Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
Nội dung
a/ Đặt vấn đề
I/ lí do chọn đề tài
S nghip cụng nghip húa, hin i húa ca t nc ũi hi phi i mi
chng trỡnh giỏo dc ph thụng. Nhõn t quyt nh thng li l ngun lc
con ngi Vit Nam trờn c s mt bng dõn trớ c nõng cao, cho nờn trc
ht phi chm lo phỏt trin ngun lc con ngi, chun b lp ngi lao ng
cú nhng phm cht v nng lc phự hp vi yờu cu phỏt trin t nc
trong giai on mi. iu ny cn c bt u t giỏo dc ph thụng.
- Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: " Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời
và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm
cho nó phổ biến ngày một rộng khắp."
- Thủ tớng Phạm Văn Đồng cũng hết sức chú ý đến việc giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt: " Thế hệ trẻ ngày nay và ngày mai phải nói tốt, phải viết tốt,
tốt hơn chúng ta bây giờ ". Thủ tớng đã chỉ rõ vai trò của ngành giáo dục và
các nhà trờng trong việc giữ gìn sự trong sáng đó: Trờng học, nhất là trờng
phổ thông là cái lò tốt để rèn luyện con ngời Việt Nam về mọi mặt( ở đây là
nói tốt, viết tốt)
Sau khi ri bn tay chm súc ca cỏc cụ mu giỏo cng nh s chm chỳt ca
ụng b, cha m. Tr 6 tui bc vo mt giai on mi l c i hc v vo
hc lp Mt ti cỏc trng tiu hc. Bc u hc ch, hc c, hc vit nờn
tr cũn nhiu b ng v tip thu kớờn thc tht khú khn. tr phi bit v núi
lờn c nhng yờu cu cn thit ca mt bi hc, t ú nhỡn vo õm vn
ting tr c lờn ỳng õm vn ting giỏo viờn dy v cng t õy tr s
hiu thờm c t cõu bi vn. Vi nhng yờu cu ngy cng cao ũi hi
hc sinh lp Mt phi nm bt c kin thc mt cỏch vng vng bin
kin thc ú thnh k nng, k xo trong mụn Ting Vit. Cng vỡ mun hc
sinh hc tht tt mụn hc ny, nờn vic giỳp tr tng thờm vn t, hiu ngha
t v tin ti dựng t chớnh xỏc, to nn tng vng chc cho vic hc lờn
nhng lp trờn l vic lm khú khn m ngi giỏo viờn dy lp Mt phi tri
qua v khc phc.
Xut phỏt t thc t trờn, tụi ó chn ni dung nghiên cứu: Phát triển vốn từ
cho học sinh lớp 1
***
*** Trang -1-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
II/ Cơ sở lý luận và thực tiễn
Ngụn ng nhõn loi, ngay t nhng ngy u s khai ca xó hi loi ngi,
ó hỡnh thnh v ngy cng phỏt trin. Nú chớnh l cụng c giao tip vụ cựng
quan trng trong i sng hng ngy ca con ngi, m con ngi l s tng
ho ca cỏc mi quan h xó hi.
Chỳng ta phi cụng nhn ting Vit rt giu v p. Li hay ý p ó cú sn
trong ting Vit v ngy cng phỏt trin. Chỳng ta khụng ly th lm tho
món m cn cú ý thc gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit.
Vic giỳp hc sinh lp Mt tng nhanh vn t, hiu ngha t v tin ti núi
ỳng, núi hay l vụ cựng cn thit. Vỡ nh ú m cỏc em s khụng gp khú
khn khi hc mụn luyện từ và câu v tp lm vn cỏc lp hc trờn.
Mun phỏt trin ngụn ng ca tr nht l hc sinh cp tiu hc thỡ phi thụng
qua cỏc hot ng tp th, iu kin v mụi trng sng. Cỏc hot ng ngy
cng phong phỳ v a dng thỡ vn hiu bit ca tr cng rng. Hỡnh thc
ta tng vn t cho hc sinh mt cỏch nhanh chúng v tt nht l thụng qua
hot ng dy hc. tt c cỏc mụn hc, ngi giỏo viờn cn chỳ ý rốn luyn
cho cỏc em bit dựng ỳng t, chn li hay ý p s dng trong cuc sng
hng ngy, t ú tng bc nõng cao vn hiu bit ca tr.
i tng hc sinh ca tụi õy l hc sinh lp Mt. la tui ny kh nng
tp trung chỳ ý ca tr cha cao, t duy cha phỏt trin nờn vic bi dng
vn t cho cỏc em giai on ny rt khú khn. gii quyt khú khn ban
u y thỡ trong hot ng dy hc ca mỡnh, tụi ó s dng mt s bin
phỏp giỳp tr tng thờm vn t, hiu ngha t tin ti dựng t sinh ng
v chớnh xỏc, to cho nhng nm hc sau.
õy, trong gii hn ti, xin c trỡnh by mt s bin phỏp tụi ó s
dng giỳp tr tng nhanh vn t, hiu ngha t tin ti dựng t sinh ng
v chớnh xỏc khi dy mụn ting Vit lp Mt (theo ba giai on: Hc õm
ch cỏi, Hc vn v Tp c).
b/ giải quyết vấn đề
I/ biên pháp thực hiện:
***
*** Trang -2-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
Khảo sát để phân loại các đối t ợng học sinh.
Kết quả kiểm tra đầu năm tôi thu đợc từ lớp 1B với 22 học sinh về mức độ
đọc, hiểu và tự tìm từ mới.
Bảng thống kê chất lợng
Sĩ số
22
Đọc tốt, hiểu từ và tự
tìm từ mở rộng tốt
Đọc đợc, hiểu từ nhng
tìm từ còn chậm
Đọc yếu, cha hiểu từ
Số lợng % Số lợng % Số lợng %
Đầu
năm
5 22,7 12 54,6 5 22,7
1. Giai on 1:
Giai on tr bt u hc õm v ch cỏi:
Mun hc sinh chúng bit c thỡ ngi giỏo viờn cn phi bit kt hp vi
cha m hc sinh kốm cp, giỳp tr nhanh chúng thuc tt c nhng ch cỏi
ó hc. Phõn bit c nguyờn õm, ph õm v thanh iu lm c s cho
vic xõy dng ting mi, t mi. Sau ú hc sinh bit ghộp ph õm vi
nguyờn õm ri thanh iu tớch lu vn t cho mỡnh. giỳp cỏc em hiu,
d dng tỡm ra c nhiu ting mi, tụi hng dn cỏc em thụng qua bng
ghộp ting.
Bng 1:
Gm 16 con ch ghi ph õm u (b, v, l, h, c, n, m, d, , t, x, s, r, k, p, g) vit
ct dc u tiờn phớa bờn trỏi. Phớa trờn u 6 ct dc cũn li ghi cỏc thanh
(ngang khụng du, huyn, sc, nng, hi. ngó).
Thanh
m u
\
/
.
?
~
b . .
***
*** Trang -3-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
v . .
l . .
.
Bng 2:
Gm cỏc ph õm u c ghi bng 2, 3 con ch (th, ch, kkh, ph, nh, gh, qu,
ng, ngh, tr, gi ) c ghi ct dc, v 6 ct ghi thanh nh bng 1
Thanh
m u
\
/
.
?
~
th . .
ch . .
kh . .
.
Hai bng ny tụi cú th lm ly v dựng cho nhiu nm. Tụi cú th s
dng cỏc em chi trũ chi hc tp hoc cng c bi, va hc giúp học sinh
từng bớc nâng cao dần khả năng luyện nói mà vẫn đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ
năng môn học.
Vớ d: bng 1.
Khi hc bi õm: i a cỏc em s ghộp c rt nhiu ting t n.
Thanh
m u
\
/
.
?
~
***
*** Trang -4-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm ***
***
b ba bà bá bạ bả bã
v vi vì ví vị vỉ vĩ
………….
Khi ghép được các tiếng mới rồi thì các em rất chóng thuộc bài, nhanh biết
đọc và viết đúng chính tả. Trên cơ sở các tiếng đơn đó, học sinh sẽ ghép các
tiếng đã học với các tiếng vừa xây dựng được để thành từ bằng cách sử dụng
hộp đồ dùng thực hành tiếng Việt. Qua việc làm này học sinh sẽ có được vốn
từ phong phú.
Ví dụ: Tõ nh÷ng tiÕng t×m ®îc häc sinh sÏ ghÐp ®Ó t¹o ra tõ míi
bà ba con bò
ba sa quần bò
ba số ba bò sữa bò
ba má bò gạo
ba lô bò lê bò càng
ba ba …………
Đối với một số từ còn khó hiểu đối với học sinh tôi giảng giải nghĩa từ thật
ngắn gọn để giúp các em hiểu và sử dụng từ tốt.
ở đây giáo viên có rất nhiều hình thức sử dụng để giảng giải nghĩa từ cho học
sinh dễ hiểu, dễ nhớ như: dùng tranh minh hoạ, đồ dùng trực quan, hành
động, lời nói,
Ví dụ:
Từ “ba ba” tôi dùng tranh minh hoạ
Từ “ba lô” sử dụng vật thật
***
*** Trang -5-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
T s ba tụi vit ch s ba di nhúm ba vt minh ho
T bũ lờ bũ cng l mt thnh ng ý ch ỏnh au n ni phi bũ, phi lờ
(dựng c chõn v tay di chuyn).
T ú giỳp cỏc em hiu t v nhn bit cỏc vt chớnh xỏc qua t. Tất cả
các âm, chữ cái chúng ta đều có thể áp dụng cách mở rộng đó để rèn khả năng
luyện nói cho các em, từ đó khuyến khích khả năng t duy tìm tòi hiểu nghĩa
của nhiều từ, biết đợc nhiều sự vật hiện tợng xung quanh.
Vi cỏc õm g gh, ng ngh, c- k tụi hng dn cỏc em nắm vng lut chớnh
t khi s dng ghộp ting, ghộp t.
Vớ d:
g gh
ng a, o, ụ, , u, ngh e, ờ, i, (y)
c k
Trờn c s lut chớnh t ú khi gp mt s t nh:
nghi ng kỡ c
gh g ngụ nghờ
Cỏc em s khụng vit sai li chớnh t v dựng t mt cỏch chớnh xỏc hn.
2. Giai on 2:
õy l lỳc tr chuyn sang hc vn
Khi vic tỡm ra ting v t mi ca hc sinh ó thnh tho v thnh k nng
ri thỡ sang phn vn cỏc em tỡm t mi khỏ nhanh v tit hc din ra sinh
ng hn. Cỏc em s thi nhau tỡm v phỏt hin ra nhiu t mi k c hc sinh
trung bỡnh lp. Qua thc t ú vn t ng ca cỏc em s rt nhiốu v phong
phỳ. giai on ny, giỏo viờn cng cú th s dng phng phỏp dựng bng
ghộp nh trờn: Ghộp õm u vi cỏc vn ri thanh iu. Nhng hiu qu s
khụng cao v khụng phỏt huy c trớ lc ca hc sinh. Mun t c kt
qu cao trong bi hc thỡ ta cú th thay bng vic gii quyt cỏc bi tp ting
***
*** Trang -6-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm ***
***
Việt dưới dạng trò chơi học tập để học sinh tự ghép và viết được các từ (giáo
viên phải đầu tư suy nghĩ để đưa ra trò chơi hợp lí, phù hợp với đối tượng học
sinh).
Ví dụ:
Khi dạy bµi vần: uê - uy, tôi đưa ra dạng bài sau để học sinh chơi.
Nối âm với vần để thành tiếng có nghĩa.
th
r uê thuª
ng
t uy khuy
kh
Trên cơ sở đó học sinh phải suy nghĩ để tìm được tiếng có nghĩa trong thực
tế, rồi giáo viên sẽ dẫn dắt các em ghép thêm dấu thanh để được các từ mới
khác nữa. nh: thuª, nguy, tuy, . . .
Thanh
TiÕng
\
/
.
?
~
tuy tuy tuú tuý tuþ tuû
…… ……. …… ……. ……. …… ………
Theo cách ghép này các em sẽ tìm được nhiều từ hay, có nghĩa. Từ đó, các
em có vốn từ phong phú để áp dụng cho việc học tốt môn tiÕng Việt ở các
lớp trên.
Các em có thể tìm được như: tuy nhiên, tuỳ ý, ma tuý, tuỷ sống, tận tuỵ, thuê
nhà, ruy băng, đóng thuế, nguy hiểm, khuy áo, nguỵ trang
***
*** Trang -7-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm ***
***
Trong quá trình học sinh ghép tiếng mới, từ mới nếu gặp những từ không
bình thường, thiếu văn hoá hoặc không có trong thực tế thì giáo viên cần uốn
nắn ngay cho trẻ để các em biết chọn từ đúng, hay khi sử dụng tõ.
3. Giai đoạn 3
Giai đoạn tập đọc
Chuyển sang giai đoạn tập đọc thì việc tìm từ đã ở mức đòi hỏi cao hơn.
Ngoài việc giúp học sinh hiểu để tiến tới rèn đọc lưu loát, diễn cảm các bài
tập đọc sách giáo khoa thì giáo viên dần dần hướng dẫn các em bước đầu tìm
những từ cùng nghĩa và từ gần nghĩa hay trái nghĩa (ở mức độ dễ). ở đây giáo
viên có thể sử dụng tranh minh hoạ để học sinh dễ tư duy và phát huy được
tính tích cực của nhiều học sinh.
Ví dụ:
Khi dạy bài tập đọc: “Sau cơn mưa”
Qua việc đưa tranh minh hoạ khi giảng bài của giáo viên, học sinh hiểu: sau
trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp. Vậy khi học sinh xem
tranh cảm thụ được vẻ đẹp và nội dung tranh rồi, tôi rèn cho học sinh và
hướng dẫn các em chhú ý vào từ mà tôi định cho các em khai thác thêm. cụ
thể trong câu:
“Những đoá râm bụt thêm đỏ chói”
Tôi rút ra từ: “đỏ chói” và yêu cầu các em tìm những từ cùng nghĩa và gần
nghĩa (hay những từ chỉ các sắc độ khác nhau của màu đỏ). Các em sẽ tìm
được rất nhiều từ như: đỏ thắm, đỏ bừng, đo đỏ, đỏ au, đỏ tía, đỏ ửng, đỏ rực,
đỏ tươi, đỏ lựng, đỏ quạch
Sau đó các em có thể diễn đạt lại màu đỏ của hoa râm bụt theo cảm nhận của
mình.
Ví dụ:
- Tõ “đỏ chói” có thể thay bằng các từ khác như: đỏ rực - đỏ thắm - đỏ tươi
để diễn đạt theo ý hiểu của mình. Đây cũng là cơ sở giúp cho các em có vốn
từ phong phú khi luyện nói câu, tập đặt câu chứa tiếng có vần đã học sau này.
***
*** Trang -8-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
trỡnh hc sinh lp Mt tu theo kh nng ca cỏc em tỡm c nhiu
hay ớt t. Nu cn giỏo viờn cú th a ra b sung cho cỏc em theo tớnh
cht nõng cao s hiu bit ca cỏc em. Tuy nhiờn, khi hc sinh a ra t
ng khú hiu thỡ giỏo viờn phi cú kin thc v tm hiu bit rng gii
ỏp cho cỏc em (nu cn).
Vớ d:
- Hc sinh tỡm c t mi cú vn uờ l: khuờ phũng thỡ giỏo viờn cú th
gii ỏp cho hc sinh mt cỏch d hiu: ú l phũng ginh cho cỏc cụ tiu
th con nh giu cú, quan li thi phong kớờn ngy xa (nay ó ớt dựng t
ny).
- T s s: l t Hỏn Vit (s: hc trũ; s: s lng) s hc trũ
4. Bi dng hng thỳ hc tp:
Hng thỳ l mt khõu quan trng, l mt hin tng tõm lý trong i
sng mi ngi. Hng thỳ to iu kin cho con ngi hc tp lao ng c
tt hn. Nh vn M.gocki núi: "Thiờn ti ny n t tỡnh yờu i vi cụng
vic". Vic bi dng hng thỳ hc tp mụn Ting vit l mt vic lm cn
thit. to c s hng thỳ hc tp cho cỏc em, ngi giỏo viờn bi dng
phi to c s thoi mỏi trong hc tp, phi lm cho cỏc em cm nhn c
v p v kh nng k diu ca ngụn t trong tt c cỏc gi hc, cỏc mụn hc
cỏc em nghiờm nghim, kớch thớch vn t sn cú ca tng em.
VD: Gii thiu bi: Chỳng ta ó c hc rt nhiu bi v m". "Bao
thỏng nm m b con trờn ụi tay mm mi y". "M l ngn giú ca con sut
i", "Bỡnh yờu nht l ụi bn tay m, nhng ngún tay gy gy, xng
xng". . . . Hụm nay cụ cựng cỏc em li tỡm hiu mt bi đọc cú ta " Bàn
tay m" . Chỳng ta cựng c và tìm hiểu những tình cảm và sự biết ơn đối với
mẹ của bạn nhỏ trong bài nhé.
C nhng bi v từ và câu cng khụng gõy cho cỏc em cm giỏc khụ khan,
chỏn hc nu chỳng ta bit gõy hng thỳ cho hc sinh, nu giỏo viờn nm c
vn v dựng phng phỏp thớch hp gõy chỳ ý ca hc sinh.
Cho cỏc em tip xỳc cng nhiu cng tt vi nhng tỏc phm vn chng,
nhng mu cõu s dng cỳ phỏp hay, mu mc nh Lờ Trớ Vin ó núi "khụng
lm thõn vi vn th thỡ khụng nghe thấy c ting lũng chõn tht ca nú".
Cựng vi s tip xỳc v vn chng cũn cú th k cho hc sinh nghe v cuc
***
*** Trang -9-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm ***
***
đời riêng của các nhà văn, nhà thơ nổi tiếng, xuất xứ của những câu chuyện hay,
tác phẩm đặc sắc, tổ chức nói chuyện văn thơ, ngoại khoá Tiếng việt.
5. Các nguyên tắc dạy học Tiếng việt.
- NT1: Nguyên tắc phát triển lời nói (nguyên tắc giao tiếp, nguyên tắc
thực hành). Nguyên tắc này đòi hỏi khi dạy học Tiếng việt phải bảo đảm các
yêu cầu sau:
+ Phải xem xét các đơn vị cần nghiên cứu trong dạy, hoạt động chức
năng tức là đưa chúng vào đơn vị lớn hơn như là âm, vần trong tiếng, trong
từ. Từ hoạt động trong c©u nh thÕ nµo? Câu ở trong đoạn, trong bài ra sao?
+ Việc lựa chọn những sắp xếp nội dung dạy học phải lấy hoạt động giao
tiếp làm mục đích tức là hướng vào việc hình thành các kỹ năng nghe, nói,
đọc viết cho học sinh.
+ Phải tổ chức hoạt động nói năng của học sinh tốt trong dạy học Tiếng
việt nghĩa là phải sử dụng giao tiếp như là một phương pháp dạy học chủ đạo.
NT2: Nguyên tắc phát triển tư duy:
+ Phải tạo điều kiện tối đa cho học sinh rèn luyện các thao tác và phẩm
chất tư duy trong giờ d¹y häc TiÕng ViÖt: phân tích, so sánh, tổng hợp
+ Phải làm cho học sinh hiểu ý nghĩa của đơn vị ngôn ngữ.
+ Giúp học sinh nắm được nội dung các vấn đề cần nói và viết (định
hướng giao tiếp, gợi ý cho học sinh quan sát tìm ý ) và biết thể hiện nội dung
này bằng các phương tiện ngôn ngữ.
NT3: Nguyên tắc chú ý đến trình độ tiếng mẹ đẻ của học sinh (nguyên tắc
chú ý đến khả năng sử dụng ngôn ngữ của người bản ngữ).
Trước khi đến trường học sinh đã có một vốn Tiếng việt nhất định và
song song với quá trình học Tiếng việt trong nhà trường là quá trình tích luỹ,
học hỏi Tiếng việt thông qua môi trường gia đình, xã hội do đó các em đã có
một vốn từ và quy tắc ngữ pháp nhất định. Vì vậy cần điều tra, nắm vững vốn
Tiếng việt của học sinh theo từng vùng, từng lớp khác nhau để xác định nội
dung, kế hoạch và phương pháp dạy học đồng thời phải tận dụng và phát huy
tối đa vốn Tiếng việt của học sinh bằng cách phát huy tính tích cực chủ động
của các em, mặt khác giáo viên cần chú ý hạn chế và xoá bỏ những mặt tiêu
cực về lời nói của các em.
Gi¸o ¸n minh ho¹
***
*** Trang -10-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
Giáo án 1: Bài 69: ăt, ât
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, các từ và đoạn thơ ứng dụng.
Đọc và nhận ra đúng vần ăt, ât, trong các từ và câu ứng dụng.
- Học sinh viết đúng: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên, nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
- Giáo dục học sinh biết vệ sinh cá nhân, rèn luyện sức khoẻ
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh đấu vật, bộ chữ biểu diễn.
- HS: vở tập viết, sgk, bộ chữ thực hành.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc bài 68,
- Viết: ot, at, bánh ngọt, bãi cát
- Nhận xét đánh giá
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài : bài 69: ăt, ât
b. Dạy vần:
* Vần: ăt
- Gv gắn lên bảng cho học sinh nhận diện,
sau đó yêu cầu học sinh ghép lại.
- HD đọc, phân tích vần ăt
* Tìm tiếng có vần ắt?
- Yêu cầu học sinh ghép: mặt
- HD đọc, phân tích tiếng: mặt
* Tìm từ có chứa tiếng mặt?
- Đa tranh giới thiệu từ: rửa mặt
- Yêu cầu học sinh đọc lại từ
- Tổng hợp: ăt, mặt, rửa mặt
* Vần: ât ( các bớc dạy tơng tự)
- So sánh: ăt- ât
* Từ ứng dụng: Đôi mắt, bắt, tay, mật ong,
thật thà.
- Gọi học sinh đọc, phân tích tiếng có vần
mới
- Chỉ từ cho học sinh đọc trơn (bất kì)
* Giải lao
c. HD viết bảng con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- 2-3 học sinh đọc
- lớp viết bảng con
Nhận diện, ghép lại vần
Đọc cá nhân
Cả lớp ghép
HS ghép: mắt, cắt, mặt, tắt,
chặt, . . .( miệng)
Cả lớp ghép ghép: mặt
Đọc cá nhân, phân tích
HS ghép: mặt mũi, rửa mặt,
lau mặt, che mặt. . .( miệng)
Quan sát tranh
Đọc trơn
Đọc cá nhân, nhóm, lớp
1-2 học sinh so sánh
Đọc thầm
Kẻ chân những tiếng trong
các từ ứng dụng có chứa vần
mới
3-4 học sinh đọc, phân tích
Đọc cá nhân
Quan sát, nhận xét độ cao,
***
*** Trang -11-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
- GV viết mẫu, HD quy trình
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh
* Củng cố tiết 1
Tiết 2
1. Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1 ( GV chỉ trên bảng bất kì,
gọi học sinh đọc lại)
- Luyện đọc câu:
+ Gọi học sinh đọc phân tích tiếng có vần
mới trong câu
+ Gọi học sinh đọc trơn
+ Chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
- Luyện đọc bài trong sgk
+ Uốn nắn đánh giá sau mỗi làn học sinh
đọc
2. Luyện nói: Chủ đề: Ngày chủ nhật
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sgk
và luyện nói theo gợi ý:
+ Tranh vẽ gì?( Bạn nhỏ trong tranh đang
làm gì)?
+ Ngày chủ nhật em thờng làm gì?
+ Ngày chủ nhật, bạn nào đợc bố mẹ cho đi
chơi?
- Uốn nắn học sinh nói tự nhiên đủ ý
* Giải lao
3. Luyện viết
- HD viết từ: rửa mặt, đấu vật
+ Viết mẫu, HD quy trình
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
- HD viết trong vở tập viết: ăt, ât, rửa mặt,
đấu vật
+Gọi học sinh nhắc lại kĩ thuật viết, t thế
ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở,
- Quan sát, uốn nắn học sinh viết
- Thu vở chấm
cách nối nét của từng con
chữ
Tập viết bảng con
Thi tìm từ ngoài bài có vần
ăt, ât
Đọc cá nhân, nhóm, ,lớp
1-2 học sinh
6-7 học sinh đọc
Đọc cá nhân, nhóm, lớp
Đọc tên chủ đề
Quan sát tranh
Từng học sinh nói theo gợi ý
Quan sát
1-2 học sinh nhắc lại
Luyện viết trong vở tập viết
4. Củng cố dặn dò
Trò chơi: thi ghép nhanh tiếng có vần ăt, hoặc ât.
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh đọc lại bài, tìm thêm tiếng có vần ăt, ât, chuẩn bị bài 70:ôt, ơt.
***
*** Trang -12-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
Giáo án 2: Tập đọc: Hồ Gơm
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- HS Đọc đợc cả bài Hồ Gơm; luyện đọc đúng các từ: khổng lồ, long lanh,
lấp ló, xum xuê; ngắt nghỉ đúng sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Ôn vần: ơm, ơp. Hiểu đợc Hồ Gơm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Đọc đúng câu văn miêu tả theo tranh. Trả lời đợc các câu hỏi trong bài.
- Giáo dục HS thêm yêu cảnh đẹp thiên nhiên đất nớc.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ ( SGK)
- Học sinh: SGK, bộ đồ dùng thực hành.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
1. Kiểm tra
- Học sinh đọc bài " Hai chị em"
- Trả lời câu hỏi: Vì sao cậu em cảm thấy
buồn chán khi ngồi chơi một mình?
2. Bài mới
a. Giới thiệu : Ghi đề bài
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc .
- Đọc mẫu
- Hớng dẫn HS luyện đọc từ khó: khổng lồ,
long lanh, xum xuê, lấp ló. . .
- Luyện đọc câu:
+ Cho Học sinh tìm số câu
+ Uốn nắn học sinh đọc
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Lu ý học sinh cách ngắt, nghỉ sau dấu câu.
* Giải lao
c. Ôn vần: ơp, ơm
- Yêu cầu:
+ Tìm tiếng trong bài có vần " ơm" ?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần "ơm", "ơp" ?
+ Nói câu chứa tiếng có vần ơm, ơp?
- Nhận xét, cho điểm
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện ọc
- Đọc mẫu lần 2
- Hỏi:
+ Hồ Gơm là cảnh đẹp ở đâu?
- 1 em đọc bài
- 2-3 em trả lời
- 4-5 em đọc, phân tích.
Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và tự tìm số câu
có trong bài.
- Học sinh đọc thầm, phát
hiện các từ khó đọc trong bài
+ 2 em đọc 1 câu
+ mỗi bàn 1 câu
- Học sinh đọc:
+ Đoạn 1: 3 em
+ Đoạn 2: 3em
+ Cả bài: 4 em
- Cả lớp tìm, từng em trả lời
( HSY).
- Tự tìm và ghép tiếng vừa
tìm đợc vào đồ dùng thực
hành.
- Đọc từ tìm đợc
- HSKG tập nói câu có tiếng
chứa vần ơm, ơp
- Quan sát tranh, 2 em đọc
câu mẫu.
- Mỗi em nói một câu.
***
*** Trang -13-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
+ Mặt Hồ Gơm trong nh thế nào?
+ Tìm từ tả cầu Thê Húc?
- Luyện nói:
+ Cho học sinh quan sát tranh cuối bài
+ Yêu cầu học sinh tìm câu văn trong bài phù
hợp với từng tranh
+ Nhận xét, cho điểm
- 4 học sinh đọc đoạn 1 và trả
lời.
- 4 học sinh đọc đoạn 2 và trả
lời.
- 1-2 em đọc cả bài và trả lời.
- 2 HS/ 1 nhóm thảo luận,
vài học sinh lên trình bày
3. Củng cố dặn dò
- Học sinh đọc lại bài.( Thi đọc giữa các nhóm)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài.
II/ kết quả
Qua mt s cỏch lm trờn v kt hp vi cỏc bin phỏp rốn c luyn vit
cho cỏc em, tụi ó giỳp cỏc em cú s hiu bit v vn t khỏ phong phỳ.
Chớnh vỡ vy, tụi ó thu c mt s kt qu ch yu trong dy hc nh sau:
Theo ỳng phõn phi chng trỡnh thỡ khong gia hc kỡ 2 mi hc ht phn
vn. Nhng n cui hc kỡ 1, 90% hc sinh lp tụi ó bit c thụng thuc
v thnh tho cỏc bi tp c, mu chuyn ngn. Kt qu kim tra cui hc kỡ
mt cng luụn t kt qu cao.
Sĩ số
22
Đọc tốt, hiểu từ và tự
tìm từ mở rộng tốt
Đọc đợc, hiểu từ nhng
tìm từ còn chậm
Đọc yếu, cha hiểu từ
Số lợng % Số lợng % Số lợng %
GK 1 15 68,2 5 22,7 2 9,1
CK 1 20 90,9 2 9,1 0 0
S lng t, t mi c b sung trong tit hc ó giỳp cỏc em tng vn hiu
bit v ó mnh dn hn trong cỏch din t v phỏt biu ý kin. V khi ó cú
s lng t ng phong phỳ, giu hỡnh nh ri thỡ cỏc em cng s bit dựng li
hay ý p s dng trong giao tip vi mi ngi xung quanh. T ú dn
dn, cỏc em t kkhng nh mỡnh l ngi hc sinh cú np sng vn minh lch
s.
III/ Bài học kinh nghiệm
***
*** Trang -14-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
- Trờn c s thc hin nhng sỏng kin kinh nghim ca ng nghip, ca
bn thõn cú liờn quan n ging dy b mụn ting Vit. gii hn ti ny,
tụi mnh dn a ra mt s vic lm ca mỡnh vi mc ớch lm giu thờm
vn t ng cho hc sinh v dn hng cỏc em bit dựng t chớnh xỏc v sinh
ng ngay t nhng nm u ca cp hc.
Khụng nhng th, vic giỳp hc sinh lp Mt tng nhanh vn t v hiu
ngha t khi hc mụn ting Vit ó giỳp cho tụi:
- Nm c trỡnh tip thu v cht lng ca tng em trong lp mỡnh ph
trỏch.
- T ú rỳt ra c nhng bin phỏp thit thc nht kốm cp cỏc em hc
sinh trung bỡnh v yu.
- Dn dn nõng cao cht lng hc tp cho hc sinh.
- Bi hc s gõy nhiu hng thỳ, hc sinh hiu c ngụn ng v ý ngha ca
t.
- Cng t õy hc sinh phỏt huy trớ tu mt cỏch ton din v vụ cựng phong
phỳ.
C- Kết luận và khuyến nghị:
I - Kết luận:
Với đề tài: Phát triển vốn từ cho học sinh lớp Một tôi mong muốn góp một
phần công sức vào việc nâng cao chất lợng học Tiếng việt của học sinh. Vì
vậy việc phát triển vốn từ cho học sinh là hết sức quan trọng, góp phần vào
đổi mới phơng pháp dạy học - lấy học sinh làm trung tâm, dạy theo phân hoá
đối tợng học sinh.
Đây là quá trình điều tra nghiên cứu bằng thực tế giảng dạy tôi dã đa ra một
số kinh nghiệm áp dụng cho giáo viên dạy Tiếng việt lớp 1 đợc tốt hơn. Song
đây chỉ là kinh nghiệm của cá nhân tôi nên chắc sẽ không tránh khỏi thiếu sót.
Tôi rất mong đợc sự góp ý của hội đồng khoa học các cấp và bạn đồng
nghiệp để kinh nghiệm của tôi đợc hoàn thiện hơn.
II - Khuyến nghị và đề xuất:
***
*** Trang -15-
Sáng kiến kinh nghiệm ***
***
+ Đối với nhà trờng cần có đủ trang thiết bị và đồ dùng cho giáo viên và học
sinh học tập.
+ Tổ chuyên môn phải là chỗ dựa vững chắc, tin cậy cho giáo viên trong
việc cải tiến phơng pháp dạy học, trau dồi chuyên môn, đồng thời tổ chức áp
dụng sáng kiến kinh nghiệm có theo dõi, đánh giá kết quả sau khi áp dụng.
+ Đối với các cấp quản lý giáo dục đề nghị tổ chức các chuyên đề hội thảo
trong phạm vi rộng hơn, cao hơn để giáo viên có dịp tham gia và học tập kinh
nghiệm.
Quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tinh
thông, năng lực s phạm vững vàng.
+ Đối với giáo viên cần tăng cờng dự giờ thăm lớp, học hỏi kinh nghiệm các
bạn đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Thờng xuyên
nghiên cứu tài liệu, chuyên san, tự tìm tòi sáng tạo và áp dụng việc đổi mới
phơng pháp giảng dạy vào từng tiết học cụ thể, nhằm nâng cao chất lợng dạy -
học.
+ Đối với phụ huynh học sinh cần trang bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập
đặc biệt là tạo điều kiện học tập tốt nhất cho con em mình, thờng xuyên quan
tâm tới việc học tập của con. Phối hợp cùng nhà trờng giáo dục học sinh một
cách toàn diện nhất.
Trờn õy l một s bin phỏp tụi ra v ó thc hin giỳp hc sinh lp
Mt tng nhanh vn t v hiu ngha t khi hc mụn ting Vit. Mong c
s gúp ý ca BGH v cỏc ng nghip trong trng.
Xin chõn thnh cm n!
***
*** Trang -16-