Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an 5 - Tuan 25(CKT- BVMT- SDNL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.59 KB, 36 trang )



Thứ hai, ngày28 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC:
Tiết 49 NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình
thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng
nhân vật.
- Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện
đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cửa sông
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc
thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài
thơ trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một đòa điểm đặc
biệt như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ
có gì đặc sắc?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Nghóa thầy trò.


4. các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú
giải trong bài.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc
thầm.
Tuần 25
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú
giải trong bài.
- Giáo viên giúp các em hiểu nghóa
các từ này.
- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn
để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn,
hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó
hoặc dễ lẫn đo phát âm đòa phương.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài,
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang

trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy
trò.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải, đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn
1 và trả lời câu hỏi.
 Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
 Gạch dưới chi tiết cho trong bài
cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo
Chu?
 Tình cảm cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cụ thế nào?
 Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
- Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ
nói lên bài học mà các môn sinh
nhận được trong ngày mừng thọ cụ
giáo Chu.
- Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm
truyền thống tôn sư trọng đạo
không những được mọi thế hệ người
Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn
được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu
trong bài (nếu có).

- Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc
theo từng đoạn.
- Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ
ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi …
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghó phát
biểu:
Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu
để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý,
kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc
dạy dỗ mình trưởng thành.
 Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng theo sau
thầy”.
 Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã
mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn
thầy.
 Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ ơn thầy”.
- Học sinh suy nghó và phát biểu.
Dự kiến:
Uốn nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư …
Kính thầy yêu bạn …
- Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm

giọng đọc diễn cảm bài văn, xác
lập kó thuật đọc, giọng đọc, cách
nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy
/ muốn mời tất cả các anh / theo
thầy / tới thăm một người / mà thầy /
mang ơn rất nặng.// Các môn sinh /
đều đồng thanh dạ ran.//
- Giáo viên cho học sinh các nhóm
thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo
luận, trao đổi nội dung chính của
bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn
sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
và thể tích hình trụ.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng tính toán chính xác – cẩn thận.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Chuẩn bò bảng bài tập 2 và 3.
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung”
→ GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:

- Giáo viên chốt lại.
- Công thức V = S đáy × cao.
Bài 2:

- GV chốt cột 1 với những công thức r.
Tìm r.
Sxq.
Stp
V.

Bài 3:

- Giáo viên chốt.
- Trường hợp chiều cao hai hình bằng
nhau mà r (1) gấp 2 lần r (2) thì V (1)
gấp ? lần V (2).
 Hoạt động 2: Hệ thống các kiến
thức vừa luyện tập.
Phương pháp: Hỏi đáp.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Thi đua đặt câu hỏi ôn công thức.
- Sxq – Stp – V hình trụ.
5. Tổng kết – dặn dò:
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3/ 37.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – tóm tắc.
- Giải – 1 học sinh lên bảng.
- Sửa bài. Nêu công thức áp dụng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh quan sát và đọc theo từng cột.
- Nêu công thức áp dụng cho cột 1.
- Sửa từng phần.
R = P : 3,14 : 2.
Sxq = P đáy × cao.
Stp = Sxq + S 2 đáy.
V = đáy × cao.
- Học sinh lần lượt làm bài cột 2 và cột 3.

- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- V (1) gấp 2 × 2 = 4 lần V (2).
Hoạt động lớp.
- Nêu những kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động lớp.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ:
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Vào dòp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và
nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mó ở Sài Gòn là một trong những trường
hợp tiêu biểu.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho đòch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi
cho quân và dân ta.
2. Kó năng: - Rèn kó năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lòch sửa nước nhà.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
- Đường Trường Sơn ra đời như thế
nào?

- Hãy nêu vai trò của hệ thống
đường Trường Sơn đối với cách
mạng miền Nam?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Sấm sét đêm giao thừa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng
tiến công Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu: Học sinh nắm bối cảnh
chung của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậu Tết Mậu Thân.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu
Thân 1968, quân dân miền Nam đã
lập chiến công gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
SGK, đoạn “Sài Gòn … của đòch”.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm
những chi tiết nói lên sự tấn công bất
- Hát
- Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
ngờ và đồng loạt của quân dân ta.
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung
của cuộc tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân.
 Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến

đấu của quân giải phóng ở Toà sứ
quán Mó tại Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh kể lại cuộc
chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mó tại
Sài Gòn.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK theo nhóm 4.
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc
chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mó tại
Sài Gòn.
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Ý nghóa của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa
lòch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy xuân Mậu Thân.
Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại.
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân?
→ Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghóa:  Tiến công đòch khắp miền
Nam, gây cho đòch kinh hoàng, lo
ngại.
 Tạo ra bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến chống Mó cứu nước.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- T mở cuộc tổng tiến công và nổi

dậy vào thời điểm nào?
- Quân giải phóng tấn công những
nơi nào?
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không””.
- Nhận xét tiết học
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Học sinh trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc thầm theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết được giá trò của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, đòa phương tổ
chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét
c hiến tranh phi nghóa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
-Lấy CC 1,2 NX8 STT 1-20
II. Chuẩn bò:

- GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”.
Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời).
Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
Đọc ghi nhớ
2. Khởi động:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà
bình.
4 Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận phân
tích thông tin. Nhằm giúp học sinh
hiểu được những hậu quả do chiến
tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo
vệ hoà bình.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
Học sinh quan sát tranh., thuyết
trình.
- 2 học sinh đọc.
- Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
- Thảo luận nhóm đôi.
 Bài hát nói lên điều gì?
 Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình,
chúng ta cần phải làm gì?
Hoạt động nhóm 6.
- .

- Trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
- Đại diện nhóm trả lời.
- Yêu cầu học sinh quan sát các bức
tranh về cuộc sống của nhân dân và
trẻ em các vùng có chiến tranh, về
sự tàn phá của chiến tranh và trả lời
câu hỏi:
 Em nhìn thấy những gì trong
tranh?
 Nội dung tranh nói lên điều gì?
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu
sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển,
da trời).
→ Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra
đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh
tật, đói nghèo, thất học, … Vì vậy
chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
 Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK
(học sinh biết trẻ em có quyền được
sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
Phương pháp: Thực hành, động não.
- Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và
yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực
tuỳ theo thái độ: tán thành, không
tán thành, lưỡng lự.

→ Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng,
b, c là sai. Trẻ em có quyền được
sống trong hoà bình và cũng có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
 Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK
(Giúp học sinh hiểu được những biểu
hiện của tinh thần hoà bình trong
cuộc sống hằng ngày).
Phương pháp: Đàm thoại.
→ Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình
cần được thể hiện ngay trong cuộc
sống hằng ngày, trong các mối quan
hệ giữa con người với con người;
giữa các dân tộc, quốc gia này với
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán
thành (không tán thành, lưỡng lự).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao
đổi, nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Một số em trình bày.
 Trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình.
các dân tộc, quốc gia khác như các
thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k

trong bài tập 2.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Qua các hoạt động trên, các em có
thể rút ra bài học gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng
hình về các hoạt động bảo vệ hoà
bình của nhân dân Việt Nam và thế
giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về
chủ đề “Yêu hoà bình”.
- Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà
bình”.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
 Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia
bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
- Đọc ghi nhớ.
Thứ ba, ngày tháng 03 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc
truyền thống dân tộc.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng
được chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân
tộc.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
bằng phép thế.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh
đọc lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý
nghóa của bài thơ “Cửa sông”. Trong
đó có sử dụng phép thế.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ
- Hát
phép thế đã được sử dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn
từ – truyền thống.
Tiết học hôm nay các em sẽ
tiếp tục học mở rộng , hệ thống vốn
từ vè truyền thống dân tộc và biết
đặt câu, viết đoạn văn nói về việc
bảo vệ và phát huy bản sắc của
truyền thống dân tộc.
→ Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, thảo luận.
Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kó
đề bài để tìm đúng nghóa của từ
truyền thống.
- Giáo viên nhận xét và gải thích
thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a)
và (b) chưa nêu được đúng nghóa của
từ truyền thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán –
Việt, gồm 2 tiếng lập nghóa nhau,
tiếng truyền có nghóa là trao lại để
lại cho người đời sau.
- Tiếng thống có nghóa là nối tiếp
nhau không dứt.
Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm
trao đổi làm bài.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện theo
yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.
- Cả lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử

dụng từ điển TV để tìm hiểu nghóa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên
bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
+ Truyền có nghóa là trao lại cho
người khác, truyền nghề, truyền
ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghóa là lan rộng:
truyền bá, truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể,
truyền máu, truyền nhiễm.
Bài 3
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm
đúng những danh từ, động từ, tính từ
hoặc cụm từ có thể kết hợp với từ
truyền thống.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm
làm bài.
- trao đổi theo cặp để thực hiện yêu
cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm
đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi
nhớ truyền thống lòch sử dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng các từ ngữ chỉ người gợi nhớ
lòch sử và truyền thống dân tộc, các
vua Hùng, cậu bé làng Gióng,

Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả bài làm lên
bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- VD:
- Danh từ hoặc cụm danh kết hợp với từ truyền
thống.
- Truyền thống lòch sử.
- Truyền thống dân tộc.
- Truyền thống cách mạng.
* Động từ hoặc cụm động từ kết hợp với từ
truyền thống.
- Bảo vệ truyền thống.
- Phát huy truyền thống.
* Tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với từ truyền
thống.
- Truyền thống anh hùng.
- Truyền thống vẻ vang.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó cá nhân dùng bút
chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ
lòch sư và truyền thống dân tộc.

- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ
tiên để lại, di vật.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong
bài bằng phép lược”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
- Hai dãy thi đua tìm từ → đặt câu.

KHOA HỌC:
ÔN TẬP; VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG.
I. Mục tiêu:
- Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kó năng quan
sát, thí nghiệm.
- Củng cố những kó năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới
nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh
hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng
phí khi sử dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trả lời các câu
hỏi ôn tập.
Phương pháp: Trò chơi.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang
92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu
1, 2, 3, vào vở để làm).
- Giáo viên yêu cầu một vài học
sinh trình bày, sau đó thảo luận
chung cả lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4
nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa chung các câu
hỏi cho cả lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung kiến
thức ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.

- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và
năng lượng (tt).
- Nhận xét tiết học .
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm
khoảng 7 câu do g chọn trong số các câu hỏi
từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả
lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do
nhóm đố đưa thêm 10 phút.
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG (TT).
I. Mục tiêu:
- Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kó năng quan sát,
thí nghiệm.
- Củng cố những kó năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội
dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt
hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng
lượng.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật

chất và năng lượng (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Triển lãm.
Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình,
thực hành.
- Giáo viên phân công cho các nhóm
sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng
năng lượng của Mặt Trời.
nghiệm và chuẩn bò trình bày về:
- Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như:
nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh
các nội dung đã học,
- Trình bày đẹp, khoa học.
- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng
năng lượng của chất đốt.

- Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng
năng lượng của gió và của nước chảy.
- Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và
an toàn.
- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch
điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng tính diện tích và thể tích hình
cầu.
2. Kó năng: - Rèn học sinh kỹ năng tính diện tích và thể tích hình cầu nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực
tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: 16 bộ ghép công thức, những bông hoa điểm thưởng, bảng phụ, hệ
thống câu hỏi.
+ HS: Ôn công thức, xem trước các bài tập về S và V hình cầu ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập chung (hình
tru).
- Giáo viên ôn lại qui tắc tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn
phần, thể tích hình trụ.
- GV nhận xét phần bài cũ.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập
chung” (hình cầu)

 GV ghi tựa.
+ Hát.
- Mỗi học sinh nêu 1 qui tắc + học sinh khác
nhận xét.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn công thức hình
cầu.
Phương pháp: Thực hành, động não,
quan sát.
- Giáo viên yêu cầu và giao việc cho
lớp.
- GVtổ chức sửa bài.
- GV nhận xét
- GV Tổng kết + thưởng hoa.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
động não, quan sát.
Bài tập 1:.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài qua
một số gợi ý.
- GV nhận xét, chốt cách giải.
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu
trong thời gian 4-5 phút
- GV tổ chức cho HS sửa bài
- GV kiểm tra lại kết quả làm việc của
HS.
- GV tổng kết , thưởng hoa.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề.

- GV yêu cầu HS suy nghó, tìm cách
giải trong 1 phút.
- Hết thời gian suy, GV yêu cầu đại
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hành lắp ghép.
- Công thức hình cầu.
S = ( r × r × 3,14) × 4
V = (r × r × r × 3,14) × 4
3
- HS sửa bài + HS khác nhận xét
- HS kiểm tra đối chiếu kết quả trên màn
hình
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- HS trả lời + HS khác nhận xét
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS bài làm trên bảng.
- HS đọc kết quả trên màn hình.
Giải
Bán kính quả đòa cầu:
4 : 2 = 2 (dm)
Diện tích quả đòa cầu:
( 2 x 2 x 3,14 ) x 4 = 50,24 (dm
2
)
Thể tích quả đòa cầu:

)(49,33
3

4 x ) 3,14 x 2 x 2 x 2 (
3
dm=
Đáp số: S: 50,24 cm
2
V: 33,49 dm
3
- HS đọc đề.
- HS suy nghó cá nhân
- HS trình bày + HS khác bổ sung (nếu
thiếu)
- HS nhắc lại
diện HS trình bày
- GV nhận xét, chốt ý cách giải bài
tập 2.
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu
trong thời gian 5-6 phút
- GV tổ chức cho HS thi đua qua trò
chơi “Ai nhanh hơn – Ai chính xác
hơn”
- Hết thời gian làm bài, GV tổ chức
sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV tổng kết , thưởng hoa.
Bài tập 3:

- GV yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm đôi tìm cách giải trong thời gian
3 phút

- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu
đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý cách giải.
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu
trong 4- 5phút.
- GV tổ chức cho HS sửa bài.
- GV kiểm tra lại kết quả làm việc
của HS.
- HS làm bài vào phiếu.
- HS giải nhanh nhận thẻ từ ghi kết quả.
- HS lần lượt lên đính thẻ từ vào bảng
- HS nhận xét
- Dự kiến
Hình cầu (1) (2)
Bán kính 6 dm 3 dm
Diện tích 452,16 dm
2
113,04 dm
2
Thể tích 94,32 dm
3
113,04 dm
3
- So sánh :
+ Bán kính hình (1) gấp 2 lần bán kính hình
(2)
+ Diện tích hình (1) gấp 4 lần diện tích hình
(2)
+ Thể tích hình (1) gấp 8 lần thể tích hình (2)
- HS đọc đề

- HS thảo luận tìm cách giải.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- HS quan sát màn hình.
- HS làm bài vào phiếu.
- HS đối chiếu bài làm trên bảng
- HS đọc kết quả trên màn hình
Giải
Bán kính đáy hình trụ:
1 : 2 = 0,5 (dm)
Thể tích hình trụ:
( 0,5 x 0,5 x 3,14 ) x 1 = 0,785 (dm
3
)
Bán kính hình cầu:
1 : 2 = 0,5 (dm)
Thể tích hình cầu:
)(52,0
3
4 x ) 3,14 x 0,5 x 0,5 x 0,5 (
3
dm=
Thể tích hình trụ lớn hơn thể tích hình cầu
và lớn hơn:
0,785 – 0,52 = 0,265 (dm
3
)
Đáp số: Thể tích hình trụ lớn hơn thể
tích hình cầu và lớn hơn 0,265 dm
3


- Tổng kết thưởng hoa.
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, động não,
thực hành.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại toàn
nội dung kiến vừa luyện tập.
- GV tổng kết thi đua.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Ôn tập lại các công thức .
- Chuẩn bò: kiểm tra
- GV hướng dẫn bài tập về nhà
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1-2 học sinh nhắc lại.
Thứ tư, ngày tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Nắm được nôi dung, ý nghóa của bài văn.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập,
náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
3. Thái độ: - Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm
niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nghóa thầy trò.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc
bài và trả lời câu hỏi.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy cũ của mình như thế
nào?
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- G nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn
để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh

những từ ngữ các em còn đọc sai,
chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ
ngữ vừa nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn:
giọng đọc linh hoạt, phù hợp với
diễn biến hội thi và tình cảm mến
yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận, tìm hiểu nội dung bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn
1 và nêu câu hỏi.
 Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
- Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường
được bắt đầu bằng một sự tích có ý
nghóa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ
các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ nên có một nét đẹp
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn
của bài văn.
- Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm

sai.
Dự kiến: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà
các em chưa hiểu (nếu có).
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.
- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người
Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
truyền thống.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm
đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
 Hội thi được tổ chức như thế nào?
 Tìm chi tiết trong bài cho thấy
từng thành viên của mỗi đội thi đều
phối hợp nhòp nhàng, ăn ý với nhau?
∗ Giáo viên bổ sung thêm: Không
chỉ các thành viên trong từng đội
phối hợp nhòp nhàng, ăn ý với nhau
mà các đội cũng phối hợp hài hoà
với nhau khiến cuộc thi thêm vui
nhộn, hấp dẫn.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt
toàn bài trả lời câu hỏi:
 Tại sao lại nói việc giật giải trong
hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh
nổi với dân làng?
∗ Giáo viên chốt: Giải thưởng của
Hội thổi cơm thi là phần thưởng cho

đội chứng tỏ được sự khéo léo tài trí
sự phối hợp nhòp nhàng, ăn ý với
nhau. Giật được giải thưởng cũng có
ý nghóa là chứng minh được điều đó.
Vì thế việc giật giải là niềm tự hào
khó có gì sánh nổi.
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm
gì về tình cảm của mình đối với
những nép đẹp cổ truyền trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc?
∗ Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội
- Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.
- Học sinh phát biểu:
Dự kiến: Hội thi được tổ chức rất vui, người
tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với
nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.
 Những chi tiét đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vút tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm
- Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến: Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài
giỏi, khéo léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi.
Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự

nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến: Em mến yêu khâm phụ một loại hình
sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghóa.
 Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc.
thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả
không chỉ thể hiện sự quan sát tinh
tế của mình mà còn bộc lộ miền trân
trọng, mến yêu đối với những nét
đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn
hoá của dân tộc.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
lập kó thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy
lửa / trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn
thanh niên / của bốn đội nhanh như
sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây
chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến
hương cắm ở trên ngọn. //
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao
đổi nhóm để tìm nội dung ý nghóa
bài.
- Giáo viên chốt (tài liệu hướng
dẫn).

5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn,
bài văn.
- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung ý
nghóa của bài.
- Học sinh đại diện phát biểu.
TOÁN:
KIỂM TRA

LÀM VĂN:
TẬP CHUYỂN CÂU CHUYỆN THÀNH KỊCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm trình tự các bước chuyển câu chuyện thành màn kòch (dựa trên câu chuyện “Vì
muôn dân” đã được nghe và dựa trên những hiểu biết về một màn kòch.
2. Kó năng:
- Biết điền tiếp các lời thoại để hoàn chỉnh việc chuyển thể thành kòch màn 2 hoặc
màn 3 của câu chuyện “Vì muôn dân”.
- Biết đóng màn kòch đó.
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết chống
giặc ngoại xâm.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Vì muôn dân”.

- Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kòch.
+ HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Chuyển câu chuyện
thành màn kòch (tiết 1)”.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng
hình thức lựa chọn a, b, c, d.
- Cả lớp giơ bảng a, b, c
→ Giáo viên chốt.
- Giáo viên yêu cầu câu 2.
- Vì sao câu 2 chọn b.
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học trước chúng ta đã làm
quen với một thể loại mới của phân
môn Tập làm văn: “Chuyển câu chuyện
thành màn kòch” và chúng ta đã chuyển
được màn 1: “Cuộc gặp gỡ trên bến
Đông” của câu chuyện “Vì muôn dân”.
Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục
chuyển hai đoạn còn lại của câu
chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:
Mục tiêu: Viết lời thoại cho mỗi màn
kòch
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình, hỏi đáp.

a. Các em quan sát tranh trên màn hình
và thực hiện yêu cầu sau:
+ Hát bài “Hùng Vương”
- Học sinh chọn đáp án đúng giơ bảng.
- Học sinh nhắc lại nội dung câu 1.
- Học sinh giơ bảng chọn đáp án đúng.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh quan sát 4 bức tranh truyện
“Vì muôn dân”.
- Học sinh đọc lại yêu cầu.
- Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại
tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo
luận.
- 2 học sinh trình bày nội dung câu
chuyện đoạn 2 và 3.
- Giáo viên nhận xét.
→ Giáo viên chuyển: Hai bạn đã giúp
chúng ta nhớ lại nội dung cốt truyện rất
chi tiết.
- Để chuyển câu chuyện này thành các
màn kòch ta cần phải nắm những gì.
- Mởi 2 học sinh đọc gợi ý màn 2 và 3
trong 94.
b. Mời học sinh đọc yêu cầu gợi ý SGK
phần nhiệm vụ của em.
- Mời 1 học sinh nhắc lại các bước
chuyển câu chuyện thành màn kòch.
→ Giáo viên chuyển: Vậy các bạn đã

nắm cách chuyển một câu chuyện thành
màn kòch, bạn nào thích chuyển màn 2:
“Cùng vua bàn kế đuổi thù” ngồi sang
dãy A. Bạn nào thích màn 3 “Hội nghò
Diên Hồng” ngồi sang dãy B.
- Giáo viên : dựa vào những gợi ý ở
SGK các nhóm thảo luận điền tiếp các
lời thoại cho hoàn chỉnh một màn hình.
- Dán tranh minh hoạ cho từng màn ở
bảng phụ.
c. Trình bày:

- Mỗi đoạn một nhóm trình bày →
Nhóm nào nhanh nhất đính lên bảng
nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên dùng phấn gạch dưới những
điểm khác biệt rồi đưa ra nhận xét.
→ Giáo viên chuyển qua màn 3.
→ Giáo viên chốt: Ở câu chuyện này
diễn biến là một chính kòch nên mang
tính chất nhanh gấp dứt khoát. Do đó,
lời thoại của từng nhân vật phải ngắn
gọn, rõ ràng, dứt khoát, không rườm rà.
- Yêu cầu các nhóm sửa lại trên phiếu
giao việc.
- Học sinh kể lại tóm tắt nội dung của
một đoạn theo tranh minh hoạ.
- Học sinh đọc gợi ý/ 85.
- Từng học sinh đọc.
- Màn 2/ 94

- Màn 3/ 94
- 1 học sinh màn 2.
- 1 học sinh màn 3.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh di chuyển theo ý thích của
mình tạo thành nhóm (4hs) để thảo luận
nội dụng mình chọn, viết vào bảng nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Học sinh trình bày theo vai màn 2.
- Các nhóm nhận xét về:
 Nội dung
 Lời thoại của từng nhân vật.
 Cấu trúc câu.
- Học sinh trình bày.
- Nhận xét giống màn 2.
- Học sinh sửa trên phiếu học tập của
mình.
∗ Giáo viên chuyển: Chúng ta vừa hoàn
chỉnh lời thoại cho cả hai màn kòch. Từ
những lời thoại các nhóm sẽ phân vai
thể hiện lại theo vai diễn của từng nhân
vật.
 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Tập đóng màn kòch vừa
viết lời thoại.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình, đóng vai.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm mà
kòch mà mình chọn để sắm vai cho từng
nhân vật.

- Cho học sinh chọn hoa.
- Máy tính lựa chọn ngẫu nhiên hoa
theo màu nh để học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chónh lại nội dung bài viết
vào vở.
- Tập dựng lại một màn kòch.
- Chuẩn bò: Trả bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận phân vai → nắm
tình tiết, lời thoại.
- Đóng từng màn.
 Màn 2: Cùng vua bàn kế đuổi thù.
 Màn 3: Hội nghò Diên Hồng.
- Nhóm được chọn trình bày (2 nhóm).
- Lớp theo dõi bổ sung.
ĐỊA LÍ :
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
2. Kó năng: - Sử dụng lược đồđể nhận biết vò trí đòa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga,
Pháp.
3. Thái độ: - Say mê tìm hiểu bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Âu”.
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Âu.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên
bang Nga
Phương pháp: Thảo luận nhóm, xử
lí thông tin, trực quan.
- Theo dõi, nhận xét
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước
Pháp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng lược đồ, đàm thoại, quan sát
- G chốt: Đấy là những nông sản của
vùng ôn đới ( khác với nước ta là
vùng nhiệt đới).
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi thi đua.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm nhỏ, lớp.

- Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài
để điền vào bảng như mẫu SGK
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét từng yếu tố.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Dùng hình 3 để xác đònh vò trí nước
Pháp
- So sánh vò trí 2 nước: Nga và Pháp.
- Thảo luận:
+ Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác:
• Nông phẩm của Pháp
• Tên các vùng nông nghiệp
- Trình bày.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã
sưu tầm về nước Nga và Pháp.
Thứ năm, ngày tháng 03 năm 2010
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
(Tên Người, Tên Đòa Lý Nước Ngoài).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý nước ngoài.
2. Kó năng: - Viết đúng chính tả bài: Lòch sử ngày Quốc tế lao động.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên đòa lý ngoài. Giấy khổ to
để học sinh làm bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ
nghe viết bài “Lòch sử ngày Quốc tế
Lao động” và ôn tập củng cố quy tắc
viết hoa, tên người tên đòa lý nước
ngoài (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết
bảng, đọc cho học sinh viết các tên
riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-
gô, Mó, Niu-Y-ooc, Ban-ti-mo, Pis
bơ-nơ…
- Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu
cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học
sinh : giữa dấu gạch nối và các tiếng
trong một bộ phận của tên riêng phải
viết liền nhau, không viết rời.
- Hát
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài chính
tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn
lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên đòa
lý nước.
- Cảø lớp viết nháp.
- Học sinh nhận xét bài viết của 2 học
sinh trên bài.

×