Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an buoi 1 lop 4 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.27 KB, 25 trang )

Tuần 25
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Chào cờ
Chào cờ
Tập trung sân trờng
Tập đọc
Tập đọc
Khuất phục tên cớp biển.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật ,phù hợp với
nội dung ,diễn biến sự việc .
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cớp hung hãn(trả lời đợc các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả
lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv nx chung, ghi điểm. - Lớp nx,
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm:
- Chủ điểm : Những ngời quả cảm:
- Em nhận ra những ai trong tranh? - Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim
Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc bài.


- Chia đoạn: - 3 đoạn:
+ Đ1: từ đầu man rợ.
+ Đ2: Tiếp trong phiên toà sắp tới.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi
phát âm. - 3 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc.
- Đọc cả bài: - 1 hs đọc.
- Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lớt đoạn 1 và trả lời:
Những từ ngữ nào cho thấy tên cớp rất
dữ tợn?
trên má có vết sẹo chém dọc xuống
trắng bệch, uống rợu nhiều, lên cơn
loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- ý đoạn 1? - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cớp
biển.
1
1
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi.
-Tính hung hãn của tên cớp biển thể
hiện qua những chi tiết nào?
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn
quát mọi ngời im; thô bạo quát bác sĩ
Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao
ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
- Thấy tên cớp nh vậy bác sĩ Ly đã làm
gì?

- bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho
ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh
khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải
không?",
- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ
Ly cho thấy ông là ngời nh thế nào?
- ông là ngời nhân từ, điềm đạm nh-
ng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám
đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp
nguy hiểm.
- Cho biết ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với
tên cớp biển.
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2
hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly
và tên cớp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác,
hung hăng nh con thú dữ nhốt chuồng.
- Hs đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cơng quyết bảo
vệ lẽ phải.
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cớp biển bị khuất phục.
- Tìm ý nghĩa của bài:
c. Đọc diễn cảm:
- ýnghĩa: Hành động dũng cảm của bác
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cớp
hung hãm.
- Đọc bài theo 3 vai: - 3 Hs đọc bài: Ngời dẫn chuyện, tên c-
ớp, bác sĩ Ly.

- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? -Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể
khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn
biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các
nhân vật: Lời tên cớp biển cục cằn,
hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhng
kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao
trừng mắt nhìn bác sĩ quát: phiên toà
sắp tới.
- Luyện đọc:
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai
nhân vật.
- Luyện đọc theo N3.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhậm xét chung tiết học.
Lịch sử
Lịch sử
Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I.Mục tiêu:
-Biết đợc một vài sự chia cắt đất nớc ,tình hình kinh tế sa sút .
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nớc từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
2
2
+Nguyên nhân của việc chia cắt đất nớc là do cuộc tranh giành quyền lực và
các phe phái phong kiến.
+Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống
của nhân dân ngày càng cực khổ :đời sống đói khát ,phải đi lính và chết trận ,sản xuất
không phát triển .

-Dùng lợc đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chai cắt Đàng Ngoài -Đàng Trong.
II. Đồ dùng daỵ học.
- Lợc đồ phóng to sgk/ 54.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong quá trình dựng nớc và giữ n-
ớc?
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Hoạt động1: Sự suy sụp của triều
Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu loạn lạc:
- Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy
sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ
XVI?
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
3. Hoạt động2: Nhà Mạc ra dời và sự
phân chia Nam - Bắc Triều.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả lời
các câu hỏi theo N4:
-Mạc Đăng Dung là ai?
- Lớp đọc thầm:
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày
đêm.
- bắt nhân dân xây thêm nhiều cung

điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua
quỷ, gọi vua Lê Tơng Dực là vua lợn.
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau
để tranh giành quyền lực.
- N4 thảo luận và cử th kí ghi vào phiếu:
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dới
triều nhà Hậu Lê.
- Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà
Mạc đợc sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái
của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã
cầm đầu một số quan lại cớp ngôi nhà
Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc
triều.
- Nam triều là triều đình của bọn phong
kiến nào? Ra đời ntn?
- là triều đình họ Lê. Năm 1553, một
quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đa
một ngời thuộc dòng dõi nhà Lê lên
ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh
Hoá.
- Và sao có chiến tranh Nam- Bắc triều? - Hai thế lực phong kiến tranh giành
nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh
Nam-Bắc triều.
- Chiến tranh N_B triều kéo dài bao - hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam
3
3
nhiêu năm và có kết quả ntn? triều chiếm đợc Thăng Long thì chiến
tranh mới kết thúc.

- Trình bày:
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh -
Nguyễn.
* Cách tiến hành:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Trịnh - Nguyễn?
- Nêu diễn biến của chiến tranh
Trịnh - Nguyễn.
- Nêu kết quả của chiến tranh
Trịnh - Nguyễn.
- Chỉ trên lợc đồ ranh giới Đàng Trong
và Đàng Ngoài?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở
thế kỉ XVI.
* Cách tiến hành:
- Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI nh thế
nào?
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ
XVI vô cùng cực khổ.
6. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều và
chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi
nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị
bài 22.
- Đại diện các nhòm trình bày lần lợt
từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.

- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh
Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình
đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn
Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá
Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến
Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã
gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-
Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh-
Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền
Trung trở thành chiến trờng ác liệt.
- Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh
giới chia cắt đất nớc, Đàng Ngoài từ
sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông
Gianh trở vào. Làm cho đất nớc bị chia
cắt hơn 200 năm.
- Hs lên chỉ.
- Đời sống của nhân dân vô cùng cực
khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết
lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống
cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nớc suy
yếu.
Toán
Toán
$122: Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ hình và tô màu nh sgk trên giấy khổ rộng.
4

4
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính:
;
3
4
5
11
;
3
7
5
2
+
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. ý nghĩa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích hình chữ
nhật
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều
dài 5m; chiều rộng 2m?
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào
vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
;
15
13
15
20

15
33
3
4
5
11
;
15
41
15
35
15
6
3
7
5
2
===+=+
- Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10(m
2
)
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều
dài
m
5
4
và chiều rộng
m
3

2
.
- Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên
hình vẽ.
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta
phải làm gì?
- Thực hiện phép nhân:
3
2
5
4
x
3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân
số.
- Hs quan sát trên hình vẽ trả lời:
- Hình vuông có diện tích bằng bao
nhiêu?
1m
2
.
- Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và
mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần
ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô
có diện tích bằng
15
1
m
2

.
- Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao
nhiêu ô? 8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu phần m
2
.
- Diện tích hình chữ nhật bằng
15
8
m
2
.
?
3
2
5
4
=
x
15
8
3
2
5
4
=x
(m
2
)

- Nhận xét 8 và 15 là tích của những số
nào?
8 = 4 x 2;
15 = 5 x 3.
- Thực hiện phép nhân:
15
8
35
24
3
2
5
4
==
x
x
x
- Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu.
- Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện
ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa.
4. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con:
- Một số hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi
cách làm bài.
a.
;
35
25
75

64
7
6
5
4
==
x
x
x
( Bài còn lại làm tơng tự).
Bài 3.
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích
bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
5
5
chữa bài.
- GV thu chấm mốt số bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Làm bài tập
VBT Tiết 122.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:

35
18
5
3

7
6
=x
(m
2
Đáp số:
35
18
m
2
.
Đạo đức
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II.
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh:
1. KT: - Vai trò quan trọng của ngời lao động.
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời.
- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
2. KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với ngời lao động.
- Biết c xử lịch sự với những ngời xung quanh.
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
3. TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng học tập.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài ôn tập.
2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài
9,10,11.
* Mục tiêu: H/S hiểu

- Vai trò quan trọng của ngời lao động.
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời.
- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các
công trình công cộng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần
ghi nhớ của bài 9,10,11?
- Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc
ghi nhớ của 3 bài.
- Trình bày: - Lần lợt nhiều học sinh nối tiếp nhau
nêu nội dung từng bài.
- Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
3.Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng của
3 bài 9,10,11.
* Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối
với ngời lao động.
- Biết cữ xử lịch sự với những ngời xung
quanh.
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công
6
6
trình công cộng.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập cho hs:
- Gv thu phiếu đánh giá, nx chung: - Cả lớp làm phiếu.
Phiếu học tập:
Bài 1: Đánh dâu x vào trớc những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn ngời lao động.
a. Chào hỏi lễ phép đối với những ngời lao động.
b. Nói trống không với ngời lao động.

c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
đ. Giúp đỡ ngời lao động những việc phù hợp với khả năng.
e. Chế giễu ngời lao động nghèo, ngời lao động chân tay.
Bài 2. hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tơng ứng.
a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng ngời khác và tôn trọng chính mình.
Tán thành Phân vân không tán thành
b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ.
Tán thành Phân vân không tán thành
c. Ngời lớn cũng cần phải c xử lịch sự với trẻ em.
Tán thành Phân vân không tán thành
Bài 3.Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các câu sau:
Công trình công cộng là chung của xã hội. Các công trình đó phục vụ
cho của mọi ngời. Mọi ngời đều phải có bảo vệ, giữ gìn các
công trình công cộng.
4. Dặn dò:
- Vn xem bài 12.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Thể dục.
Thể dục.
$49: Phối hợp chạy, nhảy, mang ,vác
Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đợc động tác phối hợp chạy ,nhảy ,mang vác.
-Biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Địa điểm: Sân trờng, VS an toàn.
- Phơng tiện: Còi, dụng cụ phục vụ tập luyện, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp.
7

7
Toán
Toán
$123: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số,nhân phân số với số tự nhiên và
cách nhân số tự nhiên với phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Muốn nhân hai phân số ta làm nh thế
nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2 Hs trả lời và lấy ví dụ. Lớp cùng làm ví
dụ và nhận xét.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.Tính (Theo mẫu).
- GVđàm thoại để hs giải đợc mẫu
sau:
9
10
19
52
1
5
9
2
5
9

2
===
x
x
xx
;
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT:
- Lớp trởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy chậm trên địa hình tự
nhiên.
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
+ + + + +
G + + + + + +
- ĐHTC:
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Tập phối hợp chạy, nhảy,
mang,vác.
- Gv chia tổ hs tập luyện
- Gv hớng dẫn, tập mẫu, hs tập thử
và tập theo từng tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
GV
@ @ @
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +

+ + + + + +
+ + + + + +
b. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném
bóng vào rổ.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu
cách chơi và làm mẫu.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ. Nx khen, chê.


3. Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng,
hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nx đánh giá tiết học.
- Vn nhảy dây kiểu chụm chân.
- ĐHTT:

+ + + + +
G + + + + + +
8
8
? Có thể viết rút gọn lại:
;
9
10
9
52
5

9
2
==
x
x
- Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên
ta làm ntn?
Ta chỉ việc nhân tử số của phân số với
số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.
- Tổ chức hs làm bảng con: - Mỗi phần 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài cả lớp:
a.
;
11
72
11
89
8
11
9
==
x
x
( Phần còn lại làm tơng tự).
Bài 2: Làm tơng tự nh bài 1.
? Muốn nhân một số tự nhiên với một
phân số ta làm nh thế nào?
Ta nhân số tự nhiên với tử số của phân
số và giữ nguyên mẫu số.
- Mỗi tổ làm một phần vào nháp. - 3 hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo

nháp kiểm tra.
a.
;
7
24
7
64
7
6
4
==
x
x
( Bài còn lại làm tơng tự).
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi
cách làm.
- Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng
bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng
bằng 0.
Bài 4(a)
- Tổ chức cho hs trao đổi cách giải bài
toán:
- Gv thu chấm một số bài:
Luyện từ và câu.
Luyện từ và câu.
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?(ND ghi
nhớ).

-Nhận biết đợc câu kể Ai là gì?trong đoạn văn và xác định đợc CN của câu tìm đợc
(BT1,mục III);biết ghép các bộ phận cho trớc thành câu kể theo mẫu đã học
(BT2);đặt đợc câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trớc làm CN(BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định
VN trong câu em vừa lấy?
- 2,3 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào
nháp.
- Lớp nêu miệng và nx bài trên bảng.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập.
- 1 Hs đọc.
- Đọc thầm các câu a,b: - Cả lớp đọc.
9
9
- Trao đổi theo cặp 3 yêu cầu: - Từng cặp trao đổi.
- Trình bày: - Lần lợt từng nhóm trình bày từng
phần.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trờng
Cuốc cày // là vũ khí.
Nhà nông// là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh// là những


- CN trong các câu trên do danh từ,
cụm danh từ tạo thành
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
- Trình bày: - Lần lợt đại diện các nhóm nêu từng
câu và xác định chủ ngữ của câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng: CN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt
trận.
Anh chị em//là chiến sĩ
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới
thực
Hoa phợng// là hoa học trò.
Bài 2. Tổ chức cho hs trao đổi theo N4
và thi giữa các nhóm:
- N4 thảo luận thống nhất ý kiến, viết
vào phiếu và lên dán.
- Nhận xét và thi đua nhóm nào làm
xong trớc, đúng là thắng:
- Đại diện các nhóm lên trình bày và
nhận xét bài của nhóm bạn:
- Gv nx chung, tổng kết và khen nhóm
thắng cuộc:
- Trẻ em// là tơng lai của đất nớc.
- Cô giáo // là ngời mẹ thứ hai của em.

- Bạn Lan// là ngời Hà Nội.
- Ngời// là vốn quý nhất.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở. - Lớp làm bài, 3 Hs lên bảng viết câu.
- Trình bày: - Nêu miệng, lớp nx chữa bài bạn.
- Gv nx và chấm một số bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài tập 3
vào vở.
VD:-Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của
lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nớc ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
Tập làm văn
Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục đích, yêu cầu:
10
10
- Biết tóm tắt một tin cho trớc bằng một ,hai câu (BT1,2);bớc đầu tự viết đợc
một tin ngắn (4,5 câu)về hoạt động học tập ,sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phơng
), tóm tắt đợc tin đã viết bằng 1,2 câu .
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc nội dung cần ghi nhớ bài trớc?
- 1 hs đọc, lớp nx.
- Đọc tóm tắt cho bài báo của em :

Vịnh Hạ Long đợc tái công nhận - 2 Hs đọc ,lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Luyện tập.
Bài 1,2.
- 2 hs đọc nối tiếp bài tập 1,2.
- Đọc lại các tin: - Lớp đọc thầm.
- Tóm tắt mỗi bản tin bằng 1-2 câu: - Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi Gv chấm
điểm một số bản tin tóm tắt tốt.
VD: Tin a. Liên đội Trờng Tiểu học Lê
Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam)
trao học bổng và quà cho các bạn học
sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn
cảnh đặc biệt khá khăn.
-Tin b, Hoạt động của 236 bạn học sinh
tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trờng
Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà
Nội)
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Hs tự viết tin, tóm tắt tin đó.
? Nói về tin em sẽ viết? - Lần lợt hs nêu.
- Cả lớp viết tin vào vở.
- Trình bày bản tin: - Nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp nx, trao đổi và nhận xét bản tin
của bạn.
- Gv cùng hs nx chung, bình chọn bạn

viết bản tin hay và tóm tắt tin ngắn gọn
nhất. Gv ghi điểm .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập 3
vào vở. Quan sát và su tầm ảnh một
cây mà em yêu thích cho tiết học sau.
Thứ t
Thứ t
ngày 23 tháng 2 năm 2011
ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tập đọc.
Tập đọc.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một ,hai khổ thơ trong bài với giọng vui ,lạc quan.
11
11
- Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe
trong những năm tháng chống Mĩ cứu nớc.(trả lời đợc các CH ;thuộc 1,2 khổ thơ)
II.Đồ dùng dạy học.
- ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Khuất phục tên cớp
biển theo cách phân vai?
- 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
- Lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn: - 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 4 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 4 hs đọc.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 4 hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1,2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài . - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
- Những hình ảnh nào trong bài nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng
háicủa các chiến sĩ lái xe?
- Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi,
ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất,
nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ
thì ớt áo, ma tuôn, ma xối nh ngoài trời,
cha cần thay, lái trăm cây số nữa
- Đọc lớt khổ thơ 4 trả lời:
- Tình đồng chí đồng đội của các chiến
sĩ đợc thể hiện trong những câu thơ
nào?
Gặp bạn bè vỡ đi rồi. Thể hiện tình
đồng chí đồng đội thắm thiết giữa những
ngời chiến sĩ lái xe ở chiến trờng đầy
khói lửa bom đạn.
- Đọc lớt toàn bài và trả lời:
- Hình ảnh những chiếc xe không có

kính vẫn băng băng ra trận giữa bom
đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ
gì?
- Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất
vả nhng các chú vẫn lạc quan yêu đời,
coi thờng khó khăn bất chấp kẻ thù.
- Nêu ý chính bài thơ: - ý nghĩa: Tinh thần dũng cảm lạc quan
của các chiến sĩ lái xe trong những năm
chống Mĩ cứu nớc.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ:
- 4 Hs đọc.
- Tìm giọng đọc từng khổ thơ: - Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc
với giọng của những chiến sĩ lái xe nói
về bản thân mình:
+Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản,
2 dòng sau giọng ung dung.
12
12
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt
đắng, con đờng chạy thẳng vào tim, sao
trời, cánh chim nh sa, nh ùa vào buồng
lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì ớt
áo, ma tuôn, ma xối, cha cần thay mau
khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,3:
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Luyện đọc: - Theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt,
Gv ghi điểm.
- HTL bài thơ: - Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ: - hs thi đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn tiếp tục HTL bài thơ.
Kể chuyện.
Kể chuyện.
Những chú bé không chết.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Dựa theo lời kể của gv và tranh minh hoạ(SGK), HS kể lại đợc yừng
đoạn của Những chú bé không chết rõ ràng ,đủ ý(BT1);kể nối tiếp đợc toàn bộ câu
chuyện(BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt tên khác cho truyện
phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ(TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại việc em đã là để giúp xóm
làng, đờng, trờng học xanh, sạch đẹp?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Gv kể chuyện: Những chú bé
không chết. 2 lần:
- Gv kể lần 1:

- Hs nghe.
- Gv kể làn 2: kết hợp chỉ tranh. - Hs nghe, theo dõi tranh và đọc phần lời
dới mỗi tranh.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện:
- 1 hs đọc.
- Kể chuyện theo N4: - N4 kể từng đoạn và kể toàn bộ câu
chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện, đặt tên khác cho truyện.
13
13
- Thi kể: - Các nhóm thi kể,
- Lớp nx, trao đổi với nhóm bạn về nội
dung câu chuyện.
- Một số cá nhân thi kể.
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm, bạn
kể hay, hấp dẫn nhất, ghi điểm.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể;
cách dùng từ; ngữ điệu.
? Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì? - Hs nêu: MĐ,YC.
Tại sao truyện có tên là : Những chú bé
không chết.
- Hs phát biểu theo ý.
? Đặt tên khác cho truyện:
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho ngời
thân nghe. Xem bài KC tuần 26.
VD: Những thiếu niên dũng cảm; Những
thiếu niên bất tử;

Toán
Toán
$124:Luyện tập.
I.Mục tiêu:
_Biết giải toán liên quan đến phép cộng phép nhân phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
-Chữa bài 4b,c (133).
- Gv cùng hs nx chữa bài và ghi
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở
kiểm tra bài bạn.
điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu một số tính chất của
phép nhân.
a. Giới thiệu tính chất giao hoán.
Tính và so sánh kết quả:
3
2
5
4
;
5
4
3
2
xx
- Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra
kết luận:

3
2
5
4
5
4
3
2
xx
=
- Nhận xét về các thức số của hai
tích? Từ đó rút ra kết luận về tính
chất giao hoán của phép nhân phân
số.
- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích
thì tích của chúng không thay đổi.
b. Giới thiệu tính chất kết hợp.
( Làm tơng tự nh phần a)
VD:
)
4
3
5
2
(
3
1
4
3
)

5
2
3
1
( xxxx
=
- Nêu tính chất kết hợp của phép
nhân phân số?
- Khi nhân một tích hai phân số với phân
số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ
nhất với tích của phân số thứ hai và phân
số thứ ba.
c. Giới thiệu tính chất nhân một
tổng hai phân số với một phân số.
( Làm tơng tự nh phần trên)
VD:
;
4
3
5
2
4
3
5
1
4
3
)
5
2

5
1
( xxx
+=+
- Nêu tính chất nhân một tổng hai
phân số với một phân số.
- Hs nêu.
14
14
3. Thực hành:
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt
bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa
bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:

15
44
2)
3
2
5
4
( =+ x
(m).
Đáp số:

15
44
m.
Bài 3. Làm tơng tự bài 2.
- GV cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:

23
3
2
=x
(m).
Đáp số: 2m vải.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 124.
Khoa học
Khoa học
Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
I. Mục tiêu:
-Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt :không nhìn thẳng vào mặt trời
,không chiếu đèn pin vào mắt nhau,
-Tránh đọc ,viết dới ánh sáng quá yếu .
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh, ảnh về các trờng hợp ánh sáng quá mạnh không đợc chiếu
thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống con ngời?

- 2 Hs nêu.
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống động vật? - 2 Hs nêu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những trờng hợp ánh
sáng quá mạnh không đợc nhìn trực
tiếp vào nguồn sáng.
* Mục tiêu: - Nhận biết và biết
phòng tránh những trờng hợp ánh sáng
quá mạnh có hại cho mắt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo N2: - N2 thảo luận:
- Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp
hiểu biết, nêu những trờng hợp ánh sáng
- Hs tìm hiểu và ghi vào nháp.
15
15
quá mạnh có hại cho mắt.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung.
- Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời
chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì không có
kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng
vào mắt
- Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ
phân tơng tự nh kính lúp. Khi nhìn trực
tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại
ở đáy mắt có thể làm tổn thơng mắt.

3. Hoạt động 2: Một số việc nên /
không nên làm để đảm bảo đủ ánh
sáng khi đọc, viết.
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự
tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng
truyền qua một phần, vật cản sáng, để
bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc,
viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi N3:
- N3 thảo luận.
- Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và
trả lời: Nêu trờng hợp cần tránh để
không gây hại cho mắt?
- Tại sao khi viết bằng tay phải không
nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
- Trờng hợp cần tránh: học đọc sách ở
nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu;
nhìn lâu vào tivi; máy tính;
- tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm
ảnh hởng tới độ ánh sáng cho việc học.
- Em có đọc viết dới ánh sáng quá yếu
bao giờ không?
- Hs lần lợt trả lời: thỉnh thoảng, thờng
xuyên hay không bao giờ.
- Em đọc viết dới ánh sáng quá yếu khi
nào?
- Hs nêu
- Em làm gì để tránh việc đọc, viết dới
ánh sáng quá yếu?

* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị
theo nhóm cho bài 50: 1phích nớc sôi,
nớc đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
- Hs trả lời
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Chính tả
Chính tả

( Nghe - viết )


Khuất phục tên cớp biển.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích Khuất phục
tên cớp biển.
- Làm đúng bài tập CT phơng ngữ (2)a/b .
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
16
16
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm
đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện,
trong truyện,
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm

tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Cơn tức giận thú dữ nhốt
chuồng.
- 1 Hs đọc to.
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cớp
biển rất hung dữ?
- Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm
chực đâm, hung hăng.
- Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên
cớp biển trái ngợc nhau?
- Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm
nghị. Tên cớp nanh ác, hung hăng nh
con thú dữ nhốt chuồng.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết .
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghị,
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:
- Gv đọc: - Hs viết bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
3. Bài tập:
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .

- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài
vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ,
bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục đích, yêu cầu.
- Mở rộngđợc một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa ,việc ghép từ (BT1,BT2);hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm( BT3);biết sử
dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn
(BT4).
II. Đồ dùng dạy học.
- Một vài trang phôtô từ điển có từ : gan
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
17
17
A, Kiểm tra bài cũ:
-Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho
biết CN trong câu đó?
- 2 hs nêu.
- HTL ghi nhớ : CN trong câu kể Ai là

gì?
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp làm bài vào nháp, 2 nhóm
làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm nêu, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng: Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ,
anh hùng, anh dũng, can đảm, can trờng,
gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ nêu
miệng bài:
- Gv đàm thoại cùng hs: - Hs điền từng từ, lớp nx.
- Gv nx và thống nhất ý kiến: - Ghép từ dũng cảm vào trớc các từ sau:
nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại c-
ờng quyền; trớc kẻ thù; nói lên sự thật.
- Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn
lại.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs thi đua tìm từ ở cột A
phù hợp với cột B.
- N4 viết vào phiếu, lên dán bảng.

- Gv cùng hs nx chọn nhóm xong trớc và
đúng là thắng:
Giải nghĩa từ đúng:
- Gan góc: (chống chọi) kiên cờng,
không lùi bớc.
- Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn
biết sợ là gì.
- Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài: - Hs trình bày miệng từng câu.
- Lớp nx trao đổi,
- Gv nx chốt bài làm đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Ghi nhớ những từ ngữ học
trong bài.
- Thứ tự điền: ngời liên lạc, can đảm;
mặt trận; hiểm nghèo; tấm gơng.
Toán
Toán
$125: Tìm phân số của một số.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học.
18
18
Băng giấy có hình sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân
phối của phép nhân với phép cộng phân
số? Vd minh hoạ?
- Hs nêu và lấy ví dụ từng tính chất và
lớp cùng làm ví dụ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Cách tìm phân số của một số.
3
1
của 12 quả cam là mấy quả?
là : 12:3 = 4(quả).
- Gv nêu bài toán: sgk/135. - Hs quan sát trên hình vẽ:
- Tìm 1/3 số cam trong rổ?
3
1
Số cam trong rổ là : 12:3 = 4 (quả).
- Tìm 2/3 số cam trong rổ?

3
2
Số cam trong rổ là: 4x2=8 (quả).
Vậy 2/3 của 12 quả cam là mấy quả
cam? 8 quả cam.
- Nêu cách giải bài toán:
Bài giải
3
2
Số cam trong rổ là:

12 x
3
2
= 8(quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- Muốn tìm một phần máy của một số ta
làm nh thế nào?
- Hs nêu
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt phân tích
bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs chữa
bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài cho
bạn,
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải.
Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là:
35x
5
3
= 21( Học sinh)
Đáp số: 21 học sinh khá.
Bài 2.Làm tơng tự bài 1. Bài giải
Chiều rộng của sân trờng là:
120 : 6 x5 = 100 (m).
Đáp số: 100m.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm BT vở
bài tập Tiết 125.

Kỹ thuật
Kỹ thuật
19
19
Chăm sóc rau, hoa (Tiết2)
I. mục tiêu
I. mục tiêu


-HS bết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau,
-HS bết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau,


hoa.
hoa.


-Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: t
-Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: t
ới n
ới n
ớc, làm cỏ, vun
ớc, làm cỏ, vun


xới đất
xới đất


-Làm đ

-Làm đ
ợc một số công việc chăm sóc rau,hoa.
ợc một số công việc chăm sóc rau,hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
II. Đồ dùng dạy học.
- V
- V
ờn rau, hoa nhà tr
ờn rau, hoa nhà tr
ờng. Cuốc, bình t
ờng. Cuốc, bình t
ới n
ới n
ớc.
ớc.
III- Các hoạt động dạy học:
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Giới thiệu bài.




HĐ2:Học sinh thực hành chăm sóc rau, hoa
HĐ2:Học sinh thực hành chăm sóc rau, hoa
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập:

HĐ3: Đánh giá kết quả học tập:
- GV gợi ý HS tự đánh giá công việc
của mình và các bạn.
- GV nhận xét kết quả học tập của học
- GV nhận xét kết quả học tập của học
sinh
sinh
.
.
- HS nhận xét
- HS nhận xét
* Củng cố, dặn dò:
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.




- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài
1/ Ôn lại lí thuyết
1/ Ôn lại lí thuyết
* T
* T

ới n
ới n
ớc cho cây:
ớc cho cây:
? Hãy nêu mục đích của vịêc tới nớc
cho cây?
? Cách tiến hành t
? Cách tiến hành t
ới n
ới n
ớc cho cây?
ớc cho cây?
* Làm cỏ:
* Làm cỏ:
? Hãy nêu mục đích của vịêc làm cỏ
cho cây rau, hoa?
? Cách tiến hành vịêc làm cỏ cho cây
rau, hoa?
- Cung cấp n
- Cung cấp n
ớc giúp cho hạt nảy mầm,
ớc giúp cho hạt nảy mầm,


hoà tan các chất dinh d
hoà tan các chất dinh d
ỡng trong đất
ỡng trong đất



cho cây hút và giúp cây sinh tr
cho cây hút và giúp cây sinh tr
ởng và
ởng và


phát triển thuận lợi.
phát triển thuận lợi.
- Một học sinh nêu lại.
- Một học sinh nêu lại.
- Vì cỏ dại hút tranh n
- Vì cỏ dại hút tranh n
ớc, chất dinh d
ớc, chất dinh d
-
-
ỡng và che khuất ánh sáng của cây rau,
ỡng và che khuất ánh sáng của cây rau,


hoa. Nên ta phảI làm cỏ cho cây rau,
hoa. Nên ta phảI làm cỏ cho cây rau,
hoa.
hoa.
- Một học sinh nêu lại.
- Một học sinh nêu lại.
2/ Thực hành:
2/ Thực hành:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của
học sinh.

- GV phân công vị trí và giao nhiệm
- GV phân công vị trí và giao nhiệm


vụ thực hành cho HS
vụ thực hành cho HS
- HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
- HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
-HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh
-HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh
dụng cụ lao động.
dụng cụ lao động.
20
20
trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS nắm đợc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp )trong bài văn miêu tả cây
cối;- Vận dụng kiến thức đã biết để viết đợc đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà
em thích .
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.

- Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: - Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu
ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa
xuân, các loài hoa trong vờn, rồi mới
giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài
gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3
cây: - Hs viết vào vở:
- Trình bày: - Nối tiếp nhau nêu:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài:
- Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu
hỏi sgk/75.
- Hs lần lợt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ
sung.
Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết
đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em
định tả: - Hs suy nghĩ viết bài vào vở.
- Trình bày: - Lần lợt học sinh nêu bài làm của mình:
Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm một số em làm
bài tốt:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào
vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn

bị tốt tiết TLV sau.
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố
mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa
đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để
trang trí phòng khách. Nhng mua hoa gì
thì bố mẹ cha nghĩ ra. Thế rồi một hôm,
tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên
xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ.
Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên:
"Ôi, cây hoa đẹp quá!"
Địa lí
$24: Thành phố Cần Thơ
$24: Thành phố Cần Thơ
21
21
I. Mục tiêu


-Nêu đ
-Nêu đ
ợc một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ.
ợc một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ.
+Thành phố ở trung tâm đông fbằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+Thành phố ở trung tâm đông fbằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+Trung tâm kinh tế văn hóa ,khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
+Trung tâm kinh tế văn hóa ,khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.


-Chỉ đ
-Chỉ đ

ợc thành phố Cần Thơ trên bản đồ (l
ợc thành phố Cần Thơ trên bản đồ (l
ợc đồ )
ợc đồ )
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí VN
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về thành phố Cần Thơ.
- Tranh ảnh về thành phố Cần Thơ.
III. Các HĐ dạy học
1. Thành phố ở trung tâm đồng bằng
Nam Bộ :
? Chỉ vị trí TP Cần Thơ trên bản đồ và
cho biết TP Cần Thơ giáp những tỉnh
nào?
2. Trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học,
2. Trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học,
của đồng bằng Sông Cửu Long:
của đồng bằng Sông Cửu Long:
* Hoạt động nhóm:
* Hoạt động nhóm:
? Nêu những dẫn chứng thể hiện
? Nêu những dẫn chứng thể hiện
Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn
Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn
hoá khoa học, trung tâm du lịch của đồng
hoá khoa học, trung tâm du lịch của đồng


bằng Nam Bộ?

bằng Nam Bộ?
- HS lên chỉ vị trí TP Cần Thơ trên bản đồ
- HS lên chỉ vị trí TP Cần Thơ trên bản đồ
* Các nhóm thảo luận, báo cáo.
* Các nhóm thảo luận, báo cáo.
- Cần Thơ là một trung tâm kinh tế: Xuất
- Cần Thơ là một trung tâm kinh tế: Xuất


khẩu nông sản, thuỷ sản. SX máy nông
khẩu nông sản, thuỷ sản. SX máy nông
nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu
nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu
- Cần Thơ là một trung tâm văn hoá
- Cần Thơ là một trung tâm văn hoá
khoa học: Tr
khoa học: Tr
ờng ĐH Cần Thơ, Các tr
ờng ĐH Cần Thơ, Các tr
ờng
ờng
cao đẳng , trung tâm dạy nghề
cao đẳng , trung tâm dạy nghề
- Cần Thơ là một trung tâm du lịch: Du
- Cần Thơ là một trung tâm du lịch: Du
lịch trong các khu v
lịch trong các khu v
ờn, chợ nổi
ờn, chợ nổi
3. Củng cố, dặn dò:

3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- Nhận xét chung giờ học
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Toán
$126: Phép chia phân số.
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép chia hai phân số:Lấy phân số nhân với phân số
nhân với phân số thứ hai đảo ngợc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ hình và tô màu nh sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
B, Bài mới.
22
22
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu phép chia phân số:
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD
có diện tích bằng: 7/15 m2, chiều rộng
bằng: 2/3 m. Tính chiều dài của hình
đó ?
- GV ghi bảng : 7 : 2
15 3
- GV nêu cách chia.

B/ Thực hành:
* Bài 1(3 số đầu):
- GV hớng dẫn học sinh là bài và chữa
bài.
* Bài 2: Cho học sinh tính theo quy tắc
vừa học.
* Bài 3(a): GV cho học sinh tính theo
từng cột 3 phép tính.
- Chữa bài, ghi điểm.
- HS nhắc lại cách tính chiều dài của
hình chữ nhật.
- HS thử lại bằng phép nhân
- HS nhắc lại cách chia phân số,

- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài và chữa bài.
- Ba HS lên bảng làm bài.
-HS làm bài vào vở:
a,
a,
3
3
:
:
5
5


3
3

x
x
8
8


24
24


7 8 7 5 35
7 8 7 5 35
b,
b,
8
8
:
:
3
3


8
8
x
x
4
4



32
32


7 4 7 3 21
7 4 7 3 21
c,
c,
1
1
:
:
1
1


1
1
x
x
2
2


2
2


3 2 3 1 3
3 2 3 1 3

- Hai học sinh lên bảng
- Dới lớp 2 dãy mỗi dãy làm một phần
3. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- BTVN: Ôn bài. CB bài sau.
Khoa học
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ.
I. Mục tiêu.
- Nêu đợc ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt
độ thấp hơn.
-Sử dụng đợc nhiệt kế để xác định đợc nhiệt độ cơ thể ,nhiệt độ khôngkhí.
II. Đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nớc sôi, nớc đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực
tiếp vào mặt troì hoặc lửa hàn?
- 2 Hs nêu.
- Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra, ta nên và không nên làm gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
23
23
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu đợc ví dụ về các vật có
nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ "nhiệt

độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành:
- Kể tên một số vật nóng và vật lạnh th-
ờng gặp hàng ngày?
- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nớc nào có
nhiệt độ cao nhất, cốc nớc nào có nhiệt
độ thấp nhất?
- ngời ta dùng nhiệt độ để để diễn tả
mức độ nóng, lạnh của các vật.
- Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ
bằng nhau, cao hơn, thấp hơn
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng
nhiệt kế.
* Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để
đo nhiệt độ trong những trờng hợp đơn
giản.
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ
không khí.
- Hs kể:
- Cốc c có nhiệt độ thấp nhất; Cốc b có
nhiệt độ cao nhất.
- Hs nêu:
- Hs quan sát.

- Đọc nhiệt kế: - Một số hs lên đọc: Cần nhìn mức chất
lỏng trong ống theo phơng vuông góc với
ống nhiệt kế.

- Tổ chức hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc
nớc nh nhau: Đổ ít nớc sôi vào cốc1, ít
nớc đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào
cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3.
- Các nhóm thực hành và nx:
Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn
tay ở cốc 3 ấm hơn.
? Giải thích tại sao? - Vì ở cốc 1nớc ấm hơn cốc 2; Nớc ban
đầu ở cốc 4 nớc lạnh hơn cốc 3.
? Nhận xét gì về kết luận trên của tay
ta?
- Cốc 3 nớc ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
- Nh vậy cảm giác làm cho ta nhầm
lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng
nhiệt kế để chính xác.
? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo
nhiệt độ của nớc.
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Trình bày: - Đại diện một vài hs lên trình bày và báo
24
24
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb
bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm
ống thuỷ tinh.
cáo kết quả.


Kí xác nhận của ban giám hiệu

Kí xác nhận của ban giám hiệu


















25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×