Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giao an lop 4 tuan 25 ca ngay CKT BVMT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.32 KB, 63 trang )

Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Sáng Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011.
Tiết 1 
…………………………………………………….
Tiết 2 T

I/ M  :
1- KT: Thực hiện phép nhân hai phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành
cho HS khá, giỏi.
2- KN: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
3- GD: HS cẩn thận khi tính tốn
II/  :
1-GV: Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ.
2- HS: Vở, nháp, bảng nhom, bảng con.
III/   :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng,
trừ phân số, thế nhân phân số với phân số ta
làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
2. !"#$"%
a/ Tìm hiểu ý nghóa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Yêu cầu HS thực hiện vào B tính diện tích
hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là
3m. (1 hs lên bảng tính)
- Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có
chiều dài
m
5
4


và chiều rộng
m
3
2

- Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta
phải làm sao?
b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào
hình vẽ
- Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên
qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình)
- Lắng nghe
- Thực hiện B: 5
×
3 = 15 (m
2
)
- Ta thực hiện phép nhân
3
2
5
4
×
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
1
&'(
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình
vuông có diện tích là bao nhiêu?

- Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông
thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện
tích là bao nhiêu mét vuông?
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu
phần mét vuông?
b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật
bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết
?
3
2
5
4
=x
- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện
tích?
- 15 là gì của hình vuông?
- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên
tính kết quả)
- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn
nhân hai phân số tà làm sao?
Kết luận: Ghi nhớ SGK/132
3) Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD mẫu câu a, các câu còn lại yêu cầu
HS tự làm bài (gọi 2 HS lên bảng làm)
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (1 HS lên bảng

lớp thực hiện)
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Diện tích hình vuông là 1m
2
- Mỗi ô có diện tích là:
m
15
1
2
- Được tô màu 8 ô
- Bằng
15
8
m
2
m
15
8
3
2
5
4

2
- số ô của hình chữ nhật (4x2)
- số ô của hình vuông (5x3)

15
8
35
24
3
2
5
4
=
×
×

- Ta lấy tử số nhân với tử số,
lấy mẫu số nhân với mẫu số.
- Vài HS đọc lại
- HS thực hiện vào bảng
a)
24 2 8
; ) ; )
35 18 6
b c
- rút gọn trước rồi tính
a)
15
7
53
71
5
7
3

1
5
7
6
2
=
×
×
=×=×
b)
18
11
2
1
9
11
10
5
9
11
=÷=×
c)
4
1
12
3
43
31
4
3

3
1
8
6
9
3
==
×
×
=×=×
- 1 HS đọc đề bài
- Tự làm bài
Diện tích hình chữ nhật là:

35
18
5
3
7
6

(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
- Ta lấy tử số nhân với tử số,

Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
2
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
mẫu số nhân với mẫu số
Tiết 3 T)*+,
KHU-./!0
I/ M  :
1 – KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc
đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
2- KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với
nội dung, diễn biến sự việc.
3- GD: Cần noi gương hành động dũng cảm của bác só Ly. Kiên quyết đấu tranh
chống lại cái xấu, cái ác ; hiểu được cái thiện luôn chiến thắng cái ác.
KNS*: - T1)23%4+56"27589
:;<=>?@2+59
:A6*BC2DE6FDG69
:DH>?I62J%KLF>)C*82M9
II/ 
1- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn
cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
2- HS: Đọc trước bài
N 
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Đoàn thuyền đánh cá
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn
thuyền đánh cá và nêu nội dung bài
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tuần này, chúng ta
học chủ điểm gì?

- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
chủ điểm: Tranh vẽ những ai? (GV có
thể gợi ý)
- Đây là những người con ưu tú của đất
Việt, những người con anh dũng dám hi
sinh bản thân mình vì lí tưởng cao đẹp

2 HS lên đọc thuộc lòng và nêu nội
dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng
của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Những người quả cảm
- Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến
những người dũng cảm, gan dạ, dám
hi sinh bản thân mình vì người khác
hoặc vì lí tưởng cao đẹp
- Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thò
Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,
- HS lắng nghe
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
3
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
như Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thò Sáu, Kim
Đồng hay cứu hai em nhỏ như anh
Nguyễn Bá Ngọc. Đó chính là nội dung
chính của tuần 25,26,27. Bài đầu tiên
của chủ điểm, các em sẽ thấy hai hình
ảnh trái ngược nhau (qua tranh). Vì sao
có cảnh tượng này? Các em cùng tìm
hiểu qua bài đọc hôm nay.

2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của
bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng
bệch, loạn óc, rút soạt dao ra.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghóa các từ khó
trong bài (phần chú giải)
KNS*: - T1)23%4+56"275
89
- Bài đọc với giọng thế nào?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
KNS*::A6*BC2DE6FDG69
  :D  H>?  I6  2J%KL  F>)C
*82M9
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và
TLCH: Những từ ngữ nào cho thấy tên
cướp biển rất dữ tợn?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi: Tính hung hãn của tên chúa tàu
(tên cướp biển) được thể hiện qua những
chi tiết nào?
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu bài ca man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo phiên toà sắp
tới
+ Đoạn 3: Phần còn lại

- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải thích
- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp
dần theo diễn biến câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt
dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay
xuống bàn quát mọi người im; thô bạo
quát bác só Ly "Có âm mồm không?";
rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
4
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Thấy tên cướp biển như vậy, bác só Ly
đã làm gì?
- Lời nói và cử chỉ của bác só Ly cho
thấy ông là người như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai
hình ảnh đối nghòch nhau của bác só Ly
và tên cướp biển?
+ Vì sao bác só Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời
đúng trong 3 ý đã cho?
- Tên cướp biển cũng có thể sợ bác só
Ly đưa ra toà, nhưng hắn phải khuất

phục trước hết bởi sức mạnh của một
người trong tay không có vũ khí nhưng
vẫn khiến hắn phải nể sợ.
- Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển
giúp em hiểu ra điều gì?
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi tìm
só Ly.
- Bác só Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho
chủ quán cách trò bệnh, điềm tónh khi
hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải
không?", bác só Ly dõng dạc và quả
quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa
hắn ra tòa.
- Cho thấy ông là người rất nhân hậu,
điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn,
dũng cảm, dám đối đầu chống cái
xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Đọc thầm đoạn 3
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghò. Một đằng thì nanh ác,
hung hăng như con thú dữ nhốt
chuồng.
- Bác só Ly khuất phục được tên cướp
biển vì bác só bình tónh và cương
quyết bảo vệ lẽ phải.
- Lắng nghe
+ Phải đấu tranh một cách không
khoan nhượng với cái xấu, cái ác.

+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa
cái thiện với cái ác, người có chính
nghóa, dũng cảm và kiên quyết sẽ
chiến thắng.
+ sức mạnh tinh thần của một con
người chính nghóa, quả cảm có thể
làm một đối thủ hung hãn phải khiếp
sợ, khuất phục.
- 3 HS đọc theo phân vai (người dẫn
chuyện, tên cướp, bác só Ly)
- Trả lời theo sự hiểu
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
5
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
các từ cần nhấn giọng.
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách
phân vai
+ Gv đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
trước lớp
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm
đọc hay
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
KNS*: :;<=>?@2+59
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Giáo dục: Cần noi gương hành động
dũng cảm của bác só Ly
- Về nhà đọc bài nhiều lần, chú ý đọc

đúng giọng của từng nhân vật
- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không
kính
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp
biển hung hãn
- Vài HS đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
……………………………………………………………
Tiết 4 Kể chuyện
NHOP!QRS
I/ M  :
1- KT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của
câu chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp tồn bộ câu
chuyện (BT2).
2- KN: Có khả năng tập trung nghe cô kể truyện, nhớ truyện. Biết trao đổi với
bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
3- GD: Khâm phục tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích
II/ 
1- GV:Tranh minh họa trong bộ đồ dùng dạy học
2- HS đọc trước câu truyện.
N 
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Kiểm tra: Gọi HS lên bảng lể lại việc
em đã làm để góp phần giữ xóm làng
(đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu

cầu
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
6
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong cuộc chiến tranh
chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên
Xô đã có những chiến só du kích nhỏ
nhưng việc làm của họ có ý nghóa rất to
lớn đối với TQ. Nhà văn Quy-ra-xkê-vích
gọi đó là những chú bé không chết. Câu
chuyện mà các em nghe cô kể hôm nay
nói về những chú bé không chết ấy.
2) GV kể chuyện
- Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời
các nhân vật: lời tên só quan lúc đầu hống
hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng
loạn; các câu trả lời của chú bé du kích:
dõng dạc, kiêu hãnh. Làm rõ chi tiết về
chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng
của các chú bé, nhấn giọng chi tiết vẫn là
chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc
trắng. Đây là chi tiết có ý nghóa sâu xa,
gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm,
cũng là chi tiết khiến tên só quan phát xít
bò ám ảnh đến hoảng loạn.
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
họa , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.
a) HD kể chuyện

- Yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài KC
trong SGK
* Kể trong nhóm:
- Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể
từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4
(mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể
toàn chuyện. Cả nhóm cùng trao đổi về
nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi
trong yêu cầu 3 SGK
* Thi KC trước lớp:
- Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to trước lớp
- Kể chuyện trong nhóm 4
- 4 HS nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt)
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
7
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
tiếp.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các
chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là "Những chú bé
không chết"?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
- Cùng HS nhận xét bình chọn bạn KC
hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho

người thân nghe.
- Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC
tuần 26
- Nhận xét tiết học
- 2 HS kể
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần
dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các
chiến só nhỏ tuổi trong cuộc chiến
đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ
TQ.
- Vì 3 chú bé du kích trong truyện là
3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau
khiến tên phát xít nhầm tưởng
những chú đã bò hắn giết luôn sống
lại. Điều này làm hắn kinh hoảng,
khiếp sợ.
. Vì tên phát xít giết chết chú bé
này, lại xuất hiện những chú bé
khác.
. Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh
cao cả của các chú bé du kích sẽ
sống mãi trong tâm trí mọi người.
. Vì các chú bé du kích đã hi sinh
nhưng trong tâm trí mọi người, họ
bất tử.
+ Những thiếu niên dũng cảm
. Những thiếu niên bất tử.
. Những chú bé không bao giờ chết.
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện

………………………………………………………
"T>
Tiết 1 Toán (LT)

I/ M  :
1- KT: Thực hiện phép nhân hai phân số.
2- KN: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
8
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
3- GD: HS cẩn thận khi tính tốn
II/  :
1-GV:Nội dung bài.
2- HS: Vở, nháp, bảng nhom, bảng con.
III/   :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra: Muốn nhân hai
phân số tà làm thế nào?
?
9
3
7
5


?
5
3
7
6


2. !"#$"%
a. Giới thiệu bài
b) Thực hành:
Bài 1: Tính





2
5
8
7
34
5
45
17
7
2
36
14
3
4
7
2
8
7
5
3







5
4
7
3
8
5
3
8
10
3
9
7
8
9
9
8
5
6
20
9
-Yêu cầu HS thực hiện vào
bảng con
- GV củng cố cách nhân phân
số.

*Bài 2:Tính nhanh
=×××
=






××
=×××
=××
11
6
5
2
11
6
5
3
,
5
8
31
19
8
5
,
4
15

7
9
15
8
9
7
,
6
5
7
2
5
3
,
d
c
b
a
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD mẫu câu a,
- HS nêu
- HS làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện vào bảng
16
35
28
57
2
5

8
7
18
1
1530
85
3445
517
34
5
45
17
9
1
252
28
736
214
7
2
36
14
21
8
37
42
3
4
7
2

40
21
85
73
8
7
5
3
=
×
×

==
×
×

==
×
×

=
×
×

=
×
×


35

12
57
43
5
4
7
3
3
5
83
58
8
5
3
8
30
7
109
37
10
3
9
7
1
89
98
8
9
9
8

50
27
100
54
5
6
20
9
=
×
×

=
×
×

=
×
×

=
×
×

==×
- 1 HS đọc đề bài
- Tự làm bài

11
6

1
11
6
5
5
11
6
5
2
5
3
11
6
11
6
5
2
11
6
5
3
,
31
19
31
19
1
31
19
58

85
31
19
5
8
8
5
5
8
31
19
8
5
,
2
4
8
47159
15987
4
15
7
9
15
8
9
7
,
7
1

675
523
6
5
7
2
5
3
,
=×=×=






+×=×+×
=×=×






×
×








×=






××
==
×××
×××
=×××
=
××
××
=××
d
c
b
a

Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
9
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- GV củng cố cách là
Bài 3: Một hình chữ nhật có
chiều dài

m
7
8
, và chiều rộng
m
6
4
. Tính diện tích hình chữ
nhật đó?
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn làm bài.
- Cùng HS nhận xét, kết luận
lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta
làm thế nào?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài vào vở (1 HS lên bảng lớp thực
hiện)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật đó là:
56
42
7
6
8
7


(m
2
)
Đáp số
56
42
( m
2
)
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với
mẫu số
…………………………………………………
TiÕt 2 Tiếng Việt(LT)
VUO;Q0AI LÀ GÌ ?
I/ MỤC TIÊU:
1/KT: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu
kể Ai là gì?
2/KN: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận
câu ; biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước.
3- GD: HS cã ý thøc häc tËp tèt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1-GV: 3 bảng nhóm, nội dung bài
2- HS: Làm nay đủ bài tập giờ trước, vë bµi tËp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Trong câu kể Ai là gì? VN được
nối với CN bằng tư nào?ø VN thường do từ loại
nào tạo thành?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập:
Bài 1: Xác đònh câu kể Ai là gì trong đoạn văn
- HS nêu
- Lắng nghe
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
10
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
sau:
a, Em là ai, cô gái hay nàng tiên?
Em có tuổi hay không có tuổi.
b, Hôm nay nay chúng em là măng non
Ngày mai chung em là chiến só.
Đi đắp xây Tổ quốc yêu thong.
c, Hải âu còn là dấu hiệu của điềm lành. Ai đã
từng lênh đênh trên biển cả dài ngày, đã bò cái
bồng bềnh của sống gió làm say … mà thấy
những cánh hải âu, long lại không cháy bùng
hy vọng.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em đọc lại các câu thơ, câu văn, tìm các
câu kể Ai là gì trong các câu tăncau văn đó.
Sau đó mới xác đònh câu kể Ai là gì?
Bài 2: Chỉ ra VN của các câu vừa tìm được.
- GV gợi ý: Trong câu kể Ai là gì? VN được
nối với CN bằng tư nào?ø VN thường do từ loại
nào tạo thành?
- Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó HS xác đònh
VN vào bảng nhóm.
- GV củng cố lại về vò ngữ trong câu kể Ai là

gì?
Bài 3 : Em hãy đặt 3 câu kể Ai là gì? Và nêu
vò ngữ của câu vừa đặt.
- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích VN
trong câu.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Bài sau: CN trong câu kể Ai là gì?
- Vài HS đọc to trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
- Tự làm bài
- HS nêu: Trong các câu trên có
3 câu kể Ai là gì?
Hôm nay nay chúng em là măng
non
Ngày mai chung em là chiến só.
Hải âu còn là dấu hiệu của điềm
lành.
Câu: Em là ai, cô gái hay nàng
tiên? Không phải là câu kể mà là
câu hỏi.
- HS đọc các câu kể Ai là gì vừa
tìm được và xác đònh vò ngữ vào
bảng nhóm. HS trình bày trước
lớp:
Hôm nay nay chúng em// là
măng non( do danh từ tạo thành)
Ngày mai chúng em //là chiến só.
( do danh từ tạo thành)
Hải âu còn //là dấu hiệu của

điềm lành. ( do cụm danh từ tạo
thành)
- HS nêu yêu cầu
- HS đặt câu và nêu câu vừa đặt
- HS nhận xét.
………………………………………………….
"@2VWHX
PHỐI HP CHẠY , NHẢY , MANG ,VÁC
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
11
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
TRÒ CHƠI : “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ ”
I. MỤC TIÊU :
1-KT: Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. -Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng
vào rổ ”
2- KN: Thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Biết cách chơi
và tham gia chơi được trò chơi.
3- GD: HS có ý thức tập luyện.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1-GV: Chuẩn bò còi, dụng cụ cho tập luyện và trò chơi (bóng rổ hay bóng đá).
2-HS: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Trang phục
gọn gàng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên quanh sân tập.

+Tập bài thể dục phát triển chung.
+Trò chơi : “Chim bay cò bay”.
2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác.
-GV nêu tên bài tập
-GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp,
chạy, nhảy, mang, vác và làm mẫu.
Chuẩn bò: SGV/18
TTCB :Khi đến lượt, HS tiến vào vạch
xuất phát đứng chân trước sát vạch xuất
phát, chân sau kiểng gót mũi chân cách gót
chân trước một bàn chân chân hơi ngã ra
trước hai tay buông tự nhiên.
Động tác : SGV/19.
* GV điều khiển các em tập thử một số lần
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.






GV
-HS theo đội hình 4 hàng dọc







GV
-HS đứng sau vạch chuẩn bò thẳng
hướng với các vòng tròn đã chuẩn
bò, điểm số để nhận biết số thứ tự .
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
12
G
V
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
* GV tiến hành thi đua giữa các tổ với nhau
b) Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng
vào rồi ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV hướng dẫn cách chơi.
Chuẩn bò : SGV/29
Cách chơi: SGV/29
-GV tổ chức cho HS chơi thử một lần.
-GV tổ chức cho HS chơi chính thức có
tính số lần bóng vào rổ.
3 .Phần kết thúc :
-Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở
sâu.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu
chụm chân.
-GV hô giải tán.
-HS tập hợp thành 4 hàng dọc,

đứng sau vạch chuẩn bò Em số 1
của các hàng, khi vào ném bóng
thì bước lên đứng sau vạch xuất
phát (chân trước chân sau).

-Đội hình hồi tónh và kết thúc.






GV
-HS hô “khỏe”.
……………………………………………………………………………………
Sáng Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2011
Tiết 1 Toán
YZ[
I/ M  :
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
13
G
V
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
1-KT:Củng cố về phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự
nhiên với phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* va\K"(] dành cho
HSKG.
2- KN: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số
tự nhiên với phân số.
3- GD: Tính toán cẩn thận

II/ 
1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm.
2- GS: vở, bảng con, nhớ được cách nhân phân số.
N 
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Phép nhân phân số
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Gọi HS lên bảng tính
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay,
các em sẽ làm một số bài toán luyện
tập về phép nhân phân số.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK
- Yêu cầu HS thực hiện vào B
- Muốn nhân phân số với STN ta làm
sao?
- Em có nhận xét gì về kết quả câu c,
d?
Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá
trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được
cách tính và cách viết gọn)
2 hs thực hiện theo yêu cầu
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số
nhân với mẫu số
-
7
3
14

6
72
61
7
6
2
1
==
×
×



6
5
18
15
29
35
2
3
9
5
==
×
×

- Lắng nghe
- Theo dõi
- Thực hiện bảng

a)
8
9
72
9
89
8
11
9
==
×


c)
4
5
14
1
5
45
=
×

b)
6
35
6
75
7
6

5
=
×

d)
00
8
5

- Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi
thực hiện phép nhân hai phân số
- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì
kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì
phân số nào nhân với 0 thì kết quả
cũng bằng 0
- Theo dõi
- Tự làm bài, một số HS lên bảng thực
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
14
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu HS tự làm bài (lần lượt HS
lên bảng thực hiện)
*Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi
hs lên bảng thực hiện
- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm
được
- Ghi bảng:
5
2
5

2
5
2
3
5
2
++=×
- Nhận xét này chính là ý nghóa của
phép nhân phân số với STN. Bạn nào
nêu được ý nghóa của phép nhân
?3
5
2
×
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD cả lớp làm chung câu a
+ Trước hết tính:
15
20
53
45
5
4
3
5
=
×
×

+ Sau đó rút gọn:

3
4
5:15
5:20
15
20
==
* Có thể trình bày như sau:
3
4
5:15
5:20
15
20
53
45
5
4
3
5
===
×
×

- Các em có thể rút gọn ngay trong
quá trình tính, chẳng hạn:
3
4
53
45

5
4
3
5
=
×
×

- Yêu cầu HS thực hiện B câu b,c
*Bài 5: Gọi HS đọc đề bài
- Muốn tính chu vi (diện tích) hình
vuông ta làm sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải
đún
- Chấm 1 số bài, Yêu cầu HS đổi vở
kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
hiện
a)
0);
4
5
);
11
12
);
7
24

dcb
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp
5
6
5
32
3
5
2
=
×


5
6
5
222
5
2
5
2
5
2
=
++
=++
- bằng nhau
-
3

5
2
×
bằng tổng của 3 phân số bằng
nhau, mỗi phân số là
5
2
- Tính rồi rút gọn
- theo dõi
- Làm bài vào B
b)
7
2
73
32
7
3
3
2
=
×
×

c)
1
713
137
7
13
13

7
=
×
×

- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4
- Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh
- Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải
Chu vi hình vuông là:
)(
7
20
4
7
5
m=×
Diện tính hình vuông là:

49
25
7
5
7
5

(m
2
)
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
15

Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Muốn nhân phân số với STN, STN
với phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Luyện tập
Đáp số:

mm
49
25
;
7
`20
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 HS trả lời
…………………………………………………
Tiết 2 Luyện từ và câu
CH^O; K0AI LÀ GÌ ?
I/ M  :
1- KT: Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND
Ghi nhớ)
2- KN: Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ
của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo
mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ
(BT3).
3- GD: HS có ý thức học tập tốt
II/ 
1-HV: Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần
nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1
dòng (phần luyện tập). Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4

mảnh bìa viết các từ ở cột A.
2- HS: Xem trước bài
N 
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: VN trong câu kể Ai là
gì?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS lên bảng xác đònh VN trong
các câu kể Ai là gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV
trước, các em đã học về VN trong câu
kể Ai là gì? Tiết học hôm nay, cô sẽ
- HS lần lượt thực hiện
+ Trong câu kể Ai là gì? VN được nối
với CN bằng từ là. VN thường do danh từ
(hoặc cùm danh từ) tạo thành
+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của
mùa thu.
+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của
TQ.
+ Tô Ngọc Vân // là nghệ só tài hoa.
- Lắng nghe
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
16
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
giúp các em tiếp tục tìm hiểu về bộ
phận CN của kiểu câu này.
2) Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi HS đọc các câu trong phần
nhận xét và các yêu cầu.
Bài 1: Trong các câu trên những câu
nào có dạng Ai là gì?
Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể
Ai là gì? , gọi HS lên bảng xác đònh
bộ phận CN trong mỗi câu.
* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a)
coi như một câu (dù không có dấu
chấm)
Bài 3: Gọi HS nêu các chủ ngữ vừa
tìm được
- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là
loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh
là loại từ nào?
- Vậy CN do những loại từ nào tạo
thành?
Kết luận: Phần ghi nhớ
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung
- Các em đọc yêu cầu của bài và lần
lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi HS nêu các câu kể Ai là gì?
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai
là gì? gọi HS lên bảng xác đònh CN
- 1 HS đọc to trước lớp
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến só

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội
viên đầu tiên của Đội ta.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
a) Ruộng rẫy // là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí
Nhà nông // là chiến só
b) Kim Đồng và các bạn anh // là những
đội viên đầu tiên của Đội ta.
- Lần lượt nêu?
- là Danh từ, cụm danh từ.
- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành
- Vài HS đọc to trước lớp
- 1 HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu
- 4 HS lần lượt lên bảng xác đònh
+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một
mặt trận.
+ Anh chò em // là chiến só trên mặt trận
ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
17
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Để làm đúng bài tập, các em cần
ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với
các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được
những câu kể Ai là gì? thích hợp về
nội dung.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS lên bảng gắn những mảnh
bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các
TN ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
Sau đó đọc lại câu vừa ghép.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN
của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm
các từ ngữ làm VN trong câu.
- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt
câu hỏi như thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, cả lớp
làm vào VBT
- Gọi HS đặt câu mình đặt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
sự là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng // là hoa học trò.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài
- Lần lượt lên bảng thực hiện.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quý nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Là gì? là ai?

- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
+ Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán
của lớp em.
+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta.
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
…………………………………………………………….
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP _`aA
I/ M  :
1- KT: Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1, 2); bước biết viết
được một tin ngắn (4, 5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt ( hoặc tin hoạt động ở
địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu.
2- KN: Tiếp tục rèn cho học sinh kó năng øtóm tắt tin tức .
V:Q]%:L#bà xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm cách lựa chọn.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
18
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ 
1-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu… Một số bảng nhóm cho HS viết tóm tắt tin
ở BT2
2-Trò: SGK, bút, vở, …
N 
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tóm tắt tin tức
1) Thế nào là tóm tắt tin tức?
2) Nêu cách tóm tắt tin tức?
- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách
tóm tắt tin tức, tiết học hôm nay các
em sẽ được củng cố, thực hành cách
viết tin và bài tóm tắt cho bản tin về
những hoạt động xung quanh em.
2) HD học sinh luyện tập
Bài 1,2: gọi HS đọc nội dung
- Muốn tóm tắt tin tức, các em phải
nắm thật chắc nội dung từng bản tin.
xác đònh sự việc chính trong bản tin và
diễn đạt các sự việc ấy bằng 1 hoặc 2
câu (phát giấy cho 4 HS)
- Gọi HS đọc 2 tin đã tóm tắt
- Mời HS làm trên giấy dán bài lên
bảng và cùng hs nhận xét
Q]%:L#bà xử lí thông tin,
phân tích, đối chiếu.
- 2 HS lên bảng trả lời
1) Tóm tắt tin tức nghóa là tạo ra tin
ngắn hơn nhưng vẫn thể hiện được
nội dung chính của tin được tóm tắt.
2) Muốn tóm tắt một bản tin, cần thực
hiện:
+ Đọc kó để nắm vững nội dung bản
tin
+ Chia bản tin thành các đoạn
+ Xác đònh sự việc chính ở mỗi đoạn
+ Tùy theo mục đích tóm tắt, có thể
trình bày mỗi sự việc chính bằng một,

hai câu hoặc bằng những số liệu, từ
ngữ nổi bật.
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
- Tự làm bài
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận cặp đơi-chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc tin đã tóm tắt
- Dán phiếu, trình bày
Tin a: Liên đội Trường TH Lê Văn
Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam)
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
19
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em tự viết tin về
tình hình hoạt động của chi đội, liên
đội, của trường hoặc hoạt động của
thôn xóm, phường xã. Các em cần nêu
lên các sự việc chính đã diễn ra, có
thể kèm theo các số liệu, sau đó mới
tóm lại tin bằng 1 đến 2 câu. (phát
phiếu cho 2 HS)
Q]% - Ra quyết đònh: tìm kiếm
cách lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Em sẽ viết tin về hoạt động nào?
- Gọi HS đọc bản tin và phần tóm tắt

của mình
- Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm lên
dán và trình bày
- Cùng HS nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách tóm tắt tin tức
- Về nhà làm tiếp BT3(nếu chưa hoàn
thành)
- Quan sát trước ở nhà một cây mà em
thích, sưu tầm ảnh cây đó mang đến
lớp để học tốt tiết TLV sau.
trao học bổng và quà cho các bạn học
sinh nghèo học giỏi và các bạn có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Tin b: Hoạt động của 236 bạn hs tiểu
học thuộc nhiều màu da ở Trường
Quốc tế Liên hợp quốc.
(Một số hoạt động lí thú, bổ ích của
những hs tiểu học thuộc nhiều màu da
ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc.
(Vạn Phúc, Hà Nội)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài
+ Em viết tin về ngày phát động ủng
hộ quỹ vì bạn nghèo ở trường em.
+ Em viết về phong trào đền ơn đáp
nghóa ở khu phố em đang sống.
- 1 HS đọc to trước lớp
- 1 HS nhắc lại
- Lắng nghe, thực hiện

…………………………………………………………
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
20
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Tiết 4 Khoa học
ÁNH SÁNG cd VIZ!ecZR`a
I/ M  :
1-KT: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền
qua một phần, vật cản sáng… để bảo vệ đôi mắt.
2-KN: Nhận biết và biết cách phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh
có thể làm hại cho mắt.
3-GD: Tránh để ánh sáng q mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời,
khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,…Tránh đọc, viết dưới ánh sáng q yếu.
II/ 
1-GV+ HS: Chuẩn bò chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh
không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí,
không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến).
N 
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: nh sáng cần cho sự sống
1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối
với đời sống con người?
2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với
đời sống động vật?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Con người không
thể sống được nếu không có ánh sáng.
Nhưng nếu ánh sáng quá mạnh hay
quá yếu thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến

đôi mắt của chúng ta? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường
hợp ánh sáng quá mạnh không được
- 2 HS trả lời
1) nh sáng tác động lên chúng ta
suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có
thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe.
Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm
nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên
nhiên.
2) Loài vật cần ánh sáng để di
chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát
hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
nh sáng và thời gian chiếu sáng còn
ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số
động vật.
- Lắng nghe
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
21
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng
tránh những trường hợp ánh sáng quá
mạnh có hại cho mắt.
Q]% :Qfg6KLF>)bT
=><+"W#h<>F"i=><2$"
b"jIkHX6I69
- Các em quan sát hình 1,2 SGK và

cho biết trong hình vẽ gì?
- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra
những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em
ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi
để TLCH:
+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh
sáng quá mạnh cần tránh.
Kết luận: nh sáng mặt trời, tia lửa
hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng
ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời
cũng không nên để ánh sáng của đèn
laze, đèn pha ôtô …chiếu vào mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc
nên/không nên làm để đảm bảo đủ
ánh sáng khi đọc, viết
+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu
sáng
+ Hình 2: chú công nhân đang dùng
tấm chắn che mắt để hàn những thanh
sắt.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp
vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh
sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt
trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại
gây hại cho mắt, chói mắt. nh lửa
hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn

chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ
sắt, các chất khí độc do quá trình
nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm
hỏng mắt.
+ Những trường hợp ánh sáng quá
mạnh cần tránh không để chiếu thẳng
vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh
điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô…
- Lắng nghe
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
22
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự
tạo thành bóng tối, về vật cho ánh
sáng truyền qua một phần, vật cản
sáng,… để bảo vệ cho mắt. Biết tránh
không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá
mạnh hay quá yếu.
Q]%:Qfg627LK?bTb"j
iChl6iF#+WKmbj#n29
- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK
- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các
bạn là đúng hay sai?
- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội
nón, che dù, mang kính râm?
- Hình 4 vẽ gì?
- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia
rọi đèn vào mắt bạn?
Kết luận: Để tránh tác hại do ánh
sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài

nắng các em cần đội nón rộng vành,
mang kính râm, tránh ánh sáng của
đèn pin, laze… chiếu vào mắt. Khi ánh
sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn
pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng
sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể
làm tổn thương mắt
- Các em hãy quan sát các hình
SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho
nhau nghe xem bạn trong hình đang
làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng
hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý
xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? )
- Quan sát
- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2
bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo
kính. Việc làm của các bạn là đúng
- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản
được ánh sáng truyền qua, ngăn
không cho ánh sáng Mặt trời chiếu
trực tiếp vào cơ thể
- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào
mắt bạn kia, 1 bạn cản lại
- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh
sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì
sẽ làm tổn thương mắt.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn
gần cửa sổ

+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn
hình máy vi tính lúc 11 giờ
+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài
+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh
sáng bóng đèn ở phía tay trái.
- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần
tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính
khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
23
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
- Trong 4 hình trên, trường hợp nào
cần tránh để không gây hại cho mắt?
Vì sao?
Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải
ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và
sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không
được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh
sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời
trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách
khi đang nằm, đang đi trên đường
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách
và viết bằng tay phải, ánh sáng phải
được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía
bên trái phía trước để tránh bóng của
tay phải.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết/99
- Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu bao giờ không? Học xong bài này,

em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc
phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu?
- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ
khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc sách
sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ
như thế không đủ ánh sáng cho việc
học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thò
mắt
- Lắng nghe
- Vài HS đọc to trước lớp
- Một số HS trả lời
………………………………………………………
"T>
Tiết 1 ToánoYp
YZ[
I/ M  :
1- KT: Củng cố về cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự
nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
2- KN: Biết thực hiện thành thạo phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự
nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
3- Tính toán cẩn thận.
II/ 
1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
24
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
2- HS: Vở, bảng con, nháp.
N 
Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Phép nhân phân số


71
25
19
7
7
9
5
3
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:Điền vào chỗ chấm

=
++++
=+++
=×=
++
=++
4
7
3
;





7
3
7
3
7
3
7
3
3
9
2
;




9
2
9
2
9
2
-Yêu cầu HS thực hiện vào
bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét mối quan hệ
giữa phép nhân phân số với
phép cộng phân số.
- GV củng cố cách làm.
Bài 2: Tính







5
3
4
2
8
9
9
4
7
5
5
3
8
3
5
4
6
9
4
5
7
6








8
3
10
15
9
3
8
2
15
9
7
14
4
25
9
12
5
8
11
9
10
GV HD cách tính và cách viết
gọn). Yêu cầu HS tự làm bài
2 HS lên bảng tính
- HS khác làm vào bảng con.

- Lắng nghe
- Theo dõi
- Thực hiện bảng nhóm, HS lên trình bày.
7
12
4
7
3
;
7
12
7
3333
7
3
7
3
7
3
7
3
9
6
3
9
2
;
9
6
9

222
9
2
9
2
9
2
=×=
+++
=+++
=×=
++
=++

- HS nêu được cách tính và cách viết gọn) .
HS
Tự làm bài, một số HS lên bảng thực hiện cả
lớp làm vào vở nháp.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
25

×