ :
- Kiểm tra vở viết.
+ Yêu cầu viết: T
+ Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
+ Viết : Thẳng như ruột ngựa.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ U
+ Chữ U cao mấy li?
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.

- HS quan sát
+ 5 li
Trang 16
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ U và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái-
phải) và nét móc ngược phải.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc hai
đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong,
đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB
trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê bút
thẳng lên ĐK 6 rồi đổi chiều bút, viết nét
móc ngược(phải) từø trên xuống dưới, DB
ở ĐK 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng.
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng

nào?
- GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư
và ơm.
- HS viết bảng con
* Viết: : Ươm
- GV nhận xét và uốn nắn.
c) Viết vở:
* Vở tập viết:
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- Chữ hoa Ư như chữ U, như thêm dấu
râu trên nét 2.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
+ Ư : 5 li
+ y, g : 2,5 li
+ r : 1,25 li
+ ơ, m, c, a, ư , n: 1 li
+ Dấu huyền (\) trên ư
+ Khoảng chữ cái o
Ươm cây gây rừng
- HS viết bảng con
Trang 17
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
d)Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chữ hoa V
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Tiết 3 Môn: Toán
Bài: Một phần tư
(Tiết 118)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được “Một phần tư”.
- Nhận biết, viết và đọc
4
1
.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 và
sửa bài 5:
- GV nhận xét
2. Bài mới :

a) Giới thiệu:
Một phần tư
b) Giới thiệu “Một phần tư”
4
1
- HS quan sát hình vuông và nhận
thấy:
+ Hình vuông được chia thành 4 phần
- 3 HS đọc bảng chia 4
- 1 HS lên bảng sửa bài 5
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- HS quan sát hình vuông
Trang 18
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
bằng nhau, trong đó có 1 phần được
tô màu. Như thế đã tô màu một phần
bốn hình vuông (một phần bốn còn
gọi là một phần tư)
- Hướng dẫn HS viết:
4
1
; đọc : Một
phần tư.
*Kết luận: Chia hình vuông thành 4
phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô
màu) được
4

1
hình vuông.
c) Thực hành:
*Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả
lời:
+ Tô màu
4
1
hình A, hình B, hình C.
*Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả
lời:
+ Hình ở phần a) có
4
1
số con thỏ được
khoanh vào.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy
khoanh tròn
4
1
số chấm tròn trên
bảng.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS viết:
4

1
- HS đọc : Một phần tư.
- Vài HS lập lại.
- HS quan sát các hình
- HS tô màu.
+ HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A,
hình B và hình D.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS quan sát tranh vẽ
+ HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có
4
1
số con thỏ được khoanh vào.
- 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo
yêu cầu của GV.
Tiết 4 Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: Cây sống ở đâu ?
(Tiết 24)
Trang 19
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
I. Mục tiêu:
* Sau bài học, HS có thể:
- HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được
chất bổ dưỡng trong không khí.
- HS yêu thích sưu tầm cây cối.
- HS biết bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: nh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số
tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bò trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối

III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
+ Gia đình của em gồm những ai? Đó
là những người nào?
+ Ba em làm nghề gì?
+ Em cần làm gì để thể hiện sự kính
trọng các cô bác CNV trong nhà
trường?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu
với các em về chủ đề Tự nhiên, trong
đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm
hiểu về cây cối.
b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
- Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã
được học của bản thân và bằng sự
quan sát môi trường xung quanh, hãy
kể về một loại cây mà em biết theo
các nội dung sau:
1. Tên cây.
2. Cây được trồng ở đâu?
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét

- HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu
cầu của GV.
*Ví dụ:
- Cây mít.
- Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.
Trang 20
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
* Bước 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và
nói tên cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
+ Vậy cho cô biết, cây có thể trồng
được ở những đâu?
(GV giải thích thêm cho HS rõ về
trường hợp cây sống trên không).
 Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở
đâu
- GV phổ biến luật chơi:
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
+ Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một
loại cây.
+ Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói
tên loại cây đó sống ở đâu.
- Yêu cầu trả lời nhanh:
- Ai nói đúng – được 1 điểm

- Ai nói sai – không cộng điểm
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội
thắng cuộc.
- GV cho HS chơi.
- Nhận xét trò chơi của các em.(Giải
thích đúng – sai cho HS nếu cần).
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ích lợi của việc chăm sóc
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong
rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt
đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên
mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân
cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ
cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm HS trình bày.
- 1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới
nước và trên không.
- HS chơi mẫu.
- Trên cạn, dưới nước, trên không.
- Trong rừng, trong sân trường, trong công
viên, …
- Đẹp ạ.
Trang 21
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào

cây.
Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011
Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
( Tiết 24 )
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và
tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi 6 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này,
các con sẽ được mở rộng vốn từ theo
chủ điểm Muông thú và làm các bài
tập luyện tập về dấu câu.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu

HS quan sát tranh.
- Thực hành hỏi đáp theo mẫu “Như thế
nào?”
*Ví dụ:
+ HS 1: Con mèo nhà cậu ntn?
+ HS 2: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
+ Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con
vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng
đặc điểm của nó.
- HS quan sát.
Trang 22
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
+ Tranh minh hoạ hình ảnh của các
con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài
đưa ra.
- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và
gắn vào tên vào từng con vật với
đúng đặc điểm của nó.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài.
- Cho điểm từng HS.
*Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập này có gì khác với bài tập
1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.

- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ
đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành
ngữ vừa tìm được.
*Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai,
hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài
vào vở Bài tập.
+ Gấu trắng: tò mò
+ Cáo: tinh ranh
+ Sóc: nhanh nhẹn
+ Nai: hiền lành
+ Thỏ: nhút nhát
+ Hổ: dữ tợn
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ
đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn
bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng
với đặc điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ
nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghóa của
câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai.
* Đáp án:
a) Dữ như hổ (cọp).
b) Nhát như (thỏ).
c) Khoẻ như (voi).

d) Nhanh như (sóc).
- HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến.
*Ví dụ: Chậm như rùa./ Chậm như sên.
/Hót như khướu./ Nói như vẹt./ Nhanh như
cắt./ Buồn như chấu cắn./ Nhát như cáy./
Khoẻ như trâu./ Ngu như bò./ Hiền như
nai…
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
Trang 23
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc
đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS
cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó chữa bài.

+ Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền
dấu phẩy?
+ Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Nhận xét - cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Gọi 1 HS lên làm con vật, đeo thẻ từ
trước ngực và quay lưng lại phía các
bạn.
- HS dưới lớp nói đặc điểm nếu đúng
thì HS đeo thẻ nói “đúng”, sai thì nói

“sai”. HS nào đoán đúng tên bạn sẽ
được 1 phần thưởng. Chú ý nhiều lượt
HS chơi.
- Tổng kết cuộc chơi.
- Dặn HS về nhà làm bài
- Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về sông
biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.
trống.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng
theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai
chò em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy
xuống cầu thang. Ngoài đường, người và
xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú,
trẻ em chạy nhảy tung tăng.
+ Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
+ Khi hết câu.
*VD:
+ HS 1: Nhận thẻ từ
+ HS 2: Cậu to khoẻ phải không? (Đúng)
+ HS 3: Cậu là con gấu phải không? (Sai)
+ HS 4: Cậu có lông vằn không? (Đúng)
+ HS 5: Cậu rất hung dữ phải không?
(Đúng)
+ HS 6: Cậu là con hổ phải không?
(Đúng)
Tiết 2 Môn: Toán
Bài: Luyện tập

(Tiết 119)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Học thuộc bảng chia 4
Trang 24
Giáo án – Tuần 24; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
- Rèn luyện kó năng vận dụng bảng chia đã học.
- Nhận biết
4
1
.
- Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh, bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
*Sửa bài 3:
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
+ Hình ở phần a có một phần mấy số
con thỏ được khoanh vào?
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Luyện tập.
b) Luyện tập – Thực hành:
*Bài 1:

- HS tính nhẩm, tiết nối nhau nêu kết
quả.
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
+ Bài toán yêu cầu điều gì?
- Lần lượt thực hiện tính theo từng
cột.
*Bài 3:
- 1 HS đọc bài toán. GV giúp HS nêu
cách giải.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng trình bày bài giải.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
+ Hình ở phần a có
4
1
số con thỏ được
khoanh vào.
- HS tính nhẩm.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7
36:4 = 9 24: 4 = 6 40: 4 = 10 32 :4 = 8
+ Thực hiện một phép nhân và hai phép
chia trong một cột.
- HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 4 : 1 = 4
- HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp

làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×