Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giao an lop 3 tuan 26 CKT-MT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.9 KB, 17 trang )

Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 51 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
A.Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu ND, ý nghóa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính
yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức nhiều nơi bên bờ sông Hồng là thể
hiện lòng biết ơn đó( trả lời CH trong SGK)
B.Kể chuyện
- kể lại được từng đoạn câu chuyện
- HSK-G đặt được tên và kể lại được từng đoạn câu chuyện
GDMT: Gd lòng hiếu thảo với mẹ cha, kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử
II/CHUẨN BỊ: -GV:Tranh minh hoạ, bảng viết sẵn câu văn cần luyện -HS :Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động Hát
- Gọi 2 HS đọc bài: Hội đua voi ở TÂY NGUYÊN và trả lời
từng câu hỏi trong bài. Nhận xét
2.Giới thiệu bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (2 tiết).
3.Các hoạt động chính: A.TẬP ĐỌC
*Hoạt động 1 : Luyện đọc:
+Mục tiêu :Rèn kó năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ khó ,ngắt
nghỉ hơi đúng.
GV đọc mẫu lần 1, treo tranh. Lưu ý giọng đọc của từng đoạn
b).Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
+Đọc từng câu:
-GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu, hướng dẫn đọc các từ ngữ
còn sai. lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn,
tình cảnh, hiển linh …
+Đọc từng đoạn trước lớp GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn, kết hợp giải nghóa từ được chú giải trong sách giáo khoa


Chử Xá, du ngoạn, duyên trời, hiển linh, bàng hoàng, hoá lên
trời …
-GV có thể yêu cầu HS đặt câu với từ bàng hoàng.
+Luyện đọc trong nhóm:
-GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
-GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm
đọc đúng GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi .
-GV khen nhóm đọc tốt.
.* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
+Mục tiêu :Hiểu nội dung và ý nghóa của bài
-GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Câu chuyện xảy
ra vào thời gian nào?
Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo
Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha quấn khố chôn, cha còn
mình đành ở không cho em thấy tình cảm của Chử Đồng Tử với
cha như thế nào?
5 phút
-2 HSTB đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
30 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ
-Cả lớp quan sát.
HS đọc từng câu theo dãy, rút ra từ khó bạn
đọc còn sai.
- HSTB,Y luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
Đoạn 1: đọc với giọng chậm, trầm lắng.2 :
đọc nhanh nhấn mạnh từ ngữ chỉ sự hoảng
hốt của Chử Đồng Tử, sự bàng hoàng của

công chúa 3,4 : thong thả, trang nghiêm
-HSG đặt câu với từ bàng hoàng.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
17 phút , tranh
-1 HSG đọc bài.
-HSTB Câu chuyện xảy ra vào thời Hùng
Vương thứ 18, tại làng Chử Xá, bên bờ
sông Hồng.
HSG Mẹ mất sớm. Hai cha con có một khố
HSK Khi cha mấtû thương cha quấn khố
chôn cha, còn mình đành ở không.
- HSY Chử Đồng Tử rất thương cha.
Đọc đoạn 2 Chử Đồng Tử gặp ai khi đang mò cá dưới sông?
-Công chúa Tiên Dung đang trên đường đi đâu?
Cuộc gặp gỡ giữa Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung đã diễn
ra như thế nào?-Công chúa TiênDung thấy thế nào khi phát hiện
ra Chử Đồng Tử?

Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
Đọc đoạn 3, 4 rồi trả lời câu hỏi: Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã
làm gì giúp dân làng?
-Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
Câu chuyện ca ngợi CĐT là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn
với dân, với nước. Hằng năm nhân dân nô nức làm lễ, mở hội để
thể hiện lòng kính yêu và biết ơn ông
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 em. Yêu cầu các
nhóm luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
B. KỂ CHUYỆN

1/ Gv nêu nhiệm vụ: dựa vào các tranh , đặt tên rồi kể lại từng
đoạn truyện Sự tích Chử Đồng Tử.
2/ Kể mẫu:
-GV hướng dẫn: mỗi đoạn truyện có một nội dung, khi đặt tên cho
từng đoạn truyện các em cần căn cứ vào nội dung của từng đoạn
truyện. -GV nhận xét .
3/ Kể theo nhóm :
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS ngồi cạnh
nhau kể lại cho nhau nghe.
4/ Kể trước lớp:
-GV gọi 2 đến 3 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp
-Tuyên dương nhóm kể tốt.
Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét nhanh theo các yêu
cầu: Kể có đủ ý đúng trình tự không ? Đã nói thành câu chưa ?
Dùng từ có phù hợp không ? Giọng kể và điệu bộ .
*Củng cố : Nhắc lại ND bài
*Dặn dò :GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau .
- HSTB gặp công chúa Tiên Dung
- HSY Công chua đi du ngoạn.
HSK Chử Đồng Tử Chàng liền chạy, nằm
xuống bới cát phủ lên mình để ẩn trốn,
nàng thấy cảnh đẹp vây màn ở đúng chỗ đó
mà tắm. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử
-Công chúa cảm động khi biết cảnh nhà của
HSTB Chử Đồng Tử . Nàng cho là duyên
trời sắp đặt nên mở tiệc ăn mừng và kết
duyên cùng chàng
HSG Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi
tằm , dệt vải. Chử Đồng Tử còn nhiều lần

hiển linh giúp dân đánh giặc.
HSTB Lập đền thờ ở nhiều nơi bên bờ sông
Hồng. Hằng năm suốt mấy tháng mùa xuân,
cà một vùng bở bãi sông Hồng lại nô nức
làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông
5 phút
-HSK-G thi đọc.
20 phút
2 HS ngồi gần nhau thảo luận với nhau để
đặt tên cho từng đoạn truyện. đại diện nhóm
nêu ý kiến 5 HSG kể mẫu

-HS tập kể trong nhóm, các HS trong nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
3 phút
GDMT: Gd lòng hiếu thảo với mẹ cha,
kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng
Chử Đồng Tử
____________________________________-
Toán
Tiết: 126 LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học
- Biết cộng trừ trên các số với đơn vò là đồng
- Biết giải bài toán liên quan đến tiến tệ
II/ CHUẨN BỊ: -GV :Bảng phụ các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng. HS : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động: Hát .

+Kiểmtra bài cũ:
Kiểm tra bài tập của tiết 125. nhận biết các loại giấy bạc loại
2000, 5000 và 10 000 đồng.GV nhận xét và cho điểm.
2.Giới thiệu bài: Luyện tập
3 . Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1:Nhận biết về sử dụng các loại giấy bạc.
+Mục tiêu: Biết sử dụng các loại giấy bạc.
-Bài 1:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta
phải tìm được điều gì?
-Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
-Chiếc ví nào ít tiền nhất?
-Hãy xếp các ví tiền theo thứ tự từ ít đến nhiều.
-Bài 2: chú ý yêu cầu HS nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc
trong ô bên trái để được số tiền ở bên phải.
Yêu cầu HS cộng, nhẩm để thấy rằng cách lấy tiền của mình là
đúng/ sai.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 : Trong tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là
bao nhiêu?Hãy đọc các câu hỏi của bài.
-GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
Mai có 3000 đồng, vừa đủ tiền để mua được gì?
Nam có 7000 đồng, mua vừa đủ những vật gì?
*Hoạt động 2: Giải toán.
+Mục tiêu: Rèn giải toán liên quan đến tiền tệ .
-Bài 4:GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Có thể thay đổi số tiền cho phù hợp
Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV cho điểm HS.

*Củng cố: Thi đua tính nhẩm với tiền Việt Nam
*Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-GV tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài học,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý
-Nhận xét tiết học.
5 phút
-2 HSTB-Y lên bảng
20 phút,VBT
-HSY tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
-HSTB Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc
ví có bao nhiêu tiền.
HSTB-Chiếc ví có nhiều tiền nhất là : c
-HSY Chiếc ví có ít tiền nhất là : b
-HSK Theo thứ tự: c,d,a,b
Chỉ làm a ,b, còn lại HSG
HS tự nhẩm và lấy tiền
2 HS TB đọc trước lớp.
-HSKø mua hết tiền không thừa, thiếu.
- HSY Ban Mai mua kéo .
- HSTB Sáp màu và thước.
10 phút,VBT
1 HSY đọc đề bài
-1HSK lên bảng, cả lớp làm bài V3
Bài giải
Số tiền mẹ mua hết
6700 + 2300 = 9000 ( đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ là:
10000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
5 phút

____________________________________________________________________________________________-__
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Tiết: 51 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT ( 2) a/ b
II/CHUẨN BỊ:
-GV : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ có sẵn bài 2.
-HS : Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động : Hát
+Kiểm tra bài cũ:viết từ khó bài trước: ngập lụt, lúc ấy, ông bụt,
bức xúc … -GV sửa chữa, nhận xét.
2.Giới thiệu Nghe –viết bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
+Mục tiêu : Nghe- viết đúng, chính xác bài chính tả.
*Hướng dẫn HS chuẩn bò.
- GV đọc mẫu bài Chính tả.
-Sau khi về trời, Chử ĐồngTử đã giúp dân làm gì?
-Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông Chử Đồng tử?
* Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết gồm mấy đoạn văn?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn. đọc và viết lại các từ
vừa tìm được.GV sửa cho HS.
*GV đọc chính tả cho HS viết.
-GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi ,uốn nắn tư thế ngồi

viết của HS .
*Chấm ,chữa bài:
-GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài của bạn.
-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài và nhận xét.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
+Mục tiêu : Phân biệt r/ d/ gi, ênh / ên.
Bài 2:a) GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: GV treo
bảng phụ có chép bài 2 .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV sửa bài, chốt lại lời giải đúng:
b) Tiến hành tương tự như bài a).
* Củng cố Viết lại từ vừa viết sai
*Dặn dò Yêu cầu về nhà sửa bài ( nếu có ) GV nhận xét tiết học.
5 phút
HS viết vào bảng con.
15 phút , bảng phụ ,bảng con ,VBT
- HS lắng nghe.
-HSY Ông hiển linh giúp dân đánh giặc.
-HSTB Lập bàn thờ, làm lễ, mở hội
-HSTB Đoạn văn gồm đoạn 2 và 3.
HSK Những chữ đầu câu: Sau, Nhân, Cũng
và tên riêng Chử Đồng Tử, Hồng.
-HS viết từ khó vào bảng con: Chử Đồng
Tử, mở hội.
HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi tập và soát lỗi.

10 phút, bảng phụ, vở BT
-1 HSY đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài cá nhân.

-HS sửa bài vào VBT.
- giấy, giản dò, giống, rực rỡ, gấy, rải, gió
-lệnh, dềnh, lên, bên, kênh, trên, mênh.
5 phút
___________________________________________
Toán
Tiết: 127 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản)
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ, tranh minh hoạ.Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
.Hoạt động khởi động: Hát .
+Kiểm tra: các bài tập t 126-GV nhận xét cho điểm HS.
+Giới thiệu bài: Làm quen với số liệu thống kê
2.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
+Mục tiêu: Làm quen với số liệu thống kê.
a/Hình thành dãy số liệu Hình vẽ gì?
5 phút
-2 HSTB lên bảng làm bài.
10 phút, bảng phụ
-HSTB : Hình vẽ bốn bạn HS có số đo
chiều cao của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
-Dãy số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh:
122cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm được gọi là dãy số liệu.
b/Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
-Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn
bạn? -Tương tự với 3 số còn lại Dãy số liệu này có mấy số?

-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự từ cao đến thấp.
-Tương tự hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự từ thấy đến
cao
*Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
+Mục tiêu: Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản.
-Bài 1:-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
GV nhận xét và cho điểm HS.
-Bài 2:-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Bài 3:Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ bài toán.
-Hãy đọc số lít dàu đựng trong mỗi thùng
-Hãy viết dãy số liệu cho biết số lít dầu
Bài 4 Đọc đề bài
* Củng cố
Cho dãy số liệu , yêu cầu đọc và phân tích
*Dặn dò Về nhà làm bài tập luyện tập thêm về làm quen với số
liệu thống kê.GV nhận xét tiết học.
-HSK Chiều cao của bốn bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118
cm.
-HSTB Đứng thứ nhất.
-HSY Có 4 số.
-1 HSK lên bảng, cả lớp viết vào B.
20 phút, VBT, bảng phụ
-HSG Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn
Dũng, Hà, Hùng, Quân là: 129 cm, 132 cm,
125 cm, 135 cm.
-HSTB Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào

dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi.
-Làm bài theo cặp. HS trình bày trước lớp
-Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật
của tháng 2 năm 2004 là các ngày
1,8,15,22,29.
-Bài toán yêu cầu dựa vào dãy số liệu để
trả lời câu hỏi.
Suy nghó HSG trả lời miệng.
-Cả lớp quan sát hình trong SGK
HSTB đọc., cả lớp làm vào V3
a) 35;40;45;50;60
b) 60;50;45;40;35
–HSGtrả lời miệng
a) 9 ; 5 b) 15; 10 c) thứ nhất
5 phút
_____________________________________________
Tự nhiên –Xã hội
Tiết 51: TÔM, CUA
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được ích lợi của tôm cua đối với đới sống con người
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm cua trên hình vẽ hoặc vật thật
- HSG: Biết tôm cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phu ûlớp vỏ cứng có nhiều
chân và chân phân thành các đốt
- GDMT : Việc nuôi tôm cua của nước ta
II/ CHUẨN BỊ: -GV :Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh do GV và HS sưu tầm Tôm, cua chế biến tôm cua.
Một số con tôm, cua thật HS : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
.KHỞØI ĐỘNG: Hát
2. BÀI CŨ: GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ tiết 50.
- GV nhận xét.

3. BÀI MỚI: Giới thiệu bài Tôm, cua .
-Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua
-Mục tiêu: Nắm được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua.
-GV treo tranh tôm, cua trên bảng. Yêu cầu HS quan sát các bộ
5 phút
- 2 HSTB lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
15 phút , tranh,
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
phận bên ngoài cơ thể của chúng.
Thảo luận nê điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua.
-Sau 3 phút, yêu cầu các đại diện nhóm nêu kết quả và tổ chức
nhận xét, bổ sung.
Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng
có đặc điểm giống nhau là: Chúng đều không có xương sống, cơ
thể được bao bọc bằng lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và
chân phân thành các đốt.
* Hoạt động 2 : Ích lợi của tôm, cua.
Mục tiêu: Biết đựơc lợi ích của tôm, cua.
Thảo luận trả lời câu hỏi -Sau 3 phút, yêu cầu các nhóm báo
cáo.Nhận xét, bổ xung ý kiến cho HS.
Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho con người, động vật và
làm hàng xuất khẩu.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài vật thuộc họ tôm và ích lợi của
chúng.
Tôm cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản là những
thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho con người.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua.
-Mục tiêu:Hiểu hoạt động của tôm, cua.
-Yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết: Cô công nhân trong

hình đang làm gì?
4. CỦNG CỐ : : Nhắc lại ND bài
5.DẶN DÒ:
-Nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua.Sưu tầm tranh ảnh về tôm,
cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi, đánh, bắt chế biến
tôm, cua. Nhận xét tiết học.Hoàn thành bài vào VBT.Chuẩn bò:
Bài 52 và sưu tầm các tranh về cá
GV, các HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
-1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
10 phút , tranh
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận lệt kê các
lợi ích của tôm cua vào giấy.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
-Các HS khác nhận xét, bổ sung các kết quả.
-HS kể tên một số loại tôm mà em biết.
05 phút , tranh, cây
-1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân đang chế
biến tôm để xuất khẩu.
5 phút
GDMT:Vì tôm, cua là những thức ăn có
nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu
ăn tôm, cua. Nên nuôi tôm, cua mang lại lợi
ích kinh tế lớn cho đất nước ta. nước ta có
nhiều sông ngòi, bờ biển nên nghề nuôi tôm
rất phát triển.
-Các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua như: Kiên
Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ…
___________________________________________________

Tập viết
Tiết:26 ÔN CHỮ HOA : T.
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng) viết đúng tên riêng Tan Trào (1 dòng) và câu
ứng dụng Dù ai tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II/CHUẨN BỊ: -GV : Mẫu chữ hoa.Tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng HS :Vở tập viết, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động : Hát
+Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: Quang Trung, Quê, Bên.
-GV nhận xét chung.
+Giới thiệu bài Viết chữ hoa T và cách viết 1 số chữ viết hoa có
trong tên riêng và câu ứng dụng.
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
+Mục tiêu : Luyện viết đúng chữ T hoa và câu ứng dụng
* Luyện viết chữ hoa : tìm các chữ hoa có trong tên riêng và từ
ứng dụng.GV viết mẫu chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết tư
-GV yêu cầu HS viết từng chữ T, D, N trên bảng con.
-GV sữa cho HS viết đúng mẫu.
* Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng )
5 phút
-HS viết bảng con.
10 phút, bảng con
- T, D, N .HS quan sát, HSG nhắc lại cách
viết.
-HS tập viết từng chữ trên bảng con
-GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng.
Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên
Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lòch sử của cách mạng:
thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22-12-1944) , họp quốc

dân đại hội quyết đònh khởi nghóa giành độc lập (16 đến 17 – 8 -
1945) Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
-GV sửa cho HS.
* Luyện viết câu ứng dụng:
-GV gọi HS đọc câu ứng dụng
-GV giúp HS hiểu nội dung hai câu thơ này : Câu ca dao nói về
ngày giỗTổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lòch hàng năm
ở đền Hùng (tỉnh hú Thọ ).
-GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem trong câu ứng dụng
các chữ có chiều cao như thế nào.
-Yêu cầu HS viết bảng con. -GV sửa cho HS.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
+ Mục tiêu: Viết đúng, đẹp chữ hoa, từ và câu ứng dụng.
-GV yêu cầu HS viết vào vở
* Chấm, chữa bài:
-GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
-Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
* Củng cố: Thi viết lại chữ hoa T
*Dặn dò Hoàn thành bài viết, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng GV nhận xét tiết
học.
-1 HSY đọc tên riêng Tân Trào .
- Cả lớp viết vào bảng con
1 HSTB đọc câu ứng dụng.
Du øai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
- HSK-G Chữ D, N, T, g, y, h, b cao 2 li
rưỡi, chữ đ, t cao 2 li , các chữ còn lại cao
1 li .
-HS viết bảng con.

15 phút, vở tập viết
-HS viết vào vở:
+ Viết chữ T : 1 dòng cỡ nhỏ
+Viết chữ D và Nh : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên Tân Trào :2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu thơ : 4 dòng cỡ nhỏ.
5 phút
______________________________________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Đạo đức
Tiết: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 1)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác
- Biềt : Không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người
- HSK-G: Biết : trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện.
- GDMT : Thư từ , tài sản là của riêng mỗi người, cần phải tôn trọng
II/ CHUẨN BỊ: -GV : Bảng phụ, giấy rôki, bút dạ, bảng từ, phiếu bài tập. -HS :Vở bài tập đạo đức 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động : Hát
+Kiểm tra bài cũ:-GV kiểm tra VBT .
2.Giới thiệu bài Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 1
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Sắm vai xử lý tình huống
+Mục tiêu : Không được xem trộm thư từ của người khác.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận cách sử lý sắm vai thể hiện
Tình huống như SGK
-Nếu em là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
-GV yêu cầu các nhóm thể hiện tình huống trên
Ở tình huống trên, Minh nên khuyên không mở thư, phải đảm

bảo bí mật thư từ cho người khác.
-Với thư từ của của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo
5 phút

10 phút, sắm vai
-Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí cho tình
huống, phân vai và tập diễn tình huống.
-Các nhóm thể hiện cách sử lý tình huống.
bí mật, giữ gìn không xem trộm.
*Hoạt động 2 : Làm bài tập 2
+Mục tiêu : Hiểu thế nào là tôn trọng , vì sao phải tôn trọng thư từ
tài sản của người khacù.
Bài 2a Điền từ
Thứ tự từ cần điền là: của riêng, pháp luật, bí mật.
2b.“Nên hay không nên”
-GV đưa ra một bảng liệt kê những hành vi để HS theo dõi. Yêu
cầu các em thảo luận nhóm đánh dấu vào hai cột “nên” hay
“không nên “ sao cho thích hợp.
Tài sản thư từ của người khác dù là trẻ em đều là của riêng nên
cần phải tôn trọng.
*Hoạt động3 : Liên hệ
+Mục tiêu: Tự đánh giá
Em đã biết tôn trọng thư từ tài sản của ai việc đó diễn ra thế nào?
*Củng cố : Nhắc lại bài học
GDMT: Thư từ tài sản là của riêng mỗi người, cần phải tôn
trọng
*Dặn dò:-Yêu cầu HS thực hiện tốt bài học trong cuộc sống
hằng ngày. -GV nhận xét tiết học.
8 phút, phiếu
-HS làm bài cá nhân vở BT sau đó đọc lại cả

bài
7 phút, nhóm 4, VBT
-Theo dõi các hành vi mà GV nêu ra.
-Chia nhóm, chọn người chơi, đội chơi và
tham gia trò chơi tiếp sức.
HS kể lại một vài việc em đã làm thể hiện sự
tôn trọng tài sản của người khác
5 phút, cá nhân
HS trình bày trước lớp- Nhận xét
5 phút
______________________________________
Tập đọc
Tiết: 52 RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ
- Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghóa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích trung thu và đêm hội rước đèn
Trong cuộc vui ngày Tết trung thu, các em thêm yêu q gắn bó với nhau. ( trả lời được các CH trong SGK)
- GDMT: Cảm nhận vẻ đẹp của đêm trăng từ đó thêm yêu quê hương đất nước.
II/CHUẨN BỊ: -GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bảng viết sẵn câu cần luyện đọc HS :Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động Hát
Kiểm tra Nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện :Sự tích lễ hội
Chử Đồng Tửvà trả lời các câu hỏi, nhận xét và cho điểm
2.Giới thiệu bài: Rước đèn ông sao .
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
+Mục tiêu :Rèn đọc trôi chảy ,đọc đúng ,ngắt nghỉ hơi đúng
a). GV đọc toàn bài:-GV đọc mẫu lần 1.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.

-GV hướng dẫn HS luyện đọc: rước đèn, sắm, mâm cỗ, quả
bưởi, ổi, bập bùng, trống ếch, trong suốt, thỉnh thoảng
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
-GV giúp HS hiểu nghóa từ :chuối ngự, bập bùng…
-GV chia nhóm đôi và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài
-Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tả lại mâm cỗ Trung thu của bạn
Tâm.
5 phút
5 HSTB lên bảng.
15 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1câu và rút ra
từ các bạn đọc sai.
-HS luyện đọc các từ khó theo hướng dẫn
của GV.
-HS luyện đọc theo yêu cầu của GV.
Hai HS ngồi gần nhau tạo thành 1 nhóm đôi
và luyện đọc HS thi đọc.
10 phút, tranh
-1HSG đọc bài,cả lớp đọc thầm bài.
- HSK Mâm cỗ trung htu của bạn Tâm được
bày trông rất vui mắt: một quả bưởi có khía
Đêm Trung thu có gì vui?
-Chiếc đèn ông sao của bạn Hàcó gì đẹp?
-Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?
Trẻ em Việt Nam rất thích trung thu và đêm hội rước đèn
Trong cuộc vui ngày Tết trung thu, các em thêm yêu q gắn
bó với nhau

*Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài thơ.
+ Mục tiêu : HS đọc diễn cảm .đoạn 2
Yêu cầu các nhóm luyện đọc. tổ chức cho HS thi đọc .
-GV tổng kết cuộc thi. Khen ngợi HS đọc tốt.
* Củng cố : Nhắc lại ND bài
GDMT: Cảm nhận vẻ đẹp của đêm trăng từ đó thêm yêu quê
hương đất nước.
*D ặn dò: GV nhận xét tiết học,luyện đọc lại,ø chuẩn bò bài sau
thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa được cài một
quả ổi chín,để bên cạnh một nải chuối ngự và
bó mía tím. Tâm lại nang cả đồ chơi của mình
bày xung quanh mâm cỗ.
HSY û được rước đèn thật là vui.
-HSTB Chiếc đèn ông sao của bạn Hà làm
bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao
được gắn vào giữa vòng tròn có những tua
giấy dỏu màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao có
cắm ba lá cờ con.
-HSK Hai bạn luôn đi cạnh nhau, mắt không
rời khỏi chiếc đèn,hai bạn thay nhau cầm
chiếc đèn, có những lúccả hai cùng cầm
chung chiếc đèn và reo “ Tùng tùng tùng,
dinh dinh”
7 phút , bảng phụ
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS thi học diễn cảm.
3 phút
_________________________________________
Toán
Tiết: 128 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo)

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết những khái niệm cơ bảncủa bảng số liệu thống kê: hàng cột
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ - Học sinh : Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động: Hát .
+Kiểm tra bài cũ: các bài tập trong tiết 127. nhận xét
+Giới thiệu: Làm quen với thống kê số liệu (Tiếp theo)
2.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu
+Mục tiêu: Nhận biết được những khái niệm của bảng số liệu
a/Hình thành bảng số liệu
Giới thiệu bảng thống kê số con của ba gia đình. Nhìn vào bảng
các em sẽ thấy bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng trên ghi
tên các gia đình. Hàng dưới ghi số con của mõi gia đình. Nhìn vào
bảng ta biết 3 gia đình được ghi trong bảng là: Gia đình cô Mai,
gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng. Gia đình cô Mai có 2 con, gia
đình cô Lan có 1 con, gia đình cô Hồng có 2 con
b/Đọc bảng số liệu
-Gia đình nào có ít con nhất?
-Những gia đình nào có số con bằng nhau
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
+Mục tiêu: Đọc được các số liệu của bảng thống kê.
-Bài 1:GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập.
5 phút
-3HS trả lời miệng
10 phút , bảng phụ
HS quan sát bảng số trên bảng
2HS: Nhắc lại nội dung giáo viên vừa nêu

như SGK
-HSTB Gia đình cô Lan có ít con nhất.
- HSK Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng
20 phút,ï SGK, bảng phụ, Vở
Học sinh trả lời miệng không viết
-Bảng số liệu có mốt cột và mấy hàng?
-Lớp 3A có bnh HSG? Lớp 3D có bnh HSG?
- Lớp 3C co nhiều hơn 3A bnh HSG
- Lớp nào có nhiều HSG nhất , lớp nào có ít HSG nhất?
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì?
Bài 2 : Hướng dẫn như bài tập 1
- Có mấy cột , mấy hàng?
-Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng ít cây nhất
- Hai lớp 3A,3C trồng tất cả bao nhiêu cây?
-Lớp 3D ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây? Nhiều hơn 3B bao nhiêu
cây?
-Bài 3:
Đây là bảng thống kê khác với các bảng thống kê ta vừa học
xong bởi nó có nhiều hàng hơn
- Tháng 2 cửa hàng bán được bao nhiêu m vải mỗi loại?
- Trong tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải tráng là bao
nhiêu mét?
- Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
* Củng cố : Thi đua làm bài
*Dặn dò Về nhà ôn luyện thêm về làm quen với số liệu thống
kê.
GV nhận xét tiết học
Lơp 3a 3b 3c 3d
Hsg
18 13 25 15

HS làm Vở
Lớp 3a 3b 3c 3d
Sốcây
40 25 45 28
HSG trả lời miệng
Tháng
vải
1 2 3
Trắng
1240 m 1040 m 1475 m
Hoa
1875 m 1140 m 1575 m
5 phút
_____________________________________________________
Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 2).
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường
- Làm được lọ hpa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối
- Với HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể
trang trí lọ hoa cho đẹp
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Mẫu lọ hoa gắn tường, một lọ hoa gắn tường đã làm hoàn chỉnh nhưng chưa dán
vào bìa-Quy trình làm lọ hoa gắn tường. Hs: Giấy bìa màu, kéo, hồ dán…
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.KHỞØI ĐỘNG: - Hát
2. BÀI CŨ: Kiểm tra đồ dùng học tập
3. BÀI MỚI:
Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường (Tiết 2).
Hoạt động 1: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí.

Mục tiêu: Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kó thuật.
-GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng
cách gấp giấy .
-GV nhận xét và sử dụng tranh qua trình làm lọ hoa để hệ thống
lại các bước làm lọ hoa gắn tường:
+Bước 1:Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách
đều.
5 Phút
25 phút, mẫu, giấy thủ công
-HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân
lọ hoa.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm hoặc cá nhân. Trong
quá trình HS thực hành , GV quan sát , uốn nắn , giúp đỡ những
em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-GV gợi ý cho HS cắt , dán các bông hoa có cành , lá để cắm
trang trí vào lọ hoa (cách cắt, dán bông hoa như đã học ở bài 5 )
HS trang trí và trưng bày sản phẩm.
GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí sản phẩm đẹp, có
nhiều sáng tạo GV đánh giá kết quả học tập của HS.
CỦNG CỐ : Nhắc lại các bước làm lọ hoa
DẶN DÒ: Chuẩn bò tiết sau tiếp tục thực hành Làm lọ hoa gắn
tường (tiết 3). Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần, thái độ học tập và
kết quả của HS.
-HS nhắc lại các bước gấp
-HS thực hành.
5 phút
Thứ năm ngaỳ11 tháng 3 năm 2010
Chính ta û

Tiết: 52 RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT ( 2) a/ b
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả . - Học sinh :Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động : Hát
+Kiểm tra bài cũ: viết các từ khó của tiết trước vào bảng con.
-GV sửa và nhận xét chung.
2.Giới thiệu bài nghe – viết bài chính tả Rước đèn ông sao và
làm bài tập chính tả và tìm từ có âm đầu r/ d/ gi, ênh / ên.
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả .
+Mục tiêu: Nghe - viết chính xác bài chính tả.
*Hướng dẫn HS chuẩn bò.
-GV đọc mẫu bài Chính tả lần 1.
-Mâm cỗ của Tâm có những gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
5 phút
HS viết vào bảng con :cao lênh khênh, bện
dây, bến tàu, bập bênh …
15 phút , bảng phụ ,bảng con ,VBT
1 HSK đọc lại , cả lớp đọc thầm
- HSTB Mâm cỗ trung thu của tâm có bưởi,
ổi, chuối và mía.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn chính ta û:
-GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết
vào bảng con : mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi …GV sửa sai.

*GV đọc chính tả cho HS viết.
+ GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
-GV theo dõi , uốn nắn.
* Chấm, chữa bài chính tả :
-GV yêu cầu hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát lỗi cho
nhau. -GV chấm 7 đến 10 bài, nhận xét về từng bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
+Mục tiêu : Phân biệt r/ d/ gi, ênh / ên.
Bài 2: a) GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV dán 3 băng giấy lên bảng, chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu HS
thi tiếp sức.
b) Tiến hành tương tự như bài a).
+ên: bền, đền, lên, mền, rên, sên, tên…
+ênh: bệnh, lệnh, mệnh, nhẹ tênh
Củng cố Viết lại từ vừa viết sai
Dặn dò Về nhà sửa bài ( nếu có ) GV nhận xét tiết học.
-HSY Đoạn văn có 4 câu .
-HSTB Những chữ đầu câu: tết Mẹ Em và
các tên riêng tâm Trungthu.
-HS viết bảng con.
-HS nghe - viết bài chính tả vào vở.
Hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát
lỗi cho nhau.
10 phút, bảng phụ, vở BT
-1 HSY đocï yêu cầu của bài.Cả lớp đọc
thầm. HS thi tiếp sứctìm từ.
-HS báo cáo kết quả thảo luận.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
-Cả lớp sửa bài vào VBT.
+r :rổ, rá,rựa, rương, rồng, rùa,rắn, rết…

+d : dao, dây, dê, dế…
+gi: giường , giá sách, giáo mác, giáp, giày,
giấy, gián, giun
-Cả lớp sửa bài vào VBT.
5 phút
___________________________________________
Toán
Tiết: 129 LUYỆN TẬP .
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết đọc , phân tích và sử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :bảng phụ. - Học sinh :. Vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động Hát .
+Kiểm tra bài cũ: các bài tập tiết 128, nhận xét chữa bài
+Giới thiệu bài: Luyện tập .
2 Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Đọc,phân tích , xử lí số liệu .
+Mục tiêu: Rèn kó năng đọc,phân tích , xử lí số liệu
-Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm vào VBT.
Chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
-Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc bảng số liệu của bài tập 2.
-Bảng thống kê nội dung gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài GV chữa bài và cho điểm HS.
*Hoạt động 2: Bảng, dãy số liệu.
+Mục tiêu: Rèn kó năng thống kê , ghi bảng số liệu
-Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài Hãy đọc dãy số trong bài.

5 phút
-2 HSTB lên bảng làm bài.
20 phút, VBT, bảng phụ
-1 HSY đọc, cả lớp đọc thầm.
-HSTB Điền số liệu thích hợp vào bảng.
-1 HSK lên bảng cả lớp làm V3.
Năm 2001 2002 2003
Sốthóc
4200k
g
3500k
g
5400kg
1 HSTB đọc, cả lớp đọc thầm.
-Bảng thống kê sốcây của bản Na
-1 HSK lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở BT. b) 5055 cây
10 phút, VBT, bảng phụ
-Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi kiểm
tra bài của nhau. GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài
* Củng cố : Đọc lại bảng thống kê
*Dặn dò Về nhà hoàn thành bài vào vở BT. Ôn bài chuẩn bò tiết
sau làm bài kiểm tra GV nhận xét tiết học
1 HSTB đọc đề bài 1 HSY đọc dãysố
-1 HSTB lên bảng, cả lớp làm SGK
a) A -9 số b) C - 60
1 HSTB đọc đề bài 1 HSY đọc dãysố
-1 HSG lên bảng, cả lớp làm V3
môn

hạng
Văn
nghệ
Kể
chuyện
Cờ vua
Nhất 3
2 1
Nhì 0
1 2
Ba 2
4 0
5 phút
___________________________________________
Luyện từ và câu
Tiết:26 TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI- DẤU PHẨY
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghóa của các từ lễ, hội, lễ hội. ( BT1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2)
- Đặt được dấu phẩûy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT a/ b/c)
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : viết sẵn bài 1 vào bảng phụ. Các phiếu giao việc Học sinh :VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1.Hoạt động khởi động : Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 3 của tiết trứơc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Giới thiệu bài Từ ngữ về Lễ hội và cách dùng dấu phẩy.
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Từ ngữ về Lễ hội
+Mục tiêu : Tìm và hiểu được một số từ về lễ hội và hội.

- Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV kết luận về đáp án của bài tập, sau đó yêu cầu HS đọc theo
cặp.
+Lễ- Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý
nghóa.
+Hội- Cuộc vui tổ chức cho đông người tham dự theo phong tục
tập quán hoặc nhân dòp đặc biệt.
+Lễ hội- Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Bài 2:-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trong nhóm nhận phiếu thảo luận và ghi các từ mà
nhóm tìm được vào phiếu.
-Chọn 3 nhóm và yêu cầu trình bày ý kiến. GV ghi nhanh các từ
HS tìm được lên bảng.
-Nhận xét và cho HS đọc lại các tữ vừa tìm được
Hoạt động 2 : Ôn luyện cách cách dùng dấu phẩy.
+Mục tiêu : Rèn kó năng đặt dấu phẩy
- Bài 3 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
của mình.
a) Vì thương dân,Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy cho
5 phút
-2 HSTB thực hiện theo yêu cầu của GV
-Lắng nghe.
20 phút , bảng phụ ,VBT
-1 HSY đọc bài trước lớp
-HSKlên bảng, cả lớp theo dõiø nhận xét.
-Theo dõi GV chữa bài và tự sửa bài (nếu
sai)
1 HSTB đọc trước lớp
-HS tiến hành thảo luận nhóm.

nêu tên một số lễ hội một số hội, một số
hoạt động trong lễ hội, các nhóm khác theo
dõi và bổ sung.
-Đọc các từ GV ghi trên bảng.
10 phút , bảng phụ ,VBT
-1 HSTB đọc đề bài, HS khác theo dõi trong
VBT.
-1 HSG lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT
+4 HSK đọc 4 câu trong bài trước lớp, cả lớp
dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chò em Xô
– phi đã về ngay.
c)Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm
Đen đã bò thua.
d)Nhở ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra
giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác hoạ lón nhất của nước
ta thời xưa.
* Củng cố : Nhắc lại từ ngữ về: lễ hội
*Dặn dò Về nhà chọn 5 từ trong bài tập 1 và đặt câu với tứ đó.
-GV nhận xét tiết học.
nhận xét .
5 phút
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Tiết: 26 KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước ( BT 1)
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu) ( BT 2)
- GDMT : Yêu thích phong tục, tâïp quán của quê hương
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Hai bức ảnh minh hoạ SGK. - Học sinh :Vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động Hát
+Kiểm tra: tả lại quang cảnh và hoạt động của những người
tham gia lễ hội -Nhận xét và cho điểm HS.
2. Giới thiệu bài Nói và viết về một ngày lễ hội mà embiết .
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Kể về một ngày lễ hội mà em biết.
+Mục tiêu : Kể lại một cách tự nhiên , rõ ràng một ngày hội
Bài 1:-GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV yêu cầu HS đọc to phần gợi ý của bài tập 1
-GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý tiếp theo của SGK
+Hội được tổ chức khi nào? Ở đâu?
Mọi người đi xem hội như thế nào?
+Diễn biến của lễ hội , những trò vui được tổ chức trong ngày
hội?Mở đầu hội có những hoạt động gì? Những trò vui gì có trong
ngày hội?
Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe.
GV gọi 5 đến 7 nhóm nói trứơc lớp
Hoạt động 2 : Viết đoạn văn ngắn kể về những trò vui trong
ngày hội.
+Mục tiêu: Dựa vào điều vừa kể, viết một đoạn văn ngắn
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu viết về những trò vui mình đã kể trong ngày hội vào
vở.Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trứơc lớp, yêu cầu cả lớp cùng theo
dõi và nhận xét.Nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố
- Đọc bài văn hay.
- GDMT : Yêu thích phong tục, tâïp quán của quê hương
5 phút

-2 HSTB lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp
theo dõi và nhận xét
15 phút, bảng phụ, tranh
-1 HSY đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-2 HSTB đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-5 -7 HSK nêu tên ngày hội mình sẽ kể
-HSK nêu đòa điểm và thời gian của lễ hội.
HSG Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ
về làng hội Lim.
+ HSG Hội bắt đầu bằng những hồi trống
gióng dả của những tay trống lực lưỡng.
Trong hội có rất nhiều trò vui như đánh đu,
vật, bắt cá, đánh cờ, hát quan họ…
-HSTB Em cảm thấy rất vui.
-Làm việc theo cặp.
15 phút, tranh
-1 HSTB đọc, cả lớp theo dõi
-Viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Một số HSK đọc bài viết của mình.
5phút
*Dặn dò
-Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê
bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài .
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau GV nhận xét tiết học.
________________________________________
Toán
Tiết :130 KIỂM TRA
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Tập trung vào việc đánh gia
- Xác đònh số liền trước hoặc số liền sau của số có bốn chữ số xác đònh số lớn nhất và số bé nhấtùtrong một
nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số

- Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng trừ các số có bốn cữ số và có nhớ hai lầnkhông liên tiếp nhân
(chia)số có bốn chữ số với ( cho) số có một chữ số
- Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò đo xác đònh một ngày nào đó trong
một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ
- Biết số góc vuông trong một hình
- Giải bài toán bằng hai phép tính
II/CHUẨN BỊ : Đề bài kiểm tra
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Khởi động: Hát
+ kiểm tra phần chuẩn bò của HS
Đề bài :
Bài 1: Viết theo mẫu.
Viét số Đọc số
8429 Tám nghìn bốn trăm hai mươi chín
Sáu nghìn không trăm linh năm
8713
Hai nghìn năm trăm chín mươi tư
5555
Bài 2: Đặc tính rồi tính
3724+ 3959 9592- 6778
1519 x 4 2035 :5
Bài 3: Điền đấu >,<,,=
7200 7002 80 phút 1 giờ
Bài 4: Tìm x
X : 4 = 1719 X x 6 = 7380
Bài 5: Khoanh
Trong cùng một năm ngày 27 -4 là thứ năm thì 1-5 thứ :
A. hai B.ba C .tư D. năm
Số liền sau 5739 la:ø 5729 5749 5740 5738
Bài 6 Một đội công nhân phải sửa 1230 m đã sữa 1/3 quãng

đường . Hỏi đội đó còn phải sửa bao nhiêu mét nữa ?
Bái 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Một vườn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 27 m chiều rộng
bằng 1/3 chiều dài
Chiều rộng: A .18m B. 9 m C. 24m
Chu vi : A. 36 m B. 45 m C .72 m
Thu bài , nhắc HS chuẩn bò cho tiết sau
1 điểm
2 điểm
0,5 điểm
7200> 7002 80phút > 1 giờ
2 điểm
X= 6876 x= 915
1 điểm
- thứ hai - 5740
2 điểm Đã sữa: 1230: 3 = 410m
Phải sửa: 1230 – 410 = 820 m
1,5 điểm
Chiều rộng: 9 m
Chu vi : 72 m
___________________________________________
Tự nhiên –Xã hội
Tiết 52 : CÁ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được ích lợi của cá đối với đới sống con người
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài cá trên hình vẽ hoặc vật thật
- HSG: Biết cá là những động vật có xương sống, sống dưới nước và thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có
vảy có vây
GDMT: Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi , phát triển nghể nuôi cá và sử dụng cá hợp lý.
II/ CHUẨN BỊ: -GV : Các hình trong SGK trang 100,101, giấy bút, tranh một số loài cá-HS :Vở bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.KHỞØI ĐỘNG: Hát
2. BÀI CŨ: kiểm tra bài cũ tiết 51. GV nhận xét.
3. BÀI MỚI: CÁ
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể cá.
Mục tiêu: Nắm được các bộ phận bên ngoài của cá.
Quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm: Loài cá trong hình
tên là gì?Cơ thể của các loài cá có gì giống nhau
Cá sống ở dưới nước cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây và
vẩy. Cá thở như thế nào và thở bằng g
Khi ăn cá, các em thấy có gì?
Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua
không có xương sống ) cá thở bằng mang.
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá.
Mục tiêu: Hiểu được sự đa dạng của các loài cá.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS
yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK.
+Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình
dạng, các bộ phận đầu, răng, đuôi
-GV đến giúp đỡ các nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Cá có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng,
màu sắc khác nhau. Tạo nên một thế giới phong phú, đa dạng.
Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
Mục tiêu: Biết đựơclợi ích của cá đối với đời sống con người.
-Yêu cầu HS suy nghó , ghi vào giấy những ích lợi của cá mà em
biết, lấy ví dụ.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của
các và tên của các loài cá làm ví dụ.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS

nhận xét, bổ sung.
Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho
người và động vật. Ngoài ra cá còn dùng làm thuốc chữa bệnh
(gan cá, sụn vi các mập …) và để diệt bọ gậy trong nước.
4. CỦNG CỐ Nhắc lại ND bài
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài cá?
5. DẶN DÒ: Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về
các loài cá và hoạt động nuôi, đánh bắt , chế biến cá.
* Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà chuẩn bò bài sau.
-5 phút
-2 HSTB lên bảng.
10 phút, tranh
-Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của
GV Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
HSK bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử
độngđể lùa nước vào và đẩy nước ra.
- HSTB Khi ăn cá thấy có xương.
10 phút, tranh
-Chia nhóm, quan sát thảo luận và rút ra kết
qủa.
-Một vài đại diện các nhóm HS nêu ý kiến,
các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
10 phút, tranh
-HS suy nghó viết vào giấy các ích lợi của cá
và tên các loài cá đó.
-Lần lượt từng thành viên trong nhóm kể tên
những lợi ích để cả nhóm ghi lại
-Các nhóm dán kết quả lên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

5 phút
GDMT:Bảo vệ môi trường sống, không đánh
bắt bừa bãi , phát triển nghể nuôi cá và sử
dụng cá hợp lý.
_________________________________
Sinh hoạt lớp
TUẦN 26
I. MỤC TIÊU:
HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
Có ý thức sửa sai
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
- Nhân xét ưu khuyết điểm của lớp: nề nếp lớp, sự tiến bộ của học sinh
- Tuyên dương:
- Phê bình:
- HS bổ sung
- Sinh hoạt văn nghệ
- Kế hoạch tuần sau: Tuyền truyền chủ điểm, duy trì nề nếp lớp, trong lớp cần chú ý nghe giảng chòu khó học
bài và làm bài dầy đủ. Riêng các bạn chưa tiến bộ cần cố gắng nhiều hơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×