Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA 2 - Tuan 24-LGGDMT+GDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.44 KB, 24 trang )

Trường TH AT Giáo án tuần 24
Thứ
ngày
Môn Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
21/2
2011
CC 24 Sinh hoạt đầu tuần
TĐ 70 Quả tim khỉ (T1) Tranh m.họa
TĐ 71 Quả tim khỉ (T2) nt
T 116 Luyện tập B.phụ, phiếu, …
Đ Đ 23 Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại(T2) Phiếu học tập.
BA
22/2
2011
TD 47
Đi kiễng gót hai tay chống hơng. TC : Nhảy ơ.
Còi, cờ, …
MT 24 VTM:Vẽ con vật Tranh dân gian, …
CT 47 Qủa tim khỉ (NV) Bảng phụ,…
T 117 Bảng chia 4 Que tính, bảng, …
TC 24 Ơn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán. Giấy màu, tranh quy
trình, mẫu, …

23/2
2011
TĐ 72 Voi nhà Bảng phụ, tranh,…
T 118 Một phần tư Bảng phụ,…
LTVC 24 Từ ngữ về lồi thú . Dấu chấm ,dấu phẩy nt, …


TNXH 24 Cây sống ở đâu ? Hình ở SGK, …
NĂM
24/2
2011
TD 48 Đi nhanh chuyển sang chạy. TC : Kết bạn. Còi, khăn, …
T 119 Luyện tập B. phụ, phiếu HT,
CT 48 Voi nhà (NV) Bảng phụ,…
TV 24 Chữ hoa U,Ư Chữ mẫu,…
SÁU
25/2
2011
T 120 Bảng chia 5 Cân đ.hồ, tờ lòch…
ÂN 24 Ơn bài hát:Chú chim nhỏ dễ thương Nhạc cụ, …
TLV 24 Đáp lời phủ định –Nghe, TLCH Bảng phụ, tranh,…
KC 24 Qủa tim khỉ Tranh m.hoạ,…
SH 23 Sinh hoạt cuối tuần.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
CHÀO CỜ
T24 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
……………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC
T: 70 -71
QUẢ TIM KHỈ
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Những kẻ
bội bạc như cá sấu khơng bao giờ có bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng.

II. CHU ẨN BỊ: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Nội qui đảo Khỉ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS
khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn:
-Yc hs đọc đoạn trước lớp
- GV theo dõi GV đọc
d) Luyện đọc theo nhóm
Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá
Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Cá Sấu đònh lừa Khỉ ntn?
Hát

2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài.
- Từng HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.
Hs luyện đọc nhóm
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
Thảo luận nhóm
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi
chung
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh lấy
quả tim Khỉ .
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi
biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 4: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo
- GV nhận xét – tuyên dương.
GDKNS: Khi gặp điều gì khơng may bất ngờ
xảy ra em cần làm gì?

4 Củng cố
5 Dặn do ø Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bò bài sau: “Voi nhà”
- Nhận xét tiết học.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình
tónh
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và
phải quay về nhà lấy quả tim
- HS nêu
- HS nêu
- Là người bạn tốt thông minh
- Con vật bội bạc, giả dối
Trình bày ý kiến cá nhân
- 3 HS đọc lại truyện theo vai
1 ; 2 HS đọc lại bài.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
TOÁN
T: 116 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II CHU ẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ Tìm một thừa số của phép nhân.
- Gv nêu bài tập : X

×
3 = 15
3
×
X = 21
3. Bài mới
Bài 1:Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số
chưa biết.
Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con
X x 2 = 4
2
×
X = 12
3
×
X = 27
- Hát
Học sinh làm bài trên bảng con.
Một vài học sinh lên bảng làm.
Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm.
X
×
2 = 4
X = 4 : 2
X = 2
……………………
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.

Thừa số 2 2 2 3 3
Thừa số 6 3 2 5
Tích 12 6 15
Gv nhận xét
Bài 4: Bài toán
Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải.
4 Củng cố
5 Dặn do ø Chuẩn bò:bảng chia 4
- Nhận xét tiết học.
Hai đội lên bảmg điền số.
Hs nhận xét
Hoc sinh đọc lại bài.
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
T: 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)
I. MỤC TIÊU: - - Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi
và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
NX 6 (CC 2, 3) TTCC: cả lớp.
*GDKNS : KN Giao tiếp.
II. CHU ẨN BỊ: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC PP/KTDH: Đóng vai ; Thảo luận nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Tg
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Gv đưa ra các câu hỏi
GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
* HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy
nghó. Xây dựng kòch bản và đóng vai các tình huống
sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn
cùng lớp bò ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
-Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải
cư xử cho lòch sự.
Hát
HS trả lời.
Bạn nhận xét
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành
thảo luận xây dựng kòch bản cho tình huống
và sắm vai diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống
xem đã lòch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng
cách xử lý cho phù hợp.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
-Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình

huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông
điện thoại reo.
-Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng
phải cư xử một cách lòch sự, nói năng rõ ràng, rành
mạch.
-Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như
trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau
đó?
*GDKNS: Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu
tiên em cần làm gì?
4. Củng cố
5 Dặn do ø - C.bị : Lòch sự khi đến nhà người khác.
- Nhận xét tiết học.
Thảo luận nhóm
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố
không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại.
Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin
bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi
lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới
thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa
gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về
nghe điện.
Một số HS tự liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
THỂ DỤC
T: 47 ĐI KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HƠNG. TC: NHẢY Ô.
I. MỤC TIÊU - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hơng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- HS biết giữ kỉ luật khi luyện tập.
NX 6 (CC 1 ; 2); NX 4 (CC 2, 3) TTCC: HS còn nợ
II CHU ẨN BỊ: Vệ sinh an toàn nơi tập. Kẻ ô cho trò chơi “ nhảy ô”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy TG Hoạt động của Trò
Phần mở đầu
-Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai
Giậm chân tại chổ đếm to theo nhòp.
-Ôn BTDPTC
-Cán sự điều khiển.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
Phần cơ bản
7’
16’
- Tập hợp theo hàng docï, báo cáo só số.
- Chuyển đội hình thành hàng ngang.
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
* Đi kiễng gót hai tay chống hông.
* Trò chơi “Nhảy ơ”.

- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho hs đọc
vần điệu mới (Tuỳ theo Gv sáng tạo).
Phần kết thúc
* Một số động tác thả lỏng
- Gv cùng hs hệ thống bài. Nhận xét, dặn dò.
7’

CB XP đi nhanh C chạy Đ
- HS chơi trò chơi
- HS thực hiện theo y/c
MĨ THUẬT
T24 VTM:VẼ CON VẬT
GV Chuyên trách dạy .
…………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ( nghe - viết)
T: 47 QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b
- Ham thích viết chữ đẹp.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cò và Cuốc.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp
viết vào nháp.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài viết chính tả.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì
sao?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
Hát
2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào
giấy nháp.
Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá
Sấu ăn
Đoạn trích có 6 câu.
Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn,
Vì, Tôi, Từ viết
Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi

g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
-Gọi HS lên bảng làm.
-GV theo dõi nhận xét
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3a: Trò chơi
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần
lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1
điểm.
-Tổng kết cuộc thi.
4 Củng cố
5. Dặn do ø
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
-Chuẩn bò bài sau:Voi nhà
- Nhận xét tiết học.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết chính tả.
HS sửa bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Nhận xét, chữa
bài.
- HS chơi trò chơi
sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn
ca, sam,…

rút, xúc; húc.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập
Tiếng Việt.
Nhận xét tiết học
TOÁN
T: 117 BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU - Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2 .
II. CHU ẨN BỊ: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Luyện tập.
Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
Hát
HS thực hiện.
Bạn nhận xét.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
a) Ôn tập phép nhân 4.

-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm
tròn (như SGK)
-Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất
cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm
có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có
phép chia 4 là 12 : 4 = 3
c) Lập bảng chia 4
-GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học
104)
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia
tương ứng.
Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có
4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có
8 : 4 = 2
-Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2:
HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
Trình bày:
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 3: H.dẫn HS làm ở nhà
4 Củng cố Yêu cầu HS đọc bảng chia 4

5 Dặn dò Chuẩn bò: Một phần tư.

HS quan sát
HS trả lời và viết phép nhân:
Có 12 chấm tròn.
4 x 3 = 12.
HS trả lời : Có 3 tấm bìa.
12 : 4 = 3.
HS thành lập bảng chia 4
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài.
Vài HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
T: 24 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HP GẤP, CẮT, DÁN (TT)
I. MỤC TIÊU : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Với hs khéo tay: + Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học .
+ Có thể gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.

TTCC 1 ; 2 ; 3 của các NX1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5: Số HS còn nợ
II. CHU ẨN BỊ: Vật mẫu, giấy, kéo, hồ dán. giấy, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1 :
* Ôn tập gấp cắt dán hình tròn, biển báo giao
thông
Yêu cầu Hs nêu lại qui trình.
Cho Hs quan sát vật mẫu.
Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành và trình bày
sản phẩm.
Gv nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3 :
- Ôn tập bài cắt, gấp, trang trí thiếp chúc
mừng
- Ôn tập gấp, cắt, dán phong bì.
Yêu cầu Hs nêu lại qui trình.
Cho Hs quan sát vật mẫu.
Hoạt động 4 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành và trình
bày sản phẩm.
- Gv nhận xét đánh giá
4.Củng cố : Gv cùng Hs hệ thôùng bài.
5.Dặn dò: Về nhà cbò bài

Nxét tiết học
- HS mang dụng cụ ra để kiểm tra
- Hs theo dõi và nêu lại qui trình làm. Hs nhận xét
bổ sung.
- Các nhóm thực hành. Trình bày sản phẩm và
nhận xét lẫn nhau.
- Hs theo dõi và nêu lại qui trình làm. Hs nhận xét
bổ sung.
- Các nhóm thực hành. Trình bày sản phẩm và
nhận xét lẫn nhau
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
TẬP ĐỌC
T: 72 VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung: Voi rừng được ni dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng.
II. CHU ẨN BỊ:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ,
câu cần luyện đọc.
III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:

2. Bài cu õ :Qủa tim Khỉ
- Gv kiểm tra Hs đọc theo phân vai truyện Quả
tim khỉ, sau đó trả lời câu hỏi : Câu chuyện muốn
nói với em điều gì ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
b) Luyện đọc câu
Yc hs tiếp nối đọc bài theo câu
GV theo dõi chỉnh sửa
c) Luyện đọc đoạn
-GV hướng dẫn hs đọc đoạn
-Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Gần tối … chòu rét qua đêm.
+ Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng câu:
- d) Đọc cả bài
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
e) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
-Hát
-3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu
hỏi của GV.
-HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một

câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bàis]
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một
đoạn.
-Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc
một em bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
g) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong
rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố gắng mà
chiếc xe vẫn không di chuyển?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
- Vì sao mọi người rất sợ voi?
- Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần
xe?
- Con voi đã giúp họ thế nào?
- Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi
đã gặp được voi nhà?
*GDKNS: Đối với những con vật có ích chúng ta
cần phải làm gì?
4. Củng cố Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản
Đôn. (Nhạc và lời của Phạm Tuyên).

5. Dặn dò: Dặn HS về nhà đọc lại bài
Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Nhận xét tiết học
Trình bày ý kiến cá nhân
-Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bò lún xuống
vũng lầy.
-Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc
nhích.
-Một con voi già lững thững xuất hiện.
-Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
-Nép vào lùm cây, đònh bắn voi vì nghó nó sẽ
đập nát xe.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi
mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người, biết
giúp người qua cơn hoạn nạn.
- HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
T:118 MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3.
II.CHU ẨN BỊ: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Bảng chia 4

-GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
-Sửa bài 5:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
GV nhận xét
3. Bài mớiGiới thiệu: Một phần tư
-Hát
-3 HS đọc bảng chia 4
-1 HS lên bảng sửa bài 5
- HS nhắc lại
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư”
1. Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
1/4 1/4

1/4 1/4

-Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau,
trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô
màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn
còn gọi là một phần tư)
-Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
-Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng
nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời:
-Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.

Bài 2: H.dẫn HS làm ở nhà
Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a) 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
- GV nxét
4. Củng cố
5 Dặn do ø Chuẩn bò: Luyện tập.
HS quan sát hình vuông
-HS viết: 1/4
-HS đọc : Một phần tư.
-Vài HS lập lại.
-Hs lắng nghe
-HS quan sát các hình
-HS trả lời
-HS quan sát tranh vẽ
-HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số
con thỏ được khoanh vào.
-2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- NXét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
T: 24 TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật (BT 1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
-Ham thích môn học.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
II. CHU ẨN BỊ:Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và
tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T

g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ
- Gọi 6 HS lên bảng
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát
tranh.
-Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
-Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào
từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó chữa bài.
-Cho điểm từng HS.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
-Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành
ngữ có tên các con vật.
Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm
được.
- GV nxét, sửa bài
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong
bài.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau
- Hát
- Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế
nào?”
- HS đọc y/c
HS quan sát.
Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào
vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Làm bài tập.
-Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ
nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghóa của
câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo
dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức
chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chò

em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống
cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi
lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
đó chữa bài.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?
Khi nào phải dùng dấu chấm?
Cho điểm HS.
4. Củng cố
5 Dặn do ø : Dặn HS về nhà làm bài
Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả
lời câu hỏi Vì sao.
chạy nhảy tung tăng.
-Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
-Khi hết câu.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
T: 24 CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi), dưới nước.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS có ý thức bảo vệ cây cối.
NX 6 (CC 1, 2, 3) TTCC: Tổ 1,2
II. CHU ẨN BỊ: nh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số
tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bò trước ở nhà).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Ôn tập.
-GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời
GV nhận xét
3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* HS nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp
nơi : trên cạn, dưới nước.
Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của
bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung
quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết
theo các nội dung sau:
1. Tên cây.
2. Cây được trồng ở đâu?
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên
cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
Hál[
-HS trả lời.
-Bạn nhận xét
-HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của
GV.
Ví dụ:
-Cây mít. Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.
-Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên
cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ,

dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
+ Hình 4:
-Yêu cầu các nhóm HS trình bày
-Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở
những đâu?

Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
Yêu cầu: Mỗi nhóm đã chuẩn bò sẵn một bức
tranh, ảnh về một loại cây.
Giới thiệu tên cây.
Nơi sống của loài cây đó.
Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại
cây đó.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
4. Củng cố : Liên hệ GDBVMT.
5 Dặn do ø: Chuẩn bò: Ích lợi của việc chăm
sóc cây.
Nhận xét tiết học.
khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn
sâu dưới đất.
Các nhóm HS trình bày.
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và
trên không.
-Các nhóm lên trình bày.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Trên cạn, dưới nước, trên không.

Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, …
HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, …
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày24 tháng 2 năm 2011
THỂ DỤC
T: 48 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
NX 6(CC 3), NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: HS còn nợ
II. CHU ẨN BỊ: Trên sân trường Còi, kẻ vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
Nội dung TG Tổ chức
Phần mở đầu
Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
Xoay các khớp cổ chân đầu gối,
hông, vai.
Giậm chân tại chổ đếm to theo nhòp.
Ôn các động tác tay, chân, lườn,
bụng, toàn thân và nhảy.
Cán sự điều khiển.
Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.
Phần cơ bản
* Đi nhanh chuyển sang chạy.
7’
16’
- Tập hợp theo hàng docï,báo cáo só số.
- Chuyển đội hình thành hàng ngang.

X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
* Trò chơi “ kết bạn”.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho hs
đọc vần điệu mới (Tuỳ theo GV sáng tạo).Sau
đó cho hs chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn
(ngược chiêù kim đông hồ)
Phần kết thúc
- Cho hs hát .
* Một số động tác thả lỏng
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng : Nhận xét, dặn dò.
7’
CB XP đi nhanh, chạy Đ
- Nxét tiết học
TOÁN
T: 119 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 4) .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3,5.
II. CHU ẨN BỊ:Tranh, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Một phần tư.
- Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ
được khoanh vào?
-GV nhận xét
3. Bài mới
Bài 1: HS tính nhẩm.
GV theo dõi nhận xét
Bài 2:Tính nhẩm
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
-GV theo dõi nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm nhóm
Trình bày:
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Hát
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh
vào.
- HS nxét
-HS nhắc lại tựa
HS tính nhẩm.
HS thực hiện bài Toán.
HS sửa bài.
Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong
một cột.
-HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột

-HS sửa bài.
- HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài
vào vở bài tập.
Lớp 2
X
Trường TH AT Giáo án tuần 24
Đáp số : 10 học sinh.
- GV nhận xét
Bài 4 : H.dẫn HS làm ở nhà
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có một phần mấy số con
hươu được khoanh vào.
4. Củng cố Y/c HS đọc bảng chia 4
5.Dặn dò Chuẩn bò: Bảng chia 5.
Nhận xét tiết học.
-HS sửa bài.
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:
-Hình ở phần a có 1/4 số con hươu được khoanh
vào.
-HS đọc bảng chia 4
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ(nghe - viết)
T: 48 VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2 a/b.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Quả tim Khỉ
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới
lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
-GV đọc đoạn văn viết
-Mọi người lo lắng ntn?
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến só?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu
câu nào?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
-Hát
-2 HS viết bài trên bảng lớp.
-HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh
chiếc xe qua vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.

- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang.
Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu
câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và đòa
danh.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài: 2a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Cho điểm HS.
-Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4. Củng cố
5 Dặn do ø. Dặn HS về nhà làm bài tập
-Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong
SGK.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống,

xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tìm
- Nhận xét tiết học
TẬP VIẾT
T: 24 CHỮ HOA: U – Ư.
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng;
Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần).
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHU ẨN BỊ: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết:
T

Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U

- Chữ U cao mấy li?
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ U và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc
ngược phải.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
* Gắn mẫu chữ Ư
* Các bước tương tự như chữ U
+ Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét .
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
* HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1.Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng.
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
* HS viết bảng con
* Viết: : Ươm

- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
5.Dặn dò Chuẩn bò: Chữ hoa V.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS quan sát

- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
- GV nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
TOÁN

T: 120 BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1, 2.
II. CHU ẨN BỊ: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Luyện tập.
-Sửa bài 4:
-GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm
tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có
tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm
có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5
là 20: 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5

- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học
104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia
tương ứng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Hát
-HS lên bảng sửa bài.
-Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân:
Có 20 chấm tròn.
5 x 4 = 20.
HS trả lời rồi viết
Có 4 tấm bìa
20 : 5 = 4
HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5 30 : 2 = 6
35 : 5 = 7 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng
vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét
Bài 2:

-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày: Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.
-GV nhận xét
Bài 3: H.dẫn HS làm ở nhà
4 Củng cố
5 Dặn do ø: Chuẩn bò: Một phần năm.
-Nhận xét tiết học.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài.
-HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào
vở bài tập.
HS sửa bài.
- HS đọc bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC
T24 ÔN BÀI :CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
GV: Chuyên trách dạy
……………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
T: 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
*GDKNS: KN Giao tiếp ; Lắng nghe tích cực.
II. CHU ẨN BỊ: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ

IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình
huống trên.
-Hát
-3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện
thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy
gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên
băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói
khác.

- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình
huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Bài 3
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân
vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cô bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
*GDKNS: Khi đáp lời phủ định, em cần có
thái độ như thế nào?
4.Củng cố
5.Dặn do ø: Dặn HS về nhà tìm các tình huống
phủ đònh và nói lời đáp của mình.
-Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả
lời câu hỏi.
Hồn tất một nhiệm vụ
- 2 HS thực hành
- HS cả lớp nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên
về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ
lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này
không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật
đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con

bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có
con bò gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn
cỏ kia không có sừng vì nó là … con ngựa
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
T:24 QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng.
II. CHU ẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Đóng vai
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
g
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Bác só Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện
Bác só Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai
Ngựa).
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới - Giới thiệu: Quả tim Khỉ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh

minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn
trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận
xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi
ý nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
-Yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
-Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt.
GDKNS: Khi gặp điều gì khơng may bất ngờ
xảy ra em cần làm gì?
4. Củng cố : Qua câu chuyện con rút ra được
bài học gì?
5.Dặn dò: Chuẩn bò bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại
Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1
bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe
và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Đóng vai

- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối
trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội
bạc, giả dối.
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
T 24 TUẦN 24
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
Lớp 2
Trường TH AT Giáo án tuần 24
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.

III. Kế hoạch tuần 25:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 25
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên
lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến
thức đã học.
……………………………………………………………………………………………………………………
Lớp 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×