Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

LÝ THUYẾT MM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA DN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 50 trang )

NỘI DUNG
1. LÝ THUYẾT MM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA DN

Tấm chắn thuế

Chi phí kiệt quệ tài chính

Trật tự phân hạng của các lựa chọn tài trợ
Nhóm 6
1.Phạm Chí Nam
2.Vương Toàn Hùng
3.Lê Quý Kỳ
4.Hoàng Lê Diệu Hường
ĐẶT VẤN ĐỀ
“Cấu trúc vốn của một doanh nghiệp sẽ không
ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp.”
-
Không có thuế
- Thị trường vốn hoàn hảo
- Tất cả các nhà đầu tư đều hợp lý và có kỳ
vọng đồng nhất về lợi nhuận
Định đề 1 của MM :
Với các giả định
Khi có các yếu tố này, các doanh nghiệp sẽ
lựa chọn cấu trúc vốn như thế nào và giá trị
của doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế
nào???
ĐẶT VẤN ĐỀ

Chính phủ đánh thuế


Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
 Có chi phí phá sản và chi phí khánh kiệt tài
chính
 Các yếu tố khác…
Mục tiêu phân tích:
Trên thực tế:
TẤM CHẮN THUẾ

Tài trợ nợ có một lợi thế quan trọng. Lãi từ
chứng khoán nợ là một chi phí được khấu trừ
thuế, cổ tức và lợi nhuận giữ lại thì không.

Khoản khấu trừ thuế của lãi từ chứng khoán
nợ làm tăng tổng lợi nhuận có thể dùng để trả cho
các trái chủ và cổ đông.
1.1 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Báo cáo lợi tức doanh nghiệp U, không có nợ và
doanh nghiệp L, vay nợ 1000$, lãi suất 8%
1.1 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Tấm chắn thuế có thể là tài sản có giá trị vì nó
làm tăng tổng lợi nhuận cho trái chủ và cổ đông
1.1 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
 Là khoản khấu trừ thuế của lãi từ chứng khoán

nợ

Tấm chắn thuế phụ thuộc vào:
 Thuế suất


Khả năng đạt được đủ lợi nhuận để chi trả lãi
của DN.
Giả định: Rủi ro của các tấm chắn thuế bằng rủi ro
của các chi trả lãi phát sinh ra các tấm chắn thuế này.
Vì vậy, nên chiết khấu với một tỷ lệ = tỷ suất sinh lời
kỳ vọng trên nợ.
1.1 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Hiện giá của tấm chắn thuế
PV = Tc(rD x D)/rD
1.1 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
 Xét hiện giá của các dòng tiền sau thuế (A).
Giá trị TS = Nợ + Vốn CP
 Xét hiện giá các dòng tiền trước thuế (B).
Giá trị TS = Nợ + Vốn CP + PV thuế
Nhận xét:
 Tấm chắn thuế làm tăng giá trị vốn cổ phần của

cổ đông.
1.1 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Xác định giá trị của DN theo định đề I của MM được
“chỉnh” lại để phản ánh thuế TNDN như sau:
Trong trường hợp đặc biệt của nợ vĩnh viễn :
1.1 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.2 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận từ vốn CP đều là cổ
tức
Thuế TNDN & thuế TNCN bù
qua sớt lại cho nhau làm cho

chính sách nợ không đặt thành
vấn đề
(X) = 1/(1- Te) 1-Tp = (1-Tpe)(1-Tc)
Có 2 trường hợp đặc biệt
Lợi thế tương đối của nợ so với cổ phần (X) :
(X) = (1-Tp)/(1-Tpe)(1-Tc)
(X) > 1: Nên đi vay nợ
(X) = 1: Vay hay phát hành cổ phần mới
đều như nhau.
(X) < 1: Phát hành cổ phần mới.
1.2 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Nợ và thuế của Merton Miller :

Cấu trúc vốn tác động thế nào đến giá trị của
doanh nghiệp khi các nhà đầu tư có các thuế suất
khác nhau?
1.2 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Giả dụ : Không chi trả thuế trên lợi nhuận vốn cổ
phần; Tpe = 0

Nhưng thuế suất thuế đánh trên lãi từ chứng
khoán nợ tùy thuộc vào khung thuế suất của nhà
đầu tư.
“Nợ và Thuế” của Merton Miller

Thuế suất thuế TNDN tăng dẫn đến 1 tỷ số nợ trên vốn cổ
phần tăng.


Thuế suất thuế TNCN tăng, việc chuyển hướng đổi ngược
lại dẫn đến 1 tỷ số nợ trên vốn cổ phần thấp hơn.

Cả 2 thuế suất đều tăng 1 khoản bằng nhau thì không có
chuyển hướng và không có thay đổi
16
Kết luận “Nợ và Thuế” của Merton Miller
Mô hình của Miller minh họa thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế
thu nhập cá nhân có thể cân bằng làm cho giá trị của doanh
nghiệp độc lập với cấu trúc vốn trong điều kiện T
pE
<< T
p
đủ để bù
trừ tấm chắn thuế lãi từ chứng khoán nợ của doanh nghiệp.
17
Hạn chế của tấm chắn thuế:

Vay nợ không phải lúc nào
cũng là cách tốt nhất đối với
mọi doanh nghiệp.

Nợ vay không phải là cách duy
nhất để che chắn lợi nhuận
khỏi chịu thuế.
18
KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
1. KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH


Kiệt quệ tài chính :
Xảy ra khi doanh nghiệp không thể đáp
ứng hay đáp ứng một cách khó khăn các
hứa hẹn với chủ nợ.

Kiệt quệ tài chính có nghĩa là DN đang
gặp khó khăn rắc rối, và đôi khi dẫn
đến phá sản doanh nghiệp.

Kiệt quệ tài chính rất tốn kém. Lo ngại
này của các nhà đầu tư được phản ánh
vào giá trị thị trường củaDN có vay nợ.
 Chi phí kiệt quệ tài chính :
Chi phí của kiệt quệ tài chính tùy thuộc vào
xác suất kiệt quệ và độ lớn của chi phí phải
gánh chịu nếu kiệt quệ tài chính xảy ra.
 Giá trị DN có thể chia làm 3 phần
1. KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
1. KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
FV chưa
có FD
-
Chi phí phá sản (trực tiếp và gián tiếp).
- Chi phí kiệt quệ tài chính nhưng chưa phá sản
Tuy nhiên kiệt quệ tài chính không hoàn
toàn dẫn đến phá sản .
1. KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
 Các loại chi phí kiệt quệ tài chính :

Chi phí phá sản

Phá sản doanh nghiệp xảy ra khi các cổ đông thi
hành quyền không thực hiện nghĩa vụ của họ.
Trách nhiệm hữu hạn cho phép các cổ đông dễ
dàng rời bỏ doanh nghiệp
Giả dụ có hai doanh nghiệp có tài sản và hoạt động
kinh doanh giống nhau. Mỗi doanh nghiệp đều có nợ
và đều hứa sẽ hoàn trả 1.000$ (vốn và lãi) trong năm
tới. Nhưng chỉ có một trong hai DN, Ace Limited
hưởng trách nhiệm hữu hạn, Ace Unlimited thì không
1. KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
1. KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH

Chi phí phá sản
Tổng chi trả cho các
trái chủ và cổ đông
Giá trị tài sản
1000
1000
Chi trả
Chi phí phá sản $200
(Thanh
toán đã
hứa với
các trái
chủ)
200

×